BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lí do chọn đề tài.
Bắt đầu từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo gộp hai kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh
Đại học Cao đẳng thành một, nội dung thi nằm chủ yếu trong chương trình lớp 12. Thống kê
thi THPT Quốc gia các năm gần đây. Số câu hỏi có nội dung liên quan tới amino axit học ở lớp
12 ngày càng nhiều, đặc biệt trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, 2019 có câu mức độ vận
dụng cao.
Câu hỏi về amino axit thường liên quan đến amin trước đó và peptit sau này.
Các câu hỏi càng về sau, mức độ khó tăng lên.
2. Tên sáng kiến:
“Phương pháp giải bài tập amino axit Hóa học 12 Trung học phổ thông”
Họ và tên: Phạm Công Vụ
Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường trung học phổ thông Yên Lạc.
Số điện thoại: 0912730768.
Email:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:
Tác giả: Phạm Công Vụ.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Phương pháp giải bài tập amino axit Hóa học 12 Trung học phổ thông.
Lĩnh vực sáng kiến giải quyết là: Các dạng bài tập về amino axit.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Năm học 2018 2019.
1
7. Mô tả bản chất của sáng kiến kinh nghiệm.
7.1.Nội dung sáng kiến
Chuyên đề 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT AMINO AXIT
I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP
1. Định nghĩa
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (–
NH2) và nhóm cacboxyl (–COOH).
2. Cấu tạo phân tử
Vì nhóm –COOH có tính axit, nhóm –NH 2 có tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh amino axit
tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuy ển m ột ph ần nh ỏ thành
dạng phân tử:
R
COO-
CH
R
CH
COOH
+
NH3
NH2
dạng ion lưỡng cực dạng phân tử
3. Công thức phân tử.
Đối với amino axit no, mạch hở, 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH: H2NCnH2nCOOH hoặc
CnH2n+1O2N.
Đối với amino axit no, mạch hở: CnH2n+2ab(NH2)a(COOH)b.
4. Tên gọi
Đối với 3 amino axit là glyxin, alanin, axit glutamic. Yêu cầu học sinh viết được CTCT, gọi
được tên và thuộc khối lượng mol.
H2NCH2COOH
CH 3
CH
COOH
NH2
HOOCCH2CH2CHCOOH
NH2
CH 3
CH3CHCHCOOH
NH2
H2N[CH2] 4CHCOOH
NH2
Axit αaminoaxetic (Glyxin Gly)
Axit 2aminoetanoic
M = 75
Axit αaminopropionic (Alanin Ala)
Axit 2aminopropanoic
M = 89
Axit αaminoglutaric (Axit Glutamic Glu)
Axit 2aminopentan1,5dioic
M = 147
Axit α aminoisovaleric (Valin Val)
Axit 2–amino3metylbutandioic
M = 117
Axit α,εdiaminocaproic (Lysin Lys)
Axit2,6diaminohexanoic
M = 146
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng
chảy cao và dễ tan trong nước.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất axit bazơ của dung dịch amino axit
Làm đổi màu quỳ tím: Đối với amino axit dạng (NH2)aR(COOH)b.
+ Nếu a= b: Quỳ tím không đổi màu (Alanin, Glyxin và Valin)
+ Nếu a>b: Quỳ tím chuyển màu xanh (Lysin).
+ Nếu a
2
Tác dụng với axit tạo muối amoni của amino axit.
(NH2)aR(COOH)b+ aHCl(ClH3N)aR(COOH)b; Ta luôn có: nHCl pu = nNH 2
NH2RCOOH + HNO3 NO3H3NRCOOH (2N và 5O).
NH2RCOOH + R’COOH R’COOH3NRCOOH (4O và 1N).
Tác dụng với bazơ.
(NH2)aR(COOH)b+ bNaOH(H2N)aR(COONa)b+ bH2O;
Ta luôn có: n NaOHpu = n H 2O = n COOH pu
2. Phản ứng este hóa nhóm –COOH
Các amino axit phản ứng được với ancol (có axit vô cơ mạnh xúc tác) cho este.
H2NCH2COOH + C2H5OH
HClkhan
H2NCH2COOC2H5 + H2O.
3. Phản ứng trùng ngưng
Khi đun nóng axit ε – aminocaproic, axit ω aminoenantoic với xúc tác thì xảy ra phản ứng
trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit.
... +H - NH -[CH2]5CO- OH +H - NH[CH2]5CO - OH +H - NH - [CH2]5CO -OH +
to
. . . –NH – [CH2]5CO – NH – [CH2]5CO – NH – [CH2]5CO – ... + nH2O
Hoặc: nH2N[CH2]5COOH
to
(–HN[CH2]5CO –)n + nH2O
IV. ỨNG DỤNG
Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của
cơ thể sống.
Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamat
[HOOCCH2CH2CH(NH2)COONa] dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt); axit
glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
Axit 6 aminohexanoic và axit 6 aminoheptanoic là nguyên liệu dùng sản xuất nilon 6 và nilon 7.
3
Chuyên đề 2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP AMINO AXIT
DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH.
Các bài tập định tính về amino axit gồm các bài tập về viết CTCT, tên gọi, tính chất vật
lý, tính chất hóa học, xác định CTCT, ứng dụng.
1. Mức độ 5 điểm.
Câu 1: Hợp chất NH2–CH2 – COOH có tên gọi là
A. Valin.
B. Lysin.
C. Alanin
D. Glyxin
Câu 2: Alanin có công thức là
A. C6H5NH2.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 3: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. alanin.
B. glyxin.
C. valin.
D. lysin.
Câu 4: Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
Câu 5: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 15,73%.
B. 18,67%.
C. 15,05%.
D. 17,98%.
Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin.
B. Metyl amin.
C. Anilin.
D. Glucozơ.
Câu 7: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. axit axetic.
B. alanin.
C. glyxin.
D. metylamin.
Câu 8. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2
B. NaOH
C. H2NCH2COOH
D. HCl.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin.
B. Dung dịch valin.
C. Dung dịch lysin.
D. Dung dịch alanin.
Câu 10: Axit amino axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.
B. NaCl.
C. HCl.
D. Na2SO4.
Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit α,εđiaminocaproic.
B. Axit αaminopropionic.
C. Axit αaminoglutaric.
D. Axit amino axetic.
Câu 12: Dung dịch chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2.
C. CH3COONa.
B. H2NCH2COOH.
D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
Câu 13: Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH2CH2NH2.
D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH.
Câu 14: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A. C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH2CH2NH2.
D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
Câu 15: CTCT của glyxin là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOH.
4
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. CH2OHCHOHCH2OH.
Câu 16: Ở điều kiện thường, các amino axit
A. đều là chất khí.
B. đều là chất lỏng.
C. đều là chất rắn.
D. có thể là rắn, lỏng hoặc khí.
Câu 17: Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH tồn tại chủ yếu ở dạng
A. phân tử trung hoà.
B. cation.
C. anion.
D. ion lưỡng cực.
Câu 18: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin.
B. Dung dịch glyxin.
C. Dung dịch lysin.
D. Dung dịch valin.
Câu 19: Dạng tồn tại chủ yếu của axit glutamic là
A. OOCCH2CH2CH( NH 3+ )COOH
B. HOOCCH2CH2CH( NH 3+ )COOH
C. HOOCCH2CH2CH( NH 3 + )COO
D. OOCCH2CH2CH(NH2)COO
Câu 20: Dạng tồn tại chủ yếu của lysin là
A. H2NCH2CH2CH2CH2 CH( NH 3+ )COO
B. H3N+CH2CH2CH2CH2CH( NH 3+ )COO
C. H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
D. H3N+CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COO
Câu 21: Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, quỳ tím có màu hồng.
A. ClH3NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COONa
C. H2NCH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH
2. Mức độ 56 điểm.
Câu 1: H2N–[CH2]4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là
A. glyxin.
B. alanin.
C. axit glutamic.
D. lysin.
Câu 2: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không đúng với chất: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
A. Axit 2metyl3aminobutanoic.
B. Valin.
C. Axit 2amino3metylbutanoic.
D. Axit αaminoisovaleric.
Câu 3: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất CH3CH(NH2)COOH?
A. Axit 2aminopropanoic.
B. Axit αaminopropionic.
C. Anilin.
D. Alanin.
Câu 4: Cho các chất: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần
lượt là
A. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic.
B. propan–1–amin và axit aminoetanoic.
C. propan–2–amin và axit aminoetanoic.
D. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic.
Câu 5: Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH,
HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 6: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
5
Câu 7: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), C2H5NH2, H2N[CH2]4CH(NH2)COOH và
H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 8: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este
của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều
tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, T.
B. Y, Z, T.
C. X, Y, Z, T.
D. X, Y, Z.
Câu 9: Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong
môi trường axit là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 10: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng
được với dung dịch HCl là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
Câu 12: Phát biểu không đúng là
A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực H3N+ CH2 COO–.
B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm NH 2 và nhóm
COOH.
D. Hợp chất H2NCH2COOH3NCH3 là este của glyxin.
Câu 13: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. CH3NH3Cl và CH3NH2.
B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
C. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.
Câu 14: Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. Glyxin, Alanin, Lysin
B. Glyxin, Valin, axit Glutamic
C. Alanin, axit Glutamic, Valin.
D. Glyxin, Lysin, axit Glutamic
Câu 15: Cho axit amino axetic phản ứng với: Na, HCl, CaCO3, NaOH, CH3OH/HCl khan. Số chất
phản ứng với axit amino axetic là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 16: Hãy cho biết, sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit nào tạo peptit?
A. mọi amino axit
B. εamino axit
C. αamino axit
D. ωamino axit
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các βamino axit.
D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
3. Mức độ 6 7 điểm
Câu 1: Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 2: Chất hữu cơ X, mạch hở có CTPT là C3H9O2N. X phản ứng với NaOH thu được muối X1
(chứa C, H, O, Na) và chất X2 (làm đổi màu quỳ tím thành xanh). Số CTCT của X là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
6
Câu 3: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch
NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các
chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3.
B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3.
D. C2H5OH và N2.
Câu 4: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH,
CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 5: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z),
H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch
HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.
Câu 6: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung
dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 7: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin,
phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 8: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2NCH2CH2
CH(NH2)COOH, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COONa. Số
lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
+ HCl
+ NaOHd
Câu 9: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin
X1
X2. Vậy X2 là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2COONa.
C. ClH3NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COONa
Câu 10: Cho glyxin tác dụng với ancol etylic trong HCl khan thu được chất X. CTPT của X là
A. C4H9O2NCl. B. C4H10O2NCl. C. C5H13O2NCl. D. C4H9O2N.
Câu 11: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C3H7O2N. X tác dụng được với dung dịch
HCl và dung dịch NaOH. Số lượng đồng phân của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 12: Amino axit X, mạch hở có chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH liên kết với gốc
hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 46,6% về khối lượng. Số CTCT của
X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: C3H9O2N + NaOH CH3NH2 + (D) + H2O. CTCT của D là
A. CH3COONa.
B. CH3CH2COONH2.
C. H2N–CH2COONa.
D. C2H5COONa.
Câu 14: Cho phản ứng: C4H11O2N + NaOH A + CH3NH2 + H2O. CTCT của C4H11O2N là
A. CH3COOCH2CH2NH2.
B. C2H5COONH3CH3.
C. C2H5COOCH2NH2.
D. C2H5COOCH2CH2NH2.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C3H7O2N + NaOH (B) + CH3OH. CTCT của B là
A. CH3COONH4.
B. CH3CH2CONH2. C. H2N–CH2–COONa
D. CH3COONH4.
Câu 16: X là hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một
hỗn hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y, cho hơi Y đi qua CuO/to thu được chất
hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là
A. H2NCH2COOCH(CH3)2.
B. CH3(CH2)4NO2.
C. H2NCH2COOCH2CH2CH3.
D. H2NCH2CH2COOCH2CH3.
7
Câu 17: Số đồng phân amino axit có CTPT C4H9O2N là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Cho dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch (nồng độ 0,1M) sau: (1) H2NCH2
CH(NH2)COOH; (2) H2NCH2COONa; (3) ClH3NCH2COOH; (4) HOOCCH2CH2CH(NH2)
COOH; (5) NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa. Số dung dịch chuyển sang màu hồng là
A. (1) (4) (5)
B. (1) (2) (5)
C. (1) (3) (5)
D. (2) (3) (5)
Câu 19: Chất X, mạch hở có CTPT là C3H7O2N. Đun X trong dung dịch NaOH thu được Y là
muối natri của amino axit. Phân tử khối của Y lớn hơn của X. Số CTCT của X là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 20: Chất X, mạch hở có CTPT là C4H9O2N. Khi cho X phản ứng với NaOH đun nóng thu
được muối natri của amino axit X1 và ancol Y. Số CTCT của X là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 21: Cho các chất và ion nào sau: ClH3NCH2COOH; (H2N)2C2H3COONa; H2N
C3H5(COOH)2; H2NCH2COOH; C2H3COONH3CH3; H2NC2H4COOH. Số chất hoặc ion có tính
chất lưỡng tính là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
8
4. Mức độ 7 8 điểm
Câu 1 (2009): Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. amoni acrylat.
B. axit αaminopropionic.
C. axit βaminopropionic.
D. metyl amino axetat.
Câu 2 (2010): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng
ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2aminopropionic.
C. axit 2aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2aminopropionic và axit 3aminopropionic.
Câu 3 (MH2017):
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X
+CH3 OH/HCl, t o
Y
+C2 H 5OH/HCl, t o
Z
+ NaOH d, t o
T
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. CTPT của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
Câu 4 (2015): Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 5 (2018): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 6 (2018): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7 (2009): Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết:
X + NaOH → Y + CH4O.
Y + HCl (dư) → Z + NaCl.
CTCT của X và Z lần lượt là
A. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
9
Câu 8 (2018): Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với NaOH dư, thu được
natri glutamat, ancol metylic và ancol etylic. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9 (2018): Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu
được muối natri của α amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
BÀI TẬP BẢNG BIỂU
Với loại bài tập này, GV hướng dẫn học sinh căn cứ vào đáp án cho sẵn để chọn câu trả lời đúng.
Câu 10 (2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Kết tủa Ag
X
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
Y
Cu(OH)2
Màu xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
T
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.
B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.
D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.
Giải
Đối với chất X, loại đáp án A.
Đối với chất Y, loại đáp án C.
Đối với chất Z, loại đáp án B.
D là đáp án đúng.
Câu 11 (2017). Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng
sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Qu
ỳ
tím
Qu
ỳ
chuy
ển sang màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa Ag
X, Z
Dung dịch Br2
Kết tủa trắng
T
Cu(OH)2
Tạo dung dịch màu xanh lam
Z
X, Y, Z, T lần lượt
là
A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
Giải
Đối với chất Y, loại đáp án D.
Đối với chất T, loại đáp án B.
Đối với chất Z, loại đáp án C.
A là đáp án đúng.
Câu 12 (2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
X
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Y
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Z
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.
C. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.
D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.
Câu 13 (2018): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bẳng sau:
10
Thuốc thử
Mẫu thử
Quỳ tím
X
Dung dịch I2
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Z
Nước brom
T
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.
Hiện tượng
Chuyển màu hồng
Có màu xanh tím
Kết tủa Ag
Kết tủa trắng
B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
11
Câu 14 (2018): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
5. Mức độ 8 9 điểm
Câu 15: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
(1) A (C9H20N2O4) + 2NaOH X1+ X2 +X3 +H2O
(2) X1+ 3HCl X4 + 2NaCl
170oC
(3) X2
C2H4 + H2O
men
(4) X2 + O2
X5 + H2O
(5) X5 + X3 X6
Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Giải
Từ (3): X2 là C2H5OH, X3 có cùng số C với X2X3 là C2H5NH2.
Từ (4): X5 là CH3COOH.
Từ (5): X6 là CH3COOH3NC2H5.
Từ (1): A là muối amoni, este.
C9H20N2O4 + 2NaOH X1+ C2H5OH +C2H5NH2 +H2O
X1 có CTPT là C5H7O4NNa2
Từ (2): X1 có 1 nhóm NH2, 2 nhóm –COONa X1 là H2NC3H5(COONa)2
X4 là H2NC3H5(COOH)2
COOC2H5
H2N
C3H5
A là
COOH3NC2H5
Phát biểu (a) đúng.
2C5H7O4NNa2 + 10,5O2 8CO2 + 7H2O + N2 + 2Na2CO3.
1 mol 4 mol 3,5 mol 0,5 mol
Phát biểu (b) đúng.
X4 có 19 nguyên tử; Đốt cháy 1 mol X1 cần 5,25 mol O2Phát biểu (c) và (d) sai.
12
DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG CƠ BẢN
Mức độ 5 điểm
Câu 1: Khi cho 1,404 gam valin hòa tan trong nước được dung dịch. Dung dịch này phản ứng vừa
đủ với 12 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/l). Giá trị của C là
A. 1M.
B. 0,5M.
C. 2M.
D. 1,5M.
Giải
H2NR–COOH + NaOH H2NR –COONa + HOH
0,012mol 0,012 mol
C =
(1)
0,012
= 1M
0,012
Câu 2: Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam
muối. Giá trị của m là
A. 28,25
B. 21,75
C. 18,75
D. 37,50.
Giải
H 2 NCH 2COOH + KOH
H 2 NCH 2COOK +H2O.
0,25 mol
0,25 mol
m = 0,25.75=18,75 gam
Câu 3: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 25,50 gam.
Giải
H 2 NCH 2 COONa + 2HCl
ClH 3 NCH 2COOH + NaCl
0,15 mol 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối =14,55 + 0,3.36,5 =25,5 gam.
Câu 4: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,65 gam.
B. 22,75 gam.
C. 20,95 gam.
D. 24,25 gam.
Giải
n CH3CH(NH3Cl)COOH =
12,55
=0,1 mol; n NaOH =0,15.2=0,3 mol. .
125,5
CH3CH(NH3Cl)COOH+2NaOH
CH 3CHNH 2COONa+NaCl+H2O
0,1mol 0,3mol 0,1 mol 0,1
Chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch gồm:
CH3CH(NH2)COONa: 0,1 mol
NaCl: 0,1 mol
NaOH: 0,1 mol
m = 20,95 gam.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,60.
B. 20,85.
C. 25,80.
D. 22,45.
Giải
13
H2NCH2COOH
+ NaOH
23
H2NCH(CH3)COOH 10,25 mol
144424443
Mu
2O
{ôi + H
{
26,35 gam
0,25 mol
m gam
BTKL có m + 0,25.40 = 26,35 + 0,25.18 m = 20,85 gam.
Câu 6: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 17,9.
C. 19,4.
D. 9,2.
Giải
CH3COOC2H5
+ NaOH
Muôi+ C
23
142H25OH
43
NH2CH2COOC2H5 10,2mol
0,2mol
1 4 4 4 2 4 4 43
19,1 gam
mmuôi = 19,1+0,2.400,2.46 = 17,9 gam
Câu 7: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65.
B. 50,65.
C. 22,35.
D. 33,50.
Giải
H2NCH2COOH: a mol
�
+ KOH
�
{
CH3COOH: b mol
�
1 4 4 44 2 4 4 4 43
H2NCH2COOK: a mol
�
+H
2O
�
{
CH3COOK: b mol
x mol
�
1 4 4 44 2 4 4 4 43
21 gam
75a + 60b = 21
�
�
113a + 98b = 32, 4
�
32,4 gam
a = 0, 2
�
�
�b = 0,1
H2NCH2COOK: 0,2 mol
+ HCl
�
CH3COOK: 0,1 mol
1 4 4 4 4 2 4 4 4 43
32,4 gam
ClH3NCH2COOH: 0,2
CH3COOH: 0,1mol
�
KCl: 0,3 mol
m = 21 + 0, 2.36,5 = 28, 3gam
Mức độ 8 9 điểm.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm glucozo, lysin và hexametylendiamin. Đôt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
dùng 1,46 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc
(dùng dư) khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên
vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị
của m là?
A. 10,05 gam
B. 28,44 gam
C. 12,24gam
D. 16,32 gam.
Giải
C6H12O6: x mol
(H2N)2C5H9COOH: y mol + O
{2
1,46 mol
C6H12(NH2)2: z mol
14444244443
CO
2O + N
{2 + H
{
{2
6x+6y+6z
6x+7y+8z
y+z
0,2 mol
�x+y+z=0,2
�
6x+2y+1,46.2=1,2.1,2+6x+7y+8z
�
�y+z+1,2=1,28
�
�x=0,12
�
�y=0,04
�z=0,04
�
14
mX = 32,08 gam
C6H12O6: 0,09 mol
(H2N)2C5H9COOH: 0,03mol + HCl
{
24,06 gam X có
0,12 mol
C6H12(NH2)2: 0,03 mol
1 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 43
24,06 mol
m = 28,44 gam
15
Ch
h�
c�
1 4�
4t 2
4u43
m = 28,44gam
Câu 9: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm triolein, tristearin và
tripanmitin. Lấy hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được 4,6 gam glixerol và (2m + 13,192) gam muối. Nếu lấy m gam X tác dụng với dung dịch
KOH vừa đủ, thu được (1,75m – 11,657) gam muối. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 42,7.
C. 40,8.
D. 55,9.
Giải
H 2 NCH 2COOH
H 2 NCH(CH 3)COOH
H 2 NC3H5(COOH) 2
1 4 4 44 2 4 4 4 43
m gam
(C17 H 33COO)3C3H 5
(C17 H 35COO)3C3H 5
(C15H 31COO)3C3H 5
1 4 4 4 2 4 4 43
+1
NaOH
23
a mol
Muoi
3H5(OH)3 + H2O
{ +C
1 4 2 43 {
a −0 ,15
2m + 13,192
a = 0,686 mol
0,05 mol
m gam
H 2 NCH 2COOH
H 2 NCH(CH 3)COOH + KOH
{
0,686 − 0,15
H 2 NC3H 5(COOH) 2
1 4 4 44 2 4 4 4 43
Muoi
{
1,75 m11,657 (gam)
+ H
2O
{
m = 42,7 gam
0,536 mol
m gam
Câu 10: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O vàN2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z
trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất
hữu cơ. Giá trị của m là
A. 53,655 gam
B. 59,325 gam.
C. 60,125 gam.
D. 59,955 gam.
Giải
C6 H12O6 : x
C12 H 22O11 : y
+O
{2
H 2 NCH 2COOH : z
0,99
H 2 NC3H 5(COOH)2 : t
1 4 4 44 2 4 4 4 43
CO
{2
6x +12y + 2z +5t
+
H
2O
{
+ N2
6x +11y + 2,5z + 4,5t
0,2mol
6x + 12y + 2z + 5t = 6x + 11y + 2,5z + 4,5t
�
�x + y + z + t = 0, 2
�
�
6x + 11y + 2z + 4t + 1,98 = (6x + 12y + 2z + 5t).3
�
�
(6x + 12 y + 2z + 5t).62 − (6x + 12y + 2z + 5t).100 = −36, 48
�
C6 H12O6 : 0,105
C12H 22O11 : 0, 035
Trong 51,66 gam Z có H 2 NCH 2COOH : 0, 07
�x = 0, 06
�y = 0, 02
�
�
z = 0, 04
�
�
t = 0, 08
�
+ HCl
2O
{ + H
{
0,21 mol
H 2 NC3H 5(COOH) 2 : 0,14
1 4 4 4 42 4 4 4 43
51,66 gam
m = 59,955 gam
16
0,035mol
mZ = 29,52gam
ChÊt
h÷4u4c¬
1 44 2
3
59,955 gam
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Câu 11: Cho 17,64 gam axit glutamic tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung
dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,73 gam.
B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam.
D. 22,92 gam.
Câu 12: Cho 18,98 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô
cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,47 gam.
B. 18,64 gam.
C. 40,16 gam.
D. 25,50 gam.
Câu 13: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,6.
B. 40,2.
C. 42,5.
D. 48,6.
Câu 14: Khi trùng ngưng glyxin với hiệu suất là 80%, ngoài amino axit dư người ta còn thu được
m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là
A. 9,5 gam
B. 11,12 gam
C. 9,12 gam
D. 10,5 gam
Câu 15: Tiến hành trùng ngưng 8,9 gam amino axit X thu được 5,325 gam polipeptit Y có công
thức là [NHCH(CH3)CO]n. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là
A. 75%
B. 80%
C. 70%
D. 67%
Câu 16: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m
là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
(m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,60.
B. 32,25.
C. 26,40.
D. 33,75.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, được dung dịch Y chứa (m + 22) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 51,1) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2
B. 103,4
C. 123,8
D. 171,0
Câu 19: Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 19,3
gam muối. Mặt khác, cho 12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 5,82.
B. 7,76.
C. 9,70.
D. 11,64.
Câu 20: Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa phản ứng vừa đủ
với 250 ml dung dịch H 2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do
H2NCH2COONa tạo thành là
A. 29,25 gam.
B. 18,60 gam.
C. 37,90 gam.
D. 12,40 gam.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau
phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam
hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch
thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,92 gam.
B. 35,4 gam.
C. 36,6 gam.
D. 38,61 gam.
Câu 22: Cho dung dịch X có chứa 0,01 mol glyxin, 0,02 mol ClH 3NCH2COOH và 0,03 mol
phenyl fomat phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 9,60 gam.
B. 6,12 gam.
C. 11,2 gam.
D. 11,93 gam.
17
Câu 23: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. % về
khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 55,83%.
B. 53,58%.
C. 44,17%.
D. 47,41%.
18
DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT,
SAU ĐÓ HỖN HỢP THU ĐƯỢC TÁC DỤNG VỚI BAZƠ VÀ NGƯỢC LẠI
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
(H2N)aR(COOH)b+ aHCl
(ClH3N)aR(COOH)b (1)
x mol ax mol x mol
(1)
(ClH3N)aR(COOH)b + (a+b)NaOH
(H2N)aR(COONa)b + bNaCl + (a + b)H2O (2)
x mol x (a+b) x mol bx mol x(a+b)
Gộp phương trình (1) và (2) ta có sơ đồ sau:
(H2N)aR(COOH)b+ aHCl + (a+b)NaOH
Muối + (a+b)H2O
Ta có n NaOHpu = n HCl + n COOH = n HCl + b. n amino axit ; n H2O =n NaOHpu
(H2N)aR(COOH)b+ bNaOH
(2)
(H2N)aR(COONa)b + bH2O(1)
x mol bx mol x mol bx
(H2N)aR(COONa)b + (a+b)HCl
(ClH3N)aR(COOH)b + bNaCl (2)
x mol x(a+b) x mol bx mol
n HClpu = n NaOH + n NH2 = n NaOH + a. n amino axit ; n H2O =n NaOHpu
Sử dụng bảo toàn khối lượng có mamino axit + mHCl + mNaOH = mmuối + mH2O.
Mức độ 6 7 điểm
Câu 1: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với
V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hoà hết Y cần vừa đủ 250 ml dung
dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.
C. 200.
D. 250.
Giải
CH 3CH ( NH 2 ) COOH + 1
NaOH
{
2 3 + HCl
1 4 4 44 2 4 4 4 43
0,25mol
a mol
0,15 mol
Ta có: 0,25 = 0,15.1 + a a=,1 mol V= 100 ml.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H 2NC3H5(COOH)2 và 0,1 mol H2N[CH2]4CH(NH2)COOH
(lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,75.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,85.
Giải
H2NC3H5 ( COOH ) 2: 0,15mol
H2N [ CH 2 ] 4CH ( NH2 ) COOH: 0,1mol
+1
NaOH
{
2 3 + HCl
0,5mol
a mol
Ta có a = 0,5 + 0,1.2+0,15 =0,85 mol
Câu 3: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung
dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
A. 61,9 gam.
B. 28,8 gam.
C. 31,8 gam.
D. 55,2 gam.
Giải
H 2 NC3H 5 ( COOH ) 2 : x mol
H NCH COOH: y mol
1 42 4 4 244 2 4 4 4 4 43
+ HCl
Na2OH
{ +1
3
0,4 mol
Mu
i +H
2O
{�
{
m gam
0,8 mol
0,3 mol
Ta có 0,8 = 0,4 + 2x + y (1)
x+y =0,3 (2)
19
0,8mol
x = 0,1; y = 0,2.
BTKL có m + 0,8.18 = 0,8.40+ 0,4.36,5 + 147.0,1 + 75.0,2 m= 61,9 gam
20
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Câu 4 (2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Câu 5 (2017): Cho 0,15 mol lysin vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,60.
D. 0,55.
Câu 6 (2017): Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia
phản ứng là
A. 0,50 mol.
B. 0,65 mol.
C. 0,35 mol.
D. 0,55 mol.
Câu 7: Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung
dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung
dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 amino axit là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0.4.
Câu 8: Cho 0,1 mol axit α aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung
dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A.11,10
B. 16,95
C. 11,70
D. 18,75
Câu 9: Cho m gam axit glutamic và 17,8 gam alanin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được 58,9 gam muối.
Giá trị của m là
A. 5,88
B. 8,82
C. 10,29
D. 7,35.
Câu 10: Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa
28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất
trong dung dịch X?
A. 100 ml
B. 400 ml
C. 500 ml
D. 300 ml
Câu 11: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH
(lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml
dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,20.
B. 0,25.
C. 0,10.
D. 0,15.
Câu 12 (MH2015): Amino axit X có công thức (H 2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với
200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa
đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá
trị của m là
A. 10,43.
B. 6,38.
C. 10,45.
D. 8,09.
Câu 13: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic vào 500 ml dung dịch HCl 1M thì
thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M
và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch Z thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 101,8.
B. 122,4.
C. 101,3.
D. 122,8.
21
DẠNG 4: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA AMINO AXIT; MUỐI, ESTE CỦA AMINO AXIT
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Đặt CTPT:
Amino axit no, mạch hở, 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH: H2NCnH2nCOOH hoặc
H2NRCOOH.
Amino axit no, mạch hở: CnH2n+2ab(NH2)a(COOH)b hoặc R(NH2)a(COOH)b.
Amino axit, mạch hở bất kỳ: CnH2n+2ab(NH2)a(COOH)b hoặc (NH2)a(COOH)b.
+ Lưu ý: Đối với amino axit có một nhóm –NH2 và khi đốt cháy có số mol H2O lớn hơn số mol
CO2, ta khẳng định amino axit này chỉ có 1 nhóm COOH.
1. Mức độ 6 7 điểm
Câu 1: Hợp chất X là một αamino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 174.
B. 147.
C. 197.
D. 187.
Giải
Công thức amino axit
(1H42 N4) a4R2( COOH
) + aHCl
4 4 43b {
0,01mol
0,01 mol
(1Cl4H43N4)4a 2R (4COOH
)
4 4 43b
0,01mol
a=1; mX= 1,8350,01.36,5=1,47 gamM=147.
Câu 2: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. phenylalanin.
B. alanin.
C. valin.
D. glyxin.
Giải
H
NRCOOH
{
1 24
4 2 4 43 + HCl
0,1 mol
ClH
1 4 34NRC
2 4OOH
43
0,1mol
0,1mol
mmuối = 11,15 gam 0,1.(R +35,5+61)=11,15 MR=14R: CH2 X là H2NCH2COOH: Glyxin
Câu 3: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối
khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NC4H8COOH.
Giải
H
NRCOOH
NaO
1 24
4 2 4 43 + 1
2 3H
15 gam
x mol
H
NRCOOH
2O
{
1 24
4 2 4 43 + H
19,4 gam
x mol
BTKL có 15 +40x = 19,4 +18x x = 0,2 mol MX = 75X là H2NCH2COOH.
Câu 4: Cho 100 ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch amino axit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức của X là
A. (H2N)2C2H2(COOH)2.
B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C2H3COOH.
D. H2NC2H3(COOH)2.
Giải
(1H42 N4) a4R2( COOH
) + bNaOH
4 4 43b 14 2 43
0,02 mol
0,02mol
(1H42N4) a 4R2( COONa
) + bH2O
4 4 4 3b
0,01mol
22
b = 1
(1H42 N4) a4R2( COOH
) + aHCl
4 4 43b {
0,02 mol
0,04mol
3N ) R ( COOH )
(1ClH
4 4 44a 2 4 4 4 43b
a = 2
0,02mol
(32 +MR+ 45) = 52.2MR =27 R là –C2H3 X là (H2N)2C2H3COOH.
23
2. Mức độ 7 8 điểm
Câu 5 (2017): Hỗn hợp X gồm amino axit Y (H 2NCnH2nCOOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2.
Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa
đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam
muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 75.
C. 89.
D. 103.
Giải
H 2 NCn H 2n COOH: x mol
NaOH:0,04 mol
+ HCl
+�
Muôi
2O
�
{
{ + H
{
H NC H COOH : 0,02 mol
KOH: 0,05 mol
2
3
5
(
)2
0,04mol
0,04+0,05 = 0,04 + x + 0,02.2
8,21 gam
0,09 mol
x = 0,01 mol.
BTKL có MY.0,01 + 147.0,02 +0,04.36,5 + 0,04.40 +0,05.56 = 8,21 + 0,09.18MY=103.
Câu 6 (2010): Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có
khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6
mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
Giải
(H2N)aCnH2n+2ab(COOH)b:1 mol
�
+ HCl
�
{
CmH2m+2p(NH2)p:1 mol
2 mol
�
(ClH3N)aCnH2n+2ab(COOH)b:1 mol
�
�
CmH2m+2p(NH3Cl)p:1 mol
�
(H2N)aCnH2n+2ab(COOH)b:1 mol
+1
NaOH
�
23
CmH2m+2p(NH2)p:1 mol
�
2 mol
H2NCnH2n1(COOH)2:1 mol
CmH2m+1NH2:1 mol
+ O2
(H2N)aCnH2n+2ab(COONa)b:1 mol
�
CmH2m+2p(NH3Cl)p:1 mol
�
CO
2O + {
N2
{2 + H
{
6 mol
2n+3+2m+3
2
n+2+m = 6
a + p = 2
a=1
�
�
p=1
�
b=2.
n+m=4
1 mol
Số mol H2O bằng 7; số mol N2 bằng 1.
Câu 7 (2011): Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon),
phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol
chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56.
B. 5,34.
C. 2,67.
D. 4,45.
Giải
14.100
=89 MR + MR’= 29 R là CH2 và R’ là CH3.
%N =15,73 MX=
15,73
H2NCH2COOCH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH.
CH3OHHCHO 4Ag
nAg = 0,12 mol nHCHO=0,03 mol nCH3OH = 0,03m=0,03.89 =2,67 gam
24
3. Mức độ 8 9 điểm
Câu 8 (2009): Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn
chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với
300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị
m là
A. 27,75.
B. 24,25.
C. 26,25.
D. 29,75.
Giải
Mancol > 32 ancol có ít nhất 2C.
(H2N)aR(COOR’)b16a + MR +44b+ bMR’= 103 b =1.
Nếu ancol có 2C X có dạng (H2N)aR(COOC2H5) =103MR +16a = 30 a=1 và MR=14 R là CH2.
Nếu ancol có 3C trở lên X có dạng (H2N)aR(COOC3Hx) MR +16a + x = 23 (loại).
Vậy X là H2NCH2COOC2H5.
H
NCH
2H5 + NaOH
1 24
4422COOC
444
3 123
0,25 mol
0,3 mol
H
NCH
1 24
4 22COONa
4 4 3 +C2H5OH
0,25 mol
NaOH dư: 0,05 mol.
Khối lượng chất rắn: 0,25.97 +0,05.40 = 26,25 gam.
Câu 9 (MH2018). Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn
hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ
1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối
lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%.
D. 10,70%.
Giải
Đặt công thức các chất:
CnH2n +3N: x mol
H2NCH2COOH: y mol + O
H
2O + CO
{2
{
{2 + N
{2
1,035 mol
0,91 mol
nx+2y+6z 0,5x+0,5y+z
1 4 4 2 4 43
(H2N)2C5H9COOH: z mol
14444244443
0,81 mol
0,2 mol
nx+2y+6z+0,5x+0,5y+z=0,81
�x+y+z=0,2
�
(2n+3)x+5y+14z=1,82
�
�
2y+2z+1,035.2=0,91+2.(nx+2y+6z)
nx = 0,15
�x = 0,1
�
�y = 0,04
�
z = 0,06
n=2,4
Hai amin là C2H5NH2 (0,06 mol) và C3H7NH2 (0,04 mol)
Khối lượng hỗn hợp X bằng 16,82 gam %C2H5NH2 = 16,05.
Câu 10 (2017): Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H 2NCxHy(COOH)t,
thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp
KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung
dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là
A. 0,54.
B. 0,42.
C. 0,48.
D. 0,30.
Giải
Đốt cháy X thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a) X no, 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH.
NaOH: 0,3 mol
H 2 NC n H 2n COOH +
+ HCl
Muôi
2O
x = 0,9
{ + H
{
1 4 44 2 4 4 43
KOH: 0,4 mol {
x
75,25 gam
0,7 mol
0,2 mol
25