Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

SKKN: Phương pháp giải bài tập amino axit - Hóa học 12 - Trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.7 KB, 44 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ 
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lí do chọn đề tài.
­ Bắt đầu từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo gộp hai kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh 
Đại học ­ Cao đẳng thành một, nội dung thi nằm chủ yếu trong chương trình lớp 12. Thống kê  
thi THPT Quốc gia các năm gần đây. Số câu hỏi có nội dung liên quan tới amino axit học  ở lớp 
12 ngày càng nhiều, đặc biệt trong kỳ  thi THPT quốc gia năm 2018, 2019 có câu mức độ  vận  
dụng cao.
­ Câu hỏi về amino axit thường liên quan đến amin trước đó và peptit sau này.
­ Các câu hỏi càng về sau, mức độ khó tăng lên.
2. Tên sáng kiến: 
“Phương pháp giải bài tập amino axit ­ Hóa học 12 ­ Trung học phổ thông”
­ Họ và tên: Phạm Công Vụ
­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường trung học phổ thông Yên Lạc.
­ Số điện thoại: 0912730768.
­ Email: 
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:
Tác giả: Phạm Công Vụ.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: 
Phương pháp giải bài tập amino axit ­ Hóa học 12 ­ Trung học phổ thông.
Lĩnh vực sáng kiến giải quyết là: Các dạng bài tập về amino axit.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Năm học 2018 ­ 2019.

1


7. Mô tả bản chất của sáng kiến kinh nghiệm.
7.1.Nội dung sáng kiến
Chuyên đề 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT AMINO AXIT
I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP  
1. Định nghĩa 


Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (–
NH2) và nhóm cacboxyl (–COOH).
2. Cấu tạo phân tử    
Vì nhóm –COOH có tính axit, nhóm –NH 2 có tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh amino axit  
tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuy ển m ột ph ần nh ỏ thành  
dạng phân tử:
R

COO-

CH

R

CH

COOH

+

NH3
NH2
      
                           dạng ion lưỡng cực                     dạng phân tử
3. Công thức phân tử.
­ Đối với amino axit no, mạch hở, 1 nhóm –NH2  và 1 nhóm –COOH: H2NCnH2nCOOH  hoặc 
CnH2n+1O2N.
­ Đối với amino axit no, mạch hở: CnH2n+2­a­b(NH2)a(COOH)b.
4. Tên gọi    


­ Đối với 3 amino axit là glyxin, alanin, axit glutamic. Yêu cầu học sinh viết được CTCT, gọi  
được tên và thuộc khối lượng mol.
H2N­CH2COOH
CH 3

CH

COOH

NH2

HOOC­CH2­CH2­CH­COOH
NH2

CH 3
CH3­CH­CH­COOH
NH2
H2N­[CH2] 4­CH­COOH
NH2

Axit  α­aminoaxetic  (Glyxin ­ Gly)
Axit 2­aminoetanoic
M = 75
Axit α­aminopropionic  (Alanin ­ Ala)
Axit 2­aminopropanoic
M = 89
Axit  α­aminoglutaric (Axit Glutamic ­ Glu)
Axit 2­aminopentan­1,5­dioic
M = 147
Axit  α ­aminoisovaleric (Valin­ Val)

Axit 2–amino­3­metylbutandioic
M = 117
Axit α,ε­diaminocaproic  (Lysin­ Lys)
Axit­2,6­diaminohexanoic
M = 146

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
      Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ  nóng 
chảy cao và dễ tan trong nước.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất axit ­ bazơ của dung dịch amino axit
­ Làm đổi màu quỳ tím: Đối với amino axit dạng (NH2)aR(COOH)b.
+ Nếu a= b: Quỳ tím không đổi màu (Alanin, Glyxin và Valin)
+ Nếu a>b: Quỳ tím chuyển màu xanh (Lysin).
+ Nếu a2


­ Tác dụng với axit tạo muối amoni của amino axit.
(NH2)aR(COOH)b+ aHCl(ClH3N)aR(COOH)b; Ta luôn có:  nHCl pu = nNH 2  
NH2RCOOH + HNO3 NO3H3NRCOOH (2N và 5O).
NH2RCOOH + R’COOH R’COOH3NRCOOH (4O và 1N).
­ Tác dụng với bazơ.
(NH2)aR(COOH)b+ bNaOH(H2N)aR(COONa)b+ bH2O; 
Ta luôn có:  n NaOHpu = n H 2O = n COOH pu  
2. Phản ứng este hóa nhóm –COOH
Các amino axit phản ứng được với ancol (có axit vô cơ mạnh xúc tác) cho este.
H2NCH2COOH + C2H5OH 

HClkhan


 H2NCH2COOC2H5 + H2O.

3. Phản ứng trùng ngưng
Khi đun nóng axit ε – aminocaproic, axit ω­ aminoenantoic với xúc tác thì xảy ra phản ứng 
trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit.
... +H - NH -[CH2]5CO- OH +H - NH[CH2]5CO - OH +H - NH - [CH2]5CO -OH +
to

 . . . –NH – [CH2]5CO – NH – [CH2]5CO – NH – [CH2]5CO – ... + nH2O

Hoặc: nH2N[CH2]5COOH 

to

 (–HN[CH2]5CO –)n + nH2O

IV. ỨNG DỤNG
­ Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α ­ amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của  
cơ thể sống.
­ Một số amino axit được dùng phổ  biến trong đời sống như  muối mononatri của axit glutamat  
[HOOC­CH2CH2CH(NH2)COONa] dùng làm gia vị  thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt); axit  
glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
­ Axit 6 ­ aminohexanoic và axit 6 ­ aminoheptanoic là nguyên liệu dùng sản xuất nilon ­6 và nilon ­ 7. 

3


Chuyên đề 2 ­ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP AMINO AXIT
DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH.

Các bài tập định tính về amino axit gồm các bài tập về viết CTCT, tên gọi, tính chất vật 
lý, tính chất hóa học, xác định CTCT, ứng dụng.
1. Mức độ 5 điểm.
Câu 1: Hợp chất NH2–CH2 – COOH có tên gọi là
A. Valin.

B. Lysin. 

C. Alanin

D. Glyxin

Câu 2: Alanin có công thức là 
A. C6H5­NH2. 

B. CH3­CH(NH2)­COOH. 

C. H2N­CH2­COOH.    

D. H2N­CH2­CH2­COOH. 

Câu 3: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. alanin. 

B. glyxin. 

C. valin. 

D. lysin.


Câu 4: Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
A. Glyxin.

B. Alanin.

C. Valin.

D. Lysin.

Câu 5: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là 
A. 15,73%. 

B. 18,67%. 

C. 15,05%. 

D. 17,98%. 

Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin.

B. Metyl amin.

C. Anilin.

 D. Glucozơ. 

Câu 7: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? 
A. axit axetic. 


B. alanin.

C. glyxin. 

D. metylamin. 

Câu 8. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? 
A. CH3NH2

B. NaOH

C. H2NCH2COOH

 D. HCl. 

Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? 
A. Dung dịch glyxin. 

B. Dung dịch valin. 

C. Dung dịch lysin. 

D. Dung dịch alanin. 

Câu 10: Axit amino axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.

B. NaCl.

C. HCl.


D. Na2SO4.

Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? 
A. Axit α,ε­điaminocaproic.

B. Axit α­aminopropionic. 

C. Axit α­aminoglutaric. 

D. Axit amino axetic.

Câu 12: Dung dịch chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? 
A. CH3NH2.
C. CH3COONa.

B. H2NCH2COOH. 

 

D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

Câu 13: Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? 
A. C6H5NH2.

B. H2NCH2COOH.

C. CH3CH2CH2NH2.

D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH.


Câu 14: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A. C6H5NH2.

B. H2NCH2COOH.

C. CH3CH2CH2NH2.

D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

Câu 15: CTCT của glyxin là
A. H2NCH2CH2COOH.

B. H2NCH2COOH. 
4


C. CH3CH(NH2)COOH.

D. CH2OHCHOHCH2OH. 

Câu 16: Ở điều kiện thường, các amino axit
A. đều là chất khí.

B. đều là chất lỏng.

C. đều là chất rắn.

D. có thể là rắn, lỏng hoặc khí.


Câu 17: Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH tồn tại chủ yếu ở dạng
A. phân tử trung hoà.

B. cation.

C. anion.

D. ion lưỡng cực.

Câu 18: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? 
A. Dung dịch alanin.  
B. Dung dịch glyxin.  
C. Dung dịch lysin.  
D. Dung dịch valin.
Câu 19: Dạng tồn tại chủ yếu của axit glutamic là
A. ­OOCCH2CH2CH( NH 3+ )COOH
B. HOOCCH2CH2CH( NH 3+ )COOH
C. HOOCCH2CH2CH( NH 3 + )COO­
D. ­OOCCH2CH2CH(NH2)COO­
Câu 20: Dạng tồn tại chủ yếu của lysin là
A. H2N­CH2CH2CH2CH2 CH( NH 3+ )COO­
B. H3N+­CH2CH2CH2CH2CH( NH 3+  )COO­
C. H2N­CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
D. H3N+­CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COO­
Câu 21: Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, quỳ tím có màu hồng.
A. ClH3N­CH2­CH2­COOH
B. H2N­CH2­COONa
C. H2N­CH2­CH(NH2)­COOH.
D. CH3­CH(NH2)­COOH
2. Mức độ 5­6 điểm.

Câu 1: H2N–[CH2]4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là
A. glyxin.
B. alanin.
C. axit glutamic.
D. lysin.
Câu 2: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không đúng với chất: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
A. Axit 2­metyl­3­aminobutanoic.
B. Valin.
C. Axit 2­amino­3­metylbutanoic.
D. Axit α­aminoisovaleric.
Câu 3: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất CH3CH(NH2)COOH? 
A. Axit 2­aminopropanoic.
B. Axit α­aminopropionic.
C. Anilin.
D. Alanin.
Câu 4: Cho các chất: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần  
lượt là 
A. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic.   
B. propan–1–amin và axit aminoetanoic. 
C. propan–2–amin và axit aminoetanoic.             
D. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic. 
Câu   5:  Trong   các   dung   dịch:   CH3–CH2–NH2,   H2N–CH2–COOH,   H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, 
HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là 
A. 4. 
B. 3. 
C. 1. 
D. 2. 
Câu 6: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong 
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 3. 

B. 4. 
C. 2. 
D. 5. 
5


Câu   7:  Cho   các   dung   dịch:   C6H5NH2  (anilin),   C2H5NH2,   H2N­[CH2]4­CH(NH2)­COOH   và 
H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
A. 4. 
B. 3. 
C. 2. 
D. 1.
Câu 8: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este  
của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều 
tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, T. 
B. Y, Z, T. 
C. X, Y, Z, T. 
D. X, Y, Z.
Câu 9: Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong  
môi trường axit là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 10: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản  ứng  
được với dung dịch HCl là 
A. 3. 
B. 4. 
C. 2. 

D. 1.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
  
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.   
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
Câu 12: Phát biểu không đúng là
A. Trong dung dịch, H2N­CH2­COOH tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực H3N+­ CH2 ­ COO–. 
B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C.  Amino axit là hợp chất hữu cơ  tạp chức, phân tử  chứa đồng thời nhóm ­NH 2  và nhóm 
­COOH.
D. Hợp chất H2N­CH2­COOH3N­CH3 là este của glyxin.
Câu 13: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? 
A. CH3NH3Cl và CH3NH2. 
 B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. 
C. CH3NH2 và H2NCH2COOH. 
 D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. 
Câu 14: Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. Glyxin, Alanin, Lysin
B. Glyxin, Valin, axit Glutamic
C. Alanin, axit Glutamic, Valin.
D. Glyxin, Lysin, axit Glutamic
Câu 15: Cho axit amino axetic phản ứng với: Na, HCl, CaCO3, NaOH, CH3OH/HCl khan. Số chất 
phản ứng với axit amino axetic là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 16: Hãy cho biết, sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit nào tạo peptit?

A. mọi amino axit
B. ε­amino axit
   C. α­amino axit
D. ω­amino axit
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. 
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. 
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β­amino axit. 
D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. 
3. Mức độ 6 ­ 7 điểm
Câu 1: Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là 
A. 1. 
B. 2. 
C. 4. 
D. 3. 
Câu 2: Chất hữu cơ X, mạch hở có CTPT là C3H9O2N. X phản ứng với NaOH thu được muối X1 
(chứa C, H, O, Na) và chất X2 (làm đổi màu quỳ tím thành xanh). Số CTCT của X là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
6


Câu 3: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT là C3H7NO2. Khi phản  ứng với dung dịch  
NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các 
chất Z và T lần lượt là 
A. CH3OH và NH3.  
B. CH3OH và CH3NH2.    
C. CH3NH2 và NH3.    

D. C2H5OH và N2. 
Câu 4:  Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2  (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, 
CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
   A. 4. 
B. 2. 
C. 3. 
D. 5.
Câu   5:  Cho   các   chất   sau:   H2NCH2COOH   (X),   CH3COOH3NCH3  (Y),   C2H5NH2  (Z), 
H2NCH2COOC2H5  (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch  
HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.            D. Y, Z, T.
Câu 6: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung 
dịch NaOH (to) và với  dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là 
   A. 4. 
B. 3. 
C. 5. 
D. 6. 
Câu 7:  Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, 
phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là 
  A. 4. 
B. 3. 
C. 6. 
D. 5. 
Câu   8:  Có   các   dung   dịch   riêng   biệt   sau:   C6H5­NH3Cl   (phenylamoni   clorua),   H2N­CH2­CH2­
CH(NH2)­COOH, ClH3N­CH2­COOH, HOOC­CH2­CH2­CH(NH2)­COOH, H2N­CH2­COONa. Số 
lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 3. 
B. 5. 

C. 4. 
D. 2.
+ HCl
+ NaOHd￶
Câu 9: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin 
X1 
 X2. Vậy X2 là
A. H2NCH2COOH.    
 B. H2NCH2COONa.    
C. ClH3NCH2COOH.    
 D. ClH3NCH2COONa 
Câu 10: Cho glyxin tác dụng với ancol etylic trong HCl khan thu được chất X. CTPT của X là
A. C4H9O2NCl.          B. C4H10O2NCl.           C. C5H13O2NCl.          D. C4H9O2N.
Câu 11: Hợp chất X mạch hở  có công thức phân tử  C3H7O2N. X tác dụng được với dung dịch 
HCl và dung dịch NaOH. Số lượng đồng phân của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 12:  Amino axit X, mạch hở  có chứa 1 nhóm ­NH 2  và 1 nhóm ­COOH liên kết với gốc  
hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử  X, cacbon chiếm 46,6% về khối lượng. Số CTCT của  
X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: C3H9O2N + NaOH   CH3NH2 + (D) + H2O. CTCT của D là
A. CH3COONa.
B. CH3CH2COONH2.
C. H2N–CH2COONa.

D. C2H5COONa.
Câu 14: Cho phản ứng: C4H11O2N + NaOH   A + CH3NH2 + H2O. CTCT của C4H11O2N là
A. CH3COOCH2CH2NH2.
B. C2H5COONH3CH3.
C. C2H5COOCH2NH2.
D. C2H5COOCH2CH2NH2.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C3H7O2N + NaOH   (B) + CH3OH. CTCT của B là
A. CH3COONH4.
B. CH3CH2CONH2.  C. H2N–CH2–COONa
D. CH3COONH4.
Câu 16: X là hợp chất hữu cơ  có CTPT C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một 
hỗn hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ  Y, cho hơi Y đi qua CuO/to thu được chất 
hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là
A. H2NCH2COOCH(CH3)2.
B. CH3(CH2)4NO2.
C. H2NCH2COOCH2CH2CH3.
D. H2NCH2CH2COOCH2CH3.
7


Câu 17: Số đồng phân amino axit có CTPT C4H9O2N là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 18:  Cho dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch (nồng  độ  0,1M) sau: (1) H2N­CH2­
CH(NH2)­COOH; (2) H2N­CH2­COONa; (3) ClH3N­CH2COOH; (4) HOOC­CH2­CH2­CH(NH2)­
COOH; (5) NaOOC­CH2­CH2­CH(NH2)­COONa. Số dung dịch chuyển sang màu hồng là
A. (1) (4) (5)
B. (1) (2) (5)

C. (1) (3) (5)
D. (2) (3) (5)
Câu 19: Chất X, mạch hở  có CTPT là C3H7O2N. Đun X trong dung dịch NaOH thu được Y là 
muối natri của amino axit. Phân tử khối của Y lớn hơn của X. Số CTCT của X là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 20: Chất X, mạch hở  có CTPT là C4H9O2N. Khi cho X phản  ứng với NaOH đun nóng thu  
được muối natri của amino axit X1 và ancol Y. Số CTCT của X là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu   21:  Cho   các   chất   và   ion   nào   sau:   ClH3N­CH2­COOH;   (H2N)2C2H3­COONa;   H2N­
C3H5(COOH)2; H2N­CH2­COOH; C2H3COONH3­CH3; H2N­C2H4­COOH. Số chất hoặc ion có tính 
chất lưỡng tính là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5

8


4. Mức độ 7 ­ 8 điểm 
Câu 1 (2009): Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là 
A. amoni acrylat. 
B. axit α­aminopropionic. 
C. axit β­aminopropionic. 

D. metyl amino axetat. 
Câu 2 (2010): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn  ở  điều 
kiện thường. Chất X phản  ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng  
ngưng. Các chất X và Y lần lượt là 
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. 
B. amoni acrylat và axit 2­aminopropionic. 
C. axit 2­aminopropionic và amoni acrylat. 
D. axit 2­aminopropionic và axit 3­aminopropionic. 
Câu   3   (MH2017):
 Cho   sơ   đồ   chuyển   hóa   sau: 

X

+CH3 OH/HCl, t o

Y

+C2 H 5OH/HCl, t o

Z

+ NaOH d­, t o

T

Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. CTPT của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.

Câu 4 (2015): Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5. 
C. 3.
D. 4.
Câu 5 (2018): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 5. 
B. 4. 
C. 6.
D. 3.
Câu 6 (2018): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N­CH2­COO­CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là

A. 6. 
B. 3. 
C. 4. 
D. 5.
Câu 7 (2009): Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết: 
X + NaOH → Y + CH4O.
Y + HCl (dư) → Z + NaCl. 
CTCT của X và Z lần lượt là 
   A. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
 
   B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. 
   C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.        
   D. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. 
9


Câu 8 (2018): Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với NaOH dư, thu được 
natri glutamat, ancol metylic và ancol etylic. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9 (2018): Hợp chất hữu cơ  X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu 
được muối natri của  α ­amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6. 
B. 2. 
C. 5. 
D. 3.
BÀI TẬP BẢNG BIỂU
­ Với loại bài tập này, GV hướng dẫn học sinh căn cứ vào đáp án cho sẵn để chọn câu trả lời đúng.

Câu 10 (2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Kết tủa Ag
X
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
Y
Cu(OH)2
Màu xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
T
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.
B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.
D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. 
Giải
­ Đối với chất X, loại đáp án A.
­ Đối với chất Y, loại đáp án C.
­ Đối với chất Z, loại đáp án B.
D là đáp án đúng.
Câu 11 (2017). Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng 
sau:
Mẫu thử
Thuốc thử

Hiện tượng
Qu

 tím
Qu

 chuy
ển sang màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa Ag
X, Z
Dung dịch Br2
Kết tủa trắng
T
Cu(OH)2
Tạo dung dịch màu xanh lam
Z
X, Y, Z, T lần lượt 

A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
Giải
­ Đối với chất Y, loại đáp án D.
­ Đối với chất T, loại đáp án B.
­ Đối với chất Z, loại đáp án C.
A là đáp án đúng.
Câu 12 (2018): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
X
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Y
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Z
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. 
B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.
C. Anilin, etyl fomat, axit glutamic. 
D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.
Câu 13 (2018): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bẳng sau:
10


Thuốc thử
Mẫu thử
Quỳ tím
X
Dung dịch I2
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Z
Nước brom

T
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.

Hiện tượng
Chuyển màu hồng
Có màu xanh tím
Kết tủa Ag
Kết tủa trắng
B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.

11


Câu 14 (2018): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom

Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.               B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.               D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
5. Mức độ 8 ­ 9 điểm 
Câu 15: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
(1) A (C9H20N2O4) + 2NaOH  X1+ X2 +X3  +H2O
(2) X1+ 3HCl X4 + 2NaCl
170oC

(3) X2
C2H4 + H2O
men
(4) X2 + O2 
X5 + H2O
(5) X5 + X3   X6
Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. 
B. 3. 
C. 4. 
D. 1.
Giải
Từ (3): X2 là C2H5OH, X3 có cùng số C với X2X3 là C2H5NH2.
Từ (4): X5 là CH3COOH.
Từ (5): X6 là CH3COOH3NC2H5.

Từ (1): A là muối amoni, este.
C9H20N2O4 + 2NaOH  X1+ C2H5OH +C2H5NH2  +H2O
 X1 có CTPT là C5H7O4NNa2 
Từ (2): X1 có 1 nhóm NH2, 2 nhóm –COONa X1 là H2NC3H5(COONa)2
X4 là H2NC3H5(COOH)2
COOC2H5
H2N
C3H5
A là 
COOH3NC2H5
­ Phát biểu (a) đúng.
2C5H7O4NNa2 + 10,5O2  8CO2 +   7H2O      +      N2  +    2Na2CO3.
   1 mol                             4 mol      3,5 mol          0,5 mol
 Phát biểu (b) đúng.
 X4 có 19 nguyên tử; Đốt cháy 1 mol X1 cần 5,25 mol O2Phát biểu (c) và (d) sai.

12


DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG CƠ BẢN

Mức độ 5 điểm
Câu 1: Khi cho 1,404 gam valin hòa tan trong nước được dung dịch. Dung dịch này phản ứng vừa  
đủ với 12 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/l). Giá trị của C là
A. 1M.
B. 0,5M.
C. 2M.

D. 1,5M.


Giải
             H2NR–COOH   +   NaOH      H2NR –COONa  +   HOH   
                  0,012mol           0,012 mol                   
 C = 

(1)

0,012
 = 1M  
0,012

Câu 2: Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam  
muối. Giá trị của m là
A. 28,25
B. 21,75
C. 18,75
D. 37,50.
Giải
H 2 NCH 2COOH + KOH 

H 2 NCH 2COOK +H2O.

     0,25 mol                          

0,25 mol

 m = 0,25.75=18,75 gam
Câu 3: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được  
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? 
A. 16,73 gam. 

B. 8,78 gam. 
C. 20,03 gam. 
D. 25,50 gam. 
Giải
  

H 2 NCH 2 COONa + 2HCl

ClH 3 NCH 2COOH + NaCl

          0,15 mol       0,3 mol

 

Bảo toàn khối lượng có mmuối =14,55 + 0,3.36,5 =25,5 gam.
Câu 4: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô 
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,65 gam.
B. 22,75 gam.
C. 20,95 gam.
D. 24,25 gam. 
Giải

n CH3CH(NH3Cl)COOH   =

12,55
=0,1 mol; n NaOH =0,15.2=0,3 mol. .
125,5

CH3CH(NH3Cl)COOH+2NaOH


CH 3CHNH 2COONa+NaCl+H2O

              0,1mol                0,3mol                 0,1 mol                     0,1

Chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch gồm:

CH3CH(NH2)COONa: 0,1 mol
NaCl: 0,1 mol
NaOH: 0,1 mol

m = 20,95 gam.  

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ  với 250 ml dung dịch NaOH  
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,60. 
B. 20,85. 
C. 25,80. 
D. 22,45.
Giải
13


H2NCH2COOH
+ NaOH
23
H2NCH(CH3)COOH 10,25 mol
144424443

Mu

2O
{ôi + H
{

26,35 gam

0,25 mol

m gam

BTKL có m + 0,25.40 = 26,35 + 0,25.18 m = 20,85 gam.
Câu 6: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ  với 200 ml 
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 17,9.
C. 19,4.
D. 9,2.
Giải
CH3COOC2H5
+ NaOH
Muôi+ C
23
142H25OH
43
NH2CH2COOC2H5 10,2mol
0,2mol
1 4 4 4 2 4 4 43
19,1 gam

mmuôi = 19,1+0,2.40­0,2.46 = 17,9 gam

Câu 7: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ  với dung dịch KOH, thu  
được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch 
chứa m gam muối. Giá trị của m là 
A. 44,65. 
B. 50,65. 
C. 22,35. 
D. 33,50. 
Giải

H2NCH2COOH: a mol

+ KOH

{
CH3COOH: b mol

1 4 4 44 2 4 4 4 43

H2NCH2COOK: a mol

+H
2O

{
CH3COOK: b mol
x mol

1 4 4 44 2 4 4 4 43

21 gam


75a + 60b = 21


113a + 98b = 32, 4


32,4 gam

a = 0, 2


�b = 0,1

H2NCH2COOK: 0,2 mol
+ HCl

CH3COOK: 0,1 mol
1 4 4 4 4 2 4 4 4 43
32,4 gam

ClH3NCH2COOH: 0,2
CH3COOH: 0,1mol

KCl: 0,3 mol

m = 21 + 0, 2.36,5 = 28, 3gam
Mức độ 8 ­ 9 điểm.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm glucozo, lysin và hexametylendiamin. Đôt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần  
dùng 1,46 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2  được dẫn qua bình đựng H2SO4  đặc 

(dùng dư) khí thoát ra khỏi bình có thể  tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên  
vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị 
của m là?
A. 10,05 gam 
B. 28,44 gam
 C. 12,24gam 
D. 16,32 gam.
Giải
C6H12O6: x mol
(H2N)2C5H9COOH: y mol + O
{2
1,46 mol
C6H12(NH2)2: z mol
14444244443

CO
2O + N
{2 + H
{
{2

6x+6y+6z

6x+7y+8z

y+z

0,2 mol

�x+y+z=0,2


6x+2y+1,46.2=1,2.1,2+6x+7y+8z

�y+z+1,2=1,28


�x=0,12

�y=0,04
�z=0,04


14

mX = 32,08 gam


C6H12O6: 0,09 mol
(H2N)2C5H9COOH: 0,03mol + HCl
{
24,06 gam X có 
0,12 mol
C6H12(NH2)2: 0,03 mol
1 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 43
24,06 mol

m = 28,44 gam

15


Ch
h�
c�
1 4�
4t 2
4u43
m = 28,44gam


Câu  9:  Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm triolein, tristearin và  
tripanmitin. Lấy hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu  
được 4,6 gam glixerol và (2m + 13,192) gam muối. Nếu lấy m gam X tác dụng với dung dịch  
KOH vừa đủ, thu được (1,75m – 11,657) gam muối. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 42,7.
C. 40,8.
D. 55,9.
Giải
H 2 NCH 2COOH
H 2 NCH(CH 3)COOH
H 2 NC3H5(COOH) 2
1 4 4 44 2 4 4 4 43
m gam

(C17 H 33COO)3C3H 5
(C17 H 35COO)3C3H 5
(C15H 31COO)3C3H 5
1 4 4 4 2 4 4 43

+1

NaOH
23
a mol

Muoi
3H5(OH)3 + H2O
{ +C
1 4 2 43 {
a −0 ,15

2m + 13,192

a = 0,686 mol

0,05 mol

m gam

H 2 NCH 2COOH
H 2 NCH(CH 3)COOH + KOH
{
0,686 − 0,15
H 2 NC3H 5(COOH) 2
1 4 4 44 2 4 4 4 43

Muoi
{

1,75 m­11,657 (gam)


+ H
2O
{

m = 42,7 gam

0,536 mol

m gam

Câu 10: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt 
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, 
H2O vàN2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa 
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z 
trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất 
hữu cơ. Giá trị của m là
A. 53,655 gam

B. 59,325 gam.

C. 60,125 gam.

D. 59,955 gam.

Giải
C6 H12O6 : x
C12 H 22O11 : y
+O
{2
H 2 NCH 2COOH : z

0,99
H 2 NC3H 5(COOH)2 : t
1 4 4 44 2 4 4 4 43

CO
{2

6x +12y + 2z +5t

+

H
2O
{

+ N2

6x +11y + 2,5z + 4,5t

0,2mol

6x + 12y + 2z + 5t = 6x + 11y + 2,5z + 4,5t

�x + y + z + t = 0, 2


6x + 11y + 2z + 4t + 1,98 = (6x + 12y + 2z + 5t).3


(6x + 12 y + 2z + 5t).62 − (6x + 12y + 2z + 5t).100 = −36, 48


C6 H12O6 : 0,105
C12H 22O11 : 0, 035
Trong 51,66 gam Z có H 2 NCH 2COOH : 0, 07

�x = 0, 06
�y = 0, 02


z = 0, 04


t = 0, 08


+ HCl
2O
{ + H
{
0,21 mol

H 2 NC3H 5(COOH) 2 : 0,14
1 4 4 4 42 4 4 4 43
51,66 gam

 m = 59,955 gam

16

0,035mol


mZ = 29,52gam

ChÊt
h÷4u4c¬
1 44 2
3
59,955 gam


BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Câu 11: Cho 17,64 gam axit glutamic tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung  
dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 16,73 gam. 
B. 8,78 gam. 
C. 20,03 gam. 
D. 22,92 gam. 
Câu 12: Cho 18,98 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô 
cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 28,47 gam. 
B. 18,64 gam. 
C. 40,16 gam. 
D. 25,50 gam. 
Câu  13: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản  ứng vừa đủ  với 400 ml dung dịch  
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,6. 
B. 40,2. 
C. 42,5. 
D. 48,6.
Câu 14: Khi trùng ngưng glyxin với hiệu suất là 80%, ngoài amino axit dư người ta còn thu được  

m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là
A. 9,5 gam
B. 11,12 gam
C. 9,12 gam
D. 10,5 gam
Câu 15: Tiến hành trùng ngưng 8,9 gam amino axit X thu được 5,325 gam polipeptit Y có công 
thức là [­NH­CH(CH3)­CO­]n. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là
A. 75%
B. 80%
C. 70%
D. 67%
Câu 16: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch  
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác 
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m  
là 
A. 112,2. 
B. 165,6. 
C. 123,8. 
D. 171,0. 
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu  
được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được  
(m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,60.
B. 32,25. 
C. 26,40.
D. 33,75.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 
dư, được dung dịch Y chứa (m + 22) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn 
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 51,1) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 

B. 103,4 
C. 123,8 
D. 171,0
Câu 19: Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 19,3 
gam muối. Mặt khác, cho 12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. 
Giá trị của m là
A. 5,82.
B. 7,76.
C. 9,70.
D. 11,64.
Câu  20:  Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa phản  ứng vừa đủ 
với  250 ml  dung dịch H 2SO4  1M. Sau phản  ứng  cô cạn dung dịch thì  khối  lượng muối  do  
H2NCH2COONa tạo thành là
A. 29,25 gam.
B. 18,60 gam.
C. 37,90 gam.
D. 12,40 gam.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau 
phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam 
hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch 
thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,92 gam.
     B. 35,4 gam.
C. 36,6 gam.
D. 38,61 gam.
Câu  22:  Cho dung dịch X có chứa 0,01 mol glyxin, 0,02 mol ClH 3N­CH2­COOH   và 0,03 mol 
phenyl fomat phản  ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng được dung dịch Y. Cô cạn  
dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 9,60 gam.
B. 6,12 gam.

C. 11,2 gam.
D. 11,93 gam.
17


Câu 23:  Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản  ứng với 200 ml dung dịch HCl  
1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. % về 
khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 55,83%.
B. 53,58%.
C. 44,17%.
D. 47,41%.

18


DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT, 
SAU ĐÓ HỖN HỢP THU ĐƯỢC TÁC DỤNG VỚI BAZƠ VÀ NGƯỢC LẠI
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
(H2N)aR(COOH)b+ aHCl 
(ClH3N)aR(COOH)b (1)
          x mol              ax mol                                 x mol
 (1) 
 
(ClH3N)aR(COOH)b + (a+b)NaOH 
 (H2N)aR(COONa)b + bNaCl + (a + b)H2O (2)
      x mol                         x (a+b)                       x mol                    bx mol     x(a+b)

Gộp phương trình (1) và (2) ta có sơ đồ sau:
   (H2N)aR(COOH)b+ aHCl + (a+b)NaOH


Muối + (a+b)H2O

Ta có  n NaOHpu  = n HCl  + n COOH  = n HCl  + b. n amino axit ;  n H2O  =n NaOHpu
(H2N)aR(COOH)b+ bNaOH 

(2) 

(H2N)aR(COONa)b  + bH2O(1)

         x mol              bx  mol                   x mol                    bx

 

(H2N)aR(COONa)b + (a+b)HCl 

 (ClH3N)aR(COOH)b + bNaCl (2)

 

      x mol                    x(a+b)                       x mol                      bx mol     

n HClpu  = n NaOH  + n NH2  = n NaOH  + a. n amino axit ;  n H2O  =n NaOHpu
Sử dụng bảo toàn khối lượng có mamino axit + mHCl + mNaOH = mmuối + mH2O.
Mức độ 6­ 7 điểm
Câu 1: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 
V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để  trung hoà hết Y cần vừa đủ  250 ml dung 
dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.

C. 200.
D. 250.
Giải

CH 3CH ( NH 2 ) COOH + 1
NaOH
{        
2 3 + HCl
1 4 4 44 2 4 4 4 43
0,25mol
a mol
0,15 mol

Ta có: 0,25 = 0,15.1 + a  a=,1 mol  V= 100 ml.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H 2NC3H5(COOH)2 và 0,1 mol H2N[CH2]4CH(NH2)COOH 
(lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau  
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,75.
    
B. 0,65.              
C. 0,70.        
D. 0,85.
Giải

H2NC3H5 ( COOH ) 2: 0,15mol

H2N [ CH 2 ] 4CH ( NH2 ) COOH: 0,1mol

+1
NaOH

{  
2 3 + HCl
0,5mol

a mol

Ta có a = 0,5 + 0,1.2+0,15 =0,85 mol
Câu 3: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung 
dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ  với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu  
được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
A. 61,9 gam.
B. 28,8 gam.
C. 31,8 gam.
D. 55,2 gam.
Giải

H 2 NC3H 5 ( COOH ) 2 : x mol
H NCH COOH: y mol
1 42 4 4 244 2 4 4 4 4 43

+ HCl
Na2OH
{ +1
3
0,4 mol

Mu
i +H
2O
{�

{
m gam

0,8 mol

0,3 mol

Ta có  0,8 = 0,4 + 2x + y (1)
              x+y =0,3 (2)
19

0,8mol


 x = 0,1; y = 0,2.
BTKL có m + 0,8.18 = 0,8.40+ 0,4.36,5 + 147.0,1 + 75.0,2  m= 61,9 gam 

20


BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Câu 4 (2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác 
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam  
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.                     B. 44,95.               C. 22,60.                 D. 22,35.
Câu 5 (2017):  Cho 0,15 mol lysin vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho  
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là 
   A. 0,70. 
B. 0,50.
 

C. 0,60. 
D. 0,55. 
Câu 6 (2017): Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. 
Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia  
phản ứng là
A. 0,50 mol.
B. 0,65 mol.
C. 0,35 mol.
D. 0,55 mol.
Câu 7: Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung  
dịch HCl 2M được dung dịch X. Để  tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung  
dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 amino axit là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0.4.
Câu 8: Cho 0,1 mol axit α­ aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung 
dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. 
Giá trị của m là
A.11,10
B. 16,95
C. 11,70
D. 18,75
Câu 9: Cho m gam axit glutamic và 17,8 gam alanin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được  
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ  dung dịch KOH thu được 58,9 gam muối.  
Giá trị của m là
A. 5,88 
B. 8,82 
C. 10,29 
D. 7,35.

Câu 10: Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa  
28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để  phản  ứng vừa đủ  với các chất  
trong dung dịch X?
A. 100 ml
B. 400 ml
C. 500 ml
D. 300 ml
Câu 11:  Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2NC3H5(COOH)2  (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH 
(lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml  
dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,20.
B. 0,25.
C. 0,10.
D. 0,15.
Câu 12 (MH2015): Amino axit X có công thức (H 2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 
200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa  
đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá  
trị của m là
A. 10,43.
B. 6,38.
C. 10,45.
D. 8,09.
Câu 13: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic vào 500 ml dung dịch HCl 1M thì 
thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ  với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M  
và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch Z thu được m gam  
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 101,8. 
B. 122,4. 
C. 101,3. 
D. 122,8.


21


DẠNG 4: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA AMINO AXIT; MUỐI, ESTE CỦA AMINO AXIT
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Đặt CTPT:
­   Amino   axit   no,   mạch   hở,   1   nhóm   –NH2  và   1   nhóm   –COOH:   H2NCnH2nCOOH  hoặc 
H2NRCOOH.
­ Amino axit no, mạch hở: CnH2n+2­a­b(NH2)a(COOH)b hoặc R(NH2)a(COOH)b.
­ Amino axit, mạch hở bất kỳ: CnH2n+2­a­b(NH2)a(COOH)b hoặc (NH2)a(COOH)b.
+ Lưu ý: Đối với amino axit có một nhóm –NH2 và khi đốt cháy có số mol H2O lớn hơn số mol 
CO2, ta khẳng định amino axit này chỉ có 1 nhóm COOH.
1. Mức độ 6­ 7 điểm
Câu 1: Hợp chất X là một α­amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ  với 80 ml dung dịch 
HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 174.
B. 147.
C. 197.
D. 187. 
Giải
Công thức amino axit

(1H42 N4) a4R2( COOH
) +  aHCl
4 4 43b {
0,01mol

0,01 mol


(1Cl4H43N4)4a 2R (4COOH
)
4 4 43b
0,01mol

 a=1; mX= 1,835­0,01.36,5=1,47 gamM=147.
Câu 2: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết 
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. phenylalanin.
B. alanin.
C. valin.
D. glyxin.
Giải
H
NRCOOH
{
1 24
4 2 4 43 +  HCl
0,1 mol

ClH
1 4 34NRC
2 4OOH
43

0,1mol

0,1mol


mmuối = 11,15 gam 0,1.(R +35,5+61)=11,15 MR=14R: ­CH2 X là H2N­CH2­COOH: Glyxin
Câu 3: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X  
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản  ứng thu được 19,4 gam muối  
khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.    
B. H2NCH2COOH.    
C. H2NC2H4COOH.    
 D. H2NC4H8COOH.
Giải
H
NRCOOH
NaO
1 24
4 2 4 43 +  1
2 3H
15 gam

x mol

H
NRCOOH
2O
{
1 24
4 2 4 43 + H
19,4 gam

x mol

BTKL có 15 +40x = 19,4 +18x x = 0,2 mol  MX = 75X là H2N­CH2­COOH.

Câu 4: Cho 100 ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 
0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch amino axit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 
0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức của X là
A. (H2N)2C2H2(COOH)2.                        
B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C2H3COOH.                           
D. H2NC2H3(COOH)2.
Giải

(1H42 N4) a4R2( COOH
) +  bNaOH
4 4 43b 14 2 43
0,02 mol

0,02mol

(1H42N4) a 4R2( COONa
) + bH2O
4 4 4 3b
0,01mol

22

b = 1


(1H42 N4) a4R2( COOH
) +  aHCl
4 4 43b {
0,02 mol


0,04mol

3N ) R ( COOH )
(1ClH
4 4 44a 2 4 4 4 43b

a = 2

0,02mol

 (32 +MR+ 45) = 52.2MR =27 R là –C2H3  X là (H2N)2C2H3COOH.

23


2. Mức độ 7 ­ 8 điểm
Câu 5 (2017): Hỗn hợp X gồm amino axit Y (H 2N­CnH2n­COOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. 
Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng  ứng vừa  
đủ  với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam 
muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 75.
C. 89.
D. 103.
Giải
H 2 N­Cn H 2n ­COOH: x mol
NaOH:0,04 mol
+ HCl
+�

Muôi
2O

{
{  +  H
{
 H NC H COOH : 0,02 mol
KOH: 0,05 mol
2

3

5

(

)2

0,04mol

0,04+0,05 = 0,04 + x + 0,02.2

8,21 gam

0,09 mol

x = 0,01 mol.

BTKL có MY.0,01 + 147.0,02 +0,04.36,5 + 0,04.40 +0,05.56 = 8,21 + 0,09.18MY=103.
Câu 6 (2010): Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có  

khả  năng phản  ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6  
mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là 
   A. 7 và 1,0. 
B. 8 và 1,5. 
C. 8 và 1,0. 
D. 7 và 1,5. 
Giải
(H2N)aCnH2n+2­a­b(COOH)b:1 mol

+ HCl

{
CmH2m+2­p(NH2)p:1 mol
2 mol


(ClH3N)aCnH2n+2­a­b(COOH)b:1 mol


CmH2m+2­p(NH3Cl)p:1 mol


(H2N)aCnH2n+2­a­b(COOH)b:1 mol
+1
NaOH

23
CmH2m+2­p(NH2)p:1 mol

2 mol


H2NCnH2n­1(COOH)2:1 mol
CmH2m+1NH2:1 mol

+ O2

(H2N)aCnH2n+2­a­b(COONa)b:1 mol

CmH2m+2­p(NH3Cl)p:1 mol


CO
2O +  {
N2
{2 + H
{
6 mol

2n+3+2m+3
2

n+2+m = 6

a + p = 2

a=1


p=1



b=2.

n+m=4

1 mol

 Số mol H2O bằng 7; số mol N2 bằng 1.
Câu 7 (2011): Chất hữu cơ  X mạch hở  có dạng H2N­R­COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon),  
phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản  ứng hoàn toàn với dung dịch  
NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol  
chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong 
NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là 
A. 3,56. 
B. 5,34. 
C. 2,67. 
D. 4,45. 
Giải
14.100
=89  MR + MR’= 29 R là ­CH2 và R’ là ­CH3.
%N =15,73 MX=
15,73
H2NCH2COOCH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH.
CH3OHHCHO 4Ag
nAg = 0,12 mol nHCHO=0,03 mol nCH3OH = 0,03m=0,03.89 =2,67 gam

24


3. Mức độ 8 ­ 9 điểm

Câu 8 (2009): Este X (có khối lượng phân tử  bằng 103 đvC) được điều chế  từ  một ancol đơn 
chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với  
300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị 
m là 
A. 27,75. 
B. 24,25. 
C. 26,25. 
D. 29,75. 
Giải
Mancol > 32 ancol có ít nhất 2C.
(H2N)aR(COOR’)b16a + MR +44b+ bMR’= 103 b =1.
Nếu ancol có 2C X có dạng (H2N)aR(COOC2H5) =103MR +16a = 30 a=1 và MR=14 R là CH2.
Nếu ancol có 3C trở lên X có dạng (H2N)aR(COOC3Hx)  MR +16a + x = 23 (loại).
Vậy X là H2NCH2COOC2H5.
H
NCH
2H5 + NaOH
1 24
4422COOC
444
3 123
0,25 mol

0,3 mol

H
NCH
1 24
4 22COONa
4 4 3 +C2H5OH

0,25 mol

NaOH dư: 0,05 mol.
Khối lượng chất rắn: 0,25.97 +0,05.40 = 26,25 gam.
Câu 9 (MH2018). Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn 
hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 
1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối 
lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%.
D. 10,70%.
Giải
Đặt công thức các chất:
CnH2n +3N: x mol
H2NCH2COOH: y mol + O
H
2O  +  CO
{2
{
{2 + N
{2
1,035 mol
0,91 mol
nx+2y+6z 0,5x+0,5y+z
1 4 4 2 4 43
(H2N)2C5H9COOH: z mol
14444244443
0,81 mol
0,2 mol


nx+2y+6z+0,5x+0,5y+z=0,81
�x+y+z=0,2

(2n+3)x+5y+14z=1,82


2y+2z+1,035.2=0,91+2.(nx+2y+6z)

nx = 0,15
�x = 0,1

�y = 0,04

z = 0,06

 
n=2,4

Hai amin là C2H5NH2 (0,06 mol) và C3H7NH2 (0,04 mol)
Khối lượng hỗn hợp X bằng 16,82 gam %C2H5NH2 = 16,05.
Câu 10 (2017): Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H 2NCxHy(COOH)t, 
thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp  
KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung 
dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là
A. 0,54.
B. 0,42.
C. 0,48.
D. 0,30.
Giải

­ Đốt cháy X thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a) X no, 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH.
NaOH: 0,3 mol
H 2 NC n H 2n COOH  + 
+ HCl
Muôi
2O
x = 0,9  
{  + H
{
1 4 44 2 4 4 43
KOH: 0,4 mol {
x
75,25 gam
0,7 mol
0,2 mol

25


×