Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Dự Báo nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại cố định đến năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.2 KB, 28 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Dự Báo nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại cố định đến
năm 2010
I. Phân tích và lựa chọn phơng pháp dự báo.
Qua phân tích ở trên thấy rằng từ nay đến năm 2010 nhu cầu sử dụng về
dịch vụ Điện thoại cố định bị tác động mạnh bởi nhiều yếu tố nh :
1/ GDP bình quân đầu ngời
2/ Giá lắp đặt một máy điện thoại
3/ Giá cớc sử dụng, đây là yếu tố có thể coi là tác động rất lớn tới nhu
cầu dịch vụ điện thoại cố định song từ trớc đến nay nó cha đợc chú trọng, không
tuân theo qui luật của thị trờng do ngành Viễn thông là độc quyền.
4/ Các yếu tố khác không thể lợng hoá đợc nh là sự phát triển vợt bậc của
KHKT, chất lợng cung ứng của mạng lới, chính sách của ngành cũng nh của
nhà nớc
5/ Các yếu tố chính trị, quan hệ quốc tế nh mở cửa hội nhập quốc tế
Để dự báo nhu cầu phát triển điện thoại cố định có rất nhiều các phơng
pháp khác nhau đợc sử dụng trên thế giới cũng nh ở Việt nam. Song để phù hợp
với điều kiện hiện nay của Việt nam là nớc đang phát triển và nền kinh tế đang
dần đi vào ổn định, và căn cứ vào các yếu tố chính tác động vào nhu cầu phát
triển nh nói trên. Em đã chọn 2 phơng pháp để dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ
điện thoại cố định đến năm 2010 nh sau:
- Dự báo bằng phơng pháp ngoại suy chuỗi thời gian.
- Dự báo bằng phơng pháp hồi quy tơng quan.
II. Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại cố định
giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2010.
Qua phân tích và thu thập số liệu thấy rằng để dự báo nhu cầu sử dụng
dịch vụ điện thoại cố định cần dự báo cho 2 chỉ tiêu sau:
- Mật độ máy ĐTCĐ/100dân.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Số máy điện thoại cố định.
1. Dự báo chỉ tiêu mật độ máy ĐTCĐ/100dân:


Sử dụng 2 phơng pháp sau để dự báo:
- Phơng pháp ngoại suy chuỗi thời gian
- Phơng pháp hồi quy tơng quan
1.1 Dự báo mật độ máy ĐTCĐ/100dân bằng phơng pháp ngoại suy chuỗi
thời gian.
a/ Xử lý chuỗi thời gian:
Xét chuỗi số liệu với 12 năm quan sát từ năm 1991 đến năm 2002 về mật
độ máy điện thoại cố định đợc biểu diễn dới bảng sau:
Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Mật độ
máy/100dân
0.2 0.35 0.72 0.95 1.26 1.87 2.35 2.84 3.21 3.58 4.12 4.57
Bảng: Phát triển mật độ máy Điện thoại cố định /100dân từ năm 1991 đến năm
2002
Từ bảng số liệu trên ta có biểu đồ biểu diễn chuỗi thời gian mật độ điện
thoại cố định/100dân nh sau:
Biểu đồ 3.1: Mật độ máy ĐTCĐ/100 dân giai đoạn từ năm 1991 đến năm
2002.
b/ Phát hiện xu thế:
Đây là giai đoạn quyết định của kết quả dự báo bằng ngoại suy. Vấn đề
cho rằng xu thế và dạng hàm xu thế tơng ứng phải đợc xác định theo logic nội
tại của dịch vụ điện thoại cố định.
Có nhiều phơng pháp phát hiện xu thế và chọn hàm tơng ứng nh phơng
pháp đồ thị, phơng pháp phân tích số liệu quan sát, phơng pháp sai phân. Nhng
đối với chuỗi thời gian mật độ máy ĐTCĐ/100 dân thì nên sử dụng phơng pháp
đồ thị, khi đó phát hiện đợc có 2 khả năng có thể hợp với đồ thị:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
taay
10
+=



2
210
tataay
++=

Nhng qua phân tích tình hình phát triển máy điện thoại cố định ở trên em
đã chọn hàm
taay
10
+=

để tiến hành dự báo với biểu đồ phát hiện xu
thế sau:
Biểu đồ 3.2 : Xu thế phát triển của mật độ ĐTCĐ/100 dân giai đoạn từ năm
1991 đến năm 2002.
c/ Xây dựng hàm xu thế:
Nh đã phát hiện đợc ở trên, dạng hàm xu thế có dạng:
taay
10
+=

Trong đó: t : Thời gian dự báo từ năm 1991 đến năm 2002
y: Mật độ máy ĐTCĐ/100 dân.
a
0
, a
1
: Là các tham số.

Ta có bảng biểu diễn các biến sau:
Năm t y yt t
2
1991 1 0.2 0.2 1
1992 2 0.35 0.7 4
1993 3 0.72 2.16 9
1994 4 0.95 3.8 16
1995 5 1.26 6.3 25
1996 6 1.87 11.22 36
1997 7 2.35 16.45 49
1998 8 2.84 22.72 64
1999 9 3.21 28.89 81
2000 10 3.58 35.8 100
2001 11 4.12 45.32 121
2002 12 4.57 54.84 144
Tổng 78 26.02 228.4 650
Ta có hệ phơng trình chuẩn xác định các tham số có dạng:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368





+=
+=


2
10
10

taayt
tanay
Từ bảng số liệu trên ta có hệ phơng trình sau:



+=
+=
650784.228
781202.26
10
10
aa
aa
Giải hệ ta đợc:
a
0
= - 0,5258
a
1
= 0,4145
Thay số vào ta đợc phơng trình dự báo Điện thoại cố định theo phơng
pháp ngoại suy chuỗi thời gian sau:
Y = - 0,5258 + 0,4145t
d/ Kiểm định hàm xu thế:
Có thể kiểm định hàm xu thế bằng các chỉ tiêu sau:
- Kiểm định hàm xu thế bằng hệ số tơng quan hồi quy có công thức nh sau:
( )( )
( ) ( )





=
22
yyxx
yyxx
R
ii
ii
Nếu R > 0,75 thì hàm xu thế đợc chấp nhận.
Nếu R < 0,75 thì hàm xu thế phải loại bỏ.
Từ số liệu trên ta tính đợc R = 0,9986 > 0,75 hàm xu thế đợc chấp nhận.
- Hay có thể kiểm định hàm xu thế bằng công thức tính sai số tuyệt đối:
( )
2
1
2


=

=
n
yy
s
n
i
ii
y


Trong đó: y : Giá trị thực tế của chuỗi thời gian sản lợng bu phẩm
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
y

: Giá trị lý thuyết hàm xu thế đợc tính ra từ hàm dự báo
n : Số mức độ của chuỗi số liệu.
P : Số tham số của hàm dự báo ở đây = 2.
- Ngoài ra chúng ta có thể kiểm định tiêu thức sai số tơng đối V
y%
100.
1
100.
1
%

=
==
n
i
i
yy
y
y
n
s
y
S
V
Theo nguyên tắc chung nh sau:

+ Trong trờng hợp ở bớc phát hiện xu thế chỉ xẩy ra một khả năng
( )
tfy =

thì
lúc này chúng ta lựa chọn với điều kiện :
- Nếu V
y
> 10% thì hàm f(t) sẽ khong sử dụng cho dự báo
- Nếu V
y
<= 10% thì hàm f(t) sẽ sử dụng cho dự báo
+ Trong trờng hợp ở bớc Phát triển xu thế xảy ra nhiều khả năng
( )
tfy =

thì
lúc này hàm dự báo đợc lựa chọn với điều kiện:
Min(V
y1
, V
y2
,) <= 10%
Nh vậy, tính theo công thức trên ta đợc:
S
y
= 0,165
V
y%
= 7,604% < 10%

Vậy hàm dự báo theo phơng pháp ngoại suy chuỗi thời gian thoả mãn các
điều kiện nên đợc chấp nhận.
e/ Dự báo nhu cầu mật độ Điện thoại cố định/100 dân giai đoạn từ năm 2003
đến năm 2010:
Hàm xu thế đợc kiểm định ở trên có dạng:
Y = - 0,5258 + 0,4145t
Với y : là mật độ máy điện thoại cố định/100 dân (cái)
t : là thời gian tính theo năm
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Xác định khoảng cách dự báo:
Sai số dự báo ở đây là :
( )
2
1
2


=

=
n
yy
s
n
i
ii
y

Sai số cực đại của dự báo là : S
y

= K.S
y
(K: là hệ số , K=13)
Với K=3 độ tin cậy của dự báo là bằng 99%. Nên chọn K=3
Cho nên S
y
= 3.S
y
= 3 . 0,165 = 0,495
* Kết quả dự báo đợc tính nh sau:
Công thức tính khoảng xác định của dự báo nh sau:
t
Y

- S
y

Y
*



t
Y

+ S
y
Kết quả dự báo đợc thể hiện dới bảng sau:
Năm dự
báo

T Y
*
Khoảng xác định của dự báo ứng với
năm (cái)
2003 13 4.95
4.46

Y
*


5.45
2004 14 5.38
4.88

Y
*


5.87
2005 15 5.80
5.31

Y
*


6.30
2006 16 6.23
5.73


Y
*


6.72
2007 17 6.65
6.16

Y
*


7.15
2008 18 7.08
6.58

Y
*


7.57
2009 19 7.50
7.01

Y
*


8.00

2010 20 7.93
7.43

Y
*


8.42
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2 Dự báo chỉ tiêu mật độ máy điện thoại cố định/100 dân bằng phơng pháp
hồi quy tơng quan:
a/ Xây dựng mô hình:
Các yếu tố tác động đến chỉ tiêu mật độ máy ĐTCĐ/100 dân đã đợc phân
tích ở trên nh : Trình độ văn hoá, giá cớc, giá lắp đặt, chất lợng phục vụ, thị hiếu
thói quen ngời tiêu dùng, sản phẩm thay thế, công nghệ, Khi đa vào mô hình
hồi quy tơng quan thì đều không lợng hoá đợc các điều kiện của mô hình hồi
quy tơng quan.
Trong phơng pháp dự báo này các yếu tố sau có thể lợng hoá đợc nh:
GDP, dân số, điểm phục vụ, thời gian, GDP bình quân/ngời. Tuy nhiên khi lợng
hoá vào mô hình hồi quy thì chỉ có GDP bình quân/ngời là thoả mãn các điều
kiện của hàm hồi quy.
Đồng thời phát hiện đợc mối quan hệ giữa mật độ điện thoại cố định/100
dân với GDP bình quân/ngời có dạng nh sau:
Năm
GDP/ngời Mật độ
X Y
1991 133 0.2
1992 175 0.35
1993 213 0.72
1994 247 0.95

1995 268 1.26
1996 312 1.87
1997 335 2.35
1999 363 2.84
1998 371 3.21
2000 389 3.58
2001 415 4.12
2002 426 4.57
Tốc độ phát triển mật độ máy ĐTCĐ/100 dân đợc thể hiện ở biểu đồ sau:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu đồ 3.3 : Biểu diễn mật độ điện thoại/100dân ứng với GDP/ngời từ năm
1991 đến năm 2002.
Qua biểu đồ trên thấy rằng đồ thị có rất nhiều dạng, song dạng hợp lý nhất là
hàm sau:
Y= a . X
b
Với : X : Là GDP bình quân /ngời
Y: Mật độ máy ĐTCĐ/100 dân
a, b : Là các tham số
Từ bảng số liệu trên và dựa vào phần mềm Excel tính đợc hệ số a, b nh
sau:
a = 0,0000003
b = 2,7397
Suy ra ta có phơng trình dự báo sau:
Y = 0,0000003X
2,7397
Ta có biểu đồ biểu diễn dạng hàm :
Biểu đồ 3.4 : Biểu diễn xu thế phát triển mật độ điện thoại cố định/100dân
ứng với GDP/ngời
b/ Kiểm định mô hình:

Tơng tự nh mục 1.d (ở trên) thì kiểm định mô hình hàm dự báo bằng một
số chỉ tiêu sau :
- Hệ số tơng quan:
( )( )
( ) ( )




=
22
yyxx
yyxx
R
ii
ii
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nếu R > 0,75 thì hàm dự báo đợc chấp nhận .
Nếu R < 0,75 thì hàm dự báo phải loại bỏ.
Từ bảng số liệu trên ta cũng tính đợc giá trị của hệ số tơng quan R nh sau:
R= 0,9986 > 0,75 suy ra hàm dự báo đợc chấp nhận.
- Còn có thể kiểm định mô hình dự báo bằng sai số tuyệt đối:
( )
2
1
2


=


=
n
yy
s
n
i
ii
y

Trong đó: y : Giá trị thực tế của chuỗi thời gian sản lợng bu phẩm
y

: Giá trị lý thuyết hàm xu thế đợc tính ra từ hàm dự báo
n : Số mức độ của chuỗi số liệu.
P : Số tham số của hàm dự báo ở đây = 2.
- Ngoài ra chúng ta có thể kiểm định tiêu thức sai số tơng đối V
y%
100.
1
100.
1
%

=
==
n
i
i
yy
y

y
n
S
y
S
V
Khi đó ta tính đợc sai số tuyệt đối dự báo là :
S
y
= 0,185
V
y%
= 0,853% < 10% .
Nh vậy công phơng trình dự báo là chấp nhận đợc vì nó thoả mãn mọi
điều kiện khi kiểm định và có dạng nh sau :
Y = 0,0000003.X
2,7397
c/ Dự báo bằng hàm vừa kiểm định:
Với tốc độ tăng trởng GDP bình quân/ ngời hàng năm là 5,0% 5,5%
Có hàm dự báo :
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Y = 0,0000003.X
2,7397
Ta đợc bảng kết quả dự báo nh sau :
Năm
GDP/ngời Mật độ ĐTCĐ/100 dân
Mức thấp Mức cao Mức thấp Mức cao
2003 447 449 4.85 4.91
2004 470 474 5.55 5.70
2005 493 499 6.36 6.58

2006 518 527 7.28 7.64
2007 544 556 8.35 8.87
2008 571 586 9.56 10.30
2009 599 619 10.95 11.95
2010 629 653 12.55 13.88
1.3 Phân tích, đánh giá sai số và lựa chọn kết quả dự báo :
Các phơng pháp dự báo thích hợp đã đa ra đợc kết quả, tuy nhiên có rất
nhiều các phơng pháp án khác nhau vì vậy cần phải lựa chọn một kết quả dự
báo tổng hợp từ các phơng án đợc coi là hợp lý nhất.
+ Căn cứ vào thực trạng, xu hớng phát triển của dịch vụ điện thoại cố
định trong khu vực và trên thế giới trong thời gian qua và những năm tới.
+ Căn cứ vào thực trạng phát triển ngành những năm qua.
+ Các yếu tố tác động đến nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại cố định đã
trình bày ở phần nghiên cứu thị trờng.
+ Tham khảo chiến lợc phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nớc
đến năm 2010 và định hớng đến năm 2020.
+ Căn cứ vào định hớng phát triển của ngành phấn đấu đến năm 2005 đạt
mật độ 7-9 máy điện thoại/100 dân. Đến năm 2010 mật độ điện thoại bình quân
đạt 15-18 máy/100 dân.
Từ đó em đã lựa chọn phơng án kết quả dự báo mật độ điện thoại cố
định/100dân bằng phơng pháp hồi quy tơng quan, là phơng án hợp lý.
Kết quả cụ thể đợc biểu diễn ở biểu đồ sau:
Biểu đồ 3.5 : Biểu diễn kết quả dự báo mật độ điện thoại cố định/100 dân đến
năm 2010
2. Dự báo chỉ tiêu số máy điện thoại cố định (Số thuê bao điện thoại cố
định):
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II.1 Dự báo số máy điện thoại cố định bằng phơng pháp ngoại suy chuỗi thời
gian:
a/ Xử lý chuỗi thời gian:

Xét chuỗi số liệu với 12 năm quan sát từ năm 1991 đến năm 2002 về số
máy điện thoại cố định đợc biểu diễn dới bảng sau:
Năm Số máy ĐTCĐ
1991 134485
1992 239575
1993 501440
1994 672833
1995 907143
1996 1368030
1997 1746262
1998 2142950
1999 2466628
2000 2790538
2001 3262010
2002 3674920
Bảng: Phát triển số máy điện thoại cố định từ năm 1991 đến năm 2002
Từ bảng số liệu trên ta có biểu đồ biểu diễn chuỗi thời gian số máy điện
thoại cố định nh sau:
Biểu đồ 3.6 : Biểu diễn số máy ĐTCĐ từ năm 1991 đến năm 2002
b/ Phát hiện xu thế:
Có nhiều phơng pháp phát hiện xu thế và chọn hàm tơng ứng nh phơng
pháp đồ thị, phơng pháp phân tích số liệu quan sát, phơng pháp sai phân. Nhng
đối với chuỗi thời gian số máy điện thoại cố định thì nên sử dụng phơng pháp
đồ thị, khi đó phát hiện đợc có 2 khả năng có thể hợp với đồ thị:
taay
10
+=


2

210
tataay ++=

×