Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác xây dựng quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2015 -2020 xã Phương Độ, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN QUÝ

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
XÃ PHƢƠNG ĐỘ THÀNH PHỐ HÀ GIANG
TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN QUÝ

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
XÃ PHƢƠNG ĐỘ THÀNH PHỐ HÀ GIANG
TỈNH HÀ GIANG
Ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lợi

Thái Nguyên, năm 2015


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Quý


ii
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu hoàn thành Luận văn tốt nghiệp là giai đoạn mà mỗi học
viên sau khi học tập nghiên cứu tại trƣờng có điều kiện củng cố và vận
dụng kiến thức đã học vào thực tế lĩnh vực công tác của mình. Đây là giai
đoạn không thể thiếu đƣợc đối với mỗi học viên Cao học nói riêng và sinh
viên trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cám ơn cô
giáo TS. Nguyễn Thị Lợi đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu đề tài khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Khoa Quản lý
Tài nguyên, Phòng Đào tạo - Đào tạo Sau đại học; Văn phòng Điều phối
chƣơng trình xây dựng nông thôn mới Hà Giang, Ban Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng Hà Giang; Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Đảng
ủy, HĐND, UBND xã Phƣơng Độ, thành phố Hà Giang đã giúp đỡ tôi tận

tình chu đáo trong quá trình học tập nghiên cứu đề tài này.
Với kiến thức của mình, tôi đã cố gắng mặc dù đã có kinh nghiệm
trong quá trình công tác nhƣng do kiến thức còn có phần hạn chế nên đề tài
không tránh đƣợc thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp và tạo
điều kiện của các thầy cô giáo trong Hội đồng để bản báo cáo của tôi đƣợc
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 10 năm 2015
Học viên

Nguyễn Văn Quý


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu đề tài .......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa đề tài ........................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. .................................................... 2
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .......................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ......................... 4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài....................................................................... 4
1.1.1.1. Một số khái niệm về nông thôn mới................................................. 4
1.1.1.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới ................................................... 4
1.1.1.3. Đặc trƣng của nông thôn mới ........................................................... 5
1.1.1.4. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới ............................. 5
1.1.1.5. Nội dung bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới. ................................ 5
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ...................................................................... 6
1.1.2.1. Các căn cứ pháp lý........................................................................... 6
1.1.2.2. Những văn bản là cơ sở để tiến hành thực hiện xây dựng quy hoạch
nông thôn mới giai đoạn 2015 - 2020 xã Phƣơng Độ.................................... 9
1.2. Các kết quả nghiên cứu thực tiễn về công tác xây dựng nông thôn ........ 10


iv
1.2.1. Những thành công bƣớc đầu của “Chƣơng trình xây dựng thí điểm mô
hình nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá”
ở Việt Nam ................................................................................................... 10
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM của một số nƣớc trên thế giới ............... 11
1.2.3. Tình hình xây dựng NTM ở một số tỉnh trong nƣớc ........................... 12
1.2.4. Tình hình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Hà Giang ....................... 14
1.2.4.1. Những kết quả xây dựng quy hoạch NTM ở tỉnh Hà Giang ............. 15
1.2.4.2. Nghiên cứu về cơ chế, chính sách xây dựng nông thôn mới ............. 17
1.2.4.3. Nghiên cứu trong việc xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu
ngành nông nghiệp ....................................................................................... 20
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................ 24
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 24
2.2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................... 24
2.2.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 24

2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 24
2.2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ....................................................... 24
2.2.2.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ........................................................ 25
2.2.2.3. Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu ................................................ 26
2.2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp và viết báo cáo ............................................ 26
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 27
3.1. Sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Phƣơng Độ ............... 27
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 27
3.1.2. Địa hình .............................................................................................. 27
3.1.3. Khí hậu, thủy văn ............................................................................... 27
3.1.4. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 28
3.1.5. Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội .................................................... 30
3.1.5.1. Hoạt động kinh tế ............................................................................ 30


v
3.1.5.2. Hoạt động sản xuất các ngành .......................................................... 31
3.1.5.3. Hiện trạng về xã hội ......................................................................... 34
3.1.5.4. Các hoạt động xã hội ....................................................................... 36
3.2. Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng xã Phƣơng Độ, thành phố Hà Giang,
tỉnh Hà Giang ............................................................................................... 37
3.2.1. Đánh giá hiện trạng hạ tầng xã hội ...................................................... 37
3.2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ................................................................. 42
3.2.2.1. Hệ thống giao thông - Cầu đƣờng .................................................... 42
3.2.2.2. Hệ thống cấp điện ............................................................................ 44
3.2.2.3. Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt ............................................................ 45
3.2.2.4. Vệ sinh môi trƣờng .......................................................................... 46
3.2.3. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất ................................................... 47
3.2.3.1. Hệ thống đƣờng nội đồng ................................................................ 47
3.2.3.2. Hệ thống thủy lợi ............................................................................. 47

3.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2011 - 2015 xã Phƣơng Độ .................................................................. 51
3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................ 51
3.3.2. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015 xã
Phƣơng Độ ................................................................................................... 56
3.4. Kết quả đánh giá về hiện trạng nông thôn xã Phƣơng Độ qua ý kiến của
cán bộ và ngƣời dân ..................................................................................... 58
3.4.1. Kết quả ý kiến đánh giá của ngƣời dân về cơ sở hạ tầng xã hội .......... 65
3.4.2. Kết quả ý kiến đánh giá của ngƣời dân về cơ sở hạ tầng kỹ thuật ....... 66
3.4.3. Nhận xét đánh giá ............................................................................... 67
3.5. Xây dựng phƣơng án quy hoạch cơ sở hạ tầng theo 19 tiêu chuẩn nông
thôn mới ....................................................................................................... 68
3.5.1. Đánh giá tổng hợp và đề xuất giải pháp quy hoạch nông thôn mới xã
Phƣơng Độ ................................................................................................... 68


vi
3.5.2. Phƣơng án quy hoạch khu dân cƣ ....................................................... 71
3.5.2.1. Dự báo phân bố dân cƣ .................................................................... 71
3.5.2.2. Tổ chức mạng lƣới điểm dân cƣ ...................................................... 75
3.5.2.3. Tổ chức không gian thôn xóm và nhà ở ........................................... 76
3.5.2.4. Giải pháp tổ chức không gian nhà ở ................................................. 76
3.5.3. Phƣơng án quy hoạch hạ tầng kỹ thuật ............................................... 78
3.5.3.1. Quy hoạch giao thông ...................................................................... 78
3.5.3.2. Quy hoạch hệ thống kênh mƣơng nội đồng ...................................... 83
3.5.3.3. Quy hoạch các sân thể thao thôn ...................................................... 85
3.5.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản .......................................................................... 86
3.5.3.5. Tổng vốn và cơ cấu nguồn vốn ........................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 92
1. Kết luận .................................................................................................... 92

2. Kiến nghị .................................................................................................. 93
2.1. Đối với UBND tỉnh và UBND TP. Hà Giang ........................................ 93
2.2. Đối với UBND xã Phƣơng Độ ............................................................... 93
2.3. Đối với các hộ gia đình .......................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thống kê một số cây trồng chính trên địa bàn xã .......................... 32
Bảng 3.2. Tổng hợp đánh giá hiện trạng các loại gia súc, gia cầm ................ 32
Bảng 3.3. Thống kê diện tích, năng suất, sản lƣợng nuôi trồng thuỷ sản ....... 33
Bảng 3.4. Thống kê dân số, lao động xã Phƣơng Độ năm 2014 .................... 35
Bảng 3.5. Tổng hợp hiện trạng trƣờng mầm non .......................................... 39
Bảng 3.6. Danh mục, quy mô các công trình công cộng ............................... 42
Bảng 3.7. Hiện trạng và Quy hoạch hệ thống các tuyến đƣờng giao thống
chính của xã ................................................................................. 43
Bảng 3.8. Hiện trạng hệ thống cầu ................................................................ 44
Bảng 3.9. Bảng thống kê các tuyến mƣơng................................................... 48
Bảng 3.10. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ............................................... 53
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2011 - 2015 ............... 57
Bảng 3.12. Tổng hợp Đánh giá chi tiết 19 tiêu chí nông thôn mới xã Phƣơng
Độ qua ý kiến của cán bộ và ngƣời dân ........................................ 58
Bảng 3.13. Đánh giá sự phù hợp giữa quan điểm quy hoạch với mục tiêu bảo
vệ môi trƣờng............................................................................... 69
Bảng 3.14. Bảng dự kiến nhu cầu đất ở ........................................................ 72
Bảng 3.15. Quy hoạch định hƣớng một số khu đô thị đến năm 2030 ............ 72
Bảng 3.16. Quy hoạch đƣờng giao ngõ xóm. ................................................ 80
Bảng 3.17. Quy hoạch kênh mƣơng nội đồng ............................................... 84

Bảng 3.18. Quy hoạch các sân thể thao ........................................................ 86
Bảng 3.19. Quy hoạch Các công trình công cộng, thƣơng mại dịch vụ ......... 89
Bảng 3.20. Tổng vốn đầu tƣ ......................................................................... 91


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Trƣờng mầm non và trƣờng THCS chính nằm cạnh QL 2............. 38
Hình 3.2. Trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia .............................................. 39
Hình 3.3. Sân thể thao - thôn Hạ Thành ........................................................ 40
Hình 3.4. Chợ xã Phƣơng Độ chỉ họp vào sáng thứ 7 hàng tuần ................... 41
Hình 3.5. QL 2 Hà Giang - Thanh Thủy ....................................................... 43
Hình 3.6. Nhà máy thủy điện 302 và là nơi cung cấp nƣớc tƣới ................... 45
Hình 3.7. Đƣờng giao thông nội đồng thôn Tân Thành................................. 47
Hình 3.8. Mƣơng thủy lợi kết hợp với giao thông tại thôn Tân Thành .......... 48
Hình 3.9. Trạm y tế xã đƣợc xây dựng khang trang ...................................... 66
Hình 3.10. Khu dân cƣ thôn Tân Tiến .......................................................... 76
Hình 3.11. Khu dân cƣ thôn Lúp ................................................................. 77
Hình 3.12. Một số hộ thôn Tha đã lợp ngói thay lá cọ truyền thống ............ 77
Hình 3.13. Một số hộ thôn Tân Tiến đã xây nhà theo phong cách hiện đại ... 78
Hình 3.14. Đại lộ Hữu Nghị đang thi công ................................................... 79
Hình 3.15. Đƣờng từ thôn Tha đi thôn Khuổi My......................................... 80
Hình 3.16. Trụ sở UBND xã Phƣơng Độ ...................................................... 87
Hình 3.17. Quy hoạch chợ chƣa hợp lý do vậy ngƣời dân trong xã vẫn bán rau
trên vỉa hè QL 2 làm mất an toàn giao thông. ................................ 88


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là một
chƣơng trình cụ thể hóa Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008
của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Khóa X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn. Đây là Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia mang tính toàn diện, vừa
là mục tiêu, vừa là động lực phát triển lâu dài, bền vững ở khu vực nông thôn,
hƣớng đến “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
Thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nông thôn nói riêng và sự phát
triển của quốc gia nói chung. Xây dựng nông thôn mới nhằm phát triển
toàn diện: Hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng toàn diện tạo điều kiện phát
triển kinh tế, giao lƣu hàng hóa; cơ cấu kinh tế hợp lý, thu nhập, đời sống
vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao; môi trƣờng và an ninh
nông thôn đƣợc đảm bảo; xây dựng nếp sống văn hóa...thay đổi bộ mặt nông
thôn, góp phần xây dựng đất nƣớc giàu đẹp.
Phƣơng Độ là xã thuộc thành phố Hà Giang, cách trung tâm thành phố
khoảng 5 km về phía Tây bắc, với tổng diện tích tự nhiên 4.380,08ha, dân số
3.767 ngƣời. Là một xã thuộc thành phố Hà Giang nhƣng Phƣơng Độ còn
mang tính chất của một xã vùng nông thôn: kinh tế -xã hội phát triển trung
bình, chủ yếu dựa vào ngành nông lâm nghiệp là chính, cơ sở hạ tầng còn
thiếu, trình độ dân trí chƣa cao… chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển.
Nhằm rà soát và đánh giá thực trạng của xã theo các tiêu chí của một xã nông
thôn mới, từ đó đƣa ra các định hƣớng để phát triển xã trở thành một xã nông
thôn mới giàu đẹp, văn minh, phát triển bền vững. Do đó, quy hoạch xây
dựng Nông thôn mới xã Phƣơng Độ là rất cần thiết và cấp bách.


2
Xuất phát từ thực tế đó đƣợc sự đồng ý của Ban Giám hiệu trƣờng Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo - Đào tạo Sau

đại học, dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
phục vụ công tác xây dựng quy hoạch nông thôn mới giai đoạn 2015 -2020
xã Phương Độ, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang”.
2. Mục tiêu đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của xã Phƣơng Độ, thành
phố Hà Giang, phục vụ công tác quy hoạch nông thôn mới theo 19 tiêu trí
nông thông mới quốc gia giai đoạn 2015 -2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phƣơng Độ,
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang;
- Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn xây
dựng nông thôn mới tại xã Phƣơng Độ, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang;
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình thực hiện kế hoạch sử
dụng đất xã Phƣơng Độ;
- Đánh giá thực trạng nông thôn qua ý kiến của ngƣời dân;
- Xây dựng phƣơng án quy hoạch về cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo tiêu
chuẩn xây dựng nông thôn mới cho xã Phƣơng Độ giai đoạn 2015 - 2020;
3. Ý nghĩa đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Có đƣợc cái nhìn tổng thể về thực trạng về hệ thống cơ sở hạ tầng
nông thôn trên địa bàn xã.


3
- Góp phần hoàn thiện những lý luận và phƣơng pháp nhằm đẩy mạnh
quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng trong giai đoạn

“công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn” hiện nay.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở hạ
tầng và đƣa ra các giải pháp để xây dựng xã Phƣơng Độ đạt tiêu chuẩn nông
thôn mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã có những định
hƣớng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phƣơng.
- Giúp địa phƣơng phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn
chế yếu kém nhằm thực hiện tốt hơn trƣơng trình xây dựng nông thôn mới để
từng bƣớc cải thiện đời sống nhân dân.


4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1.1. Một số khái niệm về nông thôn mới
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã [12].
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Công cuộc xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng,
toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh
tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới
giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ
nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh [4].

1.1.1.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
Theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới đƣợc ban hành tại Thông tƣ số
54/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009, thì mục tiêu xây dựng nông thôn mới phải
đảm bảo các bấn đề sau [5]:
- Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến;
- Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du
lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bƣớc thực hiện
công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn;
- Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; trình độ dân trí đƣợc nâng cao; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ;


5
- Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự đƣợc giữ vững;
đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân không ngừng đƣợc cải thiện
và nâng cao.
1.1.1.3. Đặc trưng của nông thôn mới
NTM giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm các đặc trƣng sau [4]:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông thôn
đƣợc nâng cao;
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ;
- Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy;
- An ninh tốt, quản lý dân chủ;
- Chất lƣợng hệ thống chính trị đƣợc nâng cao.
1.1.1.4. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới
Theo quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, cho thấy ý nghĩa
của Bộ tiêu chí nông thôn mới nhƣ sau [8]:

- Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH;
- Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu
đạt 19 tiêu chí nông thôn mới;
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM
của các địa phƣơng trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt
nông thôn mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã
trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
1.1.1.5. Nội dung bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới.
Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực đƣợc
quy định tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ.


6
- Gồm 5 nhóm là: Nhóm 1: Quy hoạch; Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã
hội; Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất; Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi
trƣờng; Nhóm 5: Hệ thống chính trị.
- Gồm 19 tiêu chí là: 1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5:
Trƣờng học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Chợ, 8: Bƣu điện, 9: Nhà ở dân cƣ,
10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Cơ cấu lao động, 13: Hình thức tổ chức
sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trƣờng, 18: Hệ thống tổ
chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội. [8]
Hƣớng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đƣợc thể hiện tại
thông tƣ số 54/2009/TT - BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó đã thống nhất nội dung, cách hiểu, cách
tính toán và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới.
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.2.1. Các căn cứ pháp lý
Sau hơn 20 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, dƣới sự lãnh đạo của Đảng,

nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã đạt đƣợc thành tựu khá toàn diện và
to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hƣớng sản xuất
hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh
lƣơng thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trƣờng
thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hƣớng tăng công nghiệp, dịch vụ,
ngành nghề; các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội đƣợc tăng cƣờng; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật
chất và tinh thần của dân cƣ ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng đƣợc cải
thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn
đƣợc củng cố và tăng cƣờng. Dân chủ cơ sở đƣợc phát huy. An ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nông dân ngày càng
đƣợc nâng cao.


7
Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng,
lợi thế và chƣa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn kém bền
vững, tốc độ tăng trƣởng có xu hƣớng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chƣa
phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa
học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ
biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán; năng suất, chất lƣợng, giá trị gia tăng nhiều
mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chƣa
thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn. Các
hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển
mạnh sản xuất hàng hoá. Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy
hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trƣờng ngày càng ô
nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống
vật chất và tinh thần của ngƣời dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao,
nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo

giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã
hội bức xúc [1].
Những hạn chế, yếu kém trên có nguyên nhân khách quan và chủ quan,
trong đó nguyên nhân chủ quan là chính: nhận thức về vị trí, vai trò của nông
nghiệp, nông dân, nông thôn còn bất cập so với thực tiễn; chƣa hình thành
một cách có hệ thống các quan điểm lý luận về phát triển nông nghiệp, nông
dân, nông thôn; cơ chế, chính sách phát triển các lĩnh vực này thiếu đồng bộ,
thiếu tính đột phá; một số chủ trƣơng, chính sách không hợp lý, thiếu tính khả
thi nhƣng chậm đƣợc điều chỉnh, bổ sung kịp thời; đầu tƣ từ ngân sách nhà
nƣớc và các thành phần kinh tế vào nông nghiệp, nông dân, nông thôn còn
thấp, chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển; tổ chức chỉ đạo thực hiện và công tác
quản lý nhà nƣớc còn nhiều bất cập, yếu kém; vai trò của các cấp Ủy, chính
quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng trong việc triển khai các


8
chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn ở nhiều nơi còn hạn chế. Để phát huy những thành tựu và khắc
phục những hạn chế, yếu kém trên Ban chấp hành Trung ƣơng khóa 10 về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã ra nghị quyết; Chính phủ đã ra những
quyết định và các Bộ ngành ra các văn bản để thực hiện bao gồm:
- Nghị quyết số 26-NQ/TƢ Hội nghị Trung ƣơng lần thứ 7 về vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban
hành chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần
thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ
về ban hành kèm theo Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai

đoạn 2010 - 2020.
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt chƣơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Thông tƣ số 54/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới.
- Thông tƣ liên tịch số 13/2011/TTLT - BXD - BNNPTNT-BTNMT,
ngày 28/10/2011, Thông tƣ liên tịch của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
- Thông tƣ số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về
quy định lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.


9
- Thông tƣ số 07/2010/TT-BNN ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
1.1.2.2. Những văn bản là cơ sở để tiến hành thực hiện xây dựng quy hoạch
nông thôn mới giai đoạn 2015 - 2020 xã Phương Độ
* Các văn bản của địa phương:
- Quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy đến năm 2020;
- Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang giai
đoạn 2007-2025;
- Quy hoạch vùng biên giới Việt Trung năm 2006;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Giang
đến năm 2020;
- Văn kiện đại hội Đảng bộ xã Phƣơng Độ nhiệm kỳ 2015-2020;
- Số liệu kiểm kê đất đai năm 2014 của xã Phƣơng Độ;

- Đề án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phƣơng Độ - thành phố
Hà Giang - Tỉnh Hà Giang (Giai đoạn 2011 - 2020).
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Phƣơng Độ năm 2014, tỷ lệ
1/10.000.
* Các tiêu chuẩn quy phạm
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn (Quy
chuẩn Việt Nam 14: 2009/BXD).
- Tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tƣ
số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 và theo Quyết
định số 315 ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải hƣớng dẫn tiêu chí
nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng.


10
- Quyết định số 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của Bộ Xây dựng về phê
duyệt đề cƣơng đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
1.2. Các kết quả nghiên cứu thực tiễn về công tác xây dựng nông thôn
1.2.1. Những thành công bước đầu của “Chương trình xây dựng thí điểm
mô hình nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá” ở
Việt Nam
“Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá” (sau đây gọi tắt là Chƣơng trình thí điểm)
nhằm thử nghiệm các nội dung, phƣơng pháp, cách làm, cơ chế, chính sách.
Xác định trách nhiệm và mối quan hệ chỉ đạo giữa các cấp trong việc xây
dựng nông thôn mới, đồng thời, xây dựng 11 xã thành các mô hình trên thực
tiễn về nông thôn mới để rút kinh nghiệm cho triển khai chƣơng trình mục

tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên diện rộng. Việc triển khai xây
dựng mô hình thí điểm cũng là quá trình tổ chức thực hiện thử nghiệm 19 tiêu
chí nông thôn mới trên địa bàn cấp xã. [16]
Theo Báo cáo của Ban Chỉ đạo chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
Trung ƣơng, đến hết năm 2010 và sau gần 2 năm thực hiện, so với mục đích, yêu
cầu đề ra, chƣơng trình đã thành công bƣớc đầu và đạt đƣợc một số kết quả quan
trọng. Số tiêu chí theo bộ tiêu chí Quốc gia, các xã đã đạt và cơ bản đạt đƣợc,
tăng hơn gấp 2 đến 3 lần so với trƣớc khi triển khai. Đến nay đã có 7/11 xã đạt
đƣợc 10 tiêu chí trở lên, trong đó có 3 xã đạt 14/19 tiêu chí; 3 xã đạt từ 8-10 tiêu
chí. Trong đó, một số xã đã đạt đƣợc các tiêu chí về thu nhập, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơ cấu lao động và tổ chức sản xuất có hiệu quả, đây đƣợc xem là
những tiêu chí khó thực hiện nhất [4].
Các nội dung xây dựng các hạ tầng thiết yếu và phát triển sản xuất ở
các xã đã đạt đƣợc kết quả rõ nét và toàn diện hơn; các hoạt động văn hóa, xã
hội và môi trƣờng đƣợc quan tâm; hệ thống chính trị và công tác cán bộ ở các
xã điểm đƣợc củng cố, nâng cao; an ninh trật tự đƣợc giữ vững.


11
Từ thực tiễn chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm đã rút
ra đƣợc một số kinh nghiệm tốt về biện pháp, cách làm, cơ chế huy động
các nguồn lực và công tác tổ chức thực hiện... Những kinh nghiệm đó là cơ
sở thực tiễn để Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ƣơng ban hành nhiều Nghị
định, Quyết định, cơ chế, chính sách phục vụ cho triển khai chƣơng trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Đây là những chính sách và
điều kiện quan trọng để tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 26/NQTW của Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) về
“nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. [14]
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM của một số nước trên thế giới
Trên thế giới nhiều nƣớc đã thực hiện thành công chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới từ rất sớm nhƣ:

- Hàn Quốc: Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là một nƣớc nghèo
sau chiến tranh, GDP bình quân đầu năm chỉ có 75 USD, không đủ lƣơng
thực và phần lớn ngƣời dân không đủ ăn. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông
nghiệp nhƣng hạn hán và lũ lụt xảy ra khắp đất nƣớc. Sự ra đời kịp thời của
“Saemaulundong” (phong trào đổi mới nông thôn) vào đúng lúc nông thôn
Hàn Quốc đang trì trệ trong lúc đói nghèo đã tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ và
nhanh chóng đạt đƣợc những kết quả khả quan. Vào năm 1980, bộ mặt nông
thôn có thể nói đã hoàn toàn thay đổi với đầy đủ điện, đƣờng, nƣớc sạch, công
trình văn hóa... “Saemaulundong" từ một phong trào ở nông thôn đã lan ra
thành một phong trào đổi mới toàn xã hội Hàn Quốc.
- Malaysia: Chính phủ nƣớc này cho rằng cơ sở để phát triển nông thôn là
phát triển vốn xã hội (giáo dục, sức khỏe), tăng cƣờng quản trị cấp địa phƣơng,
đầu tƣ nghiên cứu và khuyến nông, cung cấp các thể chế hỗ trợ nhƣ giao thông, tài
chính... đặc biệt, cần xác định nông dân là nền tảng phát triển quốc gia. GS
Ibrahim Ngah-Đại học Công nghệ Malaysia cho biết, phát triển nông thôn luôn
đƣợc coi là chƣơng trình nghị sự quan trọng của Malaysia. Rất nhiều nỗ lực và


12
nguồn lực đã đƣợc đầu tƣ để cải thiện phúc lợi của ngƣời dân nông thôn, bao gồm
phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất. Kinh nghiệm của Malaysia cũng chỉ ra
rằng, các phƣơng pháp tiếp cận và các mô hình phát triển nông thôn cần đƣợc
triển khai đặc thù theo địa phƣơng với thời gian phụ thuộc vào tình hình kinh tế,
chính trị, nguồn lực tài chính...
- Trung Quốc: Từ năm 1978 đã thực hiện nhiều chính sách cải cách ở
nông thôn. Năm 2009, Trung Quốc đầu tƣ làm mới và sửa chữa khoảng
300.000 km đƣờng bộ nông thôn; hộ trợ trên 46 triệu ngƣời nghèo đảm bảo
đời sống tối thiểu; triển khai thí điểm 320 huyện về dƣỡng lão xã hội nông
thôn. Việc xây dựng NTM ngày càng linh hoạt hơn, dựa trên quy hoạch tổng
thể (ngân sách nhà nƣớc và địa phƣơng). [13]

1.2.3. Tình hình xây dựng NTM ở một số tỉnh trong nước
- Xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ninh
Ngay từ cuối năm 2011, Quảng Ninh đã trở thành tỉnh đầu tiên trên cả
nƣớc hoàn thành công tác quy hoạch xây dựng NTM; tỷ lệ đƣờng giao thông
xã, liên xã, đƣợc trải nhựa, đổ bê-tông đạt 72%; tỷ lệ các thôn, bản đƣợc sử
dụng điện lƣới quốc gia đạt 99,45%; 100% số xã có cơ sở vật chất bảo đảm
phục vụ tốt cho các hoạt động văn hóa truyền thống; giá trị đầu tƣ trong sản
xuất nông nghiệp của tỉnh đã tăng gấp 20 lần so với năm 2010; thu nhập bình
quân đã tăng 14,5%, góp phần giảm hộ nghèo chung toàn tỉnh xuống còn
2,42%. Để có kết quả này, phong trào thi đua "Chung sức xây dựng NTM"
của tỉnh Quảng Ninh đã đƣợc đẩy mạnh thành cao trào với năm chƣơng trình
cụ thể. Đó là, phong trào thi đua "Quân đội chung sức xây dựng NTM" với
hơn 75 nghìn ngày công làm hơn 180 km đƣờng giao thông các loại; phong
trào "Thành thị giúp đỡ nông thôn" đƣợc cụ thể hóa bằng các công trình, hiện
vật cụ thể với tổng giá trị là 15,193 tỷ đồng. Cùng với các phong trào này thì
cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã đồng hành xây dựng NTM bằng
việc hỗ trợ vốn xây dựng kết cấu hạ tầng, mở rộng sản xuất, kinh doanh trên


13
địa bàn nông thôn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động nông thôn,
cam kết bán vật liệu theo phƣơng thức trả chậm, giảm giá bán 10%, hỗ trợ
trực tiếp các công trình hạ tầng nông thôn theo phƣơng thức "Chìa khóa trao
tay". Phong trào "Nông dân tự lực sáng tạo trong xây dựng NTM" đƣợc phát
huy tối đa. “Thành công lớn nhất của Quảng Ninh là nhận thức về xây dựng
NTM đƣợc nâng lên rất rõ từ các cấp Ủy, chính quyền cho đến cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp, nhất là ngƣời nông dân đã phát huy mạnh mẽ vai trò chủ thể
trong việc xây dựng NTM và đƣợc cả xã hội đồng tình, hƣởng ứng. Cùng với
sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị với mục tiêu và chủ thể xây dựng là
ngƣời dân, tỉnh Quảng Ninh sẽ tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng NTM tại các

huyện đảo, xã đảo để đƣa chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM đến
với từng ngƣời dân”. Nhƣ vậy có thể khẳng định với sự quyết tâm cao, sự vào
cuộc của cả hệ thống chính trị, sự đồng thuận trong nhân dân đã huy động
đƣợc sức mạnh tổng hợp trong toàn dân tham gia thực hiện chƣơng trình xây
dựng NTM. Do đó, chƣơng trình xây dựng NTM trên địa bàn toàn
tỉnh đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ, tạo động lực để tỉnh Quảng
Ninh về đích sớm so với cả nƣớc [15].
- Xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Bình
Bƣớc đầu hình thành các vùng sản xuất hàng hoá với cùng loại sản phẩm
có quy mô hàng trăm ha/vùng, nhƣ vùng trồng đậu tƣơng, ớt, khoai tây, ngô,
lúa chất lƣợng cao... hiệu quả sản xuất tăng cao hơn so với trƣớc đây. Cơ cấu
cây trồng và thời vụ gieo cấy tiếp tục có sự chuyển biến mạnh mẽ, năm 2011
cơ cấu các giống lúa ngắn ngày chiếm 95,2%, trong đó các giống lúa chất
lƣợng cao chiếm trên 30%, giống lúa thuần, lúa lai có năng suất cao chiếm trên
60% diện tích.
Chăn nuôi phát triển theo hình thức trang trại, gia trại với quy mô lớn,
công nghệ hiện đại; tính đến nay, toàn tỉnh có 1.150 trang trại, 15.500 gia trại;


14
riêng 3 năm 2009 - 2011 phát triển thêm đƣợc 2.000 gia trại và 300 trang trại,
trong đó có 43 trang trại chăn nuôi quy mô lớn, công nghệ hiện đại.
Với kết quả trên, giá trị sản xuất nông lâm thuỷ sản năm 2011 toàn tỉnh
đạt 6.485 tỷ đồng, tăng trƣởng bình quân năm 2009 - 2011 là 5,6%/năm.
Cùng với việc dồn điền đổi thửa, tích tụ ruộng đất và cơ giới hoá nông
nghiệp, kinh tế hộ phát triển theo hƣớng mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao
chất lƣợng hiệu quả, các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp đƣợc củng cố, nâng
cao năng lực hoạt động, nhiều khâu dịch vụ: tƣới tiêu, bảo vệ thực vật, cung
ứng vật tƣ nông nghiệp, chuyển giao khoa học kỹ thuật, chỉ đạo sản xuất đạt
kết quả tốt; đang phát triển, mở rộng dịch vụ làm đất, tiêu thụ sản phẩm, tăng

thị phần cung ứng giống, thuốc bảo vệ thực vật. Kết quả phân loại 318 HTX
dịch vụ nông nghiệp năm 2011 có: 90 HTX xếp loại giỏi, chiếm 28,3%; 162
HTX xếp loại khá chiếm 50,9%; 56 HTX xếp loại trung bình, chiếm 17,6%,
giảm 4,2% so với năm 2010; 10 HTX xếp loại yếu, chiếm 3,2% giảm 1,5% so
với năm 2010. Hệ thống chính trị ở hầu hết các xã đều có đầy đủ, các tổ chức
đảng đƣợc củng cố, kiện toàn trên 3 mặt chính trị, tƣ tƣởng, tổ chức gắn với
nâng cao chất lƣợng Đảng viên; đổi mới nội dung phƣơng thức lãnh đạo theo
hƣớng mở rộng dân chủ, tăng cƣờng kỷ cƣơng, sâu sát cơ sở. Chính quyền
các cấp, nhất là ngành Công an đã tăng cƣờng đấu tranh ngăn chặn âm mƣu,
hoạt động chống phá của thế lực thù địch, giữ vững ổn định chính trị ngay ở
cơ sở, tăng cƣờng đấu tranh phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, nâng cao
quản lý nhà nƣớc về an ninh trật tự ở nông thôn, đẩy mạnh phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh tổ quốc gắn với cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hoá ở khu dân cƣ” [3].
1.2.4. Tình hình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Hà Giang
Năm 2010, Ban Chỉ đạo chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
NTM của tỉnh đƣợc thành lập, do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh làm Trƣởng
ban, ngoài ra còn có 3 Phó ban, trong đó đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh


15
phụ trách khối nông, lâm nghiệp làm Phó Ban thƣờng trực. Đến tháng 4/2013,
để việc lãnh đạo xây dựng NTM hiệu quả hơn, tỉnh Ủy Hà Giang đã kiện toàn
Ban Chỉ đạo, đồng chí Bí thƣ tỉnh Ủy trực tiếp làm Trƣởng ban và có 5 Phó
ban. Cùng với tỉnh, tại 11/11 huyện, thành phố của Hà Giang cũng đã thực
hiện việc kiện toàn Ban Chỉ đạo, trong đó đồng chí Bí thƣ huyện Ủy, thành
Ủy làm Trƣởng ban Chỉ đạo cấp huyện, ngoài cơ quan thƣờng trực còn có các
tổ chuyên trách giúp việc Ban Chỉ đạo, mỗi tổ có từ 2 đến 3 cán bộ đƣợc tăng
cƣờng từ các phòng, ban chuyên môn. Tại các thôn, bản đều thành lập đƣợc
Ban phát triển nông thôn và Ban giám sát thôn, bản. Đây chính là việc làm thể

hiện sự vào cuộc một cách cụ thể, sâu sát, giúp cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo
xây dựng NTM đƣợc hiệu quả hơn.
Nhận thấy công tác tuyên truyền, vận động đóng vai trò quan trọng
trong việc thay đổi nhận thức của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng
NTM, tỉnh Hà Giang đã tăng cƣờng việc tuyên truyền sâu rộng tới đội ngũ
cán bộ và các tầng lớp nhân dân. Công tác tuyên truyền đƣợc thực hiện qua
nhiều kênh nhƣ: phát hành tài liệu hỏi đáp về xây dựng NTM; phát động thi
đua “Dân vận khéo” trong xây dựng NTM; truyền thông trên các phƣơng tiện
thông tin đại chúng; tổ chức thi tìm hiểu về xây dựng NTM. Bên cạnh đó,
hàng tháng, hàng quý, tỉnh và các xã xây dựng NTM của Hà Giang đều tổ
chức giao ban, đánh giá việc triển khai, qua đó kịp thời điều chỉnh, tháo gỡ
khó khăn, giải quyết những vấn đề vƣớng mắc tại cơ sở…
1.2.4.1. Những kết quả xây dựng quy hoạch NTM ở tỉnh Hà Giang
Công tác lập quy hoạch NTM ở Hà Giang đƣợc sự quan tâm chỉ đạo rất
sát sao của chính quyền và các đoàn thể từ tỉnh đến các huyện và cơ sở. Ban
Quản lý xây dựng NTM tại các xã trực tiếp tham gia vào việc thực hiện quy
hoạch, chủ động thảo luận với đơn vị tƣ vấn để tìm ra phƣơng án quy hoạch
tốt nhất. Đặc biệt là quy hoạch của các xã thực hiện theo hƣớng gắn kết với
quy hoạch của huyện, phù hợp với tầm nhìn của tỉnh và khu vực.


×