THIẾT KẾ HỆ THỐNG
LOGISTICS
NHÓM 10
THÀNH VIÊN:
Phan Thị Hải Ánh
Phạm Hồng Nhung
Hoàng Như Quỳnh
ĐỀ BÀI (2C):
Một công ty xuất nhập khẩu cần tổ chức hệ thống phân bổ hàng hóa từ 2
kho CFS về phân phối tại các điểm bán lẻ.
(Công ty lựa chọn 3 trong 5 điểm lựa chọn.)
-
-
Tên hàng hóa: Sữa bột nhập khẩu cho trẻ 06 tuổi từ Mead Johnson
Hoa Kỳ).
Tên công ty : Công ty Cổ phần sữa Hà Nội.
Kho CFS : Viconship, Tân Vũ.
5 điểm bán lẻ:
20 Sơn Tây, Điện Biên, Ba Đình, HN
5 An Đồng, An Dương, HP
483 Trần Phú, Cẩm Trung, Cẩm Phả, QN
475 Ngô Gia Tự, Hải An, HP
318 Đường Bưởi, Vĩnh Phú, HN
Xác định nhu cầu thị trường:
Sữa bột nhập khẩu chiếm 70% thị trường sữa.
Sữa bột của Mead Johnson chiếm 15% thị phần sữa bột tại Việt Nam
Công ty Cổ phần sữa Hà Nội chiếm 1,5% sản lượng sữa nhập khẩu tại
Việt Nam.
Ở Việt Nam, trẻ em 06 tuổi là hơn 11 triệu em, trung bình sử dụng 500g
sữa bột/ tháng.
Nên tổng nhu cầu thị trường (dự báo):
11 000 000 x 70% x 15% x 1.5% x0.5 = 8 662.5(tấn sữa)
Công ty Cổ phần sữa Hà Nội sẽ nhập khẩu khoảng 9 tấn sữa bột từ Hoa
Kỳ.
Tên
Địa chỉ
Diện tích
(m2)
Khoảng cách
đến kho CFS
Khoảng cách
đến kho CFS
Viconship (km)
Tân Vũ (km)
Bán lẻ 1
20 Sơn Tây, Điện Biên, Ba Đình, HN
85
108
121
Bán lẻ 2
5 An Đồng, An Dương, HP
100
8.2
17
Bán lẻ 3
483 Trần Phú, Cẩm Trung, Cẩm Phả,
QN
65
93
80
Bán lẻ 4
475 Ngô Gia Tự, Hải An, HP
60
7.1
11
Bán lẻ 5
318 Đường Bưởi, Vĩnh Phú, HN
70
138
131
Khả năng phục
Kho CFS
Kho CFS
Viconship
Tân Vũ
vụ tối đa
(tấn/tháng)
Bán lẻ 1
3346
3658
3.2
35000
Bán lẻ 2
950.8
1162
3.5
33000
Bán lẻ 3
2986
2674
3.5
30000
Bán lẻ 4
924.4
1018
2.7
27000
Bán lẻ 5
4066
9898
3
32000
Chi phí khai thác kho
(nghìn đồng/tấn)
270
3300
Sức chứa tối đa
(tấn)
10
15
Chi phí
vận
chuyển
(nghìn
đồng)
Chi phí khai thác
(nghìn đồng/tháng)
Lựa chọn Công ty vận tải hàng hóa Trọng Tấn để vận chuyển hàng hóa tới các điểm
bán lẻ.
Loại xe tải với tải trong 3.5T
Giá vận chuyển: 850.000 đồng cho 4km đầu, và 24.000đ cho mỗi km tiếp theo.
Sau khi lập mô hình toán, giải quyết bài toán trên Lingo:
Kết quả:
Nhìn vào kết quả có thể thấy 3 điểm bán lẻ mà công ty nên lựa chọn là:
Bán lẻ 2(1): 5 An Đồng, An Dương, HP
Bán lẻ 3(2): 483 Trần Phú, Cẩm Trung, Cẩm Phả, QN
Bán lẻ 4(3): 475 Ngô Gia Tự, Hải An, HP
Từ kết quả lựa chọn, giải lại bài toán trên Lingo:
§
Slack or Surplus
Về điều kiện sức chứa của kho
VCS( Vicoship)
Hiện tại công ty mới chỉ sử dụng
diện tích trong kho tương đương
6.2 tấn. Kho vẫn còn có thể
cung cấp khoảng không chứa đủ
3.8 tấn hàng hóa cho công ty.
§
Dual Price
Là mức mà giá trị hàm mục tiêu
được cải thiện nếu giá trị RHS
tang them 1 đơn vị.
Nếu khả năng đáp ứng tối đa
của điểm bán lẻ 1 (An Dương ,
Hải Phòng) tăng lên 1 tấn hàng
thì tổng chi phí sẽ giảm 1783.2
nghìn đồng.
Reduced cost
Reduced cost của một biến là
cái giá (cpch) đối với giá trị hàm
mục tiêu nếu bổ sung them 1 đơn
vị của biến đó
Nếu cố vận chuyển thêm 1 tấn
từ kho Vicoship đến điểm bán
lẻ 2 thì tổng chi phí sẽ tăng lên
252 nghìn đồng.
Nếu cố vận chuyển thêm 1 tấn
từ kho TV đến điểm bán lẻ 1 thì
tổng chi phí sẽ tăng lên 271.2
nghìn đồng.
Objective Coefficient Ranges:
Allowable increase: Khoảng
giá trị tham số của biến có thể
tăng lên mà không làm thay đổi
kết quả tối ưu của biến quyết
định
Giá trị tham số của X11
(Lượng hàng vận chuyển từ kho
VCS đến điểm bán lẻ 1) tăng
lên đến 271.2 cũng không làm
thay đổi kết quả X11, vẫn là 3.5
tấn
Alllowable decrease: Khoảng
giá trị tham số của biến có thể
giảm xuống mà chưa làm thay
đổi giá trị tối ưu của biến quyết
định.
Right hand Side Ranges:
Nếu như giới hạn của RHS
thay đổi trong khoảng cho phép
này thì ko làm thay đổi giá trị
Dual Prices, Reduced Cost.
Allowable Increase/ decrease:
Khoảng giá trị mà RHS có thể
thay đổi trong khi không làm
ảnh hưởng tới giá trị tối ưu
của Dual Prices, Reduced Cost.
Thanks for listening!