TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TPHCM
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ooo
HƯỚNG DẪN MÔN HỌC: THỰC TẬP TRẮC
ĐỊA
I.
Nội dung thực tập
Làm quen với máy thủy bình, máy kinh vĩ điện tử
Đo cao
Đo góc
Đo vẽ bình đồ khu vực
II.
1.
Yêu cầu cụ thể:
Làm quen với máy thủy bình, máy kinh vĩ điện tử
Định tâm, cân bằng máy, đọc mia
2.
Đo cao
Sử dụng máy thủy bình đo chênh cao giữa 2 điểm A và B theo phương pháp đo
cao từ giữa
3.
Đo góc
Sử dụng máy kinh vĩ điện tử đo góc bằng theo phương pháp đo góc đơn
4.
Đo vẽ bình đồ khu vực
4.1. Thành lập lưới khống chế đo vẽ
4.1.1. Chọn điểm lưới khống chế đo vẽ: dựa trên khuôn viên trường ĐH GTVT
TPHCM lựa chọn các đỉnh của lưới khống chế sao cho chiều dài các cạnh của
đường chuyền từ 50 m đến 200 m và các cạnh tương đối bằng nhau, không chênh
lệch quá 30 m; tại mỗi đỉnh của đường chuyền phải thấy được đỉnh trước và
đỉnh sau; các đỉnh có
các góc gần 180 càng tốt; đánh dấu đỉnh đường chuyền bằng bút xóa.
4.1.2. Công tác đo
Đo góc đỉnh đường chuyền:
Dụng cụ: Máy kinh vĩ + cọc tiêu.
Phương pháp đo: Phương pháp đo đơn giản với
2t (t=60” với máy kinh
vĩ quang cơ, t=30’’ với máy kinh vĩ điện tử). Sai số cho phép giữa hai nửa lần đo
là ± 2t. Đo tất cả các góc của đường chuyền.
Sau khi đo các góc bằng ta thấy:
<
I
= 2t = 60”==> đo đạt yêu cầu
cp
Kiểm tra :
= 1,5.30.
Tính sai số khép góc cho phép : fβcp=
1,5t
Tính sai số khép góc khi đo : fβđo= ∑ (n2).180°
= 90”
fβđo= (90o57’20’’+ 91o20’10’’+ 82o21’10’’ + 95o20’20’’) 3600 = 60’’
Ta có: |fβđo|<|fβcp| thỏa mãn.
Kết luận: Kết quả đo các góc trong đường chuyền khép kín đạt yêu cầu .
Đo cạnh đường chuyền
+ Dụng cụ: Máy kinh vĩ +mia+thước dây.
+ Phương pháp đo: Sử dụng máy kinh vĩ và mia để xác định hướng đường thẳng,
dùng thước dây để đo khoảng cách, đo 2 lần (đo đi và đo về).
1
Độ chính xác yêu
cầu:
S
S
1000
;
TB
Trong đó: ∆S = | Sđi– Svề|, Stb= S đi
Nế
u
1
S
1
=
T
+ S vê
2
thì k
S ết quả đo là
S
=
1000
đi
tb
+ S vê
2
S
tb
1
Nếu
1
=
T S
1000
S
kết quả đo không đạt phải đo lại các cạnh đường chuyền
tb
Kết quả đo chiều dài các cạnh của đường chuyền
Cạnh
Sđi(m)
Svề(m)
S(m)
Stb(m)
III
12.21
12.21
0.00
12.21
IIIII
50.91
50.90
0.005
50.90
IIIIV
14.33
14.34
0.01
14.34
IVI
49.32
49.30
0.02
49.31
S/Stb
Kết luận : Kết quả đo chiều dài các cạnh đường chuyền đạt yêu cầu
Đo cao các đỉnh đường chuyền
Đo hiệu độ cao các đỉnh đường chuyền bằng phương pháp đo cao hình học từ
giữa. Độ chính xác yêu cầu:
Dụng cụ: Máy thủy bình + mia đo cao.
Phương pháp đo: Đo cao hình học từ giữa bằng máy thủy bình và mia đo cao.
Kết quả đo cao tổng quát các đỉnh đường chuyền
Trị số
Điểm đặt
Trạm
máy
Độ chênh
đọc
mia
(m)
mia
J1
I
(mm)
Sau
Trướ
c
1131
II
1222
II
J2
1215
III
0.205
1133
IV
1009
IV
J4
0.091
1010
III
J3
Ghi chú
cao
trên
0.124
1225
I
1050
0.175
Kiểm tra đo cao đỉnh đường chuyền:
Ta có: :
=
= 10.68 (mm)
cp
(với L=12.21+50.9025+14.335+49.31= 126.7575(m)= 0.1267575 (km) )
=
= 91205 +124+175 = 3mm
Ta thấy
thỏa mãn .
Kết luận: Kết quả đo chênh cao giữa các đỉnh đường chuyền đạt yêu cầu.
4.2. ĐO VẼ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
4.2.1. Đo điểm chi tiết
Dùng phương pháp toàn đạc để xác định vị trí các điểm chi tiết. Tiến hành đặt
máy tại các đỉnh của đường chuyền để đo các điểm chi tiết. Trình tự tiến hành đo tại
một trạm máy như sau:
Ví dụ tại trạm I: Tiến hành định tâm và cân bằng máy kinh vĩ tại điểm I, đo
chiều cao máy (i). Quay máy ngắm cọc tiêu dựng tại II và đưa số đọc trên bàn độ
ngang về 0000’00”. Tiếp theo, quay máy ngắm về mia dựng tại các điểm chi tiết, tại
các điểm chi tiết xác định các giá trị:
Trên mia đọc: dây trên, dây giữa, dây dưới;
Trên máy đọc: góc bằng, góc đứng hoặc góc thiên đỉnh.
Các trạm máy khác tiến hành tương tự.
Kết quả đo
Điểm đặt máy : I
Điểm định hướng : II
Ngày đo :
Người đo : nhóm I
Cao độ điểm đặt máy :12.907
m
Người ghi sổ : nhóm I
Chiều cao máy : 1.286 m
Thời tiết :
Giá
Giá
trị
trị
trên
trên
bàn
bàn
độ
độ
ngan
đứn
g
g
Hz
Hv
Số đọc
Tên
điểm
trê
n
mi
a
Ghi chú
(m
m)
Dây
Dây
Dây
trên
giữa
dướ
1
1153
1079
i
1005
2
1246
1193.5
1141
Độ
Phút
Giây
Độ
Phút
Giây
323
26
20
91
55
20
mđ
306
19
20
91
55
20
Cây
3
1238
1190
1142
272
19
0
91
55
20
4
5
1067
715
1006
592.5
945
470
268
269
28
8
40
40
91
91
55
55
20
20
Cột
điệ
n
Góc
nhà
mđ
4.2.2. Xử lý số liệu đo điểm chi tiết
Từ tọa độ và độ cao các điểm của lưới khống chế đo vẽ, kết hợp với số liệu
đo các điểm chi tiết tính tọa độ các điểm chi tiết
Công thức tính
Xi = XI + ∆XIi
Yi = YI + ∆YIi
Hi = HI + hIi
Trong đó: ∆XIi = SIi×cosαIi
K = 100; n = T – D
∆YIi = SIi×sinαIi
V = MOTT – TR
hIi = SIi.tgV + i – l
MOTT ≈ 90o; TR = HV
SIi = Kncos2V
l: dây giữa; i: chiều cao máy
Kết quả tính tọa độ
4.2.3. Vẽ bản đồ địa hình
Dựa vào bản sơ họa và ghi chú
Nối các điểm địa vật (tòa nhà, mép đường, vỉa hè, bồn cây)
Ghi chú các địa danh
Biên tập và chỉnh sửa
Chèn khung bản vẽ
In bản đồ
III. KÍ HIỆU ĐỊA VẬT:
IV. SỐ LIỆU BAN ĐẦU
Tọa độ điểm I (1000m+x;1000m+y), cao độ điểm I (2.000m+h)
Với x=y=10*STT (m)
h = 10*STT (mm)
Góc định hướng cạnh III: 0o0’0” + STT*0o30’0”
Ghi chú: STT là số thứ tự nhóm