Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ứng dụng phương pháp ghép điểm xu hướng (PSM) đánh giá tác động của việc tham gia hợp tác xã đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ ở huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 2: 138-146

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2020, 18(2): 138-146
www.vnua.edu.vn

NG DNG PHNG PHP GHẫP IM XU HNG (PSM)
NH GI TC NG CA VIC THAM GIA HP TC X N HIU QU SN XUT LA CA
NễNG H HUYN C , THNH PH CN TH
Trn Quc Nhõn
Khoa Phỏt trin Nụng thụn, Trng i hc Cn Th
*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 07.04.2020

Ngy nhn bi: 03.02.2020
TểM TT

Nghiờn cu c t c n n m n
t c ng ca vic tham gia hp t c xó (HTX) n hiu qu sn xut
lỳa ca nụng h ti huyn C , thnh ph Cn T . S liu s d n c o n
n cu c t u t p t 106 h sn
xut lỳa, gm 40 h an t am a HTX v 66 sn xut t do. P n p ỏp ộp m xu n (PSM) c ỏp
d n n
t c ng ca vic t am a HTX n hiu qu sn xut lỳa ca nụng h. Kt qu phõn tớch cho
thy vic t am a HTX ớt cú t c n n gim chi phớ sn xut v tn nn sut lỳa cho nụng h. Tuy nhiờn, nụng
dõn t am a HTX t c giỏ bỏn lỳa v li nhu n cao n so vi khi khụng tham gia.
T khúa: G ộp m xu ng, hiu qu sn xut, hp t c xó, t c ng.

Application of Propensity Score Matching (PSM) to Estimate the Effect of Participation
in Agricultural Cooperatives on Rice Performance of Households


in Co Do District, Can Tho City
ABSTRACT
This study aimed to estimate the effects of participation in agricultural cooperatives on households r ce crop
performances through a case study in Co Do district, Can Tho city. Data used for this study were collected from 106
rice-farming households, including 40 members and 66 non-members of the cooperatives located in Co Do district.
Propensity score matching (PSM) approach was employed to estimate the impacts of cooperative memberships on
rice-cultivating performance. Results showed that characteristics of farms and households between participant and
non-participants in agricultural cooperatives were relatively similar. Evidence of the study indicated that participation
in the cooperatives helps rice households increase remarkably selling price for rice and net return but almost had no
effect on production cost and rice yield.
Keywords: Agricultural cooperative, rice performance, effect, propensity score matching.

1. T VN
L vựng sõn xuỗt nụng nghip trng im
cỷa cõ nỵc, hng nởm, ng bỡng sụng Cu
Long (BSCL) cung cỗp khoõng 52% sõn lỵng
lỳa, trờn 90% sõn lỵng gọo xuỗt khốu, trờn
70% sõn lỵng trỏi cõy v 65% sõn lỵng thỷy
sõn cho cõ nỵc. Tuy nhiờn, ngỵi dồn ang i
mt vi mt s thỏch thc nhỵ s cọnh tranh
nụng sõn gay gớt trong hi nhờp kinh t quc t,

138

tỡnh trọng hp tỏc v liờn kt sõn xuỗt theo
chui giỏ tr cỷa nụng dõn BSCL củn khỏ
lúng lo, vic kim soỏt chỗt lỵng nụng sõn cũn
nhiu khũ khởn lm cho nởng lc cọnh tranh
sõn phốm nụng nghip b giõm sỳt (Cýc Kinh t
hp tỏc v Phỏt trin nụng thụn, 2019).

Trỵc bi cõnh ũ, mụ hỡnh hp tỏc xó nụng
nghip (HTXNN) kiu mi ỵc xem l giõi phỏp
then cht v mt th ch t chc nhỡm phỏt trin
kinh t hp tỏc v liờn kt trong nụng nghip.


Trn Quc Nhõn

Chớnh phỷ ó ban hnh mt s chớnh sỏch nhỡm
h tr v thỳc ốy phỏt trin HTXNN BSCL.
Cỏc chớnh sỏch cũ liờn quan nhỵ Quyt nh s
445/Q-TTg ngy 21/3/2016 cỷa Thỷ tỵng v
ỏn thớ im hon thin v nhõn rng mụ hỡnh
HTX kiu mi tọi BSCL. Quyt nh s
461/Q-TTg ngy 27/4/2018 cỷa Thỷ tỵng v
ỏn phỏt trin 15.000 HTXNN, liờn hip
HTXNN hoọt ng hiu quõ n nởm 2020. Ngh
nh s 98/2018/N-CP ngy 5/7/2018 cỷa Chớnh
phỷ v khuyn khớch phỏt trin hp tỏc, liờn kt
trong sõn xuỗt v tiờu thý sõn phốm nụng
nghip. Cỏc chớnh sỏch ny ó ỵc trin khai
thc hin v tng bỵc i vo thc tin sõn xuỗt
cỷa ngỵi dõn BSCL. Kt quõ trin khai vo
thc t chỵa ỵc thng kờ v ỏnh giỏ ổy ỷ,
nhỵng theo nhờn nh cỷa mt s chuyờn gia,
bỵc ổu ó cũ nhng tỏc ng tớch cc n hiu
quõ sõn xuỗt cỷa nụng dõn. Tuy nhiờn, hổu nhỵ
chỵa cũ cụng trỡnh nghiờn cu khoa hc nhỡm
ỏnh giỏ tỏc ng cỷa vic tham gia HTX lờn
hiu quõ sõn xuỗt cỷa nụng h BSCL. Mc dự

trong thi gian qua cú khụng ớt nghiờn cu v
HTXNN vựng ny.
Nghiờn cu cỷa Dỵng Ngc Thnh & cs.
(2018) cho thỗy cỏc yu t nhỵ nởm thnh lờp
HTX, ngun vn, trỡnh quõn lý cỷa ban giỏm
c v hỡnh thc hoọt ng dch vý cỷa HTX cú
õnh hỵng n hiu quõ hoọt ng cỷa HTX tọi
tợnh An Giang. Nguyn Tin nh v Hong Vỹ
Giang (2016) phõn tớch vai trũ cỷa HTXNN
trong liờn kt tiờu thý lỳa BSCL da trờn s
liu khõo sỏt t 86 HTXNN v 13 doanh nghip
cú tham gia liờn kt sõn xuỗt v tiờu thý lỳa 7
tợnh BSCL. Kt quõ cho thỗy HTX tham gia
vo khõu liờn kt gia nụng dõn v doanh
nghip qua 3 hỡnh thc: lm cổu ni gia doanh
nghip v h thnh viờn, t chc sõn xuỗt, thu
mua lỳa cỷa thnh viờn sau ũ bỏn lọi cho i
tỏc; v ọi din cho thnh viờn ký hp ng tiờu
thý vi doanh nghip. Kt quõ nghiờn cu cỷa
Nguyn Vởn Tuỗn & Nguyn Vởn Sỏnh (2015)
chợ ra rỡng thnh viờn tham gia HTX cú xu
hỵng ỵc tham d cỏc khúa tờp buỗn k
thuờt, ỵc i tham quan hc tờp nhiu hn so
vi nụng dõn sõn xuỗt t do. Tuy nhiờn, tỏc giõ
chợ khõo sỏt 30 thnh viờn cỷa mt HTX

huyn Vùnh Li, Bọc Liờu v 30 nụng dõn sõn
xuỗt t do v chợ s dýng phỵng phỏp so sỏnh
trung bỡnh. Nghiờn cu cỷa Trổn Quc Nhõn &
cs. (2012) cho thỗy li nhuờn t sõn xuỗt nụng

nghip cỷa thnh viờn HTXNN kiu mi cao
hn so vi nụng dõn sõn xuỗt t do. Tuy nhiờn,
tỏc giõ chợ khõo sỏt 13 thnh viờn cỷa mt HTX
quờn Bỡnh Thỷy, Cổn Th v 35 h sõn xuỗt
t do v chợ s dýng phỵng phỏp thng kờ mụ
tõ so sỏnh. Nghiờn cu cỷa Mai Vởn Nam
(2005) s dýng s liu khõo sỏt t 48 HTXNN
bn tợnh BSCL phõn tớch thc trọng phỏt
trin cỷa HTX. Tỏc giõ chợ ra im yu cỷa cỏc
HTXNN l quy mụ sõn xuỗt nhú, họn ch v
vn, cỏn b quõn lý cũ trỡnh chuyờn mụn thỗp
v nởng lc quõn lý yu. Nhỡn chung, cỏc
nghiờn cu ó thc hin trỵc ồy chỵa ỏnh
giỏ ỵc mc tỏc ng thờt cỷa vic tham gia
HTXNN n hiu quõ sõn xuỗt cỷa nụng h
BSCL nhỵ th no.
Trong khi ũ, ỏnh giỏ tỏc ng cỷa vic
tham gia HTX n kt quõ sõn xuỗt cỹng nhỵ
thu nhờp cỷa h nụng h ó ỵc khụng ớt nh
nghiờn cu cỏc quc gia khỏc thc hin thụng
qua phỵng phỏp PSM. Thụng qua phỵng phỏp
PSM, nghiờn cu cỷa Ofori & cs. (2019) tọi
Campuchia cho thỗy vic tham gia vo HTX
khụng cũ tỏc ng n thu nhờp t hoọt ng
sõn xuỗt nụng nghip cỷa nụng h, tuy nhiờn cú
õnh hỵng tớch cc n vic ng dýng tin b
khoa hc k thuờt, khõ nởng tip cờn tớn dýng
v thụng tin cỷa nụng h. Trong mt nghiờn cu
Trung Quc, Hoken & Su (2018) s dýng s
liu khõo sỏt t 354 nụng h sõn xuỗt lỳa tợnh

Jiangsu, kt quõ cho thỗy vic tham gia HTX cú
tỏc ng tớch cc n nởng suỗt v li nhuờn
cỷa thnh viờn HTX. Tuy nhiờn, HTX chợ cú tỏc
ng tớch cc lờn li nhuờn sõn xuỗt cỷa h cú
qui mụ nhú, nhỵng khụng cũ õnh hỵng i vi
nhng h cú qui mụ ln. Thụng qua vic s dýng
phỵng phỏp PSM trong mt nghiờn cu
Ethiopia, kt quõ nghiờn cu cỷa Ahmed &
Mesfin (2017) cho thỗy vic tham gia HTX cú
tỏc ng tớch cc n kinh t cỷa nụng h v cú
s tỏc ng khỏc nhau gia cỏc thnh viờn.
Trong mt bi cõnh nghiờn cu khỏc Trung
Quc, Hoken (2016) s dýng s liu khõo sỏt t

139


ng d n p n p p ộp m xu n (PSM) n
t c ng ca vic tham gia hp t c xó n hiu qu
sn xut lỳa ca nụng h huyn C , thnh ph Cn T

201 h sõn xuỗt rau mu tợnh Shanxi v
phỵng phỏp PSM phõn tớch s liu. Kt quõ
cho thỗy vic tham gia HTX cú õnh hỵng
khụng ỏng k n li nhuờn sõn xuỗt cỷa nụng
h. Nhỡn chung, qua cỏc kt quõ nghiờn cu cho
thỗy vic tham gia vo HTX cũ tỏc ng rỗt
khỏc nhau n hiu quõ sõn xuỗt v thu nhờp
cỷa nụng h. Mt s kt quõ nghiờn cu cho
thỗy HTX cũ tỏc ng lm gia tởng hiu quõ sõn

xuỗt v thu nhờp cỷa nụng h. Tuy nhiờn, mt
vi kt quõ nghiờn cu lọi cho thỗy vic tham
gia vo HTX hổu nhỵ khụng cũ tỏc ng n
hiu quõ sõn xuỗt cỷa nụng h.
Do ũ, nghiờn cu ny ỵc thc hin nhỡm
ỏp dýng phỵng phỏp PSM ỏnh giỏ tỏc ng
cỷa vic tham gia HTXNN n hiu quõ sõn xuỗt
cỷa nụng h trng lỳa vi trỵng hp nghiờn cu
tọi huyn C ú, thnh ph Cổn Th.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Mụ hỡnh ỏnh giỏ tỏc ng thụng qua
cụng c PSM
ỏnh giỏ tỏc ng cỷa vic tham gia
HTXNN n thu nhờp cỷa nụng h, nghiờn cu
s dýng chợ s õnh hỵng can thip trung bỡnh
lờn chỷ th (average treatment effect on the
treated, ATT) thụng qua cỏch tip cờn ghộp im
xu hỵng (PSM) cỷa Rosenbaum & Rubin (1983).
Theo ũ, giõ nh, Y(1) l kt quõ sõn xuỗt (chi
phớ, nởng suỗt, giỏ bỏn hay li nhuờn) cỷa nụng
h th i khi tham gia HTX v Y(0) l kt quõ sõn
xuỗt cỷa chớnh nụng h ũ khi khụng tham gia
HTX. Ci l bin nh phõn th hin vic tham gia
HTX. Ci = 1, nu nụng h tham gia HTXNN, Ci =
0 nu nụng h khụng tham gia. Do ũ, tr s ATT
ỵc th hin nhỵ sau:

ATT E Y(1)i Y(0)i Ci 1



(1)



E Y(1)i Ci 1 E Y(0)i Ci 1




Trong ũ, ATT (Average Treatment Effect
on the Treated) ỵc nh nghùa l s khỏc bit
gia kt quõ sõn xuỗt cỷa mi nụng h khi tham
gia v khi khụng tham gia HTXNN (Caliendo &
Kopeinig, 2008). Tuy nhiờn, chỳng ta khụng
ỵc tớnh ỵc giỏ tr ATT biu thc (1) vỡ mt

140

h chợ cú th tham gia hoc khụng tham gia vo
HTXNN vo cựng mt thi im. Do ũ, ta chợ
quan sỏt ỵc E[Y(1)i|Ci = 1] iu ny cỹng cũ
nghùa l chỳng ta khụng quan sỏt ỵc kt quõ
phõn thc (counterfactutal outcome) E[Y(0)i|Ci = 1].
Nu chợ n thuổn s dýng kt quõ v thu
nhờp cỷa nhúm h khụng tham gia HTXNN
(khụng can thip) - E[Y(0)i|Ci = 0] - thay th
cho giỏ tr phõn thc E[Y(0)i|Ci = 1] biu
thc (1) thỵng khụng ỵc khuyn ngh bi vỡ
cú th cú s khỏc bit mt cỏch h thng v kt

quõ sõn xuỗt gia nhúm h ang tham gia v
nhúm h khụng tham gia HTXNN. Núi cỏch
khỏc, cú th cú s khỏc bit ln v kt quõ sõn
xuỗt gia hai nhúm h ngay cõ khi h khụng
tham gia HTX, nguyờn nhõn dộn n s khỏc
bit ny cú th do sai bit khi la chn tham gia
hay cũn gi l selection bias. (Caliendo &
Kopeinig, 2008). Vic tham gia HTXNN cỷa
nụng h khụng phõi do s chợ nh ngộu nhiờn
t cỏc c quan liờn quan m l s t la chn
tham gia cỷa nụng h (self-selection) nờn cú th
dộn n s khỏc bit ln gia cỏc nụng h. S
liu ỵc s dýng trong nghiờn cu ny l s
liu phi thc nghim (non-experimental). Vỡ
vờy, chỳng ta phõi tỡm giỏ tr phự hp thay
th cho giỏ tr E[Y(0)i|Ci = 1] trong biu thc
(1). Do ũ, phỵng phỏp PSM ỵc ỏp dýng
xõy dng giỏ tr i chiu phõn thc.
Phỵng phỏp PSM cũ th x lý nhng h
tham gia HTXNN lm nhúm can thip
(treatment) v nhng h khụng tham gia
HTXNN nhỵng cũ cỏc im xu hỵng (xỏc suỗt
tham gia HTX) tỵng ng vi nhng h thuc
nhúm can thip lm nhũm i chng - control
(Caliendo & Kopeinig, 2008). Do ũ, ta cũ th
thay th giỏ tr phõn thc - E[Y(0)i|Ci = 1] -
biu thc (1) bỡng giỏ tr cỷa nhũm i chng.
Giỏ tr ATT(PSM) ỵc trỡnh by lọi nhỵ sau:






ATT PSM E E Y 1 Ci 1,p X i



i
E E Y 0 Ci 0,p X i C 1


i







(2)

Trong ũ, tr s ATTPSM l s khỏc bit
trung bỡnh v kt quõ sõn xuỗt gia nhúm can
thip (tham gia HTX) v nhũm i chng cú


Trn Quc Nhõn

im xu hỵng tỵng ng nhau, tr s ny cỹng
chớnh l tỏc ng cỷa vic tham gia HTX n

kt quõ sõn xuỗt cỷa nụng h. p(Xi) l xỏc suỗt
tham gia vo HTXNN cỷa mi nụng h hay cũn
gi l im xu hỵng (propensity score). Trong
nghiờn cu ny, chỳng tụi s dýng k thuờt
PSM thụng qua 2 bỵc cỷa Kassie & cs. (2011).
Bỵc th nhỗt, cỏc im xu hỵng, p(Xi)
hay cũn gi l xỏc suỗt cỷa mi h tham gia vo
HTXNN ỵc ỵc lỵng thụng qua mụ hỡnh hi
qui probit. Mụ hỡnh tng quỏt nhỵ sau:







p X i Pr Ci 1 X i X i i

(3)

Trong ũ, Xi l vector cỷa cỏc c im cú
th quan sỏt ỵc cỷa nụng h th i, (chợng họn
nhỵ tui, trỡnh , kinh nghim cỷa chỷ h, qui
mụ sõn xuỗt, s thnh viờn cỷa nụng h,) cũ
th õnh hỵng n cõ vic chỗp nhờn tham gia
HTX v kt quõ sõn xuỗt cỷa nụng h.
Bỵc th hai l xõy dng nhũm i chng
bỡng cỏch ghộp h tham gia v khụng tham gia
HTXNN da vo giỏ tr cỷa cỏc im xu hỵng;
tip ũ tớnh giỏ tr ATT bỡng vic so sỏnh kt

quõ sõn xuỗt (chi phớ, nởng suỗt, giỏ bỏn hay li
nhuờn) gia nhúm can thip v nhũm i chng.
Hai phỵng phỏp ghộp ỵc s dýng ph
bin xõy dng nhũm i chng l phỵng
phỏp cờn gổn nhỗt (nearest neighbor matching NNM) v phỵng phỏp họt nhõn hay cũn gi l
kernel matching - KM (Becerril & Abdulai,
2010). Phỵng phỏp cờn gổn nhỗt s dýng cỏc
n v trong nhũm i chng so sỏnh vi mt
n v can thip cũ im xu hỵng gổn nhỗt, do
ũ cũ th lm giõm s sai lch (Nannicini,
2007). Phỵng phỏp họt nhõn s dýng bỡnh
quõn gia quyn cỷa tỗt cõ cỏc i tỵng trong
nhũm i chng xõy dng kt quõ phõn thc,
vỡ vờy bin thiờn s thỗp vỡ nú s dýng tỗt cõ
thụng tin t cỏc i chng (Caliendo &
Kopeinig, 2008). Do ũ, hai phỵng phỏp ny b
khuyt cho nhau.
Vic ỏp dýng phỵng phỏp PSM phõi l
thuc vo hai giõ nh. Th nhỗt l giõ nh v
tớnh c lờp cũ iu kin (conditional
independence assumption-CIA) cũ nghùa l vic
quyt nh tham gia HTX phõi ỵc da vo cỏc
bin quan sỏt ỵc cỷa chỷ th nhỵ tui, trỡnh ,
kinh nghim, din tớch, (Caliendo & Kopeinig,

2008). Cỏc bin ny khụng b õnh n (triu ng/ha).
2.3. Thu thp s liu
Phỵng phỏp iu tra nụng h ỵc ỏp
dýng thu thờp s liu thụng qua cụng cý
phúng vỗn trc tip nụng h bỡng bõn húi cỗu

trỳc thu thồp thụng tin cú liờn quan ờn cỏc
c im cỷa nụng h nhỵ v nhõn khốu hoc
(tui, trỡnh , kinh nghim, s thnh viờn
trong h), ti sõn v cỏc phỵng tin sõn xuỗt,
v cỏc thụng tin v chi phớ sõn xuỗt lỳa, giỏ bỏn,
nởng suỗt lỳa. Tng s h ỵc khõo sỏt l 106
nụng h sõn xuỗt lỳa, trong ũ 40 h tham gia
HTX (chn t danh sỏch do HTX cung cỗp) v
66 h khụng tham gia HTX (danh sỏch do
trỵng ỗp cung cỗp). Nụng h ỵc chn
phúng vỗn thc hin theo phỵng phỏp chn
mộu ngộu nhiờn. Nghiờn cu ỵc thc hin tọi
huyn C ú, thnh ph Cổn Th vo thỏng 9
nởm 2017.
Bõng 1 trỡnh by c im kinh t - xó hi
cỷa hai nhúm nụng h. Kt quõ cho thỗy c
im hai nhúm h khỏ tỵng ng vi nhau,
ngoọi tr tui v kinh nghim sõn xuỗt cỷa chỷ
h hai nhúm cú s khỏc bit ln.

142

3. KT QU V THO LUN
3.1. c tớnh im xu hng
Kt quõ phõn tớch mụ hỡnh probit qua bõng
2 cho thỗy vic la chn tham gia HTX cỷa nụng
h cú liờn quan cht vi tui cỷa chỷ h v tỡnh
trọng s hu ghe/xung. Cú th do chỷ h ln
tui thỵng cú nhiu trõi nghim, nờn nhờn ra
vai trũ quan trng cỷa HTX, trong khi ũ, nu

nụng h cũ phỵng tin vờn chuyn i lọi thỡ s
d dng hn khi tham gia. Cỏc yu t cũn lọi
nhỵ kinh nghim v trỡnh hc vỗn cỷa chỷ
h, s thnh viờn cỷa nụng h, din tớch ỗt lỳa,
s hu kho v tợ l cỏc ngun thu nhờp ngoi
lỳa khụng cú liờn quan nhiu n vic la chn
tham gia vo HTX. Túm lọi, kt quõ phõn tớch
cho thỗy vic tham gia vo HTX cũ xu hỵng
sai lch (bias) i vi tui cỷa chỷ h v tỡnh
trọng s hu ghe/xung.
Mt s nghiờn cho thỗy vic tham gia HTX
cỷa nụng h chu õnh hỵng cỏc yu t khỏc.
Kt quõ nghiờn cu Hoken & Su (2018) cho thỗy
chỷ h ln tui thỵng cũ xu hỵng tham gia
vo HTX. Tuy nhiờn theo Ito & cs. (2012) nhng
h cú chỷ h ln tui lọi ớt tham gia vo HTX.
Ahmed & Mesfin (2017) chợ ra din tớch sõn
xuỗt, tham gia t chc xó hi cú õnh hỵng tớch
cc n vic tham gia HTX cỷa nụng h. Abate
& cs. (2014) lọi chợ ra s thnh viờn, kinh
nghim sõn xuỗt, s hu in thoọi cỷa nụng h
cú õnh hỵng tớch cc n vic tham gia HTX.


Trần Quốc Nhân

Bảng 2. Kết quả xác suất tham gia HTX của nông hộ qua mô hình probit
C c b ến

Hệ số ồ quy


Sa số c uẩn

Tuổ c ủ (tuổi)

0,056

0,019

Kn n

-0,013

0,054

0,508

0,053

0,019

0,326

-0,138

0,130

0,287

-0,189


0,131

0,152

0,730

0,316

0,021

Sở ữu n à k o (có = 1, khác = 0)

1,090

0,724

0,132

Tỉ lệ n uồn t u n

0,012

0,009

0,224

-2,991

1,065


0,005

ệm (năm)

Trìn độ ọc vấn của c ủ ộ (số năm đ
Tổn số t àn v n của nôn

ọc)

ộ (n ườ )

D ện tíc đất lúa ( a)
Sở

e/xuồn (có = 1, khác = 0)

p n oà lúa (%)

H n số
Log likelihood

trị p

0,004

***

**


-51,868

2

0,0054

2

0,1743

Prob > chi

G

Pseudo-R

Số quan s t

106

Ghi chú: ** và *** khác biệt ở mức ý nghĩa lần lượt là P <0,05 và P <0,1.

0

.2

.4
Propensity Score

Untreated

Treated: Off support

a. P ươn p

.6

.8

0
Treated: On support

.2

.4
Propensity Score
Untreated

p

ép ạt nhân

b. P ươn p

p

.6

.8

Treated


ép c n gần nhất

Ghi chú: “Treated: On support” and “Treated: Off support” lần lượt là các quan sát trong nhóm can thiệp thể
hiện sự so sánh phù hợp và so sánh không phù hợp.

Hình 1. Phân bố của các điểm xu hướng và vùng hỗ trợ chung

3.2. Đánh giá chất lượng của các phương
pháp ghép (matching quality)
TrþĆc khi xem xét ânh hþćng cûa việc
thamgia HTX đến hiệu quâ sân xuçt lúa cûa
nông hộ, chúng ta cæn kiểm tra chçt lþợng cûa
các phþĄng pháp ghép để xây dăng nhòm đối
chĀng. Nhòm đối chĀng đþợc xây dăng thông
qua việc ghép hộ tham gia HTX vĆi hộ không
tham gia HTX dăa vào điểm xu hþĆng. Hình 1
thể hiện să phân bố cûa các điểm xu hþĆng và
vùng hỗ trợ chung (common support). Qua hình

1 cho thçy să sai lệch (bias) trong phân bố các
điểm xu hþĆng giĂa nhòm đþợc can thiệp
(treated) và nhòm không đþợc can thiệp
(untreated) và cho thçy vùng chồng lçp điểm xu
hþĆng cûa nhóm treated và nhóm untreated
khá lĆn. Điều này cho thçy giâ đðnh về vùng hỗ
trợ chung đþợc thóa mãn yêu cæu, qua đò gòp
phæn tránh đþợc việc thăc hiện ghép không phù
hợp (bad matches).
Tính phù hợp cûa việc xây dăng nhòm đối

chĀng cñn đþợc thể hiện qua să cân bìng giá
trð trung bình cûa các biến trong mô hình

143


ng d n p n p p ộp m xu n (PSM) n
t c ng ca vic tham gia hp t c xó n hiu qu
sn xut lỳa ca nụng h huyn C , thnh ph Cn T

probit gia nhúm can thip (treated) v nhúm
i chng (control). Kt quõ trỡnh by bõng 3
cho thỗy giỏ tr trung bỡnh cỷa cỏc bin giõi
thớch gia hai nhúm hổu nhỵ ỵc cõn bỡng
hon ton sau khi ghộp da vo im xu hỵng
qua phỵng phỏp ghộp họt nhõn v cờn gổn
nhỗt. S khỏc bit giỏ tr gia cỏc bin hon
ton b loọi bú sau khi ghộp (after matching)
vi p cú giỏ tr nhú nhỗt l 0,4 hay núi mt cỏch
khỏc, cú s tỵng ng trong phõn phi cỏc
bin gia nhúm can thip v nhũm i chng
sau khi ghộp.
Ngoi ra, tớnh cõn bỡng cỷa cỏc bin cũn
ỵc ỏnh giỏ qua vic giõm giỏ tr lch
chuốn húa tuyt i (absolute standardized

bias) trỵc v sau khi ỵc ni ghộp. Bõng 4 cho
thỗy giỏ tr lch chuốn hũa sau khi ỵc ni
ghộp giõm lổn lỵt l 7% v 10% cho phỵng
phỏp tip cờn gổn nhỗt v họt nhõn. Bõng 4

cỹng cho thỗy giỏ tr pseudo-R2 giõm rỗt nhiu
sau khi ni ghộp. Giỏ tr Chi2 luụn cũ ý nghùa
trong mụ hỡnh hi qui probit nhỵng sau khi
ghộp thỡ giỏ tr ny gổn bỡng 1, hon ton
khụng cũ ý nghùa thng kờ na. Túm lọi, cỏc
kim nh trờn cho thỗy cõ hai phỵng phỏp
ghộp họt nhõn v cờn gổn nhỗt u cho kt quõ
tỵng t nhau v õm bõo tớnh phự hp cho vic
xõy dng nhũm i chng, iu ny cho thỗy kt
quõ xỏc nh giỏ tr ATT s phự hp qua hai
phỵng phỏp ghộp.

Bng 3. Giỏ tr trung bỡnh ca cỏc bin trc v sau khi ghộp
C c b n
Tu c

Kn n

m sn xut

S t n v n

D n tớc t lỳa

e

S u k o

T l c c n un t u n
ngoi lỳa


Control

% bias

55,70

48,05

70,5

G ộp t n õn

55,07

54,43

5,9

91,7

0,821

G ộp c n n n t

55,70

54,97

6,8


90,4

0,791

C a

28,23

23,18

46,7

G ộp t n õn

27,75

27,41

3,1

93,3

0,908

G ộp c n n n t

28,23

26,60


15,1

67,7

0,544

C a

6,53

5,91

21,93

G ộp t n õn

6,39

6,16

8,1

62,86

0,759

G ộp c n n n t

6,53


6,00

18,7

14,7

0,494

C a

4,30

4,54

-20,6

G ộp t n õn

4,25

4,16

7,4

64,3

0,782

G ộp c n n n t


4,30

4,08

18,6

9,5

0,465

C a

1,77

2,37

-35,6

G ộp t n õn

1,84

1,60

14,3

59,8

0,400


G ộp c n n n t

1,77

1,68

5,6

84,2

0.748

C a

0,57

0,46

21,1

G ộp t n õn

0,57

0,57

-0,4

98,0


0,987

G ộp c n n n t

0,57

0,55

3,3

84,3

0,899

C a ghộp

0,07

0,02

18,8

G ộp t n õn

0,07

0,03

. 15,3


18,8

0,603

G ộp c n n n t

0,07

0,07

0,0

100,0

1,000

C a

9,53

7,03

16,0

G ộp t n õn

6,53

6,72


-1,20

92,6

0,957

G ộp c n n n t

9,53

7,67

11,9

25,5

0,676

C a

Hc vn c

S u

Treated

p

ộp


ộp

ộp

ộp

ộp

ộp

ộp

Ghi chỳ: ** v *** khỏc bit mc ý ngha P <0,05 v P <0,1.

144

% bias reduction

p-value
0,001

***

0,018

**

0,295


0,321

0,153

0,329

0,338

0,428


Trn Quc Nhõn

Bng 4. Cht lng cỏc chợ s trc v sau khi ghộp
2

P n p

p

2

Pseudo R Pseudo R
trc ộp sau ghộp

p > Chi2
trc ộp

p > Chi2 Mean standardized bias Mean standardized bias
sau ghộp

trc ộp
sau ghộp

Tn %
m bias

Ht n õn

0,174

0,012

0,005

0,9599

31,4

7,0

81,5

C n n n t

0,174

0,020

0,005


0,989

31,4

10,0

74,2

Bng 5. nh hng ca vic tham gia HTX n hiu qu sn xut lỳa ca nụng h
C c b n u ra
C

p ớ sn xut (tr u n / a)

Nn sut (tn/ a)

G

b n (n /k )

L n u n (tr u n / a)

P n p
ghộp

G

p

tr trun bỡn

ATT

G

tr t

Tham gia HTX

Khụng tham gia HTX

Ht n õn

17,480

18,000

-521

-1,28

C n n n t

17,694

18,328

-633

-1,40


Ht n õn

7,52

7,47

0,05

0,26

C n n n t

7,54

7,44

0,09

0,44

Ht n õn

5.192

5.033

160

3,03


C n n n t

5.186

5.029

157

2,49

Ht n õn

21,617

19,609

2.007

1,74

*

C n n n t

21,429

19,064

2.364


1,84

*

***
**

Ghi chỳ: *, ** v *** khỏc bit mc ý ngha ln lt l P <0,1; P <0,05 v P <0,01.

3.3. Tỏc ng ca vic tham gia HTX n
kt qu sn xut ca nụng h
Thụng qua phỵng phỏp ghộp họt nhõn v
cờn gổn nhỗt, kt quõ phõn tớch Bõng 5 cho
thỗy vic tham gia HTX cũ xu hỵng lm giõm
chi phớ sõn xuỗt lỳa cho nụng h trong khoõng
521.000 v 633.000 ng/ha. Nởng suỗt lỳa cỷa
nụng h hổu nhỵ khụng chu s tỏc ng cỷa
vic tham gia HTX. Tuy nhiờn, nghiờn cu cỷa
Hoken & Su (2018) cho thỗy vic tham gia HTX
cũ tỏc ng tớch cc lờn nởng suỗt cỷa nụng h
sõn xuỗt lỳa tợnh Jiangsu, Trung Quc. Kt
quõ Bõng 5 cho thỗy vic tham gia HTX cú th
giỳp nụng h bỏn lỳa vi giỏ cao hn khoõng
160 ng/kg. iu ny cú th ỵc giõi thớch l
do khi nụng dõn tham gia HTX cú th bỏn lỳa
trc tip cho doanh nghip thụng qua hp ng
liờn kt sõn xuỗt v tiờu thý ký kt vi HTX
nờn giỏ lỳa thỵng cao hn so vi nụng dõn sõn
xuỗt t do.
Kt quõ cỹng cho thỗy vic tham gia HTX

cú th giỳp tởng li nhuờn sõn xuỗt lỳa cho
nụng h khoõng 2 triu ng/ha v cú ý nghùa
thng kờ 10%. Kt quõ ny cỹng phự hp vi
nghiờn cu cỷa Hoken & Su (2018) v Ahmed &

Mesfin (2017). Tuy nhiờn kt quõ nghiờn cu
cỷa Ofori & cs. (2019) v Hoken (2016) cho thỗy
vic tham gia HTX khụng cũ tỏc ng ỏng k
n li nhuờn sõn xuỗt cỷa thnh viờn.

4. KT LUN
Vic tham gia HTX giỳp cho nụng h bỏn
lỳa vi giỏ cao v ọt li nhuờn cao hn khi
khụng tham gia HTX. Tuy nhiờn, vic tham gia
HTX khụng giỳp giõm chi phớ sõn xuỗt cỹng
nhỵ khụng giỳp tởng nởng suỗt lỳa cho nụng h.
Nhỡn chung, vic tham gia HTX chỵa cũ tỏc
ng ln n vic tởng li nhuờn cho mụ hỡnh
sõn xuỗt lỳa cỷa nụng h vựng nghiờn cu
(khỏc bit thng kờ mc ý nghùa 10%).
S dýng mụ hỡnh PSM ỏnh giỏ tỏc ng cỷa
vic tham gia HTX n hiu quõ sõn xuỗt lỳa cỷa
nụng h nhỡm khớc phýc hin tỵng sai lch
(bias) trong la chn tham gia HTX cỷa nụng h
m phỵng phỏp so sỏnh hai bin c lờp thụng
qua kim nh t-test khụng giõi quyt ỵc. Tuy
nhiờn, họn ch cỷa phỵng phỏp PSM l khụng
kim soỏt ỵc õnh hỵng cỷa cỏc bin khụng
quan sỏt ỵc n vic la chn tham gia HTX
nhỵ ng c v thỏi cỷa nụng dõn v HTX.


145


Ứng d n p ươn p p ép đ ểm xu ướn (PSM) đ n
t c động của việc tham gia hợp t c xã đến hiệu quả
sản xuất lúa của nông hộ ở huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần T ơ

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Admed M.H. & Mesfin H.M. (2017) The impact of
agricultural cooperatives membership on the
wellbeing of smallholder farmers: empirical
evidence from eastern Ethiopia. Agricultural and
Food Economics, 5(6).
Austin P.C. (2011). An introduction to propensity score
methods for reducing the effects of counfouding in
observational studies. Multivariate Behavioral
Research. 46: 399-424.
Becerril J. & Abdulai A. (2010). The Impact of
Improved Maize Varieties on Poverty in Mexico:
A Propensity Score-Matching Approach. World
Development. 38: 1024-1035.
Caliendo M. & Kopeinig S. (2008). Some Practical
Guidance for the Implementation of Propensity
Score Matching. Journal of Economic Surveys.
22: 31-72.
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (2019).
Phát triển kinh tế hợp tác và liên kết chuỗi giá trị
để chuyển đổi nông nghiệp thích ứng với biến đổi
khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy cập

tại />scl2019/tin-tuc/ket-qua-dien-dan-dbscl-2019/phattrien-kinh-te-hop-tac-va-lien-ket-chuoi-gia-tri-dechuy.html, ngày 11/3/2019.
Dương Ngọc Thành, Nguyễn Công Toàn & Hà Thị Thu
Hà (2018). Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh An
Giang. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần
Thơ. 54(4D): 212-219.
Girma J. & Gardebroek C. (2015). The impact of
contract on organic honey producers’ income in
southwestern Ethiopia. Forestry and Policy
Economics. 50: 259-268.
Hoken H. (2016). Participation in farmer's cooperatives
and its effects on agricultural incomes : Evidence
from vegetable-producing areas in China. IDE
Discussion Paper No. 578, Japan External Trade
Organization.
Hoken H. & Su, Q. (2018). Measuring the effect of
agricultural cooperatives on household income:
case study of a rice-producing cooperative in
China. Agribusiness. 34: 831-846.
Kassie M., Shiferaw B. & Muricho G. (2011).
Agricultural Technology, Crop Income, and
Poverty
Alleviation
in
Uganda.
World
Development. 39: 1784-1795.

146


Maertens M. & Swinnen J.F.M. (2009). Trade,
standards and poverty: evidence from Senegal.
World Development. 37(1): 161-178.
Maertens M. & Velde K.V. (2017). Contract-farming in
staple food chains: the case of rice in Bennin.
World Development. 95: 73-87.
Mai Văn Nam (2005). Kinh tế hợp tác và vai trò của
kinh tế hợp tác và hợp tác xã đối với phát triển sản
xuất nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ.
3: 128-137.
Nannicini T. (2007). Simulation-based Sensitivity
Analysis for Matching Estimators. The Stata
Journal. 7: 334-350.
Nguyễn Tiến Định & Hoàng Vũ Quang (2016). Vai trò
hợp tác xã nông nghiệp trong liên kết tiêu thụ lúa
vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. 24: 14-20.
Nguyễn Văn Tuấn & Nguyễn Văn Sánh (2015). Hợp
tác xã nông nghiệp Tiến Đạt huyện Vĩnh Lợi – lợi
ích đem lại cho thành viên, Tạp chí Khoa học,
Trường Đại học Cần Thơ. 36: 23-30.
Ofori E., Sampson G.S. & Vipham J. (2019). The
effects of agricultural cooperatives on smallholder
livelihoods and agricultural performance in
Cambodia. Natural Resource Forum. 43: 218-229.
Rosenbaum P.R. & Rubin D.B. (1983). The central role
of the propensity score in observational studies for
causal effects. Biometrika. 70(1): 41-55.
Smith J.A. & Todd P.E. (2005). Does matching

overcome LaLonde’s critique of nonexperimental
estimators? Journal of Econometrics. 125(1-2):
305-353.
Stuart E.A. & Rubin D.B. (2007). Best practices in
quasi-experimental designs: Matching methods for
causal inference. In: Best practices in Quantitative
Social Science, edited by J. Osborne. Sage,
Thousand Oaks, CA, USA. pp. 155-176.
Trần Quốc Nhân, Lê Duy, Đỗ Văn Hoàng & Nguyễn
Duy Cần (2012). Phân tích lợi ích do hợp tác xã
nông nghiệp kiểu mới mang lại cho người dân:
trường hợp nghiên cứu hợp tác xã Long Tuyền,
quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ. Tạp chí
Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 22b: 283-293
Wendimu M.A., Henningsen A. & Gibbon P. (2016).
Sugarcane outgrowers in Ethiopia: forced to retain
poor? World Development. 83: 84-97.



×