ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN KẾ TOÁN THANH TOÁN
NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐCĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp (DN) bao gồm rất nhiều
mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như: thanh toán với nhà
nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh toán với
người mua, người cung cấp. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán
cũng vì những thay đổi liên tục, phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán
mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách
nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết
lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh toán.
Giáo trình "Kế toán thanh toán" được biên soạn theo hình thức tích hợp
giữa lý thuyết và thực hành, nhằm trang bị các kiến thức cơ bản về kế toán
thanh toán và những người sử dụng thông tin kế toán doanh nghiệp một cách
có hiệu quả.
Nội dung giáo trình gồm:
Bài 1:
Khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
Bài 2:
Hạch toán các nghiệp vụ về Kế toán tiền mặt
Bài 3:
Lập chứng từ và ghi sổ về tiền mặt
Bài 4:
Hạch toán các nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng
Bài 5:
Lập chứng từ và ghi sổ về tiền gửi ngân hàng
Bài 6:
Kế toán tiền đang chuyển
Bài 7:
Khái niệm và nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, ứng
trước
Bài 8:
Kế toán phải thu của khách hàng
Bài 9:
Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Bài 10:
Kế toán phải thu nội bộ
Bài 11:
Kế toán các khoản phải thu khác
Bài 12:
Kế toán tạm ứng
Bài 13:
Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược
Bài 14:
Khái niệm và nguyên tắc kế toán các khoản phải trả
Bài 15:
Kế toán phải trả người bán, nhà cung cấp
Bài 16:
Kế toán thuế GTGT phải nộp
Bài 17:
Kế toán phải trả khác
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các học viên để giáo
trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 01 năm 2016
Biên soạn
Trần Thị Hoa
MỤC LỤC
TRANG
Bài mở đầu..........................................................................................................1
Bài 1: Khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền...............................4
1. Khái niệm......................................................................................................4
2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền..............................................................4
Bài 2: Hạch toán các nghiệp vụ về Kế toán tiền mặt..................................6
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán về tiền mặt............................................6
1.1. Khái niệm...............................................................................................6
1.2. Nguyên tắc hạch toán............................................................................6
2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu về tiền mặt................................8
3. Hạch toán các nghiệp vụ về tiền mặt.........................................................8
3.1. Tiền mặt Việt Nam Đồng...................................................................8
3.2. Tiền mặt ngoại tệ.............................................................................10
Bài 3: Lập chứng từ và ghi sổ về tiền mặt..................................................16
1.
Mô hình hóa hoạt động thu – chi Tiền mặt.............................................16
1.1. Thu tiền mặt.......................................................................................16
1.2. Chi tiền mặt.......................................................................................17
2.
Phiếu Thu..................................................................................................18
3.
Phiếu Chi..................................................................................................21
4.
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.............................................................22
Bài 4: Hạch toán các nghiệp vụ về Kế toán tiền gửi ngân hàng...........25
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán về tiền gửi ngân hàng.........................25
1.1. Khái niệm.............................................................................................25
1.2. Nguyên tắc........................................................................................25
2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu về tiền gửi ngân hàng.......... 26
3. Hạch toán các nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng...................................27
Bài 5: Lập chứng từ và ghi sổ về tiền gửi ngân hàng..............................32
1.
Mô hình hóa hoạt động thu – chi Tiền gửi ngân hàng............................ 32
1.1. Thu tiền gửi..........................................................................................32
1.2. Chi tiền gửi.........................................................................................33
2.............................................................................................. Kế toán Thu tiền gửi
34
3............................................................................................... Kế toán Chi tiền gửi
37
4.......................................................................................... Sổ Tiền gửi ngân hàng.
40
5...................................................................................... Bảng kê số dư ngân hàng
40
Bài 6: Kế toán tiền đang chuyển................................................................44
1.
Khái niệm và nguyên tắc kế toán.............................................................44
1.1. Khái niệm...........................................................................................44
1.2. Nguyên tắc kế toán............................................................................45
2.
Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu.................................................45
3.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu......................45
Bài 7: Khái niệm và nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, ứng trước 48
1.................................................................................................................. Khái niệm
...................................................................................................................48
2................................................................................................. Nguyên tắc kế toán
...................................................................................................................49
Bài 8: Kế toán phải thu của khách hàng.......................................................51
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán...............................................................51
1.1. Khái niệm.............................................................................................51
1.2. Nguyên tắc kế toán..............................................................................51
2. Chứng từ sổ sách kế toán...........................................................................52
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu..................................................53
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.......................53
Bài 9: Kế toán thuế GTGT được khấu trừ..................................................57
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán...............................................................57
1.1. Khái niệm.............................................................................................57
1.2. Nguyên tắc kế toán..............................................................................57
2. Chứng từ sổ sách kế toán...........................................................................58
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu..................................................58
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.......................59
Bài 10: Kế toán phải thu nội bộ.....................................................................61
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán...............................................................61
1.1. Khái niệm.............................................................................................61
1.2. Nguyên tắc kế toán..............................................................................61
2. Chứng từ sổ sách kế toán...........................................................................62
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu..................................................63
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.......................64
Bài 11: Kế toán các khoản phải thu khác......................................................70
1.
Khái niệm và nguyên tắc kế toán.............................................................70
1.1. Khái niệm............................................................................................70
1.2. Nguyên tắc kế toán.............................................................................70
2. Chứng từ sổ sách kế toán...........................................................................71
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu...................................................71
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu........................72
Bài 12: Kế toán tạm ứng.................................................................................74
1.
Khái niệm và nguyên tắc kế toán.............................................................74
1.1. Khái niệm............................................................................................74
1.2. Nguyên tắc kế toán.............................................................................74
2. Chứng từ sổ sách kế toán...........................................................................75
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu...................................................75
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu........................76
Bài 13: Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược.................................79
1.
Khái niệm và nguyên tắc kế toán.............................................................79
1.1. Khái niệm............................................................................................79
1.2. Nguyên tắc kế toán.............................................................................80
2. Chứng từ sổ sách kế toán...........................................................................80
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu..................................................80
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu........................81
Bài 14: Khái niệm và nguyên tắc kế toán các khoản phải trả...................86
1.
Khái niệm....................................................................................................86
1.1. Nợ ngắn hạn........................................................................................86
1.2. Nợ dài hạn............................................................................................87
2. Nguyên tắc kế toán.....................................................................................87
Bài 15: Kế toán phải trả người bán, nhà cung cấp.....................................89
1.
Khái niệm và nguyên tắc kế toán.............................................................89
1.1. Khái niệm............................................................................................89
1.2. Nguyên tắc kế toán.............................................................................90
2. Chứng từ sổ sách kế toán...........................................................................91
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu...................................................91
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.......................92
Bài 16: Kế toán thuế GTGT phải nộp..........................................................96
1.
Khái niệm và nguyên tắc kế toán.............................................................96
1.1. Khái niệm............................................................................................96
1.2. Nguyên tắc kế toán.............................................................................96
2. Chứng từ sổ sách kế toán...........................................................................98
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu..................................................98
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.......................99
Bài 17: Kế toán phải trả khác.......................................................................102
1.
Khái niệm và nguyên tắc kế toán...........................................................102
1.1. Khái niệm..........................................................................................102
1.2. Nguyên tắc kế toán...........................................................................102
2. Chứng từ sổ sách kế toán.........................................................................103
3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu.................................................103
4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu......................105
Các thuật ngữ chuyên môn............................................................................107
Danh mục Hình ảnh.......................................................................................108
Tài liệu tham khảo.........................................................................................109
BÀI MỞ ĐẦU
MÔ ĐUN: KẾ TOÁN THANH TOÁN
Mã mô đun: MĐ 14 (Hệ Trung cấp), MĐ 15 (Hệ Cao đẳng)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Mô đun kế toán thanh toán là một mô đun chuyên ngành quan trọng trong
chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp, được học sau các môn:
Nguyên lý kế toán Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Thống kê doanh nghiệp; là
cơ sở để học các mô đun kế toán Báo cáo tài chính và thực hành kế toán.
Mô đun kế toán thanh toán là mô đun bắt buộc và có vai trò tích cực trong
việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có năng lực:
Trình bày được quy trình thu – chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Trình bày được thủ tục, các chứng từ sử dụng trong thanh toán.
Trình bày được kết cấu tài khoản sử dụng trong Kế toán thanh toán.
Trình bày được các bút toán về vốn bằng tiền, các khoản tạm ứng.
Lập và quản lý được phiếu thu, phiếu chi theo biểu mẫu để làm căn cứ
cho thủ quỹ thu chi tiền.
Thực hiện được các nghiệp vụ thu tiền (thu tiền của cổ đông, thu hồi
công nợ, thu tiền của thu ngân hàng ngày), chi nội bộ (như: trả lương, thanh
toán tiền mua hàng bên ngoài…), tạm ứng.
Thực hiện được các giao dịch với ngân hàng: rút tiền, chuyển tiền,
thanh toán qua thẻ, đối chiếu chứng từ, sổ phụ ngân hàng, …
Phụ trách được (lập, quản lý, giải chấp, tất toán…) các hợp đồng tín
dụng, các khoản lãi (tiền gửi, tiền vay).
Lập được lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng, nhà cung cấp
hàng tháng, hàng tuần.
Trang 11
Theo dõi, tính toán, đôn đốc thu hồi công nợ và lập được báo cáo tình
hình số dư công nợ của nội bộ theo từng đối tượng phát sinh đột xuất hoặc
định kỳ (tháng, quý, năm).
Đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt giữa báo cáo quỹ với kế toán
tổng hợp Công ty.
Lập báo cáo, in sổ sách tồn quỹ báo cáo cho ban giám đốc và lưu trữ ,
bảo quản chứng từ.
Phối hợp với bộ phận kế toán có liên quan.
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các hóa
đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đả.m bảo phù hợp theo qui định của Nhà nước.
Chủ động, độc lập trong công việc.
Chịu sự chỉ đạo của cấp quản lý trực tiếp.
Nội dung của mô đun:
Số
TT
A
1
2
3
4
5
6
Tên các bài trong mô đun
Thời Hình thức
gian
giảng dạy
1
14
4
14
4
3
5
Lý thuyết
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
B
Kế toán vốn bằng tiền
Khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán các nghiệp vụ về Kế toán tiền mặt
Lập chứng từ và ghi sổ về tiền mặt
Hạch toán các nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng
Lập chứng từ và ghi sổ về tiền gửi ngân hàng
Kế toán tiền đang chuyển
Kiểm tra bài 2 đến 6
Kế toán các khoản phải thu và các khoản ứng
7
trước
Khái niệm và nguyên tắc kế toán các khoản phải
1
Lý thuyết
8
9
10
11
thu, ứng trước
Kế toán phải thu của khách hàng
Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Kế toán phải thu nội bộ
Kế toán các khoản phải thu khác
13
4
5
7
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Trang 12
12
13
C
14
15
16
17
Kế toán tạm ứng
Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược
Kiểm tra bài 8 đến bài 13
Kế toán các khoản phải trả
Khái niệm và nguyên tắc kế toán các khoản phải
trả
Kế toán phải trả người bán, nhà cung cấp
Kế toán thuế GTGT phải nộp
Kế toán phải trả khác
Kiểm tra bài 15 đến 17
Cộng
5
5
3
1
14
8
7
2
120
Tích hợp
Tích hợp
Lý thuyết
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Tích hợp
Trang 13
BÀI 1:
KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Giới thiệu:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua
sắm vật tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán
hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn
đói hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính
luân chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong
quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền
khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn
bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất
của Nhà nước.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
Xác định được các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
Trung thực, tuân thủ các nguyên tắc về kế toán vốn bằng tiền trong DN.
Nội dung:
1. Khái niệm
Vốn bằng tiền (VBT) là một bộ phận của tài sản lưu động trong DN tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. VBT được dùng để
đáp ứng nhu cầu thanh toán của DN, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
VBT được phản ánh ở tài khoản nhóm 01 gồm:
Tiền tại quỹ
Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Nhà nước
Tiền đang chuyển
2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
Trang 14
(1).
Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự
phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại
quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm đê tiện cho việc kiểm
tra, đối chiếu.
(2).
Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
(3).
Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
(4).
Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các
giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam
theo nguyên tắc:
Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
(5).
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính (BCTC), doanh nghiệp phải đánh
giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.)
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1.1: Nêu khái niệm Vốn bằng tiền trong Doanh nghiệp?
Câu 1.2: Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Hiểu được thế nào là Vốn bằng tiền? Bao gồm những tài khoản nào?
Thuộc Loại Tài khoản nào?
Xác định được các nguyên tắc phải tuân thủ khi thực hiện các nghiệp vụ
liên quan đến Vốn bằng tiền.
Trang 15
Hình thức đánh giá: Trắc nghiệm.
Trang 16
BÀI 2:
HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ VỀ KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Giới thiệu:
Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Để hạch toán
chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung tại quỹ. Mọi
nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt
đều so thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền mặt.
Trình bày được nội dung kết cấu về tài khoản tiền mặt
Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt
Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp
Nội dung:
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền mặt
1.1. Khái niệm:
Tiền tại quỹ của DN bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ
do thủ quỹ của DN thực hiện.
1.2. Nguyên tắc hạch toán:
(1).
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ
doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản
ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập,
xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng
(không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111
“Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
Trang 17
(2).
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền
của DN.
(3).
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và
có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép
nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường
hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
(4).
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền
mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi,
xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điếm.
(5).
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ
quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỳ
phải kiêm tra lại đê xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh
lệch.
(6).
Khi phát sinh các giao dịch bàng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán.
Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
(7).
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng
với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại
là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm hoặc hàng hoá để bán.
(8).
Tại tất cả các thời điểm lập BCTC theo quy định của pháp luật, DN
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
Trang 18
thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điếm lập
BCTC.
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước
tại thời điểm lập BCTC. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không
công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép
kinh doanh vàng theo luật định.
2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu về tiền mặt
Nợ
TK 111 “Tiền mặt”
Có
Tài khoản 111 có 03 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1111 Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
Tài khoản 1112 Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Trang 19
Tài khoản 1113 Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị
vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
3. Hạch toán các nghiệp vụ về tiền mặt.
3.1. Tiền mặt Việt Nam Đồng
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền
mặt:
Nợ TK 111 Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu
nhập khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311).
Ví dụ minh họa: Do đơn phương chấm dứt hợp đồng nên Khách hàng X đã vi
phạm hợp đồng và bị phạt 2.500.000 đồng, Khách hàng X đã thanh toán cho
DN số tiền bị phạt trên bằng Tiền mặt.
Nợ 111:
Có 711:
2.500.000
2.500.000
(3) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn
hạn bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 Tiền mặt (1111,1112)
Có TK 112 Tiền gửi Ngân hàng (1121,1122)
Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính (3411).
(4) Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền
mặt; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 Tiền mặt (1111, 1112)
Trang 20
Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.
(5) Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 Tiền mặt
Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
(6) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược,
ghi:
Nợ TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có TK 111 Tiền mặt.
(7) Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai
thường xuyên), mua TSCĐ:
Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không
bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua
bao gồm cả thuế GTGT.
(8). Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào
sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 621, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 Tiền mặt.
Ví dụ minh họa: DN dùng tiền mặt mua 1.000m vải với giá mua 12.000đ/m
đưa vào sử dụng ngay cho phân xưởng sản xuất.
Nợ 621:
Có 111:
12.000.000đ
12.000.000đ
(9). Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Trang 21
Nợ các TK 331, 333, 334, 341
Có TK 111 Tiền mặt.
(10). Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác
ghi:
Nợ các TK 635, 811,...
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 Tiền mặt.
Ví dụ minh họa: Chi Tiền mặt trả lãi vay Ngân hàng với số tiền là
3.000.000đ.
Nợ TK 635: 3.000.000đ
Có TK 111: 3.000.000đ
3.2. Tiền mặt ngoại tệ
(1).
Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
a) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 151,152, 153, 156, 211… (theo tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hổi đoái)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
b)
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 151,152, 153, 156, 211…(theo tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
Ví dụ minh họa: DN mua 1 lô vật liệu có trị giá là 600 USD, trả bằng Tiền
mặt ngoại tệ. Biết Tỷ giá thực tế ngày giao dịch là 16.180đ/USD, Tỷ giá ghi
sổ của ngoại tệ mặt là 16.830đ/USD.
Nợ TK 152:
9.708.000 (600 USD x 16.180)
Nợ 635:
390.000 (600 USD x 650)
Có TK 1112:
(2).
10.098.000 (600 USD x 16.830)
Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, trả trước bằng ngoại tệ:
Trang 22
a) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 331, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
b) Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 331, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Ví dụ minh họa: DN quyết định chi Tiền mặt ngoại tệ trả tiền khoản nợ
Khách hàng tháng trước 300 USD (Tỷ giá ghi sổ nợ: 19.770đ/USD), tỷ giá ghi
sổ của ngoại tệ mặt là 20.210đ/USD.
Nợ TK 331:
Nợ TK 635:
(3).
5.931.000 (300 USD x 19.770)
132.000 (300 USD x 440)
Có TK 1122: 6.063.000 (300 USD x 20.210)
Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 511,515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế).
Trang 23
Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
(4).
a) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
b) Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
c) Trường hợp nhận trước tiền của người mua, bên Có tài khoản phải thu
áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước).
(5). Kế toán sử dụng tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế (là tỷ giá mua của
ngân hàng) để đánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm lập
BCTC, ghi:
a) Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi tỷ
giá:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
b) Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ
giá:
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 111 (1112).
c) Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển
phần chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính – TK 515 (nếu
lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài chính – TK 635 (nếu lãi nhỏ hơn lỗ).
Ví dụ minh họa: Đánh giá chênh lệch cuối kỳ của Tiền mặt ngoại tệ với tỷ
giá đánh giá cuối kỳ là 15.835đ/USD
Trang 24
Cuối kỳ còn 2.000 USD, tương ứng với số tiền quy đổi là 31.680.000đ
Số tiền quy đổi để đánh giá cuối kỳ: 2.000 USD x 15.835 = 31.670.000đ
Chênh lệch do đánh giá lại ngoại tệ tồn quỹ: 31.680.000 – 31.670.000 =
10.000đ
Nợ TK 413 :
Có TK 1112 :
10.000
10.000
Đồng thời kết chuyển:
Nợ TK 635 :
Có TK 413 :
10.000
10.000
Hình 1: Sơ đồ tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến Tiền mặt
Trang 25