Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU CHÈ TẠI TCT CHÈ VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.25 KB, 16 trang )

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN NGHIỆP
VỤ XUẤT KHẨU CHÈ TẠI TCT CHÈ VN
---o0o--3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ U CẦU HỒN THIỆN KẾ TỐN XUẤT KHẨU
CHÈ TẠI TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
3.1.1. Sự cần thiết của việc hồn thiện kế tốn xuất khẩu hàng hóa
Mọi doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh đều mong muốn đạt được hiệu
quả cao nhất. Trong bối cảnh giai đoạn đầu của tiến trình gia nhập Tổ chức Thương
Mại quốc tế WTO thì nước ta phải có rất nhiều cải tiến thích hợp để có thể gia nhập
thành cơng vào nền kinh tế chung của thế giới . Nhiệm vụ quan trọng này trước
tiên thuộc về ngành kinh tế. Sẽ có rất nhiều cơ hội mở ra trước mắt nhưng song
song với đó là những thách thức , khó khăn.
Các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà
cịn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi. Để tồn tại trong thương
trường khắc nghiệt này và giành thắng lợi trong công cuộc cạnh tranh, doanh
nghiệp phải chủ động tìm kiếm và đón nhận những cơ hội, xây dựng văn hóa doanh
nghiệp…Đặc biệt quan trọng là đưa ra được những chiến lược, chính sách phát
triển cụ thể cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ ngắn, trung và dài hạn.
Muốn đưa ra được những chính sách kinh doanh đúng đắn, có chiến lược
phù hợp, khả thi thì trước hết doanh nghiệp cần phải có những thơng tin đầy đủ,
chính xác, kịp thời. Kế toán với chức năng tổng hợp, cung cấp các thông tin cần
thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt chiếm một vị trí đặc biệt.
Qua đó, có thể thấy rõ, thơng tin do kế tốn cung cấp có vai trị rất quan
trọng trong đối với việc đưa ra những chiến lược kinh doanh. Nếu thơng tin kế tốn
đưa ra trung thực, đầy đủ thì đó là điều kiện cần để nhà quản trị có thể đưa ra
những quyết định chính xác, hiệu quả. Ngược lại, nếu thơng tin kế tốn phản ánh
sai lệch, bóp méo sự thật thì có thể dẫn tới việc nhà quản trị đưa ra những quyết
định sai lầm.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



Nghiệp vụ xuất khẩu cũng khơng nằm ngồi qui luật trên. Hoạt động xuất
khẩu đa dạng và phức tạp hơn rất nhiều so với hoạt động bán hàng trong nước. Quá
trình xuất khẩu thường tương đối dài, thị trường xuất khẩu rộng lớn…. Xuất phát
từ yêu cầu của nhà quản trị, kế tốn phải phản ánh những thơng tin liên quan đến
nghiệp vụ xuất khẩu một cách kịp thời, chính xác và phù hợp với qui định, văn bản
pháp luật hiện hành.
Thực tế cơng tác kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu tại Tổng cơng ty chè Việt Nam
hiện nay cịn nhiều tồn tại cần khắc phục như chứng từ, tài khoản, phương pháp kế
tốn, hệ thống sổ sách…Ngồi ra, cơng tác kế toán quản trị cũng chưa được coi
trọng, chưa có những báo cáo quản trị về tình hình xuất khẩu.
Có thể thấy việc hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu chè tại Tổng công
ty chè Việt Nam đang là một yêu cầu cấp bách và cần thiết xét trên cả góc độ lý
luận và thực tiễn.
3.1.2. Yêu cầu và ngun tắc của việc hồn thiện kế tốn xuất khẩu hàng hóa
3.1.2.1. Hồn thiện cần phải phù hợp với cơ chế quản lý và nguyên tắc hạch
toán hiện hành về kế tốn nghiệp vụ xuấtt khẩu và có khả năng thích ứng trong
tương lai.
Những chuẩn mực kế tốn, chính sách kế tốn, chính sách tài chính mà nhà
nước ban hành đã được xây dựng trên cơ sở hệ thống chuẩn mực quốc tế phù hợp
với đặc điểm kinh tế của nước ta. Việc hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu phải
phù hợp với cơ chế quản lý của nhà nước cũng như hệ thống chuẩn mực kế toán ,
văn bản pháp luật nói trên.
Trong bối cảnh Việt Nam gia nhập tổ chức WTO, nền kinh tế nước ta đang
diễn ra mạnh mẽ, phức tạp, các chính sách kế tốn của nhà nước cũng dần hồn
thiện và đồng bộ hóa cho phù hợp với nền kinh tế thị trường. Kế tốn phải phát huy
vai trị của mình một cách rõ rệt bằng cách kị htời nắm bắt những thay đổi trong
nền kinh tế cũng như trong chính sách kế tốn
Đối với Tổng cơng ty chè Việt Nam, việc hồn thiện phải đảm bảo tuân thủ
chế độ kế toán hiện hành theo hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ Tài
chính ban hành theo quyết định 15/2006 QĐ - BTC ngày 20/3/2006 các chuẩn mực

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


kế toán doanh nghiệp ban hành, luật kế toán và các văn bản sửa đổi bổ xung hướng
dẫn thực hiện kèm theo.
3.1.2.2. Hoàn thiện cần phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và
tổ chức quản lý kinh doanh có hiệu quả.
Các doanh nghiệp khác nhau có qui mô hoạt động, đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh và cách thức tổ chức quản lý kinh doanh khác nhau. Bộ tài chính
cũng ban hành quyết định 15 áp dụng đối với doanh nghiệp lớn và quyết định 48
đối với doanh nghiệp nhỏ. Như vậy, việc áp dụng chế độ kế tốn phải phù hợp với
qui mơ và đặc thù của doanh nghiệp. Trong q trình hồn thiện, các giải pháp đưa
ra phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, có như vậy việc hồn thiện mới giúp cho tổ chức quản lý kinh doanh có
hiệu quả được.
Tổng cơng ty chè Việt Nam là một doanh nghiệp lớn mạnh cả về vốn, tài
sản, công nghệ và kỹ thuật. Kim ngạch xuất khẩu chè chiếm tỷ trọng rất lớn, việc
hoàn thiện kế toán nghiệp vụ xuất khẩu chè phải phù hợp với đặc điểm hoạt động
kinh doanh cũng như mơ hình, cách thức tổ chức quản lý của Tổng công ty.
3.1.2.3. Hồn thiện cần đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi và đáp ứng được
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều mong
muốn đạt được mức lợi nhuận cao nhất. Sự việc không ngừng phát triển, bản thân
doanh nghiệp cũng vậy. Mơi trường bên ngồi và bên trong tác động khiến doanh
nghiệp phải thay đổi, hoàn thiện để tồn tại và phát triển được.
Tổng công ty chè Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam đã trở thành thành viên
của WTO. Bên cạnh những thuận lợi thì song song đó là những khó khăn, thách
thức từ sự cạnh tranh trong nước cũng như nước ngoài. 90% tổng lượng tiêu thụ
của Tổng cơng ty là xuất khẩu, vì vậy cần phải có những giải pháp hồn thiện kế
tốn nghiệp vụ xuất khẩu. Việc hồn thiện này cần đảm bảo tính hiệu quả, tính khả

thi và đáp ứng đựoc yêu cầu quản lý của Tổng công ty. Hiệu quả thể hiện trong
việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị, khả thi thể thiện việc có thể thực hiện
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


được các giải pháp này hay không. Điều này rất quan trọng vì một giải pháp rất hay
được đưa ra nhưng lại khơng thể thực hiện được thì cũng vơ nghĩa.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU
CHÈ TẠI TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM.
3.2.1. Về cơng tác hạch tốn ban đầu
Tổng cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính giá theo phương pháp bình qn liên hồn cũng như phương pháp cả
kỳ dự trữ. Vì vậy, trong trường hợp mặt hàng chè xuất khẩu được tính theo phương
pháp bình qn cả kỳ, Tổng cơng ty khơng sử dụng phiếu xuất kho mỗi lần gửi
hàng đi xuất khẩu mà đến cuối mỗi tháng, căn cứ và kết quả kiểm kê hàng hóa
cơng ty mới xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ để viết 1 phiếu xuất kho
cho cả tháng.
Làm như vậy sẽ không thể theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa xuất kho sử
dụng cho từng mục đích : tiêu dùng nội địa, xuất khẩu, quảng cáo, biếu tặng….
Giá trị chè xuất khẩu mỗi thương vụ rất lớn nên một mặt để kiểm soát số
lượng, giá trị chè xuất kho,làm căn cứ kiểm tra cũng như thực hiện định mức tiêu
hao chè. Mặt khác có thể xác định lợi nhuận thực tế của từng phương án kinh
doanh, qua đó so sánh và đánh giá hiệu quả của các phương án. Em đề xuất sử
dụng phương pháp tính giá bình qn liên hồn. Hiện nay, cơng tác kế tốn tại
Tổng cơng ty chè Việt Nam được thực hiện trên phần mềm kế toán FAST
ACCOUNTING, phần mềm này có thể tính giá hàng tồn kho theo cả 4 phương
pháp.
Khi khai báo phương pháp tính giá hàng tồn kho, kế tốn phải khai báo theo
phương pháp bình qn liên hồn. Như vậy, sau mỗi lần xuất hàng hóa, cụ thể
trong nghiệp vụ xuất khẩu, phần mềm sẽ xử lý và tính giá giá trị thực tế của lơ

hàng xuất khẩu để áp vào giá vốn, căn cứ vào đó mà kế tốn ghi phiếu xuất kho
cho lơ hàng xuất khẩu.
Ví dụ : Chè Thái Nguyên loại 500 đặc sản có số liệu tháng 10/2007 như sau :
- Ngày 01/10/2007 tồn kho đầu tháng là 30 kg đơn giá 64.870đ/kg.
- Ngày 03/10/2007 nhập 50 kg đơn giá 64.869đ/kg.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


- Ngày 6/10/2007 xuất 65 kg .
- Ngày 10/10/2007 nhập 100kg đơn giá 64.872đ/kg.
- Ngày 16/10/2007, xuất 78 kg chè.
- Ngày 22/10/2007 nhập 50 kg đơn giá 64.871 đ/kg.
- Ngày 26/10/2007 xuất 52 kg.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vào phần mềm FAST
ACCOUNTING, vào kế toán hàng tồn kho, vào cập nhật số liệu, vào phiếu xuất
kho hoặc phiếu nhập kho. Khai báo phương pháp tính giá là phương pháp bình
qn liên hồn.
Sau đó máy sẽ tự xử lý và lên các báo cáo hàng nhập, báo cáo hàng xuất, báo
cáo hàng tồn kho:
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM

BÁO CÁO HÀNG TỒN KHO
Chi tiết : Chè Thái Nguyên loại 500 đặc sản.
Tài khoản 15611.02

Tên kho : Kho Kim Anh
Đơn vị tính : kg

Chứng từ
Ngày,

Số hiệu
tháng
01/10/07
03/10/07 PN04
06/10/07 PX03
10/10/07 PN15
16/10/07 PX10
22/10/07 PN20
26/10/07 PX16
31/10/0
7

Nhập
Diễn giải

Đơn giá

Tồn đầu
Nhập kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho

64.870
64.869
64.869,4
64.872
64.871,6

64.871
64.871,3

Tồn cuối

64.871,3

SL

Xuất

TT

SL

50

3.243.450

100

6.487.200

50

3.243.550

TT

65


4.216.511

78

5.059.985

52

3.373.307

Tồn
SL

TT

30
80
15
115
37
87
35

1.946.100
5.189.550
973.039
7.460.239
2.400.254
5.643.804

2.270.497

35

2.270.497

Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập sổ

Kế toán trưởng

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


3.2.2. Về hệ thống tài khoản
Thứ nhất, khi chè được chuyển đi xuất khẩu cần phải có thời gian lưu
chuyển cho đến khi đến tay nhà nhập khẩu hoặc đại diện nhà nhập khẩu. Tổng công
ty không sử dụng tài khoản 157. Điều này khiến công ty không theo dõi được tình
hình lưu chuyển chè, nhất là trong trường hợp hàng xảy ra thất thốt. Vì vậy, để
quản lý chặt chẽ chè nhập xuất tồn kho, em đề xuất kế toán nên sử dụng tài khoản
157 để theo dõi chè xuất kho khi gửi hàng đi xuất khẩu.


Tài khoản 157 có thể được kết cấu như sau :

Bên nợ: Trị giá chè đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các
đơn vị cấp dưới hạch tốn phụ thuộc;
Bên Có: Trị giá chè gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp được được xác định là đã bán;
Số dư bên Nợ: Trị giá chè đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã
bán trong kỳ.

 Tài khoản 157 tại Tổng công ty nên chi tiết cho thị trường nội địa và cho
thị trường xuất khẩu :
- Tài khoản 1571 : Hàng gửi đi bán – Chi tiết chè xuất khẩu
- Tài khoản 1572 : Hàng gửi đi bán – Chi tiết chè nội tiêu

 Sổ cái cũng như sổ chi tiêt của tài khoản 157 sẽ được trình bày tại giải
pháp về hệ thống sổ sách kế toán.
Thứ hai, TK 007 khơng được kế tốn sử dụng, như vậy là kế toán chỉ theo
dõi ngoại tệ theo tiền việt nam. Việc kiểm tra tổng số ngoại tệ nhập và xuất quĩ là
rất khó khăn. Kế tốn thanh tốn chỉ theo dõi ngoại tệ trên tài khoản 112211 chi tiết
từng ngân hàng. Khi có yêu cầu cung cấp số liệu, kế tốn phải cộng và tính tốn từ
sổ chi tiết tài khoản 112211, không đáp ứng yêu cầu quản lý một cách kịp thời. Vì
vậy, để quản lý ngoại tệ cả về mặt giá trị theo tiền việt nam đồng lẫn theo số ngoại
tệ thì song song với việc sử dụng tài khoản 112211, em đề xuất kế toán nghiệp vụ
xuất khẩu nên sử dụng tài khoản 007- Ngoại tệ các loại.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368




Tài khoản 007 – Ngoại tệ các loại nên được kết cấu như sau :

Bên Nợ : Số ngoại tệ thu vào ( Nguyên tệ )
Bên Có : Số ngoại tệ xuất ra ( Nguyên tệ )
Số dư bên nợ : Số ngoại tệ còn lại tại doanh nghiệp.
 Tài khoản 007 nên được chi tiết theo từng loại nguyên tệ
- Tài khoản 007.01 : USD
- Tài khoản 007.02 : EUR
- Tài khoản 007.03 : CAD
- Tài khoản 007.04 : GBP

- Tài khoản 007.05 : JBP……..
 Việc theo dõi chi tiết trên sổ kế toán cũng như mẫu sổ của tài khoản 007
sẽ được trình bày tại phần giải pháp hệ thống sổ sách kế toán.
3.2.3. Về phương pháp hạch toán
Như đã đánh giá nhược điểm ở chương 2. Dưới đây, em xin đưa ra trình tự
kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa theo hướng hồn thiện từ q trình mua chè
để xuất khẩu cho đến khi hồn thành việc xuất khẩu chè.
Thứ nhất, khi chè được mua về để xuất khẩu, tất cả các chi phí phát sinh liên
quan đến việc đưa chè vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như : chi phí mua chè, chi
phí đấu trộn, phân loại, đóng gói……. phải được tính vào giá gốc hàng tồn kho. Vì
vậy, thay vì hạch tốn các khoản chi phí liên quan vào tài khoản 641 như kế tốn
cơng ty đang làm, nên sửa lại là hạch tốn vào tài khoản 1562 ( chi tiết chi phí thu
mua hàng xuất khẩu ).
Như vậy, về phương pháp đánh giá hàng tồn kho, Công ty phải xác định theo
phương pháp giá gốc như sau :
Giá gốc hàng
tồn kho

=

Trị giá mua thực tế
của hàng tồn kho

+

Chi phí thu
mua chè

Chi phí chề biến chè
+


như đấu trộn, phân

loại…
Ví dụ : Chè được đưa đi đấu trộn và phân loại, đóng bao tại xí nghiệp tinh

chế chè Kim Anh. Chi phí gia cơng là 11.884.230đ. Ngày 8/4/2007, Tổng công ty
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


chè thanh tốn cho xí nghiệp bằng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu chi số 243 ngày
8/4/2007, kế toán ghi :
Nợ TK 6417 : 11.884.230
Có TK 11111 : 11.884.230
Em đề xuất nên hạch tốn :
Nợ TK 15611 : 11.884.230
Có TK 11111 : 11.884.230
Thứ hai, hiện nay kế tốn cơng ty hạch toán đối với tài khoản 131121 theo tỷ
giá thực tế đối với cả bên nợ và bên có, như vậy là sai so với chế độ kế toán. Em đề
nghị nên hạch toán bên nợ TK 131121 theo tỷ giá thực tế cịn bên có theo tỷ giá ghi
sổ và phần chênh lệch đưa vào TK 5155 hoặc 6352.
Ví dụ : Ngày 31/08/07, căn cứ vào hóa đơn 003818, kế toán hạch toán tiền
chè xuất khẩu Nhật theo hợp đồng số VNT/SC07-3/1/VINATEA-KD2 :
Nợ TK 131121 :705.822.390 ( 43.470 USD x 16.237 )
Có TK 51111 : 705.822.390 ( 43.470 USD x 16.237 )
Ngày 20/09/07, căn cứ vào giấy báo có số 517286, kế tốn hạch tốn giảm
phần cơng nợ phải thu khách hàng theo hợp đồng trên :
Nợ TK 121211 : 705.213.810 ( 43.470 USD x 16.223 )
Có TK 131121 : 705.213.810 ( 43.470 USD x 16.223 )
Ngày 20/09/07, Kế toán viết phiếu kế toán để hạch toán chênh lệch tỷ giá

tiền chè xuất khẩu Nhật như sau :
Nợ TK 6352 : 608.580
Có TK 131121 : 608.580
Em đề xuất hạch tốn như sau :
Ngày 31/08/07, căn cứ hóa đơn 003818, kế toán ghi :
Nợ TK 131121 : 705.822.390 ( 43.470 USD x 16.237 )
Có TK 51111 : 705.822.390 ( 43.470 USD x 16.237 )
Ngày 20/09/2007, căn cứ vào giấy báo có số 517286 và phiếu kế tốn :
Nợ TK 121211: 705.213.810 ( 43.470 USD x 16.223 )
Nợ TK 6352 :

608.580

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Có TK 131121: 705.822.390 ( 43.470 USD x 16.237 )
Thứ ba, đối với các nghiệp vụ thu chi ngoại tệ, nên hạch tốn thêm bút tốn
đơn vào tài khồn ngoại bảng 007 – Ngoại tệ các loại.
Ví dụ : Ngày 20/09/07, căn cứ vào giấy báo có số 517286, ngồi bút tốn
hạch tốn giảm phần cơng nợ phải thu khách hàng, kế toán nên hạch toán bút toán
đơn sau : Nợ TK 007.01 : 43.470 USD
Thứ tư, hồn thiện trình tự hạch tốn q trình xuất khẩu chè :
Biểu số 4 : Sơ đồ hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu chè tại Tổng công ty :
TK 51111

TK 112

TK 131


TK 157

TK 156

(2)
(6a)

TK 632

(6b)

(1)
(7)

TK 331,136
TK 5155
TK 6352
(3)
TK 133

(7)
TK 111,112

(4)

TK 641

TK 007

(5)


TK 5155

TK 131

TK 6352

(5)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

(8)


Giải thích sơ đồ hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu chè tại TCT
(1) Khách hàng ứng trước tiền hàng, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng ;
(2) Xuất hàng gửi đi xuất khẩu ;
(3) Mua hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu ;
(4) Chi phí bằng tiền việt nam phát sinh trong quá trình gửi hàng đi XK ;
(5) Chi phí bằng ngoại tệ phát sinh trong quá trình gửi hàng đi xuất khẩu ;
(6a) Phản ánh doanh thu theo TG thực tế ;
(6b) Phản ánh giá vốn theo TG thực tế ;
(7) Nhận được tiền hàng của bên nhập khẩu thanh tốn ;
(8) Chi phí chuyển tiền phải trả cho ngân hàng.

3.2.4. Về hệ thống sổ sách kế tốn.
Thứ nhất, kế tốn tại Tổng cơng ty nên theo dõi nguyên tệ trên sổ chi tiết tài
khoản 007. Tài khoản này được chi tiết theo từng loại nguyên tệ như USD, EURO,
Website: Email : Tel (: 0918.775.368



GBP….nhằm theo dõi được lượng nguyên tệ nhập xuất tồn và cung cấp thông tin
kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý.
Mẫu sổ chi tiết tài khoản 007 có thể được kết cấu như sau :
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM

SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 007 – Ngoại tệ các loại
Loại ngoại tệ :
Đơn vị ngoại tệ :
Từ ngày …….đến ngày…….
Chứng từ
Số Ngày

Khách hàng

Diễn giải

Nhập

Xuất

Tồn

Tồn đầu kỳ

Tồn cuối kỳ
Hà Nội, ngày…..tháng….năm……
Người ghi sổ


Kế toán trường

( Ký và ghi rõ họ tên )

( Ký và ghi rõ họ tên )

Thứ hai, kế tốn cơng ty nên theo dõi hàng gửi đi xuất khẩu thông qua tài
khoản 157. Kế tốn có thể mở sổ cái tài khoản 157 và mở sổ chi tiết tài khoản 157
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


để theo dõi được các lô hàng gửi đi nhằm quản lý và giám sát chặt chẽ nhập xuất
tồn kho hàng hóa.
Mẫu sổ cái tài khoản 157 có thể được kết cấu như sau :
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM

SỔ CÁI
Năm : …..
Tên tài khoản: Hàng gửi đi bán
Số hiệu : 157
Ngày
tháng

Chứng từ
Số

ghi sổ
A

B


Số

Ngà

Diễn giải

y
C

D
- Số dư đầu năm

Số tiền

hiệu
TK đ/

Nợ



ư
E

1

2

Tài khỏan cấp 2

Tk…
Tk…
Nợ



Nợ



3

4

5

6

- SPS trong tháng

- Cộng SPS tháng
- SPS cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Hà nội, ngày….tháng………năm….
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký và ghi rõ họ tên )


(Ký và ghi rõ họ tên )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Mẫu sổ chi tiết của tài khoản 157 có thể được kết cấu như sau :
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM

SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoán : 1571 – Hàng gửi đi xuất khẩu
Từ ngày : ……. đến ngày …….
Số dư nợ đầu kỳ : ……….
Chứng từ
Số
Ngày

Khách hàng

Diễn giải

TKđ/ư

Số phát sinh
Nợ


Tổng phát sinh nợ :………..
Tổng phát sinh có : ……….
Số dư có cuối kỳ : …….......
Hà nội, ngày….tháng………năm….

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký và ghi rõ họ tên )

(Ký và ghi rõ họ tên )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Thứ ba, doanh thu xuất khẩu của công ty nên theo dõi tài khoản 51111 chi
tiết theo từng khách hàng, theo từng thị trường xuất khẩu. Mẫu số chi tiết của tài
khoản 51111 – chi tiết theo thị trường xuất khẩu có thể được kết cấu như sau :
TỔNG CƠNG TY CHÈ VIỆT NAM

SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoán : 51111 – Doanh thu hàng xuất khẩu
Khách hàng : Xuất khẩu Nhật (KD059)
Từ ngày : ……. đến ngày …….
Số dư có đầu kỳ : ……….
Chứng từ
Số Ngày

Khách hàng

Diễn giải

TKđ/ư


Số phát sinh
Nợ


Tổng phát sinh nợ :
Tổng phát sinh có :
Số dư có cuối kỳ :
Ngày….tháng.....năm……
Kế tốn trưởng

Người ghi sổ

3.2.5. Các giải pháp khác.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Tổng công ty nên sử dụng hệ thống các báo cáo quản trị nhằm cung cấp các
thông tin về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp, như: Chi phí của từng bộ phận
(trung tâm chi phí), từng cơng việc, sản phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn,
cơng nợ; Phân tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng và lợi nhuận; Lựa chọn
thơng tin thích hợp cho các quyết định đầu tư ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán
ngân sách sản xuất, kinh doanh;... nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra
quyết định kinh tế.


Một số báo cáo quản trị kế tốn có thể áp dụng tại Tổng cơng ty chè là :

a) Báo cáo tình hình thực hiện :
- Báo cáo doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng hợp đồng xuất khẩu.

- Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra trong kỳ ( tiêu thụ nội địa và
xuất khẩu ) theo đối tượng khách hàng, giá bán, chiết khấu và các hình thức khuyến
mại khác;
- Báo cáo chấp hành định mức hàng tồn kho;
- Báo cáo cân đối nhập, xuất, tồn kho từng chủng loại chè;
- Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ và khả năng thu nợ;
- Báo cáo chi tiết các khoản nợ vay, nợ phải trả theo thời hạn nợ và chủ nợ;
- Báo cáo chi tiết tăng, giảm vốn chủ sở hữu.
b) Báo cáo phân tích:
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận;
- Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp;



Tùy từng báo cáo mà kế tốn có thể dựa vào những sổ sách kế tốn của

cơng ty để lập.
Ví dụ như đối với báo cáo doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng hợp đồng
xuất khẩu, để lập được kế toán cần căn cứ vào
- Sổ kế toán chi tiết của tài khoản 51111 – Chi tiết theo thị trường xuất khẩu
- Căn cứ vào hợp đồng xuất khẩu đã ký kết
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


- Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 641, 642 – Chi tiết chi phí để xuất
khẩu chè. Căn cứ vào chứng tử tập hợp chi phí cho hợp đồng xuất khẩu.
Ví dụ như Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ và khả
năng thu nợ, muốn lập được báo cáo này, kế tốn căn cứ vào :
- Sổ chi tiết cơng nợ phai thu theo từng khách hàng

- Sổ chi tiết tài khoản 131121 – Chi tiết theo thị trường xuất khẩu
- Sổ chi tiết doanh thu xuất khẩu – Chi tiết theo thị trường xuất khẩu
- Sổ chi tiết tài khoản 112211.



Một số mẫu báo cáo quản trị kế toán Tổng cơng ty có thể áp dụng như

sau

Website: Email : Tel (: 0918.775.368



×