Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Luận văn đề tài kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng quyết thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.57 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG,
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
Sinh viên thực hiện : La Thị Trang
Chuyên ngành

: Kế toán

Khóa học

: 2015

Đắk Lắk, tháng 6 năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG,
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
Sinh viên thực hiện : La Thị Trang
Chuyên ngành


: Kế toán

Người hướng dẫn
TS. Nguyễn Thanh Trúc


Đắk Lắk, tháng 6 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, trước tiên em xin chân thành cảm ơn
đến quý thầy cô Trường Đại Học Tây Nguyên đã tận tình giảng dạy, truyền đạt và
cung cấp cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm học vừa qua. Với những kiến
thức đã học, thầy cô đã giúp chúng em có một nền tảng vững chắc về chuyên ngành kế
toán. Những tri thức này sẽ giúp em vận dụng vào thực tế cụ thể khi đi làm.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thanh Trúc đã hướng dẫn
em hoàn thành khóa luận và Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng đã tạo điều
kiện thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập. Đặc biệt là các anh chị trong phòng
Tài Chính Kế Toán, tuy bận rộn nhưng đã nhiệt tình giúp đỡ hướng dẫn và giải đáp
thắc mắc giúp em hoàn thành khóa luận này.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian thực tập có giới hạn
nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của thầy cô và anh chị để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Tây Nguyên, các anh chị tại
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng, đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Trúc với
lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đắk Lắk, tháng 06 năm 2019.
Sinh viên thực hiện


La Thị Trang

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ............................................................ vi
Phần thứ nhất ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
Phần thứ hai TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................................ 3
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................. 3
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ....... 3
2.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm.................................................................................... 6
2.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Phân tích hoạt động kinh doanh ........................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Sơ lược quá trình phát triển của hệ thống tài chính kế toán tại Việt Nam
.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Các văn bản áp dụng để xác định kết quả kinh doanhError! Bookmark not
defined.
Phần thứ ba NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError!

Bookmark

not defined.
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................ Error! Bookmark not defined.

3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Không gian nghiên cứu ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu.......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty ............... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Tình hình lao động của Công ty........................ Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty ....... Error! Bookmark not defined.
ii


3.3.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công tyError! Bookmark not
defined.
3.3.7. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty ...... Error! Bookmark not defined.
3.4. Nội dung nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.5. Phương pháp nghiên cứu....................................... Error! Bookmark not defined.
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................ Error! Bookmark not defined.
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................. Error! Bookmark not defined.
3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu .......................... Error! Bookmark not defined.
Phần thứ tư KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................ Error! Bookmark not defined.
4.1. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần xây dựng Quyết Thắng. ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Đặc điểm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Kế toán tiêu thụ tại công ty................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............... Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sinh lời của hoạt động
kinh doanh ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Đánh giá về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Xây

dựng Quyết Thắng ......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Những kết quả đạt được ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Hạn chế ................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Kiến nghị ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Phần thứ năm KẾT LUẬN ........................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ Error! Bookmark not defined.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt

STT

Diễn giải

1

BCĐ

Bảng cân đối

2

BH

Bán hàng


3

BTC

Bộ tài chính

4
5

BVMT
CBCNV

Bảo vệ môi trường
Cán bộ công nhân viên

6

CCDC

Công cụ dụng cụ

7

CKTM

Chiết khấu thương mại

8


CNKT

Công nhân kỹ thuật

9

CP

Chi phí

10

DN

Doanh nghiệp

11

DTT

Doanh thu thuần

12

DTTS

Dân tộc thiểu số

13


GTGT

Giá trị gia tăng

14

GVHB

Giá vốn hàng bán

15

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

16



Hợp đồng

17

HTK

Hàng tồn kho

18


LĐPT

Lao động phổ thông

19

SL

Số lượng

20

SPS

Số phát sinh

21

SXC

Sản xuất chung

22

TK

Tài khoản

23


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

24

TSCĐ

Tài sản cố định

25

TSDH

Tài sản dài hạn

26

TSNH

Tài sản ngắn hạn

27

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

28


XĐ KQKD

Xác định kết quả kinh doanh

29

XK

Xuất khẩu

iv


v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
1. Danh mục sơ đồ

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ 2.4

Sơ đồ 2.5

Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Error
!
Book
mark
not
define
d.

Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Error
!
Book
mark
not
define
d.

Hạch toán giá vốn hàng bán

Error
!
Book
mark
not
define
d.

Hạch toán chi phi bán hàng


Error
!
Book
mark
not
define
d.

Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Error
!
Book
mark

vi


not
define
d.

Sơ đồ 2.6

Sơ đồ 2.7

Sơ đồ 2.8

Sơ đồ 2.9


Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Error
!
Book
mark
not
define
d.

Hạch toán chi phí tài chính

Error
!
Book
mark
not
define
d.

Hạch toán thu nhập khác

Error
!
Book
mark
not
define
d.


Hạch toán chi phí khác

Error
!
Book
mark
not
define
d.

Sơ đồ 2.10 Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành

vii

Error
!
Book
mark
not


define
d.

Sơ đồ 2.11 Hạch toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Error
!
Book

mark
not
define
d.

Sơ đồ 2.12 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Error
!
Book
mark
not
define
d.

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

Error
!
Book
mark
not
define
d.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Error

!
Book
mark
not
define
d.

Trình tự ghi sổ kế toán

Error
!
Book
mark
not
define

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ 3.3

viii


d.

ix


2. Danh mục bảng biểu
Kí hiệu


Tên bảng

Trang

Tình hình lao động của Công ty

Error!
Bookmark
not
defined.

Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 3.3

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 4.1


Bảng đánh giá hệ số vòng quay hàng tồn kho

Bảng 3.1

Bảng 3.2

Bảng 4.2

Bảng 4.3

Bảng 4.4

Bảng 4.5

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng đánh giá hệ số vòng quay khoản phải thu

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng đánh giá doanh lợi tiêu thụ

Error!
Bookmark

not
defined.

Bảng đánh giá doanh lợi vốn chủ sở hữu

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng đánh giá doanh lợi tài sản

Error!
Bookmark
not

x


defined.
3. Danh mục biểu đồ
Kí hiệu

Tên biểu đồ

Biểu đồ 3.1 Tình hình lao động (theo giới tính) của Công ty

xi

Trang


36


Phần thứ nhất
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh nghiệp cần
phải đối mặt với ngày càng nhiều thách chức và khó khăn. Vì vậy để tồn tại và phát
triển trên thị trường, doanh nghiệp cần nắm bắt và quản lý được tình hình kinh doanh
và tài chính của công ty mình, đồng thời nghiên cứu và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh để
trên cơ sở đó ra quyết định chiến lược phát triển kinh doanh một cách hợp lý. Để thực
hiện tốt điều này, doanh nghiệp cần lưu ý về công tác kế toán vì nó là một trong những
công cụ hữu hiệu để kiểm soát được tình hình tài chính cũng như kinh doanh của công
ty. Đặc biệt đối với kế toán thương mại thì công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là công cụ quan trọng nhất trong việc quản lý hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao hiệu quả tiêu thụ, đạt được
lợi nhuận tối đa.
Tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng của quy trình sản xuất kinh doanh, có ý
nghĩa quan trọng đối với hoạt động doanh nghiệp vì nó là cơ sở để thu hồi vốn đầu tư
ban đầu, tạo lợi nhuận cho quá trình duy trì hoạt động bộ máy làm việc và là tiền đề
cho quá trình tái sản xuất mở rộng. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sẽ góp phần tăng tốc độ
luân chuyển vốn nói riêng hiệu quả sử dụng vốn nói chung.
Từ tầm quan trọng trên đã đặt ra các yêu cầu với công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty là phải cung cấp các thông tin
đầy đủ, kịp thời, chính xác về doanh thu, các khoản chi phí liên quan và lợi nhuận
của doanh nghiệp cho các đối tượng quan tâm bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
đảm bảo sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, quá trình quản trị nội bộ doanh nghiệp.
Với thâm niên hoạt động trên 8 năm, Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng
luôn quan tâm đến vấn đề tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong

quá trình sản xuất kinh doanh của công ty là vấn đề then chốt, quyết định đến sự sống
còn của công ty. Trong thời gian thực tập ở công ty, em nhận thấy đây là vấn đề rất
quan trọng nên em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng” làm báo cáo khóa luận tốt
nghiệp của mình.
P.1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần xây dựng Quyết Thắng, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.

P.2


Phần thứ hai
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Để thực hiện
giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hóa, sản
phẩm, hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc
chấp nhận thanh toán.
2.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí.

Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào
quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong
cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết
quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào
cuối kì hạch toán tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
2.1.1.3. Thời điểm ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng là giá bán của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung
cấp cho khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán, có thể đã thu được
tiền hoặc chưa thu được tiền. Doanh thu tiêu thụ được ghi nhận vào thời điểm thành
phẩm, hàng hóa được tiêu thụ. Tùy theo từng phương pháp tiêu thụ mà doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu.
- Trong phương thức tiêu thụ trực tiếp: Doanh thu được ghi nhận ngay khi xuất
kho hàng giao cho khách hàng.
- Trong phương thức gửi hàng đi bán: Doanh thu được ghi nhận khi khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng doanh nghiệp đã gửi đi.
Ngoài ra doanh thu của doanh nghiệp còn bao gồm: Thu từ trợ giá của nhà nước khi

P.3


thực hiện việc cung cấp sản phẩm theo đơn đặt hàng của nhà nước, giá trị sản phẩm
đem biếu, tặng…

P.4


2.1.1.4. Ý nghĩa và tầm quan trọng
- Tiêu thụ sản phẩm có tác dụng nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật chất, tiêu

thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn sản xuất kinh doanh. Trong tiêu
dùng, quá trình tiêu thụ cung cấp hàng hóa, đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội.
- Tiêu thụ chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của khách hàng. Đối tượng phục vụ có thể là cá nhân hay đơn vị có nhu cầu. Cá nhân
người tiêu thụ chấp nhận mua sản phẩm hàng hóa vì nó thỏa mãn nhu cầu tất yếu. Khi
sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiêu dùng thì sản phẩm sẽ hữu
ích, sự thỏa mãn của khách hàng với sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp thì sản phẩm đó trực tiếp phục vụ quá trình sản xuất kinh
doanh của mình. Việc kịp thời, nhanh chóng góp phần làm cho quá trình sản xuất của
đơn vị được liên tục.
Như vậy, tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trường bán hàng là
một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan trọng để
đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán và phản ánh
chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng
hoặc doanh thu bán hàng bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho sản
phẩm, tính giá thành thực tế xuất bán và xuất không phải bán một cách chính xác đầy
đủ, phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn của hàng đã bán.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng
từ ghi chép ban đầu về nhập, xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp, chế độ.
- Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh
toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp
như thuế GTGT và các thoả thuận chi phí có liên quan đến doanh thu.
- Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bảo đảm
hiệu quả kinh tế của chi phí.

P.5


- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình
tiêu thụ các loại sản phẩm.
- Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ chính xác theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
- Tính toán chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
2.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài bán hàng (nếu có).
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng:
+ Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
+ Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Doanh thu bán hàng:
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

(b) DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
P.6


+ Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời
điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa cho người mua.
+ Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao
hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi các
điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ:
+ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp

nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng.
- Các chứng từ kế toán khác...

P.7


c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511
- Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
TTĐB, XK, BVMT ).

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực

- Các khoản giảm giá hàng bán, CKTM hiện trong kỳ kế toán.
khi bán hàng và doanh thu của hàng bán
bị trả lại kết chuyển cuối kì.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp 2:
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”: Được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực …
- TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”: Được sử dụng ở các doanh nghiệp sản

xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp …
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Được sử dụng cho các ngành kinh
doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, Bưu điện, Du lịch, Dịch vụ công cộng …
- TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”: Được dùng để phản ánh các khoản thu từ
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”: Được dùng để phản ánh
doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán thanh lý bất động sản đầu tư.
- TK 5118 “Doanh thu khác”

P.8


DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54191
DOWNLOAD:

+ Link tải: tailieumau.vn

Hoặc :

+ ZALO: 0932091562

P.9



×