Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng đại hồng tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.75 KB, 55 trang )

1

Báo cáo thực tập

Kế toán nguyên vật liệu tại
công ty xây dựng Đại Hồng
Tín


2

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................. 5
PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ ĐẠI HỒNG TÍN ..................................................................................................... 8
1.1.

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH

XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN ............................ 8
1.1.1.

Khái quát chung ....................................................................................... 8

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 8
1.1.3.

Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc của Cty TNHH

XD TM & DV Đại Hồng Tín ................................................................................ 10


1.2.

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY ........... 11

1.2.1. Chức năng .................................................................................................... 11
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................... 11
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ....
........................................................................................................................ 11
1.3.1.

Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà Công ty

đang kinh doanh .................................................................................................... 11
1.3.2.

Thị trƣờng đầu vào, đầu ra của Công ty................................................. 11

1.3.3.

Vốn kinh doanh của Công ty ................................................................. 11

1.3.4.

Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty ....................................... 12

1.4.

ĐĂC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC

QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ..................................................................................... 13

1.4.1.

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty ............................... 13

1.4.2.

Đặc điểm tổ chức quản lý ...................................................................... 15

1.5.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY .............................. 16

1.5.1.

Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty...................................................... 16

1.5.2.

Bộ máy kế toán của Công ty .................................................................. 17

1.5.3.

Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng ......................................... 18

1.5.4.

Chính sách kế toán tại Công ty .............................................................. 19

PHẦN II THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN .................................................... 20



3

2.1. TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA CÔNG TY ........................................................... 20
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI, TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU ................. 20
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty .................................................. 20
2.1.1.2. Phân loại ............................................................................................... 20
2.1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu ....................................................................... 20
2.1.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU ............................................. 22
2.1.2.1. Quy trình, phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu ..................... 22
2.1.2.2. Kế toán tăng nguyên vật liệu ................................................................ 24
2.1.2.3. Kế toán giảm nguyên vật liệu ............................................................... 28
2.1.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU ......................................... 34
2.2. TỔ CHỨC SỔ VÀ GHI CHÉP VÀO SỔ THEO CÁC HÌNH THỨC CÕN
LẠI

........................................................................................................................ 39

2.2.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ................................................................ 39
2.2.1.1. Nguyên tắc, đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung .... 39
2.2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ............ 40
2.2.1.3. Tổ chức ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung ........................ 41
2.2.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái ............................................................ 44
2.2.2.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái ................... 44
2.2.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái .......... 44
2.2.2.3. Tổ chức ghi sổ theo hình thức kế toán “Nhật ký-Sổ cái” ..................... 46
PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG
TY VÀ CÁC HÌNH THỨC CÕN LẠI ....................................................................... 48
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY .......................................................................................... 48

3.2. NHẬN XÉT HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÀ CÔNG TY ĐANG ÁP DỤNG
VÀ CÁC HÌNH THỨC CÕN LẠI ......................................................................... 50
3.2.1. Hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” công ty đang áp dụng ...................... 50
3.2.2. Hình thức Nhật ký chung ............................................................................ 51
3.2.3. Hình thức Nhật ký-Sổ cái ............................................................................ 52
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 53
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 55


4

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

BTC

Bộ tài chính

CT

Chứng từ

CTGS

Chứng từ ghi sổ

Cty


Công ty

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

HMLK

Hao mòn lũy kế

KDC

Khu dân cƣ

NKC

Nhật ký chung


NN

Nhà nƣớc

NT

Ngày tháng

NVL

Nguyên vật liệu

SC

Sổ cái

SH

Số hiệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TKĐƢ

Tài khoản đối ứng

TM


Thƣơng mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XD

Xây dựng


5

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng
Bảng 1.1: TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI HỒNG TÍN 9
Bảng 1.2: SO SÁNH TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI HỒNG TÍN........... 9
Bảng 1.3: TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG ........................................................................ 11
Bảng 1.4: TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ QUA CÁC NĂM ...................................... 11
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH THI CÔNG CÔNG TRÌNH ............................................. 12
Sơ đồ 1.2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TRÌNH ........................ 13
Sơ đồ 1.3: BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY ........................................ 14

Sơ đồ 1.4: BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ................................................... 16
Sơ đồ 1.5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
“CHỨNG TỪ GHI SỔ” ............................................................................................ 17
Sơ đồ 2.1: QUY TRÌNH LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VỀ NVL ........ 21
Sơ đồ 2.2: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN THEO PHƢƠNG PHÁP THẺ SONG
SONG ....................................................................................................................... 22
Sơ đồ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT
KÝ CHUNG ............................................................................................................. 39
Sơ đồ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT
KÝ – SỔ CÁI ............................................................................................................ 43


6

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có phƣơng pháp sản xuất phù hợp và phải sản xuất ra đƣợc
những sản phẩm có chất lƣợng cao và giá cả hợp lý. Một quy luật tất yếu trong nền
kinh tế thị trƣờng là cạnh tranh. Do vậy mà doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
đáp ứng và phát triển trên thƣơng trƣờng, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu
dùng với chất lƣợng ngày càng cao, giá thành hạ. Đó chính là mục đích chung của
tất cả các doanh nghiệp sản xuất nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Nắm bắt
đƣợc thời thế trong bối cảnh đất nƣớc đang chuyển mình trên con đƣờng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa với nhu cầu cơ sở hạ tầng, đô thị hóa ngày càng cao, ngành
xây dựng cơ bản luôn luôn không ngừng phấn đấu để góp phần phát triển nền kinh
tế đất nƣớc. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua đầu tƣ xây dựng cơ bản còn thực
hiện tràn lan, thiếu tập trung, công trình dở dang làm thất thoát kinh phí lớn và việc
đó đã đƣợc dần dần khắc phục cho đến ngày nay. Trong tình hình đó việc đầu tƣ
vốn phải đƣợc tăng cƣờng quản lý chặt chẽ trong ngành xây dựng là một điều hết
sức cấp bách hiện nay.

Để thực hiện đƣợc điều đó, vấn đề đầu tiên là cần phải hoạch toán đầy đủ, rõ
ràng, chính xác vật liệu trong quá trình sản xuất vật chất. Vì đây là yếu tố cơ bản
trong quá trình sản xuất, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng
ảnh hƣởng đến giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, ảnh hƣởng đến lợi nhuận, kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nguyên vật liệu đóng vai trò rất quan
trọng trong quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp buộc phải quan tâm đến việc tiết
kiệm nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo chất lƣợng. Đó cũng là biệp pháp đúng đắn
nhất để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tiết kiệm đƣợc chi phí, tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Nhận thức đƣợc vai trò của kế toán một cách rõ ràng, đặc biệt là kế toán
nguyên vật liệu trong quá trình quản lý chi phí của doanh nghiệp, việc tổ chức hạch
toán nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa thực tiễn rất cao trong


7

việc nâng cao chất lƣợng quản lý và khả năng sử dụng vật liệu một cách có hiêu
quả.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế thời gian kiến tập tại
Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín, em đã chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật
liệu tại Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín” để làm báo cáo thực tập tổng hợp.
Nội dung gồm 3 phần:
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN
PHẦN II: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ
TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP VÀ CÁC HÌNH THỨC CÕN LẠI
Do hạn chế về thời gian, về kiến thức lý luận và thực tiễn nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng

góp của ban lãnh đạo Cty, quý thầy cô để bài báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Đỗ Huyền Trang
cùng các anh chị phòng kế toán đã chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian kiến
tập này.
Đà Nẵng, ngày

tháng

năm 2010

Sinh viên thực hiện
Mai Vũ Đình Long


8

PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN
1.1.

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN

1.1.1. Khái quát chung
Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG, THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ ĐẠI HỒNG TÍN
Tên giao dịch: ĐẠI HỒNG TÍN CO.,LTD
Tên viết tắt: ĐHT CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 45, khu dân cƣ An Hòa, Phƣờng Khuê Trung,

Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511.3653955-3653956
Mã số thuế: 0400450740
Fax: 0511.3653956
Loại hình doanh nghiệp: Cty TNHH 2 thành viên trở lên
Quy mô hiện tại: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Vốn điều lệ: 10.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình giao thông, hệ thống
cấp thoát nƣớc, san lấp mặt bằng. Xây dựng các công trình công
nghiệp, dân dụng. Xây dựng cá công trình thủy lợi, thủy điện. Tƣ vấn
thiết kế các công trình xây dựng. Kinh doanh bất động sản, dịch vụ
môi giới bất động sản. Tƣ vấn, thiết kế các công trình hạ tầng kỹ
thuật. Trang trí nội thất. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
Thƣơng mại, dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Sau một thời gian tìm hiểu và khảo sát thực tế Thành phố Đà Nẵng đang
ngày càng phát triển và điều tất yếu là phải đi kèm với việc phát triển cơ sở hạ tầng.
Nhận thấy đƣợc nhu cầu đó và Cty TNHH TM DV Đại Hồng Tín đã đƣợc thành lập


9

theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3202001066 do Sở Kế hoạch và đầu
tƣ Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 16 tháng 7 năm 2003.
Vốn điều lệ ban đầu:

1.200.000.000 đồng

Gồm 3 thành viên:
+ Võ Thị Hồng


(40%) = 480.000.000 đồng

+ Mai Vũ Đình Chƣơng

(30%) = 360.000.000 đồng

+ Hoàng Thanh Bình

(30%) = 360.000.000 đồng

Thay đổi vốn điều lệ lần thứ nhất ngày 10/06/2004:
Vốn điều lệ:

1.500.000.000 đồng

Gồm 2 thành viên:
+ Võ Thị Hồng

(76%) = 1.140.000.000 đồng

+ Mai Vũ Đình Chƣơng

(24%) = 360.000.000 đồng

Thay đổi vốn điều lệ lần thứ hai ngày 11/03/2008:
Vốn điều lệ:

10.000.000.000 đồng


Gồm 4 thành viên:
+ Võ Thị Hồng

(94%) = 9.400.000.000 đồng

+ Mai Vũ Đình Chƣơng

(4%) =

400.000.000 đồng

+ Mai Vũ Thị Tƣờng Vy

(1%) =

100.000.000 đồng

+ Nguyễn Thị Thôi

(1%) =

100.000.000 đồng

Trong những năm đầu mới thành lập, Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng
Tín không những phải đƣơng đầu với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng
ngành, mà bên cạnh đó Cty còn gặp nhiều trở ngại về mặt nhân lực, thị trƣờng….và
kinh nghiệm của Cty còn khá non trẻ, do đó mà Cty đã gặp nhiều khó khăn. Trƣớc
tình hình đó, Ban lãnh đạo Cty đã huy động mọi nguồn lực và năng lực của mình,
đề ra các chiến lƣợc kinh doanh, đầu tƣ đổi mới nhiều trang thiết bị máy móc,
phƣơng tiện vận tải, cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, phát huy tính tự

chủ sáng tạo của cán bộ nhân viên, mở rộng thị trƣờng, nâng cao chất lƣợng của sản
phẩm.
Trải qua những khó khăn ban đầu, với sự phấn đấu nỗ lực không ngừng
của Cty cùng với sự giúp đỡ của các cơ quan ban nghành có liên quan mà Cty đã
mở rộng đƣợc thị trƣờng cũng nhƣ quy mô SXKD của mình, từ đó nâng cao đƣợc


10

doanh thu của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho ngƣời lao động, bên cạnh đó
còn đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣơng và khách hàng, từng bƣớc nâng cao và
khẳng định uy tín cũng nhƣ thƣơng hiệu của Cty trên thị trƣờng.
1.1.3. Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc của Cty
TNHH XD TM & DV Đại Hồng Tín
Chính nhờ những thuận lợi kể trên mà trong những năm gần đây tình hình
kinh doanh của Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín có nhiều chuyển biến thuận
lợi, doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận ngày càng tăng nhanh thể hiện ở bảng số liệu sau:
Bảng 1.1-TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI HỒNG TÍN

ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

2007

2008

2009

Doanh thu


13.623.702.895

34.102.315.263

90.524.549.051

Lợi nhuận trƣớc thuế

18.650.000

73.890.802

238.546.069

Thuế TNDN phải nộp

5.222.000

20.689.425

39.134.562

Lợi nhuận sau thuế

13.428.000

53.201.377

199.411.507


Bảng 1.2-SO SÁNH TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI HỒNG TÍN

ĐVT: đồng
Năm 2008 so với Năm

Chỉ tiêu

2009

so Năm 2009 so với

năm 2007

với năm 2008

năm 2007

Doanh thu

250

265

664

Lợi nhuận trƣớc thuế

396


322

1279

Thuế TNDN phải nộp

792

189

1498

Lợi nhuận sau thuế

331

374

1243

Qua bảng số liệu trên cho thấy kết quả kinh doanh của Cty rất thuận lợi,
doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận sau thuế tăng đáng kể. Doanh thu năm 2008 là
34.102.315.263 đồng đạt 250% so với năm 2007, năm 2009 là 90.524.549.051 đồng
đạt 265% so với năm 2008. Tƣơng tự nhƣ vậy ta thấy lợi nhuận sau thuế cũng tăng


11

cao qua các năm, đạt trên 300% so với năm trƣớc đó. Khoảng thuế đóng góp cho

ngân sách nhà nƣớc cũng tăng qua các năm cũng tăng.
1.2.

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY

1.2.1. Chức năng
Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, công trình giao thông, san lắp mặt
bằng, xây dựng các cầu, cảng, cống. Kinh doanh dịch vụ bất động sản, vận chuyển
hàng hóa, sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất. Tƣ vấn thiết kế các công
trình hạ tầng kỹ thuật.
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng, phát huy những thành quả đạt đƣợc, tăng
cƣờng đầu tƣ, mở rộng quy mô sản xuất, đảm bảo công ăn việc làm cho ngƣời lao
động và cuối cùng là thu lợi về cho Cty. Đảm bảo uy tín trong sản xuất cũng nhƣ
chất lƣợng, thời gian thực hiện công trình đối với khách hàng. Chấp hành nghiêm
chỉnh chế độ chính sách do Nhà nƣớc quy định bao gồm nộp thuế và thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.3 . ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà Công ty
đang kinh doanh
Cty TNHH XD TM & DV Đại Hồng Tín đang hoạt động theo hai loại
hình sản xuất và dịch vụ. Sản phẩm sản xuất chủ yếu là các loại gạch block lót vỉa
hè. Dịch vụ chủ yếu là xây dựng các công trình giao thông đƣờng bộ, xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp và san lấp mặt bằng.
1.3.2. Thị trƣờng đầu vào, đầu ra của Công ty
 Đầu vào: Các nguyên vật liệu xây dựng nhƣ ximăng, gạch, thép, đá, cát…và
nhiên liệu nhƣ xăng, dầu… đƣợc mua chủ yếu trong thành phố.
 Đầu ra: Chủ yếu thực hiện các gói thầu của các chủ đầu tƣ các công trình
dân dụng, giao thông, thủy lợi của Nhà nƣớc

1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty
Vốn kinh doanh của Cty bao gồm Vốn chủ sở hữu của Cty là
10.000.000.000 đồng chiếm 10,47% trong tổng nguồn vốn. Nợ phải trả chiếm


12

89,53% trong đó, chủ đầu tƣ ứng tiền trƣớc cho nhà thầu chiếm hết 75,48% trong
tổng nợ phải trả. Phần còn lại do Cty vay ngân hàng và chiếm dụng của các Cty
khác.
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty
 Lao động: Hiện nay Cty có tổng số 200 lao động bao gồm đội ngũ cán bộ,
nhân viên quản lý, công nhân lành nghề, bảo vệ. Cty đang áp dụng tính thời
gian làm việc theo giờ hành chính đối với cán bộ nhân viên quản lý và áp
dụng chế độ thời gian làm việc theo ca đối với công nhân sản xuất, thi công
các công trình.
Bảng 1.3-TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG
Trình độ
Số lƣợng
Tỷ lệ%
10
5
Đại học
5
2,5
Cao đẳng
20
10
Trung cấp
14

7
Công nhân bậc 6/7
21
10.5
Công nhân bậc 5/7
93
46,5
Công nhân bậc 3/7
37
18,5
Công nhân phổ thông
 Tài sản cố định: Chủ yếu là máy móc, phƣơng tiện, thiết bị, văn phòng làm
việc, kho bãi quản lý máy móc, thiết bị, vật liệu…
Bảng 1.4-TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ QUA CÁC NĂM
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

2007

2008

2009

Nguyên giá TSCĐ

2.932.834.865

6.997.404.888

12.553.226.662


Giá trị HMLK

(598.404.767)

(1.508.904.261)

(3.180.664.375)


13

1.4.

ĐĂC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY

1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
Hồ sơ dự thầu

Thuyết minh biện
pháp thi công

Dự toán đấu thầu

Tham gia đấu
thầu

Ký kết hợp
đồng kinh tế


Thi công công
trình

Nghiệm thu
từng giai đoạn

Nghiệm thu
công trình

Đƣa công trình
vào sử dụng

Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Các giai đoạn của quy trình thi công công trình:
 Hồ sơ dự thầu: khi nhận đƣợc thông tin mời thầu thì ban lãnh đạo Cty cùng
các phòn ban phối hợp với nhau làm hồ sơ dự thầu bao gồm biện pháp thi
công và dự toán thi công.


14

 Biện pháp thi công: mô tả công trình, quy mô và đặc điểm của công trình,
đƣa ra biên pháp thi công tổng hợp rồi sau đó đƣa ra biện pháp thi công chi
tiết.
 Dự toán đấu thầu:
-

Lập bảng dự toán chi tiết gồm có khối lƣợng, đơn giá vật liệu, nhân
công, máy móc thi công.


-

Lập bảng vật tƣ và bù chênh lệch giá.

-

Lập bảng tính cƣớc vận chuyển.

-

Từ bảng chi tiết trên lập bảng tổng hợp chi phí.

 Tham gia đấu thầu: Cử ngƣời đi tham gia đấu thầu
 Ký kết hợp đồng kinh tế: sau khi đã trúng thầu thì ký kết hợp đồng kinh tế
bao gồm những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận.
 Tiến hành thi công: sau khi ký kết hợp đồng kinh tế thì lập ban chỉ huy
công trƣờng và tiến hành thi công.
 Nghiệm thu từng giai đoạn: thi công xong giai đoạn nào thì tiến hành
nghiệm thu giai đoạn đó.
 Nghiệm thu công trình: sau khi tất cả các giai đoạn hoàn thành xong, tiến
hành nghiệm thu toàn bộ công trình để đƣa vào sử dụng.
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH

Tổ tv-kh-vt

Tổ kỹ thuật

Đội cơ giới


Đội 1

Tổ quản lý
chiến lƣợc

Đội 2

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.2-MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TRÌNH


15

Giám đốc điều hành trực tiếp chỉ đạo tại hiện trƣờng thông qua ban chỉ
huy công trƣờng. Các bộ phận của Cty và hiện trƣờng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau thông qua ý kiến chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và trực tiếp điều hành công
việc thông qua ban chỉ huy công trƣờng.
Trách nhiệm của ban chỉ huy công trƣờng và các bộ phận của công trƣờng:
+ Tổ chức chỉ đạo kỷ luật và triển khai thi công trực tiếp hiện trƣờng.
+ Đảm bảo tiến độ thi công và các yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế quy định để
đạt hiệu quả và tiến độ tốt nhất.
+ Quản lý, hƣớng dẫn các đội thi công, tổ chức và quản lý công nhân thực
hiện tốt công việc đƣợc giao, đảm bảo an toàn lao động.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TC-HC


PHÒNG TC-KT

QUẢN LÝ VÀ
SỬA CHỮA XE

KHU THI CÔNG

ĐỘI 1

PHÒNG KH-KT

ĐỘI 2

ĐỘI CƠ GIỚI

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.3-BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY
Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận trong Cty:
 Ban giám đốc: là ngƣời đại diện theo pháp luật, ngƣời điều hành mọi công
việc trong Cty, thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình:


16

-

Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến các hoạt động hằng ngày

của Cty, chuẩn bị và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
đầu tƣ, ký kết hợp đồng.

-

Bố trí lại cơ cấu tổ chức, phƣơng án sử dụng hoặc xử lý các khoản lỗ
trong Cty.

 Phòng tổ chức – hành chính: Tham mƣu cho giám đốc Cty về việc tổ chức
tuyển dụng lao động, phân công sắp xếp nhân sự bố trí đều cho lao động trực
tiếp cách tổ chức sản xuất. Giúp giám đốc theo dõi tình hình công tác Cty,
thực hiện chế độ thi đua khen thƣởng-kỷ luật trong nhân viên để có cơ sở trả
lƣơng hợp lý. Ngoài ra còn giúp giám đốc theo dõi tình hình công tác thực
hiện chế độ chính sách tài liệu, công tác lƣu trữ hồ sơ, công văn có liên quan.
 Phòng tài chính - kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính, lập các dự toán
trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm cua Cty. Phản ánh đúng
và chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cty theo đúng pháp lệnh.
 Phòng khoa học – kỹ thuật: lập ra phƣơng án thi công công trình, giám sát
quá trình thi công, nghiệm thu từng giai đoạn và công trình để đảm bảo công
trình đạt hiệu quả tiến độ và chất lƣợng tốt.
 Khu thi công: mỗi khu thi công trình có mỗi ban chỉ huy công trình để chỉ
đạo thực hiện công trình.
 Quản lý và sửa chữa xe: chịu trách nhiệm quản lý mua bán, thanh lý các
loại xe phục vụ thi công công trình.
1.5.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty

Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng
đầu trong tổ chức công tác của doanh nghiệp. Căn cứ vào khối lƣợng công việc và
các nghiệp vụ phát sinh thì hiện tại Cty đang áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo
hình thức tập trung. Tất cả các công việc đều đƣợc thực hiện dƣới sự chỉ đạo của kế
toán trƣởng và Cty hạch toán theo hình thức hạch toán độc lập.


17

1.5.2. Bộ máy kế toán của công ty
KẾ TOÁN TRƢỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Kế toán công trình

Kế toán vật tƣ và
thiết bị

Kế toán công nợ
và tiền lƣơng

Thủ quỹ

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.4- BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY
Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận kế toán
 Kế toán trƣởng: là ngƣời có quyền điều hành toàn bộ công tác kế toán tài

chính, có chức năng tổ chức công tác kế toán, tổ chức hình thức hạch toán,
kiểm tra các chứng từ thu chi, thanh toán. Đồng thời phối hợp với kế toán
tổng hợp làm công tác tổng hợp quyết toán, lập báo cáo quyết toán cuối năm.
 Kế toán tổng hợp: là ngƣời có trách nhiệm hƣớng dẫn tổng hợp, phân loại
chứng từ, định khoản các nghiệp vụ phát sinh, lập sổ sách kế toán cho từng
bộ phận của kế toán viên. Làm công tác trực tiếp tổng hợp quyết toán lập báo
cáo.
 Kế toán công trình: có nhiệm vụ quản lý việc thu chi tại mỗi công trình,
hƣớng dẫn công việc cho thủ kho và cùng thủ kho kiểm tra, quản lý, giám sát
tình hình nhập-xuất-tồn vật tƣ, công cụ tại mỗi công trình. Định kỳ hai ngày
một lần, kế toán công trình phải tập hợp các chứng từ thu-chi, phiếu nhậpxuất kho các loại vật tƣ có xác nhận của chỉ huy công trình gửi về phòng tài
chính- kế toán để kịp thời cập nhật, báo cáo định kỳ cho lãnh đạo Cty.


18

 Kế toán vật tƣ và thiết bị: thƣờng xuyên tìm nguồn vật tƣ cũng nhƣ thiết bị
phục vụ cho công trình ổn định, cập nhật giá cả kịp thời, tìm mối quan hệ
hợp tác với khách hàng nhằm cung cấp đầy đủ vật tƣ cho công trình.
 Kế toán công nợ và tiền lƣơng: theo dõi các khoản công nợ, các khoản thu
chi tiền mặt tạm ứng, hoàn ứng cho các bộ phận trong Cty.
 Thủ quỹ: là ngƣời có trách nhiệm theo dõi tiền mặt cũng nhƣ tiền gủi ngân
hàng của Cty, lập báo cáo về quỹ tiền mặt, tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng.
1.5.3. Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng
Hiện tại Cty đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” để tổ chức ghi sổ
các nghiệp vụ phát sinh.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

cùng loại
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.5:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ


19


Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp kế toán
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán lập Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng
từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ,
Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
 Cuối kỳ, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn
cứ vào Sổ Cái lập ra Bảng Cân đối số phát sinh.
 Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết đƣợc dùng để làm Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau,
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ
và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số
dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng Tổng hợp chi tiết.
1.5.4. Chính sách kế toán tại Công ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng: công tác hạch toán kế toán tại Cty đƣợc thực hiện theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trƣởng Bộ
tài chính.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp tính khấu hao: phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: phƣơng pháp khấu trừ


20


PHẦN II
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. TRÌNH TỰ GHI SỔ CỦA CÔNG TY
Cty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ”
để hạch toán. Trong bài báo cáo này em xin trình bày các sổ và trình tự ghi sổ của
Cty với phần hành kế toán NVL.
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI, TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty
NVL là những đối tƣợng lao động mà khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh sẽ bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn để cấu thành nên thực thể của
sản phẩm.
Hiện nay hoạt động chủ yếu ở Cty là hoàn thành các công trình do Cty
nhận thầu. Do vậy, Cty sử dụng một lƣợng lớn NVL và liên quan đến ngành xây
dựng nhƣ: đá, ximăng, thép, sắt, cát… Vì dùng số lƣợng lớn nên Cty có thể phân
loại chi tiết để dễ dàng trong việc quản lý và hạch toán.
2.1.1.2. Phân loại
 Nguyên liệu, vật liệu chính: xi măng, gạch, sắt, thép, cát, sạn, đá… đều là
cơ sở chủ yếu hình thành nên sản phẩm của đơn vị xây dựng, các hạng mục
công trình.
 Nguyên liệu, vật liệu phụ: gồm sơn, dầu, mỡ phục vụ cho quá trình thi công
 Nhiên liệu: Xăng, dầu cung cấp cho các phƣơng tiện, máy móc thiết bị hoạt
động trong quá trình thi công.
 Phụ tùng thay thế: Các loại chi tiết phụ tùng thay thế các loại máy móc,
máy cẩu, máy trộn bê tông và phụ tùng thay thế của xe ô-tô nhƣ mũi khoan,
xăm, lốp ô-tô.
 Phế liệu thu hồi: Các đoạn sắt, thép thừa, các vỏ bao xi măng, tre, gỗ không
dùng nữa trong quá trình thi công.
2.1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu
 Tính giá nguyên vật liệu nhập kho



21

Hiện nay Cty đang áp dụng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
nên tính giá NVL nhập kho đƣợc xác định nhƣ sau
Giá trị

Trị giá mua

thực tế = ghi trên hóa đơn

+ liên quan thu mua, +

của ngƣời bán

NVL

Thuế

Các chi phí

mua vào (Chƣa thuế GTGT)

Các khoản

nhập + chiết khấu

vận chuyển, bốc dỡ


khẩu

giảm giá

(Chƣa thuế GTGT)

( nếu có)

(nếu có)

Ví dụ: theo hóa đơn ngày 05/06/2010 Cty mua 10 tấn xi-măng Hải Vân về
nhập kho với đơn giá 960.000 đồng/tấn, thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển ximăng về nhập kho là 100.000 đồng. Vậy giá thực tế nhập kho 10 tấn xi-măng Hải
Vân này đƣợc tính nhƣ sau:
Giá thực tế
10 tấn xi-măng = 10 x 960.000 + 100.000 = 9.700.000 đồng
nhập kho
 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Đặc điểm ngành xây dựng sử dụng các loại vật tƣ mua về nhập kho mà
không thể quản lý theo từng lần nhập về số lƣợng nhƣ cát, đá… Vì sau mỗi lần nhập
kho, NVL đã bị trộn lẫn số mới và số cũ nên hiện nay Cty đang áp dụng phƣơng
pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ cho NVL xuất kho.
Giá trị NVL tồn kho đầu

Đơn giá

+ Tổng giá trị NVL nhập trong kỳ

kỳ

bình quân =


Sản lƣợng NVL tồn đầu

NVL xuất

+

kỳ

Giá thực tế
NVL xuất

=

trong kỳ

Số lƣợng NVL xuất

X

kho

Tổng sản lƣợng NVL nhập
trong kỳ
Đơn giá bình quân NVL xuất
kho

Ví dụ: Tồn đầu tháng của đá 2x4 là 163,5 m3 đơn giá 147.998,789đ/m3.
Tình hình trong tháng nhập 885 m3 đơn giá 150.000đ/m3
Đơn giá

bình quân

=

163,5 x 146998,789

+

885 x 150.000

163,5

+

885

=

149.532đ/m3


22

Theo phiếu xuất kho số 01 cần xuất 100 m3 để thi công công trình
Giá thực tế xuất 100 m3 = 100 x 149.532 = 149.532.200 đ
Phƣơng pháp này dễ tính nhƣng đến cuối kỳ mới tính đƣợc đơn giá bình
quân nên công việc tính giá thực tế NVL xuất kho làm ảnh hƣởng đến việc tính giá
thành công trình.
2.1.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1.2.1. Quy trình, phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu

Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập
xuất tồn kho của từng thứ vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung
cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tƣ. Công tác hạch toán chi tiết
phải đảm bảo theo dõi đƣợc tình hình nhập xuất tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá
trị của từng danh điểm vật tƣ, phải tổng hợp đƣợc tình hình luân chuyển và tồn của
từng danh điểm theo từng kho, từng bãi.

Bộ phận kế
hoạch, sản xuất
kinh doanh

Ngiên cứu nhu
cầu thu mua,
sử dụng NVL

Giám đốc,
kế toán
trƣởng

Ký hợp
đồng mua
hàng, duyệt
lệnh xuất

Bộ phận
cung ứng

Lập
phiếu
nhập,

xuất kho

Thủ
kho

Nhận,
xuất
NVL

Kế
toán
NVL
Bảo
quản,
lƣu
trữ
Ghi
sổ

Sơ đồ 2.1: QUY TRÌNH LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VỀ NVL
Hiện nay, Cty đang áp dụng phƣơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết
NVL.


23

Phiếu nhập kho

Sổ kế toán
chi tiết


Thẻ kho

Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn

Sổ kế
toán
tổng
hợp

Phiếu xuất kho

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu
Sơ đồ 2.2: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN THEO PHƢƠNG PHÁP THẺ SONG
SONG
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng.
Hàng ngày khi nhận đƣợc chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào
thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó.
Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại
vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tƣ.

Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến
động nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày, sau
khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra
ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu.
Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật
liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho
tƣơng ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.


24

2.1.2.2. Kế toán tăng nguyên vật liệu
Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị mua vật tƣ
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm tra vật tƣ
- Phiếu nhập kho
Căn cứ yêu cầu vật tƣ cần để sử dụng, phòng kế hoạch lập giấy đề nghị nhập
vật tƣ có chữ ký của kế toán trƣởng, giám đốc.

Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ

VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƢ
Họ và tên: Nguyễn Văn Biên
Bộ phận công tác: Phòng kế hoạch
Lý do: Thi công công trình Cẩm Lệ
STT

Tên vật tƣ

ĐVT

Số lƣợng

01

Đá 1x2

m3

50

02

Đá 2x4

m3

90

Ghi chú


Kính mong lãnh đạo xem xét và duyệt.
Trƣởng phòng KT-KH

Kế toán trƣởng

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Sau khi Giám đốc duyệt yêu cầu nhập vật tƣ, khi mua vật tƣ sẽ nhận đƣợc
hóa đơn GTGT.


25

HÓA ĐƠN

Mẫu số 01 GTKL-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

CU/2010N

Liên 2: Giao khách hàng


0038729

Ngày 02 tháng 06 năm 2010

Công ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Đại Phƣớc Long

Đơn vị bán hàng:

Tổ 5, Hòa Thọ Đông, Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:

MS 04 00648187

Họ tên ngƣời mua:
Công ty TNHH XD TM DV Đại Hồng Tín

Tên đơn vị:

Tổ 45 - KDC An Hòa - Khuê Trung - Cẩm Lệ

Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:

Chuyển khoản MS 04 00450740

STT


Tên hàng hóa dịch vụ

ĐVT

A

B

C

01

Đá 2x4

02

Đá 1x2

Thuế suất GTGT: 10%

Số

Đơn giá

Thành tiền

1

2


3=1 x 2

m3

90

150.000

13.500.000

m3

50

170.000

8.500.000

lƣợng

Cộng tiền hàng:

22.000.000

Tiền thuế GTGT:

2.200.000

Tổng cộng tiền thanh toán:


24.200.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng

Ngƣời bán hàng

Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)


×