Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

HOA TONG HOP VA QUANG TONG HOP (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.48 KB, 2 trang )

Ngày soạn 23/11/2010
Ngày giảng 24/11/2010
BÀI 26: HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG HỢP (tiếp theo)
I Mục tiêu:
- Mô tả cơ chế quang hợp gồm pha sáng và pha tối.
- Phân tích được các sơ đồ pha sáng và pha tối.
II. Phương pháp giảng dạy:
- Vấn đáp tái hiện, tìm tòi và nghiên cứu
- Kết hợp với hoạt động nhóm của học sinh.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phóng to sơ đồ hình vẽ trong SGK của bài học.
- HS: Tự nghiên cứu bài mới.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.. Kiểm tra bài cũ:
3.. Bài mới:
.Đặt vấn đề:
- Tại sao nói cây xanh là lá phổi của trái đất? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
.Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế quang hợp:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về
thí nghiệm của Richter, sau đó nhận xét quang
hợp gồm những giai đoạn nào?

GV: Pha sáng của quang hợp xảy ra ở đâu?
+ Nguồn nguyên liệu và sản phẩm của pha
sáng là gi?
- Nêu cơ chế của quang hợp?
Năng lượng ATP


Dl Dl*
Năng lượng
H
2
O ½ O
2
+ 2 H
+
+ 2e
-
NADP + 2 H
+
NADPH + H
+
GV: sản phẩm của pha sáng là gi?
(ATP, NADPH, O
2
)

GV: Em hãy chỉ ra vị trí xảy ra, các chất tham
gia và sản phẩm tạo thành trong pha tối của quá
trình quang hợp?
3. Cơ chế quang hợp:
a. Tính chất 2 pha của quang hợp:
-Pha sáng: Chỉ diễn ra khi có ánh sáng, NL ánh sáng biến
đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP
- Pha tối: diễn ra khi có cả ánh sáng và cả trong bóng tối,
Nhờ ATP và NADH mà CO
2
biến đổi thành cácbonhiđrat

b.Pha sáng của quang hợp
- Vị trí: Xảy ra ở màng tilacôit ( hạt grana).
- Năng lượng : AS, ATP
- Nguyên liệu: Nước, ADP, NADP
* Diễn biến pha sáng: Gồm
+ Biến đổi quang lí: Diệp lục hấp thu năng lượng ánh sáng
trở thành dạng kích động một số electron bức ra khỏi quỹ
đạo di chuyển qua nhiều chất nhận è, sự di chuyển này tạo ra
thế năng
+ Biến đổi quang hóa:
- Tổng hợp ATP từ một phần NL thế năng của DL
- Quang phân ly nước theo phương trình
H
2
O ½ O
2
+ 2 H
+
+ 2e
-
- H
+
+ NADP
+
NADPH làm nguyên liệu cho pha
tối. Các è tạo ra bù cho DL bị mất Oxi giải phóng ra ngoài
- Sản phẩm:ATP, NADPH, O
2

c. Pha tối của quang hợp:

- Vị trí: Xãy ra ở strôma của lục lạp.
- Nguyên liệu: CO
2
, ATP, NADPH, RiDP và các enzim.
-Là quá trình đồng hóa CO
2
để tạo thành cacbohiđrat thông
qua chu trinh Canvin
-Chu trình Canvin gồm các phản ứng tổng hợp CO
2
không
khí và từ ATP và NADPH của pha sáng, được xúc tác bởi
các enzim trong chất nền strôma.
* Diễn biến:
+ CO
2
+ Hợp chất 5C ( RiDP) tạo thành hợp chất 6C ko bền
+ Sản phẩm cố định đầu tiên là h/c 3C biến đổi thành ALPG
(anđehit photpho glixeric) nhờ ATP, NADPH của pha sáng.
Gv: Có nhiều con đường cố định CO
2
, nhưng
phổ biến nhất là chu trình CanVin (C
3
)
GV: hãy phân biệt pha sáng và pha tối?
( Vị trí, ánh sáng, NL, Nguyên liệu, sản phẩm)
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên quan giữa hô
hấp và quang hợp:
- HS lên bảng hoàn thành nội dung của bảng

bên.
+ Hô hấp:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
6CO
2
+ 6H
2
O + NL
+ Quang hợp:
CO
2
+ 2H
2
O
ánh sáng
(CH
2
O) + O2

lục lạp
1 phần ALPG tái tạo lại RiDP giúp Tb hấp thu nhiều CO
2
phần còn lại tạo ra tinh bột và sacarozơ

- Sản phẩm: Chất hữu cơ, ADP, NADP
+
.
III. Mối liên quan giữa hô hấp và quang hợp:
Đặc điểm Hô hấp Quang hợp
1. Phương
trình tổng
quát
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
6CO
2
+
6H
2
O + NL
CO
2
+ 2H
2
O
ánh sáng

lục lạp

(CH
2
O) + O
2

2. Nơi thực
hiện
- Ty thể - Lục lạp
3. Năng
lượng
- Giải phóng - Tích lũy
4. Sắc tố - Không có
sắc tố
- Chủ yếu là
DL
5. Đặc điểm
khác
- Thực hiện
mọi tế bào,
vào mọi lúc.
- Chỉ thực
hiện ở tế
bào quang
hợp khi có
đủ ánh sáng.
4.Củng cố:
- GV cho HS trả lời câu hỏi ở cuối bài
5.. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Tự nghiên cứu bài mới: Đọc, nghiên cứu, trả lời các câu hỏi lệnh và bài tập trong SGK.

×