Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Miễn, giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.58 KB, 59 trang )

MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ,
MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ,
TRUY THU THUẾ
TRUY THU THUẾ
1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THUẾ
1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THUẾ
2. QUY ĐỊNH VỀ GIẢM THUẾ XUẤT
2. QUY ĐỊNH VỀ GIẢM THUẾ XUẤT
NHẬP KHẨU
NHẬP KHẨU
3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT
3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT
NHẬP KHẨU
NHẬP KHẨU


4. QUY ĐỊNH VỀ TRUY THU THUẾ
4. QUY ĐỊNH VỀ TRUY THU THUẾ
1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ
1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ
MIỄN THUẾ
MIỄN THUẾ
1.1. Danh mục hàng xuất nhập
1.1. Danh mục hàng xuất nhập
khẩu miễn thuế
khẩu miễn thuế
1.2.Trình tự thủ tục miễn thuế
1.2.Trình tự thủ tục miễn thuế
1.3. Các quy định về xét miễn thuế
1.3. Các quy định về xét miễn thuế
Các quy định về miễn thuế XNK:


Các quy định về miễn thuế XNK:

Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11
ngày 14.6.2005 (chương IV);
ngày 14.6.2005 (chương IV);

Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29.11.2006
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29.11.2006



Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8.12.2005 của
Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8.12.2005 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu;
khẩu, thuế nhập khẩu;

Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 1.7.2002 của Chính
Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 1.7.2002 của Chính
phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh,
phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh,
nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế;
nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế;

Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14.6.2007 Hướng
Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14.6.2007 Hướng
dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý
dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý

thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (Phần D).
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (Phần D).
1. 1. Danh m c h ng ụ à
1. 1. Danh m c h ng ụ à
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
Quan điểm
Quan điểm
của việc quy định Danh mục hàng XNK miễn
của việc quy định Danh mục hàng XNK miễn
thuế:
thuế:
- Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số hàng hóa theo
- Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số hàng hóa theo
thông lệ QT hoặc hàng hóa không vì mục đích KD lợi
thông lệ QT hoặc hàng hóa không vì mục đích KD lợi
nhuận. (Ví dụ hàng là tài sản di chuyển, hàng hành lý).
nhuận. (Ví dụ hàng là tài sản di chuyển, hàng hành lý).
- Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số ngành đang còn
- Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số ngành đang còn
khó khăn cần hỗ trợ để tạo đà phát triển; hoặc thể hiện
khó khăn cần hỗ trợ để tạo đà phát triển; hoặc thể hiện
quan điểm ưu đãi đối với một số hoạt động SX, NK hoặc
quan điểm ưu đãi đối với một số hoạt động SX, NK hoặc
KD (Ví dụ miễn thuế hàng hóa NK tạo TSCĐ của dự án
KD (Ví dụ miễn thuế hàng hóa NK tạo TSCĐ của dự án
đầu tư, miễn thuế hàng hóa của ngành đóng tàu, ...)
đầu tư, miễn thuế hàng hóa của ngành đóng tàu, ...)
- Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số h/hóa, d/vụ thể hiện
- Miễn thuế XK, thuế NK đối với một số h/hóa, d/vụ thể hiện

tính chất kỹ thuật trong c/tác quản lý thu. (VD: miễn thuế
tính chất kỹ thuật trong c/tác quản lý thu. (VD: miễn thuế
hàng tạm nhập tái xuất trong thời hạn 90 ngày).
hàng tạm nhập tái xuất trong thời hạn 90 ngày).
1. 1. Danh m c h ng ụ à
1. 1. Danh m c h ng ụ à
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
1.
1.
Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để
Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để
tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc,
tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc,
thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm
thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm
xuất, tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo,
xuất, tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo,
nghiên cứu KH, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, nghệ
nghiên cứu KH, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, nghệ
thuật, khám chữa bệnh... trong thời hạn tối đa không quá
thuật, khám chữa bệnh... trong thời hạn tối đa không quá
90 ngày.
90 ngày.
2.
2.
Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt
Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt
Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra
Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra

nước ngoài trong mức quy định.
nước ngoài trong mức quy định.
3.
3.
Hàng hoá XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được
Hàng hoá XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại VN thực hiện
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại VN thực hiện
theo quy định tại Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ
theo quy định tại Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ
dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và
dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và
cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.
cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.


1. 1. Danh m c h ng ụ à
1. 1. Danh m c h ng ụ à
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
4.
4.
Hàng hóa NK để gia công cho phía nước ngoài theo
Hàng hóa NK để gia công cho phía nước ngoài theo
hợp đồng gia công đã ký được miễn thuế NK và khi
hợp đồng gia công đã ký được miễn thuế NK và khi
xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế
xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế
XK. Hàng hóa XK ra nước ngoài để gia công cho phía
XK. Hàng hóa XK ra nước ngoài để gia công cho phía

VN theo HĐ gia công đã ký được miễn thuế XK, khi
VN theo HĐ gia công đã ký được miễn thuế XK, khi
NK trở lại VN thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với sản
NK trở lại VN thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với sản
phẩm sau gia công (
phẩm sau gia công (
miễn thuế NK trên phần trị giá của
miễn thuế NK trên phần trị giá của
hàng hoá XK ra nước ngoài để gia công)
hàng hoá XK ra nước ngoài để gia công)
.
.
5.
5.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành
lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.
lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.
6.
6.
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án
khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ
khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA).
trợ phát triển chính thức (ODA).


1. 1. Danh m c h ng ụ à
1. 1. Danh m c h ng ụ à

xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
7.
7.
Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để
Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để
thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp,
thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp.
lâm nghiệp, ngư nghiệp.
8.
8.
Hàng hóa nhập khẩu của Doanh nghiệp BOT và Nhà
Hàng hóa nhập khẩu của Doanh nghiệp BOT và Nhà
thầu phụ để thực hiện dự án BOT, BTO, BT.
thầu phụ để thực hiện dự án BOT, BTO, BT.
9.
9.
Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị
Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị
nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến
nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến
khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ
khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn
phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn
phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại,
phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại,
dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu
dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu

thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám chữa bệnh,
thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám chữa bệnh,
đào tạo, văn hoá, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
đào tạo, văn hoá, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
kiểm toán, dịch vụ tư vấn.
kiểm toán, dịch vụ tư vấn.
1. 1. Danh m c h ng ụ à
1. 1. Danh m c h ng ụ à
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
10.
10.
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ
hoạt động dầu khí.
hoạt động dầu khí.
11.
11.
Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư phục
Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư phục
vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần
vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần
mềm mà trong nước chưa sản xuất được.
mềm mà trong nước chưa sản xuất được.
12.
12.
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để
sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học
sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học

và phát triển công nghệ.
và phát triển công nghệ.
13.
13.
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất
của các dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt
của các dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt
khuyến khích đầu tư.
khuyến khích đầu tư.
1. 1. Danh m c h ng ụ à
1. 1. Danh m c h ng ụ à
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
xu t nh p kh u mi n thuấ ậ ẩ ễ ế
14.
14.
Miễn thuế NK trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày bắt đầu
Miễn thuế NK trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày bắt đầu
SX đối với nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong
SX đối với nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong
nước chưa SX được NK để phục vụ SX của dự án thuộc
nước chưa SX được NK để phục vụ SX của dự án thuộc
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, đặc biệt
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, đặc biệt
khuyến khích đầu tư, hoặc thuộc Danh mục địa bàn có
khuyến khích đầu tư, hoặc thuộc Danh mục địa bàn có
điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
15.
15.

Hàng hoá SX, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế
Hàng hoá SX, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế
quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện NK từ nước
quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện NK từ nước
ngoài khi NK vào thị trường trong nước được miễn thuế
ngoài khi NK vào thị trường trong nước được miễn thuế
nhập khẩu.
nhập khẩu.
16.
16.
Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do các nhà thầu
Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do các nhà thầu
nước ngoài NK vào Việt Nam theo phương thức tạm
nước ngoài NK vào Việt Nam theo phương thức tạm
nhập, tái xuất để phục vụ thi công công trình, dự án sử
nhập, tái xuất để phục vụ thi công công trình, dự án sử
dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được
dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được
miễn thuế NK và thuế XK khi tái xuất.
miễn thuế NK và thuế XK khi tái xuất.
1.2.
1.2.


Trình tự thủ tục miễn thuế
Trình tự thủ tục miễn thuế
1.2.1. Hồ sơ miễn thuế
1.2.1. Hồ sơ miễn thuế
1.2.2. Trình tự, thủ tục giải quyết
1.2.2. Trình tự, thủ tục giải quyết

miễn thuế
miễn thuế
1.2.1.
1.2.1.
Hồ sơ miễn thuế
Hồ sơ miễn thuế
Để làm thủ tục miễn thuế, người nộp thuế phải chuẩn bị đầy
Để làm thủ tục miễn thuế, người nộp thuế phải chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ miễn thuế, bao gồm:
đủ hồ sơ miễn thuế, bao gồm:

Bộ hồ sơ hải quan của lô hàng được miễn thuế;
Bộ hồ sơ hải quan của lô hàng được miễn thuế;

Bản cam kết sử dụng hàng đúng mục đích được miễn
Bản cam kết sử dụng hàng đúng mục đích được miễn
thuế: 1 bản chính;
thuế: 1 bản chính;

Giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng
Giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng
hoá (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu NK
hoá (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu NK
hoặc uỷ thác NK hàng hoá) trong đó có quy định giá trúng
hoặc uỷ thác NK hàng hoá) trong đó có quy định giá trúng
thầu không bao gồm thuế NK: 1 bản photocopy;
thầu không bao gồm thuế NK: 1 bản photocopy;

Danh mục hàng hóa miễn thuế XK, NK lần đầu kèm theo
Danh mục hàng hóa miễn thuế XK, NK lần đầu kèm theo

phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế XK, NK do
phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế XK, NK do
người nộp thuế tự kê khai và đã đăng ký với Cục Hải
người nộp thuế tự kê khai và đã đăng ký với Cục Hải
quan địa phương: 1 bản chính.
quan địa phương: 1 bản chính.
1.2.2.
1.2.2.
Trình tự, thủ tục giải quyết
Trình tự, thủ tục giải quyết
miễn thuế
miễn thuế

Căn cứ vào qui định về đối tượng miễn thuế và hồ sơ miễn thuế,
Căn cứ vào qui định về đối tượng miễn thuế và hồ sơ miễn thuế,
người nộp thuế tự kê khai và nộp hồ sơ cho CQ hải quan nơi làm
người nộp thuế tự kê khai và nộp hồ sơ cho CQ hải quan nơi làm
thủ tục HQ.
thủ tục HQ.

Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan kiểm tra khai báo của
Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan kiểm tra khai báo của
người nộp thuế và đối chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ
người nộp thuế và đối chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ
tục miễn thuế theo quy định.
tục miễn thuế theo quy định.
1. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
1. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQHQ phải thông báo cho người
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQHQ phải thông báo cho người

nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ hoặc trả lời lý do không thuộc đối
nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ hoặc trả lời lý do không thuộc đối
tượng được miễn thuế.
tượng được miễn thuế.
2. Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng miễn thuế, CQHQ nơi
2. Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng miễn thuế, CQHQ nơi
làm thủ tục hải quan tính thuế, thông báo lý do và số tiền thuế phải
làm thủ tục hải quan tính thuế, thông báo lý do và số tiền thuế phải
nộp cho người nộp thuế và xử phạt theo qui định hiện hành.
nộp cho người nộp thuế và xử phạt theo qui định hiện hành.
3. Trường hợp đúng đối tượng, hồ sơ đầy đủ, chính xác, thì thực hiện
3. Trường hợp đúng đối tượng, hồ sơ đầy đủ, chính xác, thì thực hiện
miễn thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp
miễn thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ và ghi rõ trên Tờ khai HQ gốc lưu tại đơn vị và Tờ khai
nhận hồ sơ và ghi rõ trên Tờ khai HQ gốc lưu tại đơn vị và Tờ khai
HQ gốc do người nộp thuế lưu: "Hàng hoá được miễn thuế theo
HQ gốc do người nộp thuế lưu: "Hàng hoá được miễn thuế theo
điểm... Mục... Phần... Thông tư số... ngày... tháng... năm... của Bộ
điểm... Mục... Phần... Thông tư số... ngày... tháng... năm... của Bộ
Tài chính".
Tài chính".
1.2.2.
1.2.2.
Trình tự, thủ tục giải quyết
Trình tự, thủ tục giải quyết
miễn thuế
miễn thuế
Riêng hàng hoá miễn thuế XK, NK của các trường hợp thuộc
Riêng hàng hoá miễn thuế XK, NK của các trường hợp thuộc

đối tượng phải đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế
đối tượng phải đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế
XK, NK lần đầu, thì nhân viên hải quan thực hiện thêm
XK, NK lần đầu, thì nhân viên hải quan thực hiện thêm
các việc sau đây:
các việc sau đây:
+ Kiểm tra Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng
+ Kiểm tra Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng
ký do người nộp thuế xuất trình;
ký do người nộp thuế xuất trình;
+ Ghi chép, ký xác nhận số lượng, trị giá hàng hoá đã thực tế
+ Ghi chép, ký xác nhận số lượng, trị giá hàng hoá đã thực tế
NK vào Phiếu theo dõi trừ lùi, lưu 01 bản photocopy vào
NK vào Phiếu theo dõi trừ lùi, lưu 01 bản photocopy vào
bộ hồ sơ NK;
bộ hồ sơ NK;
+ Hết lượng hàng hoá XK, NK ghi trên Danh mục, Chi cục
+ Hết lượng hàng hoá XK, NK ghi trên Danh mục, Chi cục
Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên phiếu
Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên phiếu
theo dõi trừ lùi, người nộp thuế phải gửi 01 bản
theo dõi trừ lùi, người nộp thuế phải gửi 01 bản
photocopy phiếu theo dõi trừ lùi cho Cục Hải quan nơi
photocopy phiếu theo dõi trừ lùi cho Cục Hải quan nơi
đăng ký lần đầu khi nhập hết hàng hoá ghi trong Danh
đăng ký lần đầu khi nhập hết hàng hoá ghi trong Danh
mục đã đăng ký.
mục đã đăng ký.
1.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XÉT
1.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XÉT

MIỄN THUẾ
MIỄN THUẾ
17.1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế
17.1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế
17.1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế
17.1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế


a. Hồ sơ xét miễn thuế:
a. Hồ sơ xét miễn thuế:


b. Trình tự xét miễn thuế:
b. Trình tự xét miễn thuế:


b.1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ xét miễn thuế:
b.1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ xét miễn thuế:


b.2. Xử lý hồ sơ xét miễn thuế
b.2. Xử lý hồ sơ xét miễn thuế
b.3. Thực hiện miễn thuế
b.3. Thực hiện miễn thuế
c. Thẩm quyền xét miễn:
c. Thẩm quyền xét miễn:


1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế
1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế



1. Hàng hoá NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an
1. Hàng hoá NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an
ninh, quốc phòng theo Danh mục cụ thể do Bộ chủ quản phê
ninh, quốc phòng theo Danh mục cụ thể do Bộ chủ quản phê
duyệt đã được đăng ký và thống nhất với Bộ Tài chính từ
duyệt đã được đăng ký và thống nhất với Bộ Tài chính từ
đầu năm (chậm nhất đến hết 31.03 hàng năm Bộ chủ quản
đầu năm (chậm nhất đến hết 31.03 hàng năm Bộ chủ quản
phải đăng ký kế hoạch nhập khẩu).
phải đăng ký kế hoạch nhập khẩu).
2. Hàng hoá NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho
2. Hàng hoá NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho
nghiên cứu khoa học theo Danh mục cụ thể do Bộ quản lý
nghiên cứu khoa học theo Danh mục cụ thể do Bộ quản lý
chuyên ngành duyệt.
chuyên ngành duyệt.
3. Hàng hoá NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho
3. Hàng hoá NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho
giáo dục, đào tạo theo Danh mục cụ thể do Bộ quản lý
giáo dục, đào tạo theo Danh mục cụ thể do Bộ quản lý
chuyên ngành duyệt.
chuyên ngành duyệt.
4. Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: Hàng hoá là quà
4. Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: Hàng hoá là quà
biếu, quà tặng, hàng mẫu thuộc đối tượng được xét miễn
biếu, quà tặng, hàng mẫu thuộc đối tượng được xét miễn
thuế XK, thuế NK là hàng hoá được phép XK, NK
thuế XK, thuế NK là hàng hoá được phép XK, NK

1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế
1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế
5. Hàng hoá NK để bán tại cửa hàng miễn thuế: cơ quan
5. Hàng hoá NK để bán tại cửa hàng miễn thuế: cơ quan
hải quan quản lý theo chế độ quản lý giám sát hàng hoá
hải quan quản lý theo chế độ quản lý giám sát hàng hoá
NK để bán miễn thuế theo quy định tại Quy chế về cửa
NK để bán miễn thuế theo quy định tại Quy chế về cửa
hàng KD hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định
hàng KD hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định
hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.
hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp nếu có hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng
Trường hợp nếu có hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng
thử được phía nước ngoài cung cấp miễn phí cho cửa
thử được phía nước ngoài cung cấp miễn phí cho cửa
hàng miễn thuế để bán kèm cùng với hàng hoá bán tại
hàng miễn thuế để bán kèm cùng với hàng hoá bán tại
cửa hàng miễn thuế thì số hàng hoá khuyến mãi, hàng
cửa hàng miễn thuế thì số hàng hoá khuyến mãi, hàng
hoá dùng thử nêu trên không phải tính thuế NK. Hàng
hoá dùng thử nêu trên không phải tính thuế NK. Hàng
hoá khuyến mãi và hàng hoá dùng thử đều chịu sự giám
hoá khuyến mãi và hàng hoá dùng thử đều chịu sự giám
sát và quản lý của cơ quan hải quan như hàng hoá NK
sát và quản lý của cơ quan hải quan như hàng hoá NK
để bán tại cửa hàng KD hàng miễn thuế.
để bán tại cửa hàng KD hàng miễn thuế.
Đối với
Đối với



Hàng hoá là quà biếu, quà
Hàng hoá là quà biếu, quà
tặng, hàng mẫu:
tặng, hàng mẫu:
Đối với hàng hoá xuất khẩu:
Đối với hàng hoá xuất khẩu:
- Hàng hoá được phép xuất khẩu của các tổ chức, cá
- Hàng hoá được phép xuất khẩu của các tổ chức, cá
nhân từ Việt Nam để biếu tặng cho các tổ chức, cá
nhân từ Việt Nam để biếu tặng cho các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài.
nhân ở nước ngoài.
- Hàng hoá của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
- Hàng hoá của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
được các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam biếu, tặng khi
được các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam biếu, tặng khi
vào làm việc, du lịch, thăm thân nhân tại Việt Nam
vào làm việc, du lịch, thăm thân nhân tại Việt Nam
được phép xuất khẩu ra nước ngoài.
được phép xuất khẩu ra nước ngoài.
- Hàng hoá của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam
- Hàng hoá của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam
được phép xuất khẩu ra nước ngoài tham gia hội chợ,
được phép xuất khẩu ra nước ngoài tham gia hội chợ,
triển lãm, quảng cáo; sau đó sử dụng để biếu, tặng
triển lãm, quảng cáo; sau đó sử dụng để biếu, tặng
cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

Đối với
Đối với


Hàng hoá là quà biếu, quà
Hàng hoá là quà biếu, quà
tặng, hàng mẫu:
tặng, hàng mẫu:
Đối với hàng hoá xuất khẩu (tiếp):
Đối với hàng hoá xuất khẩu (tiếp):
- Đối với các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cử đi
- Đối với các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cử đi
công tác, học tập ở nước ngoài hoặc người VN đi du lịch
công tác, học tập ở nước ngoài hoặc người VN đi du lịch
ở nước ngoài thì ngoài tiêu chuẩn hành lý cá nhân xuất
ở nước ngoài thì ngoài tiêu chuẩn hành lý cá nhân xuất
cảnh nếu có mang theo hàng hoá làm quà biếu, tặng cho
cảnh nếu có mang theo hàng hoá làm quà biếu, tặng cho
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cũng được hưởng
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cũng được hưởng
theo tiêu chuẩn định mức xét miễn thuế
theo tiêu chuẩn định mức xét miễn thuế
- Hàng mẫu của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho
- Hàng mẫu của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.


Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu có trị giá
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu có trị giá

không vượt quá 30.000.000 đồng đối với tổ chức được
không vượt quá 30.000.000 đồng đối với tổ chức được
xét miễn thuế XK. Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng
xét miễn thuế XK. Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng
mẫu có trị giá không vượt quá 1.000.000 đồng đối với cá
mẫu có trị giá không vượt quá 1.000.000 đồng đối với cá
nhân hoặc trị giá hàng hoá vượt quá 1.000.000 đồng
nhân hoặc trị giá hàng hoá vượt quá 1.000.000 đồng
nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng được
nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng được
miễn thuế XK (không phải làm thủ tục xét miễn thuế xuất
miễn thuế XK (không phải làm thủ tục xét miễn thuế xuất
khẩu).
khẩu).
Đối với
Đối với


Hàng hoá là quà biếu, quà tặng,
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng,
hàng mẫu:
hàng mẫu:


Đối với hàng hoá nhập khẩu :
Đối với hàng hoá nhập khẩu :
- Hàng hoá là quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá
- Hàng hoá là quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá
nhân từ nước ngoài
nhân từ nước ngoài

tặng cho các tổ chức VN
tặng cho các tổ chức VN
(các cơ
(các cơ
quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân) có trị giá không vượt quá 30.000.000
vũ trang nhân dân) có trị giá không vượt quá 30.000.000
đồng thì được xét miễn thuế.
đồng thì được xét miễn thuế.
- Hàng hoá là quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá
- Hàng hoá là quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá
nhân từ nước ngoài
nhân từ nước ngoài
tặng cho các cá nhân Việt Nam
tặng cho các cá nhân Việt Nam
với
với
trị giá không vượt quá 1.000.000 đồng thì được miễn
trị giá không vượt quá 1.000.000 đồng thì được miễn
thuế hoặc trị giá vượt quá 1.000.000 đồng nhưng tổng số
thuế hoặc trị giá vượt quá 1.000.000 đồng nhưng tổng số
thuế phải nộp dưới 50.000 đồng thì được miễn thuế
thuế phải nộp dưới 50.000 đồng thì được miễn thuế
(không phải làm thủ tục xét miễn thuế NK).
(không phải làm thủ tục xét miễn thuế NK).
Đối với
Đối với



Hàng hoá là quà biếu, quà
Hàng hoá là quà biếu, quà
tặng, hàng mẫu:
tặng, hàng mẫu:
Đối với hàng hoá nhập khẩu (tiếp):
- Đối với hh của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tạm NK
vào VN để dự hội chợ, triển lãm hoặc được nhập vào VN để
làm hàng mẫu, q/cáo nhưng sau đó không tái xuất mà làm
quà biếu, quà tặng, quà lưu niệm cho các tổ chức, cá nhân
VN thì được xét miễn thuế đối với h/hoá dùng làm tặng
phẩm, quà lưu niệm cho khách đến thăm hội chợ, triển lãm
có trị giá dưới 50.000 đồng/1 vật phẩm và tổng trị giá lô
hàng NK dùng để biếu, tặng không quá 10.000.000đồng.
- Hàng hoá của các tổ chức, cá nhân từ nước ngoài được
phép NK vào VN với mục đích để làm giải thưởng trong các
cuộc thi về thể thao, VHóa, nghệ thuật,... được xét miễn
thuế đối với h/hoá dùng làm giải thưởng có trị giá không
quá 2 triệu đồng/1 giải (đối với cá nhân) và 30 triệu đồng/1
giải (đối với tổ chức) và tổng trị giá lô hàng NK không quá
tổng trị giá của các giải thưởng bằng hiện vật.
Đối với
Đối với


Hàng hoá là quà biếu, quà tặng,
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng,
hàng mẫu:
hàng mẫu:

Đối với hàng hoá nhập khẩu (tiếp):
- Đối với cá nhân nhập cảnh vào VN ngoài tiêu chuẩn
hành lý cá nhân còn được miễn thuế số h/hoá mang theo
có trị giá không quá 1 triệu đồng hoặc trị giá vượt quá 1
triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng
để làm quà biếu, tặng, vật lưu niệm (không phải làm thủ
tục xét miễn thuế NK).
- H/hoá của các đối tượng được tạm miễn thuế nhưng
không tái xuất mà tạm nhập tại chỗ để làm quà tặng, quà
biếu cho các tổ chức, cá nhân VN thì hàng hoá quà biếu,
quà tặng được xét miễn thuế là không vượt quá 30 triệu
đồng đối với tổ chức; và không vượt quá 1 triệu đồng đối
với cá nhân hoặc trị giá hàng hoá vượt quá 1 triệu đồng
nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng (không
phải làm thủ tục xét miễn thuế NK).
Đối với
Đối với


Hàng hoá là quà biếu, quà
Hàng hoá là quà biếu, quà
tặng, hàng mẫu:
tặng, hàng mẫu:
Đối với hàng hoá nhập khẩu (tiếp):
- Hàng mẫu của các tổ chức, cá nhân từ
- Hàng mẫu của các tổ chức, cá nhân từ
nước ngoài gửi cho các tổ chức, cá nhân
nước ngoài gửi cho các tổ chức, cá nhân
VN được thực hiện theo định mức xét miễn
VN được thực hiện theo định mức xét miễn

thuế là không vượt quá 30 triệu đồng đối
thuế là không vượt quá 30 triệu đồng đối
với tổ chức; và không vượt quá 1 triệu
với tổ chức; và không vượt quá 1 triệu
đồng đối với cá nhân hoặc trị giá vượt quá
đồng đối với cá nhân hoặc trị giá vượt quá
1 triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp
1 triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp
dưới 50.000 đồng.
dưới 50.000 đồng.
Đối với
Đối với


Hàng hoá là quà biếu, quà tặng,
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng,
hàng mẫu:
hàng mẫu:
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá
định mức xét miễn thuế, miễn thuế theo quy định trên
định mức xét miễn thuế, miễn thuế theo quy định trên
thì phải
thì phải
nộp thuế đối với phần vượt
nộp thuế đối với phần vượt
. Trừ các trường
. Trừ các trường
hợp sau thì được xét miễn thuế đối với toàn bộ trị giá
hợp sau thì được xét miễn thuế đối với toàn bộ trị giá

lô hàng:
lô hàng:
- Các đơn vị nhận quà biếu, quà tặng là c/quan hành chính sự
- Các đơn vị nhận quà biếu, quà tặng là c/quan hành chính sự
nghiệp, c/quan đoàn thể XH hoạt đồng bằng kinh phí ngân sách
nghiệp, c/quan đoàn thể XH hoạt đồng bằng kinh phí ngân sách
cấp phát, nếu được c/quan chủ quản cho phép tiếp nhận để sử
cấp phát, nếu được c/quan chủ quản cho phép tiếp nhận để sử
dụng thì được xét miễn thuế trong từng trường hợp cụ thể.
dụng thì được xét miễn thuế trong từng trường hợp cụ thể.
-
-
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ
thiện, nghiên cứu khoa học.
thiện, nghiên cứu khoa học.
- Người VN định cư ở nước ngoài gửi thuốc chữa bệnh về cho
- Người VN định cư ở nước ngoài gửi thuốc chữa bệnh về cho
thân nhân tại VN là gia đình có công với cách mạng, thương
thân nhân tại VN là gia đình có công với cách mạng, thương
binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa có xác nhận của
binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa có xác nhận của
chính quyền địa phương.
chính quyền địa phương.
1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế
1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế
a. Hồ sơ xét miễn thuế
a. Hồ sơ xét miễn thuế
:
:

Bộ hồ sơ xét miễn thuế phải bao gồm:
Bộ hồ sơ xét miễn thuế phải bao gồm:
Hồ sơ hải
Hồ sơ hải
quan
quan
của lô hàng được xét miễn thuế; và
của lô hàng được xét miễn thuế; và
các giấy tờ
các giấy tờ
khác
khác
tùy theo từng trường hợp cụ thể:
tùy theo từng trường hợp cụ thể:

Công văn yêu cầu xét miễn thuế của người nộp thuế
Công văn yêu cầu xét miễn thuế của người nộp thuế
(1 bản chính);
(1 bản chính);

Công văn yêu cầu xét miễn thuế của Bộ chủ quản và
Công văn yêu cầu xét miễn thuế của Bộ chủ quản và
Danh mục cụ thể về số lượng, chủng loại hàng hoá
Danh mục cụ thể về số lượng, chủng loại hàng hoá
nhập khẩu chuyên dùng cho an ninh, quốc phòng,
nhập khẩu chuyên dùng cho an ninh, quốc phòng,
kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã được thống nhất
kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã được thống nhất
với Bộ Tài chính từ đầu năm (2 bản chính);
với Bộ Tài chính từ đầu năm (2 bản chính);


Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
(nếu là hàng hoá nhập khẩu uỷ thác) hoặc giấy báo
(nếu là hàng hoá nhập khẩu uỷ thác) hoặc giấy báo
trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá
trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá
(nếu là hàng hoá nhập khẩu theo hình thức đấu
(nếu là hàng hoá nhập khẩu theo hình thức đấu
thầu):1 bản photocopy;
thầu):1 bản photocopy;
1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế
1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế
a. Hồ sơ xét miễn thuế (tiếp)
a. Hồ sơ xét miễn thuế (tiếp)
:
:

Quyết định phê duyệt đề tài nghiên cứu khoa học và
Quyết định phê duyệt đề tài nghiên cứu khoa học và
Danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài
Danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài
do Bộ quản lý chuyên ngành cấp (2 bản chính);
do Bộ quản lý chuyên ngành cấp (2 bản chính);

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư trang thiết bị và
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư trang thiết bị và
danh mục trang thiết bị thuộc dự án do Bộ quản lý
danh mục trang thiết bị thuộc dự án do Bộ quản lý
chuyên ngành cấp cho hàng hóa NK chuyên dùng cho

chuyên ngành cấp cho hàng hóa NK chuyên dùng cho
giáo dục, đào tạo (2 bản chính);
giáo dục, đào tạo (2 bản chính);

Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên đối với
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên đối với
trường hợp đề nghị xét miễn thuế theo Điều ước quốc
trường hợp đề nghị xét miễn thuế theo Điều ước quốc
tế (1 bản photocopy);
tế (1 bản photocopy);

Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận biếu, tặng
Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận biếu, tặng
hàng hoá; Giấy thông báo hoặc thoả thuận gửi hàng
hàng hoá; Giấy thông báo hoặc thoả thuận gửi hàng
mẫu (1 bản photocopy);
mẫu (1 bản photocopy);

Tài liệu khác liên quan đến việc xác định số thuế được
Tài liệu khác liên quan đến việc xác định số thuế được
xét miễn; 01 bản photocopy.
xét miễn; 01 bản photocopy.

×