Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh công ty tnhh G.C.C.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.34 KB, 44 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại chi nhánh công ty tnhh G.C.C.
I. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH .G.C.C
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh công ty TNHH G.C.C.
Hoá chung cùng với sự phát triển của ngành công nghệ thông tin của thế giới và
đặc điểm và đặc biệt là sự phát triển của nganh công nghệ thông tin Việt Nam
ngày 02/02/2005 chi nhánh công ty TNHH G.C.C đợc thành lập ban đầu với 4
thành viên trong đó có 3 thành viên hội đồng quản trị với số vốn đăng ký ban
đầu xấp xỉ 2 tỷ đồng với các kỹ thuật viên đựoc đào tạo trong môi truờng
chuyên nghiệp trong và ngoài nớc nên chỉ sau 1 thời gian ngắn đi vào hoạt động
từ 40 tới 50% và số nhân lực ban đầu 4 thanh viên sau 5 tháng hoạt động đã
lên tới 20 thang viên . Nhăm đáp ứng các yêu cầu cảu khách hàng với dịch vụ
hoàn hảo hỗ trợ khách hàng nảo hành với sự cố kỹ thuật 24/24h, mọi hoạt động
đều đợc thực hiện thoe quy trình quản lý chất lợng quốc tế vì vậy chỉ sai 5 tháng
kể từ ngày khai trơng doanh số của công ty dã đạt tới con số khá cao trong một
tháng và mức độ tăng trởng luôn duy trì tháng sáu cao hơn tháng trớc.
Trong một nền kinh tế thị trờng sự cạnh tranh giữa các công ty và sự biến động
về gía cả liên tục diễn ra và biến động không gừng ban lanh đoạ công ty nhân
thấy để phát triển đợc công ty và phục vụ khách hàng rất quan trọng nh chất lợng
sản phẩm và giá cả lại là những yếu tố then chốt quyết định. Chính vì vậy công ty
đã tìm đến các đói tác là công ty lớn nhằm tìm kiếm sự hỗ trợ về hàng hoá và kỹ
thuật sản phẩm chủ yếu của công ty là linh kiện máy tính nh: Visi Pro, Seagate
Đội ngũ nhân sự CNTT trong công ty liên tục đợc củng cố và phát triển với +
nhân viên kỹ thuật với trình độ từ cao đẳng CNTT trở lên. Với những thành công
đạt đợc công ty GCC phân đấu trong thời gian sớm nhất đạt đựơc chứng chỉ đối
tác đồng của CTSCO tại Việt Nam.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368


2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh
công ty TNHH .G.CC.
* Giám đốc: Là ngời quyết định và chịu trách nhiệm cuối cùng đên việc kinh
doanh và công việc đều hành khác của công ty . Giám đốc là đại diện pháp nhân
của chi nhánh công ty chịu trách nhiệm trớc cấp trên, phát luật và cán bộ công
nhân viên trong công ty.
* Phòng kinh doanh: Là bộ phận chuyên thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Thực hiện các nghiệp vụ giúp việc cho giám đốc.
* Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý nhân sự tổ chức quản lý
phục vụ hanh chính. Lập kế hoạch lao động tiên lơng . Xây dựng qui chế trả lơng,
thởn cho cán bộ công nhân viên cơ sở kế hoạch doanh thu của chi nhánh công ty.
* Phòng tài chính kế toán:
Tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán.
- Ghi chép phản ánh trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tình hình luân
chuyển sử dụng tài sản, tiền vốn và kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty.
- Lập kế hoạch thu chi tài chính hàng năm.
- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo đúng chế độ quy định.
* Phòng bảo hành: Phụ trách vấn đề bảo hành
* Ngoài ra công ty còn có một bộ phận bán lẻ nhằm đáp ứng cho nhu cầu của
khách hàng tím đến công ty giao dịch mua bán hàng hoá.
Đặc điểm tổ chức quản lý của chi nhánh công ty có thể khái quát thành sơ đồ
sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH G.C.C
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại chi nhánh công
ty TNHH G.C.C
3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Do yêu cầu đặc điểm tổ chức kinh doanh, yêu cầu quản lý của chi nhánh
công ty, bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ chứng từ
ban đầu của các bộ phận đều đợc tập trung về phòng kế toán công ty để phân
loại, tổng hợp, hoạch toán theo đúng chế độ kế toán.
Việc tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh công ty đã tạo ra đợc mối quan hệ
giữa cán bộ kế toán nhằm thu thập thông tin nhanh chóng chính xác. kịp thời thực
hiện đầy đủ các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh
cảu chi nhánh công ty.
Hiện nay phòng kế toán cảu chi nhánh công ty gồm 6 ngời 1 kế toán trởng,
4 kế toán viên và một thủ kho ( kiểm thủ qũy)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Giám đốc điều hành
Phòng
bảo
hành
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Bộ phận
bán lẻ
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Kế toán trởng ( kiêm trởng phòng kế toán). Có nhiệm vụ tổ chức và kiểm

tra công tác hoạch toán kế toán ở chi nhánh công ty, chỉ đạo hạch toán các khâu ,
các bộ phân của kế toán, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty. Trực tiếp
tham gia công tác nghiệp vụ đó là là kế toán tổng hợp, xác định kết quả kinh
doanh, tổng hợp báo cáo tài chính và phân tích các hoạt động kinh tế của chi
nhánh công ty.
* Kế toán hàng hoá: Là ngời giúp việc cho kế toán trởng trong việc điều hành
công tác nghiệp vụ của phòng kế toán. Theo dõi các khản phải trả cho ngời
bán, tiêu thụ hàng hoá dịch vụ. Tập hợp chi phí kinh doanh toàn chi nhánh
công ty.
* Kế toán thuê: Theo dõi kê khai các khoản thuê thu nộp ngân sách nhà nớc.
* Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả của khách hàng các
khoản nợ nội bộ . Thơng xuyên đối chiếu đôn đốc việc thanh toán đợc kịp
thời.
* Kế toán toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: Quản lý theo dõi lao
động về mặt số lợng, lập bảng thanh toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng ( BHXH,BHYT,KPCĐ). Theo dõi các khoản phải thu phải trả khác.
+ Thủ kho ( Kiêm thủ quỹ): Theo dõi việc xuất nhập hàng háng hoá. Thực
hiện thu chi khi có chứng từ hợp lệ, bảo quản tiền mặt tại kết. Hàng ngày
kiểm kê khi và số tồn quĩ tiền mặt , khi có sự chênh lệch kế toán và phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chệnh
lệch.
Bộ máy kế toán của chi nhánh công ty có thể khái quát thanh sơ đồ sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ
3.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế tóan
Chính nhánh công ty vân dụng hệ thống tài khoản kế toán theo danh mục hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đã sửa đổi, bổ sung đến ngày 20 tháng 3
năm 2006.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kê tan trởng
Thủ kho
thủ quỹ
Kế toán
nhập xuất
hàng hoá
và thu chi
quĩ tiền
mặt
Kế toán
tiền lơng
kê toán
tiền lơng
và các
khoản
trích theo
lơng
Kế toán
công nợ
TK các
khoản
phải thu,
phải trả
của khách
hàng công
nợ nội bộ
Kế toán
thuế thuế
và các

khoản nộp
ngân sách
nhà nớc
Kê toán
hàng hoá
hàng tiêu
thụ, tập
hợp chi
phí kinh
doanh
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Danh mục tài khoản kế toán chi nhánh công ty đang sử dụng.
STT
Số hiệu TK Tên tài khoản Ghi chú
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4 5
01 111 Tiền mặt
02 112 Tiền gửi ngân hàng
03 131 Phải thu của khách hàng
04 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
05 142 Chi phí trả trớc ngắn hạn
06 156 Hàng hoá
07 211 Tài sản cố định hữu hình
08 214 Khấu hao TSCĐ
09 331 Phải trả cho ngời bán
10 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc phải trả cho lao
động
11 334 Phải trả cho ngời lao động
12 411 Nguồn vốn kinh doanh

13 421 Lợi nhuân cha phân phối
14 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
15 515 Doanh thu hoạt động tài chính
16 531 Hàng bán bị trả lại
17 632 Giá vốn hàng bán
48 641 Chi phí bán hàng
49 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
20 711 Thu thập khác
21 811 Chi phí khác
22 911 Xác định kết quả kinh doanh
3.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ.
Công ty đã sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán do
bộ tài chính bàn hành ( Quyết định số 15/2006/ BTC ngày 20/03/2006 của BTC
* Lao động tiền lơng
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Giấy đi đờng
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Hàng hoá
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thê kho
- Biên bản kiểm kê vật t hàng hoá
* Bán hàng
- Hoá đơn GTGT

- Hoá đơn dịch vụ
* Tiền tệ
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
* Tài sản cố định.
Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản kiểm kế TSCĐ
3.4 . Đặc điểm hệ thống sổ kế toán.
Hiện nay, hình thức thanh toán mà chi nhánh công ty đáng áp dụng là hình thức
Chứng từ ghi sổ
* Hệ thống sổ kế toán mà chinh nhánh công ty đang dùng.
- Sổ kế toán chi tiết
- Số qũy tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Thẻ kho
Website: Email : Tel : 0918.775.368
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán ( mở sổ chi tiết phải trả cho ngời bán)
- Sổ theo dõi tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Sổ doanh thu bán hàng
- Sổ kế toán tổng hợp: Ghi sổ cái các tào khoản.
- Tài khoản: 111,112,131,133,142,156
- Tài khoản: 211,214
- Tài khoản:331,333,334,338

- Tài khoản: 411,412
- Tài khoản:511,151,531
- Tài khoản:632,641,642
- Tài khoản:711
- Tài khoản:: 811
- - Tài khoản: 911
Hình thức chứng từ ghi sổ đợc thực hiện nh sau:
1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toan hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó đợc dùng để ghi vào sổ đợc dùng để ghi sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
2) Cuối tháng phaỉ khoá sổ tính ra tổng sổ tiền của các nghiệp vụ kinh tê, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d cảu từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối số phát sinh.
3) Sau đó đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (đợc lập từ các sổ, thì kế toán chi tiết) đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh có cảu tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số d nợ và tổng
số d của các tài khoản trên bảng cân đôi số phát sinh phải bằng nhau, và số d của
từng tài khoản trên bảng cân đôi ssổ phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản t-
ơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ đợc khái quát thành
sơ đồ sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
9

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Sổ thẻ
Kế toán
Chi tiết
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ghi cuối thang
Đối chiếu

3.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Công ty đã sử dụng hầu hết các báo cáo kế toán trong hệ thống báo cáo kế
toán do bộ tài chính ban hành (Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trởng Bộ tài chính)
*Các báo cáo kế toán chi nhánh công ty lập do nhà nớc ban hành:
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-Bảng cân đối kế toán
-Bảng cân đối tài khoản
-Thuyết minh báo cáo tài chính
-Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
*Ngoài ra xí nghiệp còn lập
-Báo cáo doanh thu
-Báo cáo kinh phí kinh doanh theo yếu tố
-Báo cáo thu nhập của công nhân viên
-Báo cáo thanh toán với cấp trên
-Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc
II. Hạch toán tiệu thụ hàng hoá tại chi nhánh công ty TNHH GCC.
1. Các phơng thức tiêu thụ hàng hoá đợc áp dụng tại chi nhánh công ty.
Hiện nay công ty thực hiện phơng thức tiêu thụ chính là phơng thức tiêu thụ
trực tiếp. Công ty khác mua qua các hợp đồng kinh tế và thờng là các lô hàng
lớn, có giá trị và diễn ra thơng xuyên còn khách lẻ thông thờng không ký hợp
đồng và số làn giào dịch không đợc thờng xuyên.
Tại chi nhánh công ty áp dụng các phơng thức thanh toán đối với khách hàng
là thu tiền ngày, chuyển khoản hay trả chậm tuy theo khách hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Chính sách giá cả, phơng thức thanh toán và các phơng pháp tính giá
vốn tiêu thụ tại công ty.
Giá bán của hàng hoá tại công ty đợc xác định dựa trên những căn cứ sau:

Đối với khách hàng thờng xuyên, công ty có một số chính sách giá vốn bán cực
tốt để duy trì mối quan hệ. Còn đối với những khách hàng lẻ công ty có những
chính sách giá riêng miễn là không vợt quá khung giá tối thiểu mà ban giám đốc
đã đề ra.
Phơng thức thanh toán của công ty cũng rất đa dạng, đều này phụ thuộc vào
sự thoả thuận vào sự thoả cảu hai bên theo hợp đồng kinh tế đã đăng ký.
Về pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng: Công ty đăng kí phơng pháp giá
thực tế đích danh.
3. Các loại chứng từ sử dụng trong quá trình bán hàng. Gồm có :
- Hoá đơn GTGT theo đặc thù của ngành đợc đăng kí đặt in với cục thuế Hà
Nội.
- Hợp đồng mua bán hàng hoá.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ của ngân hàng.
4. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu.
Tài khoản sử dụng: TK511 DOanh thu bán hàng. Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong kỳ . Đó là
toàn bộ số tiến thu đựơc sẽ thu phát sinh trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh. Thồng thờng của công ty góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp khấu trừ nên
doanh thu bán hàng là doanh thu cha tính thuế GTGT và công ty sử dụng Hoá
đơn GTGT
Công ty chỉ nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các
điều kiện ghi nhận doanh thu nh sau:

Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu
sản phẩm.
Doanh thu xác định tơng đối chắc chắn
Doanh nghiệp đã thu hãy sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
Xác định đợc chi phí liên quan đến bán hàng.
TK- 531 Háng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ
tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: DO vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, không đúng chủng loại.
Công ty đã có những biện pháp quản lý chặt chẽ hàng hoá từ khâu nhập đến
khâu xuất kho do đó từ đầu năm 2008 nay vẫn cha có trờng hợp khách hàng trả lại
hàng nên tài khoản này hiện tại cha có số phát sinh.
Nh em đã trình bày ở trên công ty sử dụng phần lớn là hình thức bán buôn và
ở bộ phận bán buôn thi hình thức phổ biến là bắt buộc trực tiếp qua kho.
Khi khách có nhu cầu mua hàng sẽ đợc công ty giới thiệu về chất lờng và
mẫu hàng một cách rõ ràng, nên hện chế việc bán hàng bi trả lại. Các hợp đồng
mua bán do phòng kinh doanh thực hiên, xác nhận là tiêu thụ và đợc hạch toán
vào doanh thu trong kỳ.
Phòng kế toán lập phiếu xuất kho và viết hoá đơn GTGT
Phiếu xuất kho đợc viết làm 3 liên
- Liên 1: Lu tại bộ phận lập phiếu
- Liên 2: Giao cho khách hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Liên 3: Sau khi giao hàng, thủ kho chuyển cùng phiếu xuất kho về phòng
kế toán.
Hiện tại chi nhánh công ty TNHH G.C.C hạch toán chi tiết hàng hoá theo ph-
ơng pháp ghi thẻ song song.
+ở kho: Hàng ngày, ghi nhận các phiếu xuất kho , thủ kho ghi sổ số lờng

hàng hoá thực tế xuất kho vào thẻ kho và xác định số lợng tồn. Mỗi loại hàng hoá
đợc mở riềng một thẻ kho. Định kì cuối tháng, kế toán kiểm tra việc ghi thẻ kho
của thủ kho rồi kí xác nhận vào thẻ kho.
+ Tại phòng kế toán: Chứng từ đợc tập hợp về phòngkế toán, căn cứ vào đó,
kế toán tiến hành ghi sổ để ghi vào sổ và lâp chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ
ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng để ghi vào sổ
cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ kế toán sau khi làm căn
cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi , thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Số l-
ợng hàng tồn kho đợc đối chiếu theo tháng giữa thẻ kho và sổ chi tiết.
VD:
Ngày 06 /01/2008, công ty ký hợp đồng bán hàng cho công ty cổ phần thế
giới số Trần Anh, hàng đợc giao ngay trong ngày. Công ty cổ phần thế giới số
Tââfn Anh thoả thuận sau 30 ngày sẽ thanh toán, hàng bán gồm:
Máy in phun đã chức năng hiều Brother DCP 135C. Số lợng 200 cái, gia
vốn xuất kho đơn vị là 1200825 đồng.
Giá bán đơn vị 12 75323 đồng cha có thuế GTGT.
Thuế xuất các mặt hàng trên là 10% theo phơng thức nhập trực tiếp cha
thanh toán.
Ngày 15/1/2008, công ty ký hợp đồng bán hàng cho công ty cổ phần thế giới
số Trần Anh, hàng đợc giao ngay trong ngày. Công ty cổ phần thế giới số Trần
Anh chấp nhận thanh toán ngày bằng tiền mặt. Hàng bán gồm 500 hộp mực máy
tính In LC 57 BK với giá vốn xuết kho đơn vị là 260558 đồng. Giáo bán đơn vị
là 2669 17 đồng cha có thuế GTGT, thuế xuất 10% (3) Ngày 29/01/2008, công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ký hợp đồng bán hàng cho công ty TNHH Tùng Long, hàng đợc giao ngay trong
ngày công ty TNHH Tùng Long chấp nhận thanh toán ngay bằng tiền chuyển
khoản. Hàng bán gồm.
ổ cứng Seagat HĐ 250 GB Sata. Số lợng 5000 cái, giá vốn xuất kho đơn vị là

708 780 đồng, giá bán đơn vị là 716 862 đồng cha có thuế GTGT.
Thuế xuất các mặt hàng trên là 5% theo phơng thức nhận trực tiếp.
Phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT đợc lập nh sau:
CN Công Ty TNHH G.C.C
Số 54 - Đào Tấn Công Vị BĐ - HN
Mẫu số 02 VT
( Bàn hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 01 năm 200 8
Số : 001
- Họ tên nhận hàng: Hàng Đức Long Địa chỉ: Cty CP Thế giới số Trần Anh
- Lý do xuất bán: Xuất bản theo hợp đồng
- Xuất tại kho: CN Cty TNHH G.CC Địa điểm
STT Tên hàng hoá Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiến
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Máy in phun đã chức năng
hiệu BroTher DCP 135C
DCP Cái 200 200 1.200.825 240.165.000
2 Máy in phun đa chức năng
hiệu Brother MFC 260C
MFC Cái 300 300 2.018.052 605.415.600
Cộng 845.580.600
- Tổng số tiền ( Bằng chữ) Tám trăm bốn năm triêu năm trăm tám mơi nghìn sau trăm đồng.)
Ngày 06 tháng 01 năm 2008
Ngời lập phiếu

( Ký, họ tên)
Ngời nhân hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
CN Công Ty TNHH G.C.C
Số 54 - Đào Tấn Công Vị BĐ - HN
Mẫu số 02 VT
( Bàn hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 01 năm 200 8
Số : 002
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ : 632
Có: 156
Nợ : 632
Có: 156
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Họ tên nhận hàng: Hàng Đức Long Địa chỉ: Cty CP Thế giới số Trần Anh
- Lý do xuất bán: Xuất bản theo hợp đồng
- Xuất tại kho: CN Cty TNHH G.CC Địa điểm: Số 54 Đào Tấn CV BĐ - HN
STT Tên hàng hoá Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiến

Yêu cầu
Thực
xuất
1 Hộp mực máy in LC
57 BK
57BK Hộp 500 500 260558 130.279.000
Cộng 130.279.000
- Tổng số tiền ( Bằng chữ) Một trăm ba mơi triệu hai trăm bẩy chín nghìn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 15 tháng 01 năm 2008
Ngời lập phiếu
( Ký, họ tên)
Ngời nhân hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
CN Công Ty TNHH G.C.C
Số 54 - Đào Tấn Công Vị BĐ - HN
Mẫu số 02 VT
( Bàn hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 01 năm 200 8
Số : 003
- Họ tên nhận hàng: Hàng Đức Long Địa chỉ: Cty TNHH Tùng Long
- Lý do xuất bán: Xuất bản theo hợp đồng

- Xuất tại kho: CN Cty TNHH G.CC Địa điểm:Số 54 - Đào Tấn CV BĐ - HN
STT Tên hàng hoá Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiến
Yêu cầu
Thực
xuất
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ : 632
Có: 156
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1 ổ cứng Seagata HDD 250
GBSta
250 G Cái 1000 1000 1.166.250 1.166.250.000
2 ổ cứng Seagate HDD 80
GB Sata
80G Cái 5000 5000 708.780 3.543.900.000
Cộng 4.710.150.000
- Tổng số tiền ( Bằng chữ) Bốn tỷ bẳy trăm triệu một trăm năm mơi nghìn đồng đồng.)
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 29 tháng 01 năm 2008
Ngời lập phiếu
( Ký, họ tên)
Ngời nhân hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trởng
( Ký, họ tên)

Giám đốc
( Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho để lập thu kho và vào sổ chi tiết hàng hoá dới
đầy là mẫu thẻ kho và mẫu số chi tiết hàng hoá của chi nhánh công ty
TNHH G.CC.
CN Công Ty TNHH G.C.C
Số 54 - Đào Tấn Công Vị BĐ - HN
Mẫu số 02 VT
( Bàn hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2008 của Bộ trởng BTC
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 01/01/2008
Tờ số : 01
- Tên nhán hiệu qui cách hàng hoá: Máy in phun đa chức năng hiệu Brother
DCP 135C
- Đơn vi tính: Cái
- Mã số hàng hoá: DCP
ST
T
ngày
tháng
SH chứng từ
Diễn giải
Ngày
tháng
nhập
xuất
Số lợng
Kí nhận
của kế

toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn đầu 0
Website: Email : Tel : 0918.775.368
17

×