Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Ảnh hưởng của môi trường marketing vi mô đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Acecook Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 34 trang )

Mục lục


Phần mở đầu
Ngày nay, các doanh nghiệp phải hoạt động trong một môi trường đầy biến động, với các
đối thủ cạnh tranh, với những tiến độ kỹ thuật luôn thay đổi một cách nhanh chóng, cùng
với đó là sự giảm sút lòng trung thành của khách hàng, sự ra đời của nhiều điều luật mới,
những chính sách quản lý thương mại của Nhà nước. Do vậy, doanh nghiệp cần phải giải
quyết hàng loạt các vấn đề mang tính thời sự cấp bách. Một trong những vấn đề chủ yếu
cần được giải quyết là môi trường vi mô của doanh nghiệp. Để xây dựng lợi thế cạnh
tranh cần phải tận dụng được những khả năng đặc biệt, và một trong những mục tiêu quan
trọng của thiết lập các chiến lược là cải thiện những điểm yếu của tổ chức, biến chúng
thành điểm mạnh và nếu có thể thì trở thành các khả năng đặc biệt. Phân tích môi trường
bên trong là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu của quản trị chiến lược. Nếu không
phân tích tốt môi trường bên trong, không nhận diện được đúng những điểm mạnh, điểm
yếu của tổ chức thì sẽ không thể thiết lập được chiến lược hoàn hảo. Quá trình phân tích
nội bộ sẽ cho thấy mạnh, yếu của các nhà quản trị và các nhân viên của doanh nghiêp đối
với việc tham gia quyết định tương lai của doanh nghiêp. Quá trình này có thể tạo sinh lực
và thúc đẩy các nhà quản trị và nhân viên.
Nhằm giúp ích cho việc tham khảo cũng như việc nghiên cứu, nhóm chúng em đã thực
hiện đề tài: “Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường marketing vi mô đến
hoạt động sản suất và kinh doanh sản phẩm mỳ Hảo Hảo của công ty ACECOOK VIỆT
NAM” để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động công ty cũng như các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động của công ty.

2


PHẦN I :LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG MARKETING VI MÔ
1.1 Khái quát về môi trường marketing vi mô
1.1.1 Khái niệm về môi trường marketing vi mô


-Theo Philip Kotler: Môi trường marketing vi mô là bao hàm các tác nhân và lực lượng
bên ngoài marketing, có ảnh hưởng đến khả năng quản trị marketing trong cuộc sống triển
khai và duy trì mối quan hệ thành công với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2 Sự cần thiết nghiên cứu môi trường marketing vi mô
-Bất cứ 1 doanh nghiệp nào đều tham gia trong một môi trường và đều phụ thuộc vào nó.
Trong môi trường ấy có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và cũng không hiếm những nguy cơ, thách thức. Vì vậy nghiên cứu môi trường
marketing vi mô để nhân thức được đâu là cơ hội, đâu là điều kiện thuận lợi và đâu là
nguy cơ, là thách đố…đồng thời để biết thuận lợi hay thách thức là chủ yếu từ đó quyết
định các vấn đề có liên quan đếm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.



Xung đột: tạo đe dọa (threats -T)
Động lực: tạo cơ hội (opportunities – O)

-Nghiên cứu môi trường marketing để:



Để nhận diện O/T.
Các nhân tố môi trường luôn biến động đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu,
theo dõi và dự đoán.

1.1.3 Mô hình môi trường marketing vi mô

3


1.2 Nội dung môi trường marketing vi mô

-Môi trường marketing vi mô có thể chia làm 2 nhóm: nhóm nội tại và nhóm môi trường
ngành (nhiệm vụ).
1.2.1 Nhóm nội tại

1.2.2 Nhóm môi trường ngành:
Là nhóm mà các yếu tố trong doanh nghiệp có ảnh hưởng khả năng vận dụng marketing
hữu hiệu. Bao gồm:
- Nhà cung cấp
- Đối thủ cạnh tranh
- Các trung gian marketing
- Khách hàng
- Công chúng

4


1.2.2.1 Nhà cung cấp
-Là những chủ thể đưa ra những yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp, có ảnh hưởng đến
hoạt động marketing của doanh nghiệp.
+Nguyên vật liệu
+Thành phẩm, bán thành phẩm
+Lao động
+Thông tin
+Máy móc thiết bị
 Các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp:

+Giá mua và điều kiện thanh toán
+Chất lượng và tính khả ứng của hàng hóa
+ Khối lượng và tính liên tục trong cung ứng
+Thời hạn va tính kịp thời

+Dịch vụ thương mại của người bán
+Khả năng thích nghi của người bán với nhu cầu đặc biệt của người mua
1.2.2.2 Các trung gian marketing
-Là những chủ thể kết nối doanh nghiệp và khách hàng, có ảnh hưởng đến hoạt động
marketing của doanh nghiệp.
+Trung gian phân phối: nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại lý,...
+Trung gian tài chính: ngân hàng,...
+Trung gian dịch vụ: nghiên cứu, quảng cáo, PR
1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh
-Là những chủ thể cùng hướng tới một đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp đang
hướng tới.
-Nắm được điểm mạnh yếu của ĐTCT.
5


-Các dạng đối thủ cạnh tranh.


Cạnh tranh mong muốn: cạnh tranh nguồn lực hạn chế của NTD

VD: rau, thịt, máy giặt,...


Cạnh tranh các loại sản phẩm thỏa mãn cùng một mong muốn

VD: cháo, xôi, bánh mì,...


Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm


VD: bình dân, xa xỉ,...


Cạnh tranh nhãn hiệu

VD: dior, hermet, disquare,...
1.2.2.4 Khách hàng
-Khách hàng cá nhân: Người tiêu dùng cuối cùng.
+ Khách hàng cá nhân: người lớn có độ tuổi từ 20-60 tuổi trở lên, những hộ gia đình,
người đi làm có nhu cầu mua để sử dụng cho sinh hoạt, nghỉ ngơi.
+Khách hàng tổ chức: người mua đi bán lại, nhà sản xuất, các tổ chức nhà nước, khách
hàng quốc tế.
VD: khách hàng của chăn ga gối đệm HANVICO
+Khách hàng là trung gian: siêu thị điện máy, trung tâm thương mại,...
+Khách hàng là nhà sản xuất: công ty Hàn Việt
+Khách hàng quốc tế: chuỗi trung tâm thương mại tại các tỉnh thành
1.2.2.5 Công chúng
-Là những chủ thể có mối liên hệ nhất định với doanh nghiệp, tạo ra sự tác động đủ lớn
đến hoạt động marketing của doanh nghiệp.


Công chúng tài chính, công chúng chính quyền, công chúng truyền thông, giới
HĐXH, công chúng nội bộ, công chúng địa phương, công chúng nói chung.

6


Phần II:

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ACEBOOK

SẢN PHẨM MỲ HẢO HẢO VÀ KHÁCH HÀNG

2.1 Giới thiệu về công ty
-Tổng giám đốc: Kajiwara Junichi
-Phó tổng giám đốc: Hoàng Cao Trí
2.1.1 Quá trình thành lập
-Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam được hình thành trên nền tảng phát triển của một
liên doanh là Công ty Liên doanh Vifon - Acecook (được thành lập ngày 15/12/1993 giữa
công ty sản xuất mì ăn liền nổi tiếng Vifon - Việt Nam và tập đoàn thương mại tài chính
Marubeni, Acecook-Nhật Bản.
-Từ ngày 3/2/2004, Công ty liên doanh Vifon-Acecook được chuyển đổi thành Công ty
TNHH Acecook Việt Nam - một trong những nhà sản xuất mì và phở ăn liền hàng đầu tại
Việt Nam với hơn 50 chủng loại sản phẩm tiêu thụ trong và ngoài nước.
-Ngày 18/1/2008, Công ty TNHH Aceccok Việt Nam đã chính thức chuyển đổi thành
Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam.
-Acecook Việt Nam hiện sở hữu 11 nhà máy sản xuất trải rộng khắp cả nước, sản phẩm
của công ty đa dạng chủng loại kinh doanh trong và ngoài nước bao gồm các sản phẩm mì
ăn liền, miến ăn liền, bún ăn liền, phở ăn liền,... với những thương hiệu như mì Hảo Hảo,
mì Đệ Nhất, mì Lẩu Thái, mì không chiên ăn liền Mikochi, mì Udon Sưki-Sưki, mì ly cao
cấp Enjoy, mì Số Đỏ, mì Hảo 100, mì Bắc Trung Nam, miến Phú Hương, bún Điểm Sáng,
hủ tiếu Nhịp Sống, nước mắm Đệ Nhất, dầu ăn cao cấp Đệ Nhất,...
2.1.2 Cơ sở hạ tầng
-Tại thị trường nội địa công ty đã xây dựng nên một hệ thống phân phối rộng khắp cả
nước với 7 chi nhánh với hơn 800 đại lý trên toàn quốc,thị phần công ty chiếm hơn 60%
và xuất khẩu sang hơn 40 quốc gia: Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Ba Lan, Thụy
Sỹ, Thụy Điển, Na Uy, Cộng hòa Czech, Nga, Australia, New Zealand, Slovakia, Hàn
Quốc, Singapore, Hồng Kong, Đài Loan, Malaysia, Campuchia, Nhật, UAE,…Acecook

7



có nhiều dây chuyền chuyên biệt cho nhiều loại sản phẩm, có cơ sở kiểm tra chất lượng
và nghiên cứu phát triển.
-Tháng 9/2018, Acecook đã khánh thành tòa nhà văn phòng mới với sáu tầng lầu, diện
tích xây dựng 11.433m2, tổng vốn đầu tư 12 triệu USD và là nơi làm việc cho hơn 400
nhân viên mới.
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh
-Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự.
-Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn.
-Sản xuất và đóng hộp dầu, mỡ động, thực vật.
-Chế biến và bảo quản nước mắm, dầu mỡ…
2.1.4 Giải thưởng đạt được
-Xếp hạng 81 trong bảng xếp hạng VNR500.
-Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
-Xếp hạng 100 trong bảng xếp hạng V1000.
-Top 1000 doanh nghiệp đóng thuế lớn nhất Việt Nam.
-Giải thưởng Rồng Vàng.
-Doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu.
-Kỷ niệm chương "Vì sự phát triển ngành Công thương.
-Giải thưởng “Thương hiệu nổi tiếng ASEAN”…
2.1.5

Cơ cấu tổ chức bộ máy

8


-Hội đồng quản trị

-Phòng cơ điện


-Đại hội cổ đông

-Phòng xuất nhập khẩu

-Ban kiểm soát

-Phòng kế hoạch

-Ban giám đốc

-Phòng marketing

-Phòng hành chính

-Phòng sản xuất

-Phòng kỹ thuật

-Phòng kinh doanh

-Phòng kế toán

9


2.1.6 Kết quả kinh doanh
-Với 11 nhà máy trên toàn quốc, công suất sản xuất mất lên tới 2,5 tỷ gói/ năm trong
những năm qua doanh thu, sản lượng tiêu thụ của Acebook Việt Nam đều có sự tăng
trưởng ấn tượng, năm sau cao hơn năm trước.

+Năm 2017 doanh thu công ty (1500-2000 tỷ ) quân bình tăng 5% so với năm 2016
trong đó ngành mỳ ly, tô, khay có mức tăng trưởng tới 200%.
+Năm 2018 doanh thu công ty đạt 2500 tỷ đặc biệt 6 tháng đầu năm 2018 với sức nóng
từ World Cup 2018 doanh thu của công ty tăng trưởng 12% so với cùng kỳ năm ngoái.
+Năm 2019 doanh thu công ty đạt trên 2500 tỷ và đạt Top 10 công ty ngành thực phẩm
Việt Nam.
+3 năm liên tục đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.
2.2 Giới thiệu về sản phẩm mỳ Hảo Hảo
2.2.1 Thời gian ra đời
-Sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo với hương vị đầu tiên là Gà và Nấm được Acecook Việt
Nam chính thức cho ra đời vào tháng 9/2000. Đến tháng 7/2002, hương vị Hảo Hảo Tôm
chua cay tiếp tục ra mắt. Cũng chính sự xuất hiện của sản phẩm này đã góp phần nâng
tầm ngành hàng mì ăn liền của Acecook nói riêng và Việt Nam nói chung.
-Hiện nay, mì gói Hảo Hảo có 7 hương vị: Mì chua cay, mì gà vàng, mì sa tế hành tìm, mì
xao chua ngọt, mì xào tôm hành, mì sườn heo tỏi phi và mì chay rau nấm để thay đổi khẩu
vị cho người thưởng thức .

2.2.2 Quá trình phát triển
10


-Trải qua gần 20 năm (từ 2000), thương hiệu Hảo Hảo thực sự trở nên quen thuộc với
người Việt, đóng góp trên 20 tỷ gói phục vụ cho bữa ăn của người Việt. Gần 1,5 tỷ gói
mì Hảo Hảo ra đời mỗi năm đều phải trải qua quy trình sản xuất hiện đại với những tiêu
chí vô cùng khắt khe. Tất cả nguyên liệu đầu vào đều phải đáp ứng các yêu cầu về an
toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, đồng thời được kiểm tra nghiêm ngặt nhằm đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa vào nhà máy sản xuất.
-Hảo Hảo là 1 trong 11 thương hiệu lọt top 1000 thương hiệu hàng đầu Châu Á, tăng 18
thứ hạng và đứng vị trí 636 trong bảng xếp hạng do Nielsen thực hiện năm 2017. Là 1
trong những thương hiệu thực phẩm - đồ uống được người tiêu dùng nghĩ đến nhiều

nhất phân theo nhóm ngành thực phẩm theo khảo sát online do Vietnam Report thực
hiện trong tháng 9/2017. Năm 2017 là dấu mốc quan trọng của Acecook Việt Nam nói
chung và mì Hảo Hảo nói riêng khi đạt được mức tăng trưởng CPRs (Consumer Reach
Points ) là 10% và có mặt trong hơn 65.000 căn bếp gia đình mới.

2.2.3 Công nghệ chế biến
-Sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, công nghệ Nhật
Bản với sự điều hành, hỗ trợ và giám sát chặt chẽ từ nguồn nhân lực Nhật bản và đội
ngũ nhân sự người Việt Nam được đào tạo bài bản tại Acecook. Nhờ đó, mỗi một gói mì
Hảo Hảo khi tung ra thị trường đều đảm bảo mọi quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo sự an
toàn, chất lượng và phù hợp với khẩu vị người tiêu dùng Việt Nam ngay từ khi mới xuất
hiện. Điểm nổi bật mà Hảo Hảo mang lại chính là sợi mì dai, ngon, mùi vị đặc trưng,
không gây cảm giác ngán cho người dùng.

11


-Quy trình chế biến nghiêm ngặt hiện đại với công nghệ của Nhật bản trải qua 12 bước:
Bước 1: Nguyên liệu

Bước 7: Làm khô

Bước 2: Trộn bột

Bước 8: Làm nguội

Bước 3: Cán tấm

Bước 9: Cấp gói gia vị


Bước 4: Tạo sợi

Bước 10: Đóng gói

Bước 5: Hấp chín

Bước 11: Kiểm tra chất lượng

Bước 6: Cắt định lượng và bỏ khuôn

Bước 12: Đóng thùng

2.2.4 Phương châm
-Cook happiness-mang hạnh phúc cho cộng đồng.
-Giá trị thương hiệu: Acecook Việt Nam- Sứ giả của sự gắn kết.
-Có thể nói không sản phẩm “fast food” nào vượt qua được mì ăn liền, và “ông trùm” phát
triển dòng sản phẩm này phải kể đến thương hiệu Acecook tại thị trường Việt Nam. Sản
phẩm chủ lực của công ty CP Acecook Việt Nam- Hảo Hảo là một trong 10 thương hiệu
Việt Nam có mặt trong báo cáo thường niên Top 1000 thương hiệu hàng đầu châu Á
2016-một nghiên cứu toàn diện về nhận thức thương hiệu dưới góc độ người tiêu dùng,
được công bố bởi tạp chí Campaign Asia-Pacific dựa trên nghiên cứu độc quyền từ
Nielsen. Vững tin với mục tiêu trở thành công ty sản xuất thực phẩm tổng hợp hàng đầu
tại Việt Nam và sánh vai cùng các các doanh nghiệp toàn cầu có uy tín trên thế giới,
thương hiệu Acecook cam kết sẽ luôn đồng hành cùng sự phát triển bền vững của xã hội
Việt Nam vì một tương lai tươi đẹp với thông điệp “chất lượng Nhật Bản, đồng hành
cùng Việt Nam”.
2.3 Khách hàng mục tiêu
2.3.1 Khách hàng là người tiêu dùng
-Mì ăn liền Hảo Hảo hướng tới khách hàng là những người bận rộn, những người có thu
nhập thấp ( từ 1-3 triệu ) hoặc quỹ thời gian làm việc dày đặc, thích sự tiện lợi như học

sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng... Học sinh, sinh viên ngày nay rất năng động, thời
12


gian họ giành để tham gia các hoạt động xã hội và làm thêm là rất lớn. Bên cạnh đó, chi
phí sinh hoạt của các bạn sinh viên còn phụ thuộc vào gia đình, việc chi tiêu không hợp lí
sẽ dẫn đến tình trạng thiếu nguồn chi do đó họ sẽ lựa chọn mì ăn liền với mức giá rẻ, tiện
lợi. Đối với nhân viên văn phòng có khối lượng công việc lớn phải làm thêm giờ, thường
xuyên bỏ qua bữa ăn, những người chưa lập gia đình và ít quan tâm đến những bữa ăn
hàng ngày có xu hướng dùng mì ăn liền lót dạ để tiếp tục công việc.
2.3.2 Khách hàng là tổ chức
 Khách hàng là trung gian:

Sản phẩm mì Hảo Hảo có mặt trên kệ bán của các kênh phân phối, siêu thị đại lí, chuỗi
cửa hàng tiện lợi, những cửa hàng bán buôn, bán lẻ,... sản phẩm sẽ được phân phối trên
khắp cả nước và đưa đến tay người tiêu dùng thông qua hoạt động mua đi bán lại, các
chiến lược về chiêu thị. Ở các siêu thị, đại lí lớn ví dụ như: vinmart, bigC, citimart.....
thường xuyên có những chương trình quảng cáo, khuyến mãi đặc biệt kèm theo nhằm
mục đích kích cầu tiêu dùng, tăng số lượng sản phẩm bán ra.
 Khách hàng là nhà sản xuất:

Chúng ta không khó để bắt gặp những gói mì xuất hiện trong các quán ăn, các nhà hàng...
Trong các cửa hàng ăn sáng ngoài bún, phở, nui còn có mì gói món ăn ưa thích, đổi vị
của rất nhiều người. Với nguyên liệu là mì ăn liền các quán ăn chế biến thành nhiều món
phong phú như: mì xào, mì trộn, mì chiên giòn... phục vụ nhu cầu của người dùng. Trong
các nhà hàng, quán lẩu vìa hè thì mì gói là món đi kèm thông thể thiếu bên cạnh những
nồi lẩu bởi giá rẻ, phù hợp với món nước và được mọi người ưa chuộng.
 Khách hàng là tổ chức nhà nước:

Các tổ chức nhà nước là bệnh viện, trường học, các đơn vị quân đội, các tổ chức xã hội...

Nhiều trường học mua sản phẩm mì ăn liền để chế biến bữa ăn phụ cho các em học sinh.
Các đơn vị quân đội sử dụng mì ăn liền cung cấp cho các chiến sĩ công an, bộ đội trong
các buổi tập huấn, là nhiệm vụ xa đơn vị (ngoài đảo, trong rừng...) vì dễ mang đi và dễ
chế biến. Các tổ chức từ thiện quốc gia, tổ chức y tế mua sản phẩm mì ăn liền làm lương
thực viện trợ cho bà con có hoàn cảnh khó khăn, cho người dân nơi phải chịu thiên tai
bão, lũ...
 Thách thức:

13


-

Yêu cầu về số lượng sẽ tăng cao, đòi hỏi những sản phẩm mới phong phú và đa
dạng hơn.
Sẽ có những đánh giá khắt khe hơn khi lựa chọn tiêu dùng sản phẩm.

 Cơ hội
-

Sản phẩm mới tung ra thị trường có thể nhanh chóng được biết đến.
Sản phẩm với công nghệ sản xuất và hương vị mới nên khả năng tiêu thụ sản phẩm
rất cao.
Đóng góp rất nhiều trong việc quảng bá sản phẩm nâng cao hương vị cũng như ẩm
thực Việt ra thế giới.

PHẦN III: SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VI MÔ ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SẢN PHẨM MỲ HẢO HẢO
3.1 Sự ảnh hưởng của môi trường nội tại tới hoạt động kinh doanh sản phẩm mỳ
Hảo Hảo của công ty ACECOOK VIỆT NAM

 Mô hình bộ máy quản lý của công ty ACECOOK Việt Nam.

3.1.1. Ảnh hưởng của ban lãnh đạo đến hoạt động marketing của công ty
 Ảnh hưởng của hội đồng quản trị đến hoạt động marketing của công ty:
14


-Hội đồng quản trị của công ty Acecook hiện tại bao gồm năm thành viên; trong đó có
bốn thành viên điều hành và một thành viên độc lập. Hội đồng Quản trị họp thảo luận các
vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển của nhóm công ty, kế hoạch sản xuất kinh
doanh, chính sách chi trả cổ tức và các vấn đề doanh nghiệp quan trọng khác. Hội đồng
Quản trị tổ chức họp định kì hàng quý nhằm đánh giá kết quả hoạt động từng quý của
nhóm công ty và thảo luận những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
Quản trị. Các cuộc họp Hội đồng Quản trị bất thường sẽ được tổ chức trong các trường
hợp cần thiết. Hội đồng Quản trị nhận được các thông tin cập nhật, chính xác, và kịp thời
về tình hình sản xuất, kinh doanh trước các cuộc họp. Những thông tin này được chuẩn bị
bởi Ban Điều hành của các công ty thành viên và được tổng hợp bởi Ban Thư ký Hội
đồng Quản trị cùng với các thông tin của công ty mẹ. Ban Tổng Giám đốc có nhiệm vụ
triển khai, thực thi các nghị quyết của Hội đồng Quản trị đã được thông qua.
3.1.2 Ảnh hưởng của bộ phận tài chính đến hoạt động marketing của công ty
-Với số vốn điều lệ là 298.409.000.000 VNĐ và tổng tài sản ước tính trong 3 năm trở lại
đây là:
+ 2017 tổng tài sản ước tính khoảng 1500-2000 tỷ VND.
+2018 tổng tài sản ước tính khoảng 2000-2500 tỷ VND.
+2019 tổng tài sản ước tính khoảng trên 2500 tỷ VND.

(Theo vnr500.com.vn)
Chú ý :( R1 -2017 ,R2-2018,R3-2019)
-Nhiệm vụ của bộ tài chính:
15



+Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính là lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm.
+Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn, huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn
có vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính có
hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi phí hạ giá thành, tăng nhanh tích lũy nội
bộ.
+Tổ chức tuần hoàn chu chuyển vốn, tổ chức thanh toán tiền kinh doanh, thu hồi công nợ.
+Căn cứ vào chế độ của Nhà nước và quy định của ngành, Công ty để kiểm tra việc sử
dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi phí
trong sản xuất kinh doanh.
+Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản và tổ chức thanh quyết toán các công
trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
-Ảnh hưởng: Với nguồn vốn lớn, và doanh thu tăng hàng năm, bộ phận tài chính luôn
quan tâm đến nguồn vốn và việc sử dụng nguồn vốn, cung cấp kịp thời và đầy đủ vốn cho
việc thực hiện thành công các hoạt động marketing.
3.1.3 Ảnh hưởng của bộ phận kế toán đến hoạt động marketing của công ty
- Nhiệm vụ của bộ phận kế toán:
+Tổ chức bộ máy kế toán: căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty để lựa
chọn hình thức tổ chức kế toán (tập trung hay phân tán) phù hợp và tổ chức bộ máy kế
toán hợp lý.
+Tổ chức công tác kế toán
+Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng
từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
+Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc ghi chép ban
đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
+Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định.

16



+Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản lý
của Công ty và từng đơn vị phù hợp.
+Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.
- Ảnh hưởng: Bộ phận kế toán theo dõi kế hoạch thu chi, quản lý thu chi trong công ty,
kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty, quản lý vốn, tài sản, tổ chức, chỉ đạo công
tác kế toán trongtoàn công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. Với mục
đích nhằm giúp bộ phận marketing đánh giá được thực trạng và triển vọng của việc thực
hiện những triển vọng marketing đã đề ra.
3.1.4 Ảnh hưởng của bộ phận cung ứng đến hoạt động marketing của công ty
- Nhiệm vụ của bộ phận cung ứng:
+Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.
+Lựa chọn nhà cung cấp.
+Soan thảo đơn đặt hàng, hợp đồng.
+Nhập kho vật tư – bảo quản – cung cấp cho các bộ phận có nhu cầu.
-Nguyên vật liệu đầu vào được chọn lựa và đánh giá nghiêm ngặt theo 3 tiêu chí chính:
+Thiết lập tiêu chuẩn nguyên vật liệu với đầy đủ tính chất cơ lý hóa sinh ( cảm quan, hóa
lý, vi sinh, kim loại…)
+Nhà cung cấp được đánh giá trước khi mua hàng và định kỳ hằng năm, dựa trên tiêu chí
đạt chứng nhận ATVSTP trong nước và các tiêu chí cơ bản của các tổ chức chứng nhận
tiêu chuẩn chất lượng, thực phẩm quốc tế như BRC, IFS Food, HACCP và ISO 9001.
+100% lô nguyên vật liệu nhập được kiểm tra, kiểm soát chất lượng trước khi đưa vào sản
xuất căn cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập.
- Ảnh hưởng: Với việc giành được sự ủng hộ nhiệt tình từ bộ phận cung ứng, bộ phận
cung ứng giúp đảm bảo đủ về số lượng, đúng về chất lượng, cơ cấu, giá cả và tiến độ của
các yếu tố vật tư, phụ tùng cho sản xuất.

17



3.1.5 Ảnh hưởng của bộ phận sản xuất đến hoạt động marketing của công ty
- Nhiệm vụ của bộ phận sản xuất: Gồm xưởng đúc, xưởng gia công cơ khí, quản lý sản
xuất, quản lý chất lượng, kho, vận chuyển.
+Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám
sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại các phân xưởng.
+Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra.
+Kiểm tra các mặt hàng mà Công ty thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu.
+Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản
phẩm không phù hợp.
+Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên
nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.
+Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.
+Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.
-Ảnh hưởng: Tại công ty Acecook, bộ phận sản xuất đã tự nguyện hòa vào dòng chảy
chung của toàn công ty trong việc đảm bảo dủ, kịp thời số lượng sản xuất ra theo yêu cầu
của thị trường mục tiêu do bộ phận Marketing đặt ra. Với dây chuyền sản xuất mỳ ly hiện
đại với tốc độ 420 ly mì/phút, sử dụng các công nghệ hiện đại nhất được chuyển giao từ
Acecook Nhật Bản, toàn bộ dây chuyền đều được tự động hóa và khép kín, từ nguyên liệu
đầu vào cho đến thành phẩm đều được kiểm soát 24/24 giờ theo những tiêu chuẩn vệ sinh
an toàn thực phẩm quốc tế. Chính vì thế, Acecook đã đem lại những sản phẩm tốt nhất
đến tay người tiêu dùng.
3.1.6 Ảnh hưởng của bộ phận nhân sự đến hoạt động marketing của công ty
- Nhiệm vụ của bộ phận nhân sự:
+Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi,
quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa
thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới.

18



+Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của
Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn,
chỉ thị, quyết định,….
+Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý lao động,
đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối
với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,….
+Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và
các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo
đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
-Acecook Việt Nam chính là ngôi nhà chung của hơn 5,000 cán bộ công nhân viên
(CBCNV), hiện đang làm việc trên toàn hệ thống 07 chi nhánh và 10 nhà máy của công
ty. Bình quân số năm thâm niên của người lao động tại công ty là hơn 5 năm, và có những
nhân viên gắn bó với công ty ngay từ đầu thành lập cho đến nay là hơn 20 năm. Hệ thống
nhân viên ở Acecook năng động, nhiệt tình, làm việc trong môi trường năng động như
Acecook là một lợi thế lớn để phát triển bản thân mỗi người. Acecook Việt Nam ở vị trí
27 trong “Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam”.
- Ảnh hưởng: Với việc giành sự ủng hộ tuyết đối của phòng nhân sự cho bộ phận
marketing, các kế hoạch marketing đã được đội ngũ triển khai của phòng nhân lực đưa
đến các bộ phận một cách kịp thời và nhanh chóng nhất.
3.2 Sự ảnh hưởng của môi trường ngành đến hoạt động sản suất kinh doanh sản
phẩm mỳ Hảo Hảo của công ty ACECOOK VIỆT NAM
3.2.1 Sự ảnh hưởng của nhà cung ứng đến hoạt động sản xuất kinh doanh mỳ Hảo
Hảo của công ty ACECOOK VIỆT NAM
3.2.1.1 Nhà cung ứng nguyên vật liệu
-Chẳng ai ngờ rằng đằng sau sự thành công của một thương hiệu lớn, đằng sau sự thành
công của các ông vua mỳ gói hàng đầu Việt Nam lại có sự góp mặt của 1 thương hiệu
thuần Việt – bột mỳ Tiến Hưng. Đây là nhà cung cấp bột mỳ chính cho những đại gia mỳ
gói đình đám ở Việt Nam như Masan,Micoen,Kinh Đô… và đặc biệt là Vina Acecook
Việt Nam cung cấp hơn 50% thị phần cùng với sản phẩm chủ chốt nhãn hiệu mỳ Hảo Hảo

chiếm 71% người sử dụng tại khu vực.

19


Công ty Tiến Hưng
-Công ty cổ phần Tiến Hưng ra đời vào năm 2002 sản xuất kinh doanh với nhiều lĩnh vực,
năm 2005 chính thức phát triển thêm lĩnh vực sản xuất kinh doanh bột mỳ. Hiện nay công
suất nhà máy lên tới 700 tấn/ngày với nguồn nguyên liệu nhập ngoại từ Úc,Mỹ ,Canada…
công nghệ sản xuất theo dây chuyền khép kín và trở thành nhà cung cấp nguyên liệu bột
mỳ đạt chuẩn chất lượng hàng đầu cũng như cung cấp các thành phẩm đặc thù theo yêu
cầu cho “ông lớn “mỳ gói ACECOOK VIỆT NAM.
-Ngoài nguyên liệu chính là bột mỳ ACECOOK VIỆT NAM với nhãn hiệu mỳ Hảo Hảo
còn kèm theo rất nhiều thành phần để tạo nên hương vị hấp dẫn cho sản phẩm như: dầu
shortening, tinh bột khoai mỳ, muối, dịch chiết xuất từ cá, pentasodium triphosphate, chất
ổn định, màu tự nhiên, nghệ,chất tạo ngọt tổng hợp, chất chống oxi hóa, bột tôm, gia
vị….đều là những nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài như Malayxia, Úc, Canada…đạt
chuẩn ATVSTP .

20


-Với tiêu chí mỳ ăn liền chuẩn quy trình Nhật Bản, khẩu vị Việt Nam và quy trình sản
xuất chuẩn Quốc tế thì việc kiểm soát nguyên liệu đầu vào của ACECOOK VIỆT NAM
được đánh giá nghiêm ngặt:
+Thiết lập tiêu chuẩn nguyên vật liệu với đầy đủ tinh chất cơ lý hóa sinh (cảm quan,
hóa,lí, vi sinh,kim loại…) đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSTP theo qui định pháp luật
thực phẩm trong nước và quốc tế.

+Nhà cung cấp được đánh giá trước khi mua hàng và định kỳ hàng năm, dựa trên tiêu chí

đạt chứng nhận ATVSTP trong nước và các tiêu chí cơ bản của các tổ chức chứng nhận
tiêu chuẩn chất lượng, thực phẩm quốc tế như BRC, IFS, Food, HACCP, và ISO 9001.
Nhà cung cấp được yêu cầu cam kết không sử dụng phụ gia ngoài danh mục, không chiếu
xạ. NON GMO…và thân thiện môi trường.

21


+100% là nguyên vật liệu nhập được kiểm tra, kiểm soát chất lượng trước khi đưa vào sản
xuất căn cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra
ngoại quan lô hàng, các vấn đề liên quan đến ATVSTP và kể cả phương tiện vận chuyển.
Các lô hàng không đáp ứng tiêu chuẩn cũng như điều kiện vệ sinh cũng sẽ bị từ chối nhập
vào ACECOOK VIỆT NAM.
-Ảnh hưởng: Với việc lựa chọn 1 nhà cung cấp tiềm năng đã hạn chế được rất nhiều rủi
ro cho công ty và hạn chế thất thoát tài nguyên, vốn liếng, tạo nên được thương hiệu, sản
phẩm an toàn tuyệt đối từ những nguyên vật liệu được nhập từ những nguồn cung uy tín
từ trong nước lẫn ngoài thế giới mang đến niêm tin và sự yên tâm cho người tiêu dùng,
đồng thời giúp cho quá trình sản xuất được hoạt động 1 cách liên tục, không bị gián đoạn,
góp phần mang lại 1 công ăn việc làm ổn định cho người lao động.
3.2.1.2 Nguồn lao động
-Việt Nam tuy là DN 100% vốn nước ngoài nhưng 99,9% nguồn nhân lực hiện có là
người Việt (hơn 5000 nhân viên), duy nhất Tổng Giám đốc là người Nhật. Sử dụng nguồn
lao động địa phương cũng là chiến lược riêng mà Công ty áp dụng nhằm tận dụng nguồn
lao động tại chỗ, tạo nên môi trường “thuần Việt” để hòa nhập và gây dựng hình ảnh DN
thân thiện với người dân Việt Nam.
-Bình quân số năm thân niên của người lao động tại công ty là hơn 05 năm, và có những
nhân viên đã gắn bó với công ty ngay từ những ngày đầu thành lập cho đến nay là hơn 20
năm. Hệ thống nhân viên ở Acecook năng động, nhiệt tình, làm việc trong môi trường
năng động như Acecook là một lợi thế lớn để phát triển bản thân mỗi người. Acecook Việt
Nam ở vị trí 27 trong “Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam” – (23/8/2018).

-Ảnh hưởng: Với một lực lượng lao động dồi dào, năng động, tâm huyết, giàu kinh
nghiệm gần như đến từ Việt Nam đã tạo nên một sự gắn kết không hề nhỏ giữa người lao
động với công ty Acecook Việt Nam, xây dựng phát triển từ niềm tin và sự trung thực,
nguồn lao động ấy đã làm việc hăng say, cống hiến hết mình, toàn lực cho công ty giúp
năng cao năng suất lao động, thành phẩm. Sự nhiệt tình của những người lao động còn
giúp lan rộng quảng bá uy tín, chất lượng của công ty đến tai người tiêu dùng, ngược lại ở
trong một môi trường có tính kỷ cương, năng động và xem trọng năng lực cũng là một lợi
thế lớn giúp người lao động chứng minh và thể hiện bản thân của chính mình.
3.2.1.3 Máy móc thiết bị
-Hiện nay trong quy trình sản xuất mỳ ăn liền các nguyên vật liệu và sản phẩm đều phải
trải qua nhiều khâu kiểm soát chất lượng ATVSTP vì vậy công ty ACECOOK VIỆT
22


NAM đã mạnh tay đầu tư các phong thí nghiệm được trang bị hệ thống thiết bị tối tân
nhập trực tiếp từ MỸ, NHẬT BẢN …với chi phí hàng tỉ đồng như phòng thí nghiệm
GMO phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát biến đổi ghen trong thực phẩm, máy sắc kí
lỏng ghép khối phổ dùng để kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật…

Phòng thí nghiệm triệu USD của ACECOOK
+Đại diện ACECOOK VIỆT NAM cho biết đã đầu tư mạnh vào máy móc, trang thiết bị
nhà xưởng để vận hành được quy trình hiện đại sản xuất theo công nghệ Nhật Bản. Ứơc
tính tổng số vốn đầu tư tại riêng nhà máy ở TP.HCM đã lên tới khoảng 50 triệu USD. Nhà
máy này đang sở hữu công nghệ, dây chuyền sản xuất tiên tiến bậc nhất khu vực, nhờ dây
chuyền sản xuất hiện đại, tự động hóa với công nghệ mới nhất làm bằng thép không gỉ
nhập khẩu từ Mỹ và Nhật Bản…giúp đảm bảo ATVSTP ở mức cao nhất.
+Tại Acecook, vì là công ty liên doanh Nhật Bản nên toàn bộ kỹ thuật, công nghệ sản
xuất và quản lý chất lượng đều được chuyển giao hoàn toàn từ Nhật Bản. Vì thế, chất
lượng giữa sản phẩm mì ăn liền tại Việt Nam và Nhật Bản là giống nhau Công ty Acecook
đã được chuyển giao về mặt thiết bị, công nghệ Nhật hiện đại để sản xuất mì ăn liền theo

kỹ thuật cao tại Việt Nam từ những năm 1994. Tiếp đến là về mặt chất lượng, đội ngũ của
chúng tôi được chuyển giao kỹ thuật để kiểm soát và quản lý chất lượng luôn ở mức ổn

23


định và được đào tạo cách để kiểm soát chất lượng từ đầu vào cho đến sản phẩm đầu ra
một cách động bộ theo tiêu chuẩn.
Tóm lại, với một nhà cung ứng tiềm năng, chuyên nghiệp, tâm huyết và trung thành trên
mọi lĩnh vực, khía cạnh đã mang lại cho ACECOOK VIỆT NAM và sản phẩm mỳ Hảo
Hảo nhiều lợi ích và giá trị to lớn, giúp công ty ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm,
giá trị thương hiệu ngày càng được khẳng định góp phần trong việc không ngừng tăng
doanh thu và bao phủ toàn bộ thị trường nội địa và có nhiều tiềm năng quảng bá, xâm
nhập sâu hơn vào thị trường quốc tế. ACECOOK VIỆT NAM với “công nghệ Nhật Bản,
hương vị Việt Nam” sẽ hứa hẹn trở thành ông vua mỳ gói số 1 Việt Nam với sứ mệnh
truyền tải “COOK HAPPYNESS” cho mọi người.
3.2.2 Sự ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh đến hoạt động sản xuất kinh doanh sản
phẩm mỳ Hảo Hảo của công ty
-Với khoảng 50 đối thủ, thị trường mì gói hiện được ba “đại gia” chi phối là Vina
Acecook, Masan và Asia Food, với 80% thị phần. Riêng Vina Acecook đã nắm đến hơn
50% thị phần. Ngoài ra còn một só tên tuổi khác được người tiểu dùng biết đến như:
Vifon, Micoem,... Dưới đây là bảng so sánh 3 sản phẩm mì ăn liền của 3 thương hiệu nổi
tiếng hiện nay: mì Hảo Hảo của Vina Acecook, mì Omachi của Masan và mì Tiến Vua của
Asia Food.

24


Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh của mỳ Hảo Hảo
Tên sản phẩm

(công ty)

Điểm mạnh

-Gía thành phù hợp
-Bao bì đẹp mắt, đa dạng, hình ảnh
sinh động
-Tên sản phẩm dễ nhớ, dễ thuộc, gần
gũi
-Sản phẩm có mùi vị quen thuộc với
vị chua cay đặc trưng
Mỳ Hảo Hảo (của
-Sợi mỳ dai ngon, hạn sử dụng lâu
Vina Acecook)
dài
-Mạng lưới nhà phân phối dày đặc
-Quảng bá phủ sóng nhiều kênh giờ
vàng, nhiều khuyến mãi ưu đãi cho
khách hàng
-Được sản xuất bằng công nghệ Nhật
Bản
-Slogan “Không sợ nóng” ngắn gọn,
dễ hiểu, thu hút khách hàng
-Bao bì đẹp mắt, hình ảnh sinh động
Mỳ Omachi (của -Sản phẩm đa dạng, nhiều hương vị
Masan)
-Quảng bá rộng rãi, kênh phân phối
dày đặc
-Chú trọng sản phẩm, công nghệ tiên
tiến

Mỳ tiến vua (Asia -Gía thấp, phù hợp với nhiều khách
Food)
hàng
-Slogan “Mỳ Tiến Vua-Mỳ vì sức
khỏe” đánh vào tâm lí khách hàng
-Có sự phân loại rõ rệt ở các phân
25

Điểm yếu
-Hương vị đôi khí quá mặn
và cay không phù hợp với 1
số khách hàng khó tính

-Gía quá cao
-Quảng cáo không đúng sự
thật 100%
-Sợi mỳ đôi khi tạo cảm
giác ngấy

-Tên không phù hợp với
phân khúc mỳ giá trung
-Cách thức lăng xê khiến
nhiều khách hàng hoang
mang (không dùng dầu ăn


×