Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

do an.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.19 KB, 66 trang )

Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Phần 1: Mở đầu
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, điện
lực luôn giữ vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Ngày nay điện năng trở thành năng lượng không
thể thiếu được trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế. Mỗi khi
có một nhà máy mới, một khu công nghiệp mới, một khu
dân cư mới được xây dựng thì ở đó nhu cầu về hệ thống
cung cấp điện nảy sinh.
Trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước mà đi đầu là công nghiệp, nền công nghiệp nước ta đã
có nhiều thành tựu đáng kể: các xí nghiệp công nghiệp, các
nhà máy với những dây truyền sản xuất hiện đại đã và
đang được đưa vào hoạt động. Gắn liền với những công
trình đó, để đảm bảo sự hoạt động liên tục, độ tin cậy và an
toàn thì cần phải có một hệ thống cung cấp điện tốt.
Đối với sinh viên kỹ thuật - những kỹ sư tương lai
sẽ trực tiếp tham gia thiết kế các hệ thống cung cấp điện,
ngay từ khi còn là sinh viên thì việc được làm đồ án cung
cấp điện là sự tập dượt, vận dụng những lý thuyết đã học
vào thiết kế hệ thống cung cấp điện như một cách làm quen
1
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
với công việc mà sau này ra công tác sẽ phải thực hiện. Đồ
án cung cấp điện là một bài tập thiết thực nó gần với những
ứng dụng thực tế cuộc sống hàng ngày, tuy khối lượng tính
toán là khá lớn song lại thu hút được sự nhiệt tình, say mê
của sinh viên.
Trong thời gian làm đồ án vừa qua, với sự say mê
cố gắng, nỗ lực trong công việc của tập thể cùng với sự
giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy giáo bộ môn Cung


Cấp Điện, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy Phạm
Văn Bình, chúng em đã hoàn thành đồ án môn học của
mình. Từ đồ án này mà chúng biết cách vận dụng lý thuyết
vào trong tính toán thực tế và càng hiểu sâu lý thuyết hơn.
Tuy đã hết sức cố gắng cũng như đã bỏ nhiều công sức cho
bài tập thực tế này nhưng do kiến thức còn hạn chế nên khó
tránh khỏi có nhiều khiểm khuyết. Chúng em mong nhận
được sự nhận xét và chỉ bảo của các thầy cô giáo để chúng
em được rút kinh nghiệm nhằm hoàn thiện tốt hơn bản đồ
án này và các đồ án khác.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
PGS. Phạm Văn Bình và các thầy cô bộ môn đã giúp đỡ
chúng em hoàn thành tốt đồ án môn học này.
2
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm
2009
Nhóm sinh viên
3
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
THIẾT KẾ
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHIẾU SÁNG
Nhóm 1- Lớp B14-Khoa Bảo Hộ Lao Động
1. Lê Thị Như Ánh 6. Nguyễn Thị Kim Chi
2. Ngô Ngọc Anh 7. Nguyễn Đức Chiến
3. Hồ Thị Mỹ Anh 8. Nguyễn Thị Chỉ
4. Đặng Ngọc Bảo 9. Mai Ngọc Đồng
5. Dương Bá Hồng
Công
Đề bài:

Thiết kế cung cấp điện chiếu sáng cho Xưởng cơ khí
và cơ điện nhà máy Thép Thạch Khê.
Các số liệu ban đầu: Diện tích nhà xưởng 90.30 m
2
,
chi tiết tham khảo bản vẽ Đ01, 02, 03. Nguồn điện có sẵn
cạnh nhà.
Nội dung thuyết minh và tính toán:
- Thống kê các phòng làm việc từ đó nêu đặc điểm vị
trí làm việc
- Tính toán công suất chiếu sáng và quạt
- Vẽ sơ đồ phân phối điện
- Vẽ sơ đồ mặt bằng cung cấp điện
- Tính toán dây dẫn
4
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
- Chọn thiết bị bảo vệ và đóng cắt
- Các giải pháp an toàn điện trong xí nghiệp sản xuất.
- Vẽ sơ đồ mặt bằng hệ thống chống sét và nối đất.
*Sơ lược về nhà máy thép Thạch Khê:
- Nhà máy luyện thép Thạch Khê (TIC) được thiết kế
theo công suất 2 triệu tấn năm, gồm các phân xưởng chủ
yếu là: nguyên liệu, thiêu kết, đá vôi, luyện sắt, luyện thép,
đúc liên tục, trạm quạt gío nhiệt điện, trạm khí ôxy và thiết
bị phụ trợ dùng chung.
- Nhà máy nằm trong khu kinh tế Vũng Áng liền kề với
cảng biển Vũng Áng - Sơn Dương, giao lưu quốc tế rất
thuận lợi, nằm trên tuyến đường biển quốc tế thông thương
giữa các nước, qua quốc lộ 12A đi qua, trở thành tuyến
đường biển nối liền nước Lào và nước Thái Lan. Cảng biển

Vũng Áng - Sơn Dương nằm ở phái Nam tỉnh Hà Tĩnh trên
tuyến đường xuyên Việt 1A, có mối quan hệ hợp tác và cạnh
tranh với các thành phố thuộc khu vực kinh tế ven biển là các
thành phố trong khu vực Bắc Trung Bộ.
- Giao thông ra ngoài:
+ Đường quốc lộ 1A bắt đầu từ phía Tây huyện Kỳ
Anh với chiều dài 17,6km, chiều rộng mặt đường 32,5m;
tuyến đường ven biển từ phía Bắc xuống phía Nam, con
đường chạy qua khu vực thành phố cần có các tín hiệu giao
5
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
thông, tại các điểm giao nhau nhằm bảo đảm an toàn khi
giao thông với tốc độ cao
+ Xây dựng tuyến đường sắt chuyên dụng nối liền
cảng Vũng Áng, cảng Sơn Dương với cửa khẩu Cha Lo
đồng thời kết nối với tuyến đường sắt quốc gia.Trong phạm
vi 200 x 2000m thuộc quần thể cảng Sơn Dương và trong
phạm vi 1000 x 1000m thuộc quần thể cảng Vũng Áng xây
dựng nhà ga tầu hỏa lưu thông hàng hóa.
+ Đầu tư nâng cao năng lực quần thể cảng biển tổng
hợp Vũng Áng, nhằm bảo đảm cho tàu trọng tải
50000DWT cập cảng, đồng thời nâng cao năng lực phục vụ
công nghiệp gang thép và năng lực sửa chữa tàu biển của
cảng Sơn Dương
Phần II: Xác định phụ tải tính toán cho nhà máy
I. Thống kê các phòng làm việc và hệ thống chiếu
sáng tại các phòng
6
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
A- Phân xưởng cơ điện

STT Tên phòng
Diện tích
( m
2
)
Số
lượng
phòng
Số bóng + số
quạt
1
Phòng ban
số 1
15 x 4,5 =
67,5
1
20 đèn , 4 quạt
trần
2
Phòng ban
số 2
18 x 4,5 = 81 1
24 đèn, 5 quạt
trần
3
Phòng quản
đốc
6 x 4,5 = 27 1
8 đèn, 2 quạt
trần

4
Phòng máy
tính
6 x 4,5 = 27 1
12 đèn, 2 quạt
trần
5
Kho dụng cụ
số 1
6 x 6 = 36 1 2 đèn
6
Kho dụng cụ
số 2
6 x 3= 18 1 2 đèn
7
Kho vật tư
số 1
18 x 6 = 108 1 6 đèn
8
Kho vật tư
số 2
6 x 6 = 36 1 2 đèn
9
Phòng trực
ban
4 x 3 = 12 1
4 đèn, 1 quạt
trần
10 Phòng tắm 6 x 6 = 36 1 4 đèn
11

Phòng vệ
sinh
6 x 6 = 36 1 4 đèn
12 Xưởng điện
30 x 18 =
540
1 20 đèn
B- Phân xưởng cơ khí
7
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
STT Tên phòng
Diện tích
( m
2
)
Số
lượng
phòng
Số bóng + số
quạt
1
Xưởng cơ
khí
60x18=1080 1 36 đèn
2
Khu pha chế
thấm tẩm
12x6=72 1 4 đèn
3
Kho nguội

hoàn thiện
12x6=72 1 4 đèn
4 Khu hàn 12x6=72 1 4 đèn
5 Khu rèn 9x6=54 1 4 đèn
6
Xưởng cơ
điện
30 x 18 =
540
1 20 đèn
II. Đặc điểm vị trí làm việc các phòng trong nhà
xưởng
Dựa vào bảng thống kê các phòng làm việc và bảng hệ
thống mặt bằng chiếu sáng ta rút ra những đặc điểm vị trí
làm việc của các phòng như sau:
1. Các phòng ban:
Đặc điểm: là nơi làm việc của ban hành chính, loại đèn
chiếu sáng loại đèn chóa hộp nhựa có 2 bóng huỳnh quang
40W-200V nên độ chiếu sáng là vừa đủ, không lóa mắt phù
hợp với tính chất công việc của phòng như chủ yếu là làm
việc bàn giấy. Ngoài ra chọn loại bóng đèn này lại phù hợp
8
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
với thẩm mỹ của căn phòng và tiết kiệm được năng lượng
tốt nhất.
Vị trí:
+ Phòng ban số 1: diện tích là 67,5 m
2
với số lượng là
20 bóng sẽ được bố trí như sau: các bóng chia thành 2 dãy,

khoảng cách giữa các bóng là 3 m, cách tường 1,5m. Ngoài
ra trong phòng còn đặt thêm 4 quạt trần bố trí ở dãy giữa,
các quạt cách nhau là 3m
+ Phòng ban số 2: diện tích là 81 m
2
với số lượng là 24
bóng chia thành 2 dãy, khoảng cách giữa các bóng là 3 m.
Ngoài ra trong phòng còn đặt thêm 5 quạt trần bố trí ở dãy
giữa, các quạt cách nhau 3 m
2. Phòng quản đốc:
Đặc điểm: Là nơi làm việc của ban hành chính với yêu
cầu về chế độ chiếu sáng là vừa phải, ánh sáng tập trung và
tránh lóa mắt, loại đèn được chọn là đèn chóa hộp nhựa có
2 bóng huỳnh quang 40W-200V nên rất phù hợp với các
đặc điểm của phòng.
Vị trí: Diện tích là 27 m
2
với số lượng 8 bóng sẽ được
bố trí đặt thành 2 hàng với mỗi hàng gồm 2 bóng chứa hộp
nhựa có 2 bóng huỳnh quang. Khoảng cách giữa các bóng
9
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
là 3,5 m , cách tường 1,25 m. Ngoài ra trong phòng đặt
thêm 2 quạt trần bố trí ở dãy giữa, các quạt cách nhau 3,5 m
và cách tường 1,25 m.
3. Phòng máy tính:
Đặc điểm: Là nơi làm việc và xử lý số liệu máy móc
thiết bị nên yêu cầu ánh sáng rất cao, không gây chói lóa và
loại đèn được chọn là đèn chóa hộp nhựa trắng có 2 bóng
huỳnh quang 40W-220V

Vị trí: Diện tích là 27 m
2
, số lượng bóng là 12 bóng
được bố trí thành 2 dãy song song , khoảng cách giữa các
bóng là 2 m, cách tường 1 m. Ngoài ra trong phòng đặt
thêm 2 quạt ở dãy giữa cách nhau 4 m.
4. Kho dụng cụ:
Đặc điểm: Là nơi chứa đồ và thiết bị nên ít sử dụng
chiếu sáng. Loại đèn ở đây là đèn chóa tôn tráng men
100W-220V ở kho số1 và loại 60W-220V ở kho số 2, mỗi
loại đều có 2 bóng.
Vị trí:
+ Kho dụng cụ 1: Diện tích 36 m
2
, 2 bóng bố trí cách
nhau 3,5m và cách tường 1,5m.
10
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
+ Kho dụng cụ 2: Diện tích 18 m
2
, 2 bóng được bố trí
cách nhau 3,5m và cách tường 1,25m.
5. Kho vật tư:
Đặc điểm : Đây cũng là nơi chứa các thiết bị máy móc,
vật liệu… nên yêu cầu về chiếu sáng là không cao, đèn
được dùng là loại đèn chóa tôn tráng men 100W-220V ở
kho 1 và loại 150W-220V ở kho 2.
Vị trí:
+ Kho 1: Diện tích 108 m2 , bố trí 6 đèn chia thành 3
dãy

+ Kho 2: Diện tích 36 m2, bố trí 2 đèn
6. Phòng trực ban:
Đặc điểm: Cần lượng ánh sáng vừa phải với diện tích
nhỏ, loại bóng chọn là loại đèn chóa hộp nhựa trắng có 2
bóng huỳnh quang 40W-220V.
Vị trí: Diện tích 12 m
2
gồm 4 bóng bố trí thành 2 hàng.
Ngoài ra còn có 1 quạt trần bố trí ở giữa 2 hàng.
7. Phòng tắm và phòng vệ sinh:
11
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Đặc điểm: Diện tích hẹp không cần chiếu sáng nhiều
nên chọn loại bóng chóa tráng men 60W-220V.
Vị trí: Cả 2 phòng có diện tích như nhau là 36 m
2
, mỗi
phòng có 4 bóng bố trí thành 2 hàng, các bóng cách nhau
3,5m.
8. Xưởng cơ khí:
Đặc điểm: Là nơi làm việc chủ yếu của công nhân,
công việc cần độ chính xác và tập trung cao độ nên độ
chiếu sáng phải cao và đảm bảo cho người lao động tránh
sự cố hoặc tai nạn lao động xảy ra. Diện tích xưởng rộng
nên chọn loại đèn vạn năng lắp bóng cao áp thủy ngân
400W-220V.
Vị trí: diện tích là 1080 m
2
gồm 36 bóng chia làm 9
dãy, mỗi dãy 4 bóng, khoảng cách giữa các bóng là 9m.

9. Xưởng cơ điện:
Đặc điểm: Đây là nơi sản xuất chính của xưởng, đặc
điểm giống xưởng cơ khí nên chọn loại đèn vạn năng lắp bóng
cao áp thủy ngân 400W-220V
Vị trí: Diện tích là 540 m
2
gồm 20 bóng chia thành 5
dãy, mỗi dãy 4 bóng, khoảng cách giữa các bóng là 6,5m và
cách tường 2m
10. Khu pha chế chất thẩm tẩm:
12
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Đặc điểm: Đây là một bộ phận rất quan trọng trong
quá trình sản xuất, cần điện chiếu sáng cao nhưng cũng cần
tránh sáng lóa mắt nên chọn loại đèn chóa tôn tráng men
trắng 300W-220V
Vị trí: Diện tích 72 m
2
gồm 4 bóng chia thành 2 hàng
song song, mỗi hàng 2 bóng, khoảng cách giữa các bóng là
9m và cách tường 1,5m
11. Khu nguội hoàn thiên, khu hàn:
Đặc điểm: Đều cần lượng ánh sáng là đủ và tránh lóa
mắt nên chọn loại đèn chóa tôn tráng men trắng bóng nung
sáng 100W-220V
Vị trí: Diện tích như nhau là 72 m
2
, mỗi khu gồm 4
bóng bố trí thành 2 hàng song song, khoảng cách giữa các
bóng là 9m, cách tường 1,5 m

12. Khu rèn:
Đặc điểm: Là nơi công việc cần độ bền bỉ và chính xác
cao, công nhân làm việc chủ yếu bằng chân tay nên loại
bóng chọn phải phù hợp độ chiếu sáng cho công việc đó là
loại bóng đèn chóa tôn tráng men trắng bóng nung sáng
100W-220V
Vị trí: Diện tích là 54m
2
, gồm 4 bóng bố trí làm 2
hàng, khoảng cách giữa các bóng là 6m, cách tường 1,5m
13
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
 Ng
oài các phòng làm việc trên hệ thống đèn chiếu sáng còn
được bố trí ở các nơi như hành lang, cửa vào xưởng … như
trên sơ đồ vẽ mặt bằng chiếu sáng
1. Hành lang số 1: Nằm ở trái phân xưởng điện kéo
dài từ phòng quản đốc đến hết các phòng ban số 1
Đặc điểm: là nơi dành cho đường đi của công nhân
viên nên chọn loại đèn tráng men 60W-220V
Vị trí: diện tích 32,4 m
2
, gồm 4 bóng bố trí dọc theo
hành lang với khoảng cách các bóng là 6m
2. Hành lang số 2: Nằm ở bên phải xưởng điện kéo dài
từ phòng trực ban đến phòng máy tính
Đặc điểm: cũng là nơi dành cho đường đi của công
nhân viên nên chọn loại đèn tráng men 60W-220V
Vị trí: diện tích là 32,4 m
2

, gồm 4 bóng bố trí dọc theo
hành lang, khoảng cách các bóng là 6m
3. Lối vào cửa phụ (4 cửa):
Đặc điểm: Lối này ít đi lại và hầu như không dung để
mang vác vận chuyển nên chọn loại đèn chóa tôn tráng men
60W-220V
Vị trí: diện tích các cửa khoảng 15 m
2
nên bố trí 2
bóng, khoảng cách giữa các bóng là 4m
14
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
III. Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng
1. Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng cho toàn
phân xưởng:
Phụ tải tính toán của toàn phân xưởng được xác định
theo suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích.
Trong phân xưởng sử dụng đèn vạn năng lắp bóng cao
áp thủy ngân nên ta chọn p
0
= 16 W/m
2
.
Diện tích toàn phân xưởng: F = 90 x 30 = 2700m
2
.
→P
CS
= p
0

. F = 16 x 2700 = 43500 W
= 43,5 kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ
Do sử dụng đèn sợi đốt nên cos ϕ = 1, tgϕ = 0
→Q
CS
= 0
Dòng điện tính toán cho chiếu sáng:

đm
CS
ttcs
U
P
I
.3
=
=
)(64,65
38,0.3
5,43
A
=

2. Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng cho các
phân xưởng.

2.1 Phân xưởng cơ điện :
2.1.2. Xưởng cơ điện
Diện tích phân xưởng cơ điện : F = 540 m
2
15
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Chọn p
0
= 16 W/m
2
.
Ta sử dụng loại đèn vạn năng lắp bóng cao áp thủy
ngân 400W-220V
nên cos ϕ = 1, tgϕ = 0
Công suất chiếu sáng:
P
CS
= 16 x 540 = 8640W = 8,64 kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 0.

đm
CS
ttcs
U
P
I

.3
=
=
)(13,13
38,0.3
64,8
A
=

2.1.3. Phòng ban số 1 :
Diện tích F = 67,5m
2
.
Sử dụng 4 quạt trần, công suất mỗi quạt p
0
= 0,07 kW
→P
đ
= 0,07 x 4 = 0,28 kW
Chọn k
nc
= 0,8 , cos ϕ = 0,8 → tgϕ = 0,75.
Phụ tải tính toán cho các phòng ban:
P
tt
= k
nc
. P
đ
= 0,8 x 0,28 = 0,224

(kW)
Q
tt
= P
tt
. tgϕ = 0,224 x 0,75 =
0,168 (KVAr)
Ở đây ta sử dụng loại đèn chóa hộp nhựa có 2 bóng
huỳnh quang 40W-200V Chọn p
0
= 15 W/m
2
Chọn cos ϕ = 0,8 -> tgϕ = 0,75
16
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
P
CS
= p
0
. F =15 x 67,5 = 1012,5 W =
1,01 kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 1,01.0,75 =
0,76 (KVAr)
)(28,0
8,0
224,0

cos
KVA
P
S
tt
tt
===
ϕ

đm
CS
TTCS
U
P
I
.3
=
=
)(53,1
38,0.3
01,1
A
=

2.1.4. Phòng ban số 2:
Diện tích F = 81 m
2
Sử dụng 5 quạt trần, công suất mỗi quạt p
0
= 0,07 kW

→P
đ
= 0,07 x 5 = 0,35( kW )
Chọn k
nc
= 0,8 cos ϕ = 0,8 → tgϕ = 0,75.
Phụ tải tính toán cho các phòng ban:
P
tt
= k
nc
. P
đ
= 0,35 x 0,8 = 0,28
(kW)
Q
tt
= P
tt
. tgϕ = 0,28 x 0,75 = 0,21
(KVAr)
Ở đây ta sử dụng loại đèn chóa hộp nhựa có 2 bóng
huỳnh quang 40W-200V Chọn p
0
= 15 W/m
2
Chọn cos ϕ = 0,8, tgϕ = 0,75
17
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
P

CS
= p
0
. F =15 x 81 = 1215 W =
1,215 (kW)
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 1,215 x 0,75 = 0,91
(KVAr)

)(35,0
8,0
28,0
cos
KVA
P
S
tt
tt
===
ϕ

đm
CS
TTCS
U
P
I

.3
=
=
)(85,1
38,0.3
215,1
A
=

2.1.5. Phòng quản đốc :
Diện tích F = 27 m
2
Sử dụng 2 quạt trần, công suất mỗi quạt p
0
= 0,07
W/m
2
→P
đ
= 0,07 x 2 = 0,14( kW )
Chọn k
nc
= 0,8 cos ϕ = 0,8 → tgϕ = 0,75.
Phụ tải tính toán cho các phòng ban:
P
tt
= k
nc
. P
đ

= 0,8 x 0,14 = 0,112
(kW)
Q
tt
= P
tt
. tgϕ = 0,112 x 0,75 =
0,084 (KVAr)
Ở đây ta sử dụng loại đèn chóa hộp nhựa có 2 bóng
huỳnh quang 40W-200V Chọn p
0
= 15 W/m
2
.
18
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Chọn cos ϕ = 0,8, tgϕ = 0,75
P
CS
= p
0
. F =15 x 27 = 405 W =
0,41 kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 0,41 x 0,75
= 0,31 (KVAr)


đm
CS
ttcs
U
P
I
.3
=
=
)(62,0
38,0.3
41,0
A
=

2.1.6. Phòng máy tính :
Diện tích F = 27 m
2
Sử dụng 2 quạt trần, công suất mỗi quạt p
0
= 0,07
W/m
2
→P
đ
= 0,07 x 2 = 0,14( kW )
Chọn k
nc
= 0,8 cos ϕ = 0,8 → tgϕ = 0,75.
Phụ tải tính toán cho các phòng ban:

Ptt = k
nc
. P
đ
= 0,8 x 0,14 = 0,11
(kW)
Q
tt
= P
tt
. tgϕ = 0,11 x 0,75 = 0,08
(KVAr)
Ở đây ta sử dụng loại đèn chóa hộp nhựa có 2 bóng
huỳnh quang 40W-200V Chọn p
0
= 15 W/m
2
.
19
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Chọn cos ϕ = 0,8, tgϕ = 0,75
P
CS
= p
0
. F =15 x 27 = 405 W = 0,41
kW
Q
CS
= P

CS
. tgϕ = 0,41 x 0,75
= 0,31 (KVAr)
)(14,0
8,0
11,0
cos
KVA
P
S
tt
tt
===
ϕ
==
đm
CS
ttcs
U
P
I
.3
)(62,0
38,0.3
41,0
A
=

2.1.7. Kho dụng cụ số 1:
Diện tích F = 36 m

2
Ở đây ta sử dụng đèn chóa tôn tráng men 100W-220V:
Chọn p
0
= 12 W/m
2
Chọn cos ϕ = 1, tgϕ = 0
P
CS
= p
0
. F =12 x 36 = 432W = 0,43
kW
Q
CS
= P
CS .
tgϕ = 0

==
đm
CS
ttcs
U
P
I
.3
)(65,0
38,0.3
043

A
=

2.1.8. Kho dụng cụ số 2 :
20
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Diện tích F = 18 m
2
Ở đây ta sử dụng đèn chóa tôn tráng men 60W-220V:
Chọn p
0
= 12 W/m
2
Chọn cos ϕ = 1, tgϕ = 0
P
CS
= p
0
. F =12 x 18 =
216 W = 0,22 kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 0.
==
đm
CS
ttcs
U

P
I
.3
)(34,0
38,0.3
22,0
A
=
2.1.9. Kho vật tư số 1 :
Diện tích F = 108 m
2
Ở đây ta sử dụng đèn chóa tôn tráng men 100W-220V:
Chọn p
0
= 12 W/m
2
Chọn cos ϕ = 1, tgϕ = 0
P
CS
= p
0
. F =12 x 108 = 1296 W = 1,3 kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 0.
==
đm
CS

ttcs
U
P
I
.3
)(98,1
38,0.3
3,1
A
=
2.1.10. Kho vật tư số 2 :
21
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Diện tích F = 36 m
2
Ở đây ta sử dụng đèn chóa tôn tráng men 150W-220V:
Chọn p
0
= 12 W/m
2
Chọn cos ϕ = 1, tgϕ = 0
P
CS
= 12 x 36 = 432 W = 0,43 kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 0.


==
đm
CS
ttcs
U
P
I
.3
)(65,0
38,0.3
43,0
A
=

2.1.11. Phòng trực ban:
Diện tích F = 12 m
2
Sử dụng 1 quạt trần, công suất mỗi quạt p
0
= 0,07
W/m
2
→P
đ
= 0,07 x 1 = 0,07( kW )
Chọn k
nc
= 0,8 cos ϕ = 0,8 → tgϕ = 0,75.
P
tt

= k
nc
. P
đ
= 0,8 x 0,07 = 0,06
(kW)
Q
tt
= P
tt
. tgϕ = 0,06 x 0,75 = 0,05
(KVAr)
Ở đây ta sử dụng loại đèn chóa hộp nhựa có 2 bóng
huỳnh quang 40W-200V Chọn p
0
= 15 W/m
2
22
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Chọn cos ϕ = 0,8, → tgϕ = 0,75
P
CS
= p
0
. F =15 x 12 = 180 W = 0,18
kW
Q
CS
= P
CS

. tgϕ = 0,18 x 0,75 =
0,14 (KVAr)

)(08,0
8,0
06,0
cos
KVA
P
S
tt
tt
===
ϕ
==
đm
CS
ttcs
U
P
I
.3
)(27,0
38,0.3
18,0
A
=
2.1.12. Phòng tắm :
Diện tích F = 36 m
2

Ở đây ta sử dụng bóng đèn chóa tráng men 60W-220V
Chọn p
0
= 12 W/m
2
Chọn cos ϕ = 1, tgϕ = 0
P
CS
= p
0
. F =12 x 36 = 432 W = 0,43
kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 0

==
đm
CS
ttcs
U
P
I
.3
)(65,0
38,0.3
43,0
A

=

2.1.13. Phòng vệ sinh :
Diện tích F = 36 m
2
Ở đây ta sử dụng bóng đèn chóa tráng men 60W-220V
Chọn p
0
= 12 W/m
2
23
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Chọn cos ϕ = 1, tgϕ = 0
P
CS
= p
0
. F =12 x 36 = 432 W = 0,43 kW
Q
CS
= P
CS
. tgϕ = 0

==
đm
CS
ttcs
U
P

I
.3
)(65,0
38,0.3
43,0
A
=

24
Nhóm đồ án Điện số 1 GVHD: PGS.Phạm Văn Bình
Bảng tổng kết phụ tải chiếu sáng phân xưởng cơ điện
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×