Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

Hoàn thiện chính sách quản lý của nhà nước về thương mại của nước công hòa dân chủ nhân dân lào đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 214 trang )

2

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây l công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các t i liệu trong luận án l trung thực. Những
kết luận nêu trong luận án cha từng đợc công bố ở
bất cứ công trình trong khoa học n o khác.
Tác giả Luận án


3

Mục lục
......................................................................................... 2
...................................................................... 4
.............................................................................. 5
Mở đầu ................................................................................................. 6

1:: Cơ sở khoa học của chính
Chơng 1
chính sách quản lý nh! nớc
về thơng mại ...................................................................... 12

1.1. Bản chất của thơng mại trong nền kinh tế thị trờng .................... 12
1.2. Tính tất yếu khách quan v nội dung của chính sách quản lý
nh nớc về thơng mại trong nền kinh tế thị trờng. .................... 36
1.3. Kinh nghiệm của một số nớc về chính sách quản lý nh nớc về
thơng mại v b i học đối với L o................................................ 66
2:: Chính sách quản lý nh! nớc Về thơng mại của
Chơng 2
của nớc


CHDCND L!o trong thời gian qua v! những vấn đề đặt ra ... 84

2.1. Khái quát thực trạng kinh tế v thơng mại nớc Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân L o ..................................................................... 84
2.2. Thực trạng quản lý nh nớc về thơng mại ở CHDCND L o ....... 102
2.3. Đánh giá chung v một số b i học kinh nghiệm của quá trình đổi mới
chính sách quản lý nh nớc về thơng mại của L o thời gian qua ... 132
3:: Phơng hớng v! giải pháp ho!n
Chơng 3
ho!n thiện chính sách
quản lý nh! nớc về thơng mại của nớc CHDCND
L!o đến năm 2020 .......................................................... 139

3.1. Phơng hớng chiến lợc phát triển thơng mại của L o .............. 139
3.2. Quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu, phơng hớng v nội dung ho n
thiện chính sách quản lý nh

nớc về thơng mại của nớc

CHDCND L o đến năm 2020 .................................................. 151
3.3. Giải pháp đổi mới chính sách quản lý nh nớc về thơng mại của
nớc CHDCND l o đến năm 2020............................................ 172
Kết luận ........................................................................................... 199
T!i liệu tham khảo ............................................................................ 203
Phụ lục


4

Danh mục các chữ viết tắt

ASEAN:

Hiệp hội các nớc Đông Nam Châu á

AFTA:

Khu thơng mại tự do ASEAN

APEC:

Hiệp hội kinh tế các nớc Châu á Thái Bình Dơng

ADB:

Ngân h ng phát triển Châu á

CHDCND:

Cộng hòa Dân chủ nhân dân

CNXH:

Chủ nghĩa x[ hội

CNTB:

Chủ nghĩa t bản

CNH:


Công nghiệp hóa

DNNN:

Doanh nghiệp nh nớc

ĐVT:

Đơn vị tính

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

HTX:

Hợp tác x[

ĐHBT:

Hội đồng Bộ trởng

HĐH:

Hiện đại hóa

IMF:

Quỹ tiền tệ quốc tế


KTTT:

Kinh tế thị trờng

NDCM:

Nhân dân cách mạng

ODA:

Quỹ tín dụng phát triển chính thức

QLTT:

Quản lý thị trờng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TTTM:

Thanh tra thơng mại

Tr:

Trang

Trđ:


Triệu đồng

TW:

Trung ơng

UNDP:

Tổ chức phát triển của Liên hiệp quốc

UBND:

Uỷ ban nhân dân

XTTM:

Xúc tiến thơng mại

XHCN:

X[ hội chủ nghĩa

XNK:

Xuất nhập khẩu

FDI:

Đầu t trực tiếp nớc ngo i


JICA:

Hội t i trợ quốc tế Nhật Bản

WTO:

Tổ chức thơng mại thế giới

WB:

Ngân h ng thế giới


5

danh mục bảng biểu

Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế L o từ 1985 2008 ......................................................90
Bảng 2.2: Sản lợng nông sản chủ yếu của L o ..................................................94
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu L o 1986 2007 ......................................97
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu các mặt h ng chủ yếu.......................................98
Bảng 2.5: Các thị trờng xuất nhập khẩu chủ yếu của CHDCND L o .............98
Bảng 2.6: Tổng kim ngạch xuất khẩu của L o sang các nớc ASEAN (1991 2007) .. 99
Bảng 2.7: Nhập khẩu của L o từ ASEAN (1991 2007) ....................................100
Bảng 2.8: Cán bộ quản lý ng nh thơng mại 2007..............................................131


6

Mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề t i
Các Nghị quyết Đại hội Đảng to n quốc lần thứ VII, VIII của Đảng Nhân
dân Cách mạng (NDCM) L o đề ra chơng trình cải cách h nh chính v đổi
mới cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của Nh nớc đối với tất cả các lĩnh
vực, các ng nh, trong đó có ng nh thơng mại nhằm thực hiện mục tiêu chiến
lợc phát triển kinh tế xY hội của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND)
L o đến năm 2020.
Ho n thiện quản lý nh nớc về kinh tế l ho n thiện cơ chế, chính sách
v hệ thống tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu lực v hiệu quả bộ máy quản lý,
đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lợc phát triển kinh tế xY hội của
Đảng v Nh nớc đề ra. Vì vậy, đòi hỏi tất cả các ng nh kinh tế quốc dân nói
chung v ng nh thơng mại nói riêng phải đổi mới chính sách quản lý cho phù
hợp với điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Với cơ cấu kinh tế "nông lâm công nghiệp v dịch vụ" ở CHDCND L o,
ng nh thơng mại có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển đổi nền
kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp sang nền kinh tế thị trờng, góp phần tăng
trởng v phát triển kinh tế, giải quyết việc l m, tăng thu nhập dân c, nâng
cao đời sống vật chất v tinh thần của to n xY hội, thực hiện chính sách xóa
đói giảm nghèo, đa nớc L o thoát khỏi tình trạng nghèo n n v lạc hậu.
Thực hiện đờng lối chính sách kinh tế mới của Đảng NDCM L o, từ
năm 1990 đến nay ng nh thơng mại L o đY có những bớc phát triển, đạt
đợc th nh tích đáng kể, góp phần đắc lực v o việc thực hiện hai nhiệm vụ
chiến lợc: xây dựng v bảo vệ Tổ quốc. Quản lý nh nớc trong lĩnh vực
thơng mại có những bớc đổi mới rõ rệt nhất l về chính sách thị trờng, mặt
h ng v đối tác ng y c ng đa dạng phong phú. Tuy nhiên, so với yêu cầu, mục
tiêu v nhiệm vụ mới thì trình độ quản lý Nh nớc về thơng mại L o hiện


7
nay còn có nhiều bất cập, khiếm khuyết, kém hiệu lực, hiệu quả, cần phải tiếp

tục đổi mới cho ngang tầm thời đại hội nhập.
Thế kỷ XXI, xu thế hội nhập kinh tế khu vực v to n cầu, vừa hợp tác vừa
cạnh tranh giữa các nớc ng y c ng gia tăng. CHDCND L o đY l th nh viên
của Hiệp hội các nớc Đông Nam

(ASEAN), tham gia khu vực thơng mại

tự do ASEAN (AFTA), chuẩn bị điều kiện gia nhập tổ chức thơng mại thế
giới (WTO). Để thích ứng với điều kiện mở cửa, hội nhập, thực hiện nghĩa vụ
th nh viên của tổ chức khu vực thơng mại tự do ASEAN (AFTA ASEAN
Free Trade Area), tổ chức thơng mại thế giới (WTO
Organization) v các tổ chức kinh tế

World Trade

thơng mại quốc tế khác, CHDCND

L o nhất thiết phải đổi mới chính sách kinh tế, cơ chế quản lý kinh tế nói
chung, chính sách thơng mại nói riêng. Đây l một vấn đề thiết thực nhằm
tạo điều kiện phát triển thơng mại, nắm bắt thời cơ, phát huy nội lực v lợi
thế của đất nớc, tạo điều kiện cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa,
phát triển nền kinh tế quốc dân của CHDCND L o.
Với những lý do trên đây, đề t i: Ho n thiện chính sách quản lý của
Nh nớc về thơng mại của nớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân L o đến
năm 2020" đợc chọn l m đề t i luận án tiến sĩ kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu của đề t i:
Vấn đề đổi mới cơ chế, chính sách quản lý nh nớc về thơng mại trong
quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung

quan liêu, bao


cấp sang nền kinh tế thị trờng định hớng xY hội chủ nghĩa cũng đY đợc
nhiều nh khoa học, nh kinh tế v nh quản lý nghiên cứu ở L o, Việt Nam
v một số nớc. Có rất nhiều b i viết, b i nghiên cứu dới dạng chuyên đề,
đợc đăng trên các báo chí v tạp chí, có một số công trình luận án tiến sĩ:
"Ho n thiện quản lý nh nớc về thơng mại ở nớc CHDCND L o" của
Chăn seng Phim Ma Vông (2003), "Tiếp tục đổi mới quản lý Nh nớc đối với
hoạt động thơng mại trên địa b n tỉnh Phú Thọ" của thạc sĩ Quách Đức


8
Hùng, (1999), Đề t i nghiên cứu khoa học cấp Nh nớc "Ho n thiện v ho n
thiện quản lý nh nớc về thơng mại trên thị trờng nội địa nớc ta thời kỳ
đến năm 2020" (2003) của Bộ Thơng mại. Một số cao học v nghiên cứu
sinh L o tại Học viện chính trị Quốc gia (CTQG) Hồ Chí Minh v tại Đại học
KTQD cũng đY có đóng góp nghiên cứu chính sách, cơ chế quản lý kinh tế
trên những lĩnh vực khác nhau:
Đề t i về "Công nghiệp hóa A hiện đại hóa ở Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân L o A Những giải pháp cơ bản tạo tiền đề", Luận án tiến sĩ kinh tế của
Khăm Pheng SAY SÔM PHENG, Khoa kinh tế chính trị xY hội chủ nghĩa
(XHCN), Học viện CTQG Hồ Chí Minh, 2001.
Đề t i về "Phát triển thị trờng nông thôn Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
L o", Luận án tiến sĩ kinh tế của Bun Thi Kha My Xay, Khoa Kinh tế chính
trị XHCN, Học viện CTQG Hồ Chí Minh, 1998.
Đề t i về "Quan điểm v chính sách phát triển thị trờng h ng hóa
nông thôn ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân L o", Luận án tiến sĩ kinh tế của
Phonvilay Phêngđarachăn, Khoa Quản lý kinh tế, học viện CTQG Hồ Chí
Minh, 2002.
Đề t i về "Ho n thiện quản lý nh nớc nhằm phát triển ng nh công
nghiệp trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trờng ở Cộng hòa Dân

chủ Nhân dân L o", Luận án tiến sĩ kinh tế của Kông Chăc NOKEO, Khoa
Quản lý kinh tế, Học viện CTQG Hồ Chí Minh, 1998.
Đề t i về "Ho n thiện quản lý nh nớc về giá cả ở Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân L o", Luận án tiến sĩ kinh tế của Liên Thi KEO, Khoa Kinh tế phát
triển, Học viện CTQG Hồ Chí Minh, 2001.
Đề t i về "Tiếp tục đổi mới quản lý ngân sách nh nớc ở Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân L o", Luận án tiến sĩ kinh tế của Khăm Phong
BUTĐAVÔNG, Khoa Quản lý Kinh tế, Học viện CTQG Hồ Chí Minh, 1998.


9
Các luận văn thạc sĩ về đổi mới quản lý thơng mại trên địa b n tỉnh
Khăm Muộn v tỉnh Viêng Chăn của Bounna Hanexingxay, Vilayxắc tại
khoa Thơng mại Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tuy nhiên, cha có công trình khoa học n o nghiên cứu một cách có hệ
thống về "Ho n thiện chính sách quản lý Nh nớc về thơng mại của
CHDCND L o đến năm 2020" l m đề t i nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế.
Bởi vậy, tôi chọn đề t i n y l m đề t i luận án tiến sĩ kinh tế của mình.
3. Mục đích nghiên
nghiên cứu v nhiệm vụ của luận án

Mục đích của luận án l l m rõ một số vấn đề chính sách quản lý nh
nớc về thơng mại trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trờng; đánh
giá thực trạng của chính sách quản lý Nh nớc về thơng mại ở CHDCND
L o, từ đó đề xuất phơng hớng v giải pháp nhằm ho n thiện chính sách
quản lý Nh nớc về thơng mại ở CHDCND L o đến năm 2020, đặc biệt l
các vấn đề chính sách, thị trờng, mặt h ng v đối tác thơng mại trong thời
đại hội nhập kinh tế quốc tế.
Để thực hiện mục đích trên, luận án có một số nhiệm vụ cụ thể sau:
Nghiên cứu một số vấn đề có tính lý luận l m cơ sở khoa học cho việc

ho n thiện chính sách thơng mại.
Xác định những nội dung cơ bản của chính sách quản lý Nh nớc về
thơng mại v tính tất yếu khách quan của ho n thiện chính sách quản lý Nh
nớc về thơng mại trong quá trình hội nhập v o nền kinh tế thị trờng thế giới,
nghiên cứu kinh nghiệm của Việt Nam v một số nớc trong đổi mới chính
sách quản lý nh nớc về thơng mại l m b i học cho CHDCND L o.
Đánh giá những th nh công v hạn chế trong chính sách quản lý Nh
nớc về thơng mại ở CHDCND L o trong thời kỳ từ năm 1986 đến nay rút ra
những b i học kinh nghiệm hữu ích cho việc ho n thiện chính sách quản lý
nh nớc về thơng mại trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.


10
Đề xuất quan điểm, nguyên tắc, nội dung, phơng hớng v giải pháp
ho n thiện chính sách quản lý Nh nớc về thơng mại của nớc CHDCND
L o đến năm 2020.
4. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu:

Đối tợng nghiên cứu của luận án l Ho n thiện chính sách quản lý
nh nớc về thơng mại, trong đó tập trung nghiên cứu những vấn đề nh cơ
sở khoa học của ho n thiện chính sách quản lý Nh nớc về thơng mại, thực
trạng của chính sách quản lý nh nớc về thơng mại L o trong quá trình hội
nhập nền kinh tế thị trờng, phơng hớng v giải pháp ho n thiện chính sách
quản lý nh nớc về thơng mại trong mối quan hệ hữu cơ với các ng nh kinh
tế khác nh: đầu t, t i chính ngân h ng, giao thông vận tải, công nghiệp,
nông nghiệp
Luận án giới hạn nghiên cứu về chính sách quản lý Nh nớc về thơng
mại của nớc CHDCND L o, không nghiên cứu quản lý Nh nớc về thơng
mại dịch vụ nói chung. Cứ liệu đánh giá thực trạng từ năm 1986 đến nay l
chính sách v cơ chế, phơng hớng v giải pháp ho n thiện chính sách quản

lý nh nớc về thơng mại của nớc CHDCND L o đến năm 2020.
5. Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án

Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án l góp phần luận chứng cơ sở
khoa học về tính tất yếu khách quan, vai trò, chức năng v nội dung ho n thiện
chính sách quản lý Nh nớc về thơng mại trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế của nớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân L o. Trên cơ sở đó, đề xuất hệ
quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu, nội dung, phơng hớng v giải pháp ho n
thiện chính sách quản lý Nh nớc về thơng mại nhằm không ngừng thúc
đẩy sự phát triển thơng mại ở CHDCND L o đến năm 2020.
6. Phơng pháp nghiên cứu:

A Về phơng pháp luận nghiên cứu: Luận án vận dụng những quan điểm
v phơng pháp luận của chủ nghĩa Mác Lênin, những học thuyết kinh tế v


11
khoa học quản lý hiện đại, tham khảo kinh nghiệm đổi mới của Việt Nam,
Trung Quốc v một số nớc phát triển.
Dựa v o những quan điểm đờng lối đổi mới của Đảng Nhân dân Cách
mạng L o, chủ trơng cải cách h nh chính của Chính phủ l m cơ sở khoa học
cho ho n thiện chính sách quản lý Nh nớc về thơng mại đến năm 2020.
Luận án tham khảo, thừa kế các công trình, luận án, chuyên đề, các b i
nghiên cứu trên cơ sở phân tích, phê phán, có chọn lọc.
Về các phơng pháp cụ thể: Luận án sử dụng tổng hợp các phơng
pháp nghiên cứu nh: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa v khái quát hóa,
thống kê, phân tích, so sánh, phơng pháp trừu tợng hóa.
7. Kết cấu của luận án:
án:


Ngo i phần mở đầu v kết luận, luận án đợc kết cấu th nh 3 chơng
nh sau:
Chơng 1: Cơ sở khoa học của chính sách quản lý nh nớc về
thơng mại.
Chơng 2: Chính sách quản lý nh nớc về thơng mại của nớc
CHDCND L o trong thời gian qua v những vấn đề đặt ra.
Chơng 3: Phơng hớng v giải pháp ho n thiện chính sách quản lý
nh nớc về thơng mại của nớc CHDCND L o đến
năm 2020.


12

Chơng 1
Cơ sở khoa học của chính sách quản lý nh! nớc
về thơng mại
1.1. Bản chất của thơng mại trong nền kinh tế thị trờng
1.1.1. Khái niệm của thơng mại trong nền kinh tế thị trờng

Thơng mại l một phạm trù kinh tế gắn liền với lu thông h ng hóa v
xuất hiện khi lu thông h ng hóa trở th nh chức năng độc lập tách khỏi sản
xuất h ng hóa. Lu thông h ng hóa v thơng mại l các phạm trù kinh tế
khác nhau, nhng lại có quan hệ rất chặt chẽ với nhau. L ng nh tổ chức lu
thông h ng hóa, thơng mại đợc xem nh một khâu của quá trình tái sản
xuất xY hội. L một phạm trù kinh tế, thơng mại đợc hiểu l một hình thức
phát triển cao của trao đổi h ng hóa: T A H A T', l một khâu của quá trình tái
sản xuất xW hội, có quan hệ chặt chẽ với các khâu khác, tạo th nh mối quan
hệ giữa thơng mại với sản xuất; thơng mại với phân phối v thơng mại với
tiêu dùng.
L một ng nh kinh tế, thơng mại đợc tổ chức th nh một ng nh kinh tế

quốc dân độc lập, có vị trí quan trọng trong hệ thống kinh tế quốc dân.
Thơng mại đợc coi l một công cụ quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, phá vỡ tính tự cung, tự cấp; thúc đẩy quá trình ho n thiện cơ cấu kinh tế;
ổn định t i chính quốc gia, cân bằng cán cân thanh toán, thoả mYn nhu cầu
tiêu dùng ng y c ng cao của các tầng lớp dân c trong xY hội.
Về mặt học thuật, thơng mại (Tiếng Anh l Trade hoặc Commerce;
tiếng Pháp l

Commerce; tiếng La tinh l

Commercium; tiếng Nga l

TORGOVLIA) đều đợc hiểu l mua bán, trao đổi h ng hóa, hoạt động
kinh doanh.
Theo nghĩa hẹp, thơng mại l quá trình mua bán h ng hóa, dịch vụ trên
thị trờng, l lĩnh vực phân phối v lu thông h ng hóa. Theo phạm vi hoạt


13
động có nội thơng v ngoại thơng. Luật Thơng mại của Việt Nam năm
2005 quan niệm hoạt động thơng mại l hoạt động nhằm mục đích sinh lợi,
bao gồm mua bán h ng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu t, xúc tiến thơng mại v
các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Cụ thể Luật Thơng mại Việt
Nam năm 2005 chỉ ra 3 nhóm hoạt động sau:
a. Mua bán h ng hóa l hoạt động thơng mại, theo đó bên bán có nghĩa
vụ giao h ng, chuyển quyền sở hữu h ng hóa cho bên mua v nhận thanh
toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận h ng v quyền sở
hữu h ng hóa theo thỏa thuận.
b. Cung ứng dịch vụ l hoạt động thơng mại, theo đó một bên (sau đay
gọi l bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác

v nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi l khách h ng) có nghĩa
vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ v sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.
c. Xúc tiến thơng mại l hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán
h ng hóa v cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo
thơng mại, trng b y, giới thiệu h ng hóa, dịch vụ v hội chợ, triển lYm
thơng mại.
d. Các hoạt động trung gian thơng mại l hoạt động của thơng nhân để
thực hiện các giao dịch thơng mại cho một số thơng nhân đợc xác định,
bao gồm hoạt động đại diện cho thơng nhân, môi giới thơng mại, uỷ thác
mua bán h ng hóa v đại lý thơng mại.
hầu hết các nớc trên thế giới, khái niệm "Thơng mại" có nội dung rất
rộng, bao gồm không chỉ l hoạt động thơng mại thuần tuý m còn cả hoạt
động nh dịch vụ vận tải, h ng hải, h ng không, xây dựng, du lịch, t i chính,
ngân h ng. Chẳng hạn, Bộ luật Thơng mại số 48 của Nhật Bản có phạm vi
điều chỉnh khá rộng, bao gồm các hoạt động mua bán nhằm mục đích lợi
nhuận v hầu hết các dịch vụ trên thị trờng nh dịch vụ vận tải, cung ứng
điện hay khí đốt, uỷ thác, bảo hiểm, ngân h ng. Bộ Luật Thơng mại của Thái
Lan cũng qui định phạm vi điều chỉnh của các giao dịch thơng mại trong tất


14
cả các lĩnh vực nh mua bán h ng hóa, thuê t i sản, thuê mua t i sản, tín
dụng, thế chấp, đại diện, môi giới, bảo hiểm, công ty, hợp danh
Theo Uỷ ban Liên hiệp quốc về Luật Thơng mại quốc tế (UNCITRAL),
thuật ngữ "Thơng mại" đợc hiểu theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề nảy
sinh ra từ mối quan hệ mang tính chất thơng mại, dù có hay không có hợp
đồng. Các mối quan hệ mang tính chất thơng mại (Commercial) bao gồm bất
cứ giao dịch thơng mại n o về cung cấp hoặc trao đổi h ng hóa hoặc dịch vụ;
thoả thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thơng mại; uỷ thác hoa hồng; cho
thuê d i hạn; xây dựng công trình; t vấn; kỹ thuật công trình; đầu t, cấp vốn;

ngân h ng; bảo hiểm; thoả thuận khai thác tô nhợng; liên doanh v các hình
thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở h ng hóa hay
h nh khách bằng đờng biển, đờng sắt hoặc đờng bộ.
Hiện nay, Luật Thơng mại Việt Nam năm 2005 v trong nhiều Hiệp
định thơng mại song phơng đợc ký kết m điển hình l Hiệp định thơng
mại Việt Nam Hoa Kỳ, khái niệm "thơng mại" đều đY đợc hiểu theo nghĩa
rộng, tức l bao gồm thơng mại h ng hóa, đầu t, sở hữu trí tuệ, thơng mại
dịch vụ, xúc tiến thơng mại v các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
Việc qui định nh vậy l phù hợp với Hiệp định th nh lập tổ chức thơng mại
thế giới (WTO).
Nh vậy, ho n thiện chính sách quản lý nh nớc về thơng mại trong
điều kiện phát triển thị trờng định hớng xY hội chủ nghĩa v chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế l cần thiết. Hiểu khái niệm "thơng mại" theo nghĩa rộng
(theo cách m Mỹ v Tổ chức thơng mại quốc tế quan niệm) chính l cơ sở
khoa học cho việc tiếp tục đổi mới v ho n thiện chính sách quản lý nh nớc
về thơng mại của L o trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hội nhập khu vực
v thế giới.
1.1.2. Quản lý thơng mại trong nền kinh tế thị trờng

Khi đY khẳng định thơng mại l một ng nh kinh tế độc lập nằm trong hệ
thống kinh tế của đất nớc thì cũng phải khẳng định rằng quản lý nh nớc về


15
thơng mại l một tất yếu khách quan. Vấn đề đợc đặt ra tiếp theo l quản lý
theo cách thức hay phơng thức n o? Trên thế giới, cuộc tranh luận giữa 2 trao
lu kinh tế học vẫn cha đi đến hồi kết giữa một bên l "thuyết b n tay vô
hình" của Adam Smith (1723 1879) với nguyên lý "Nh nớc không can thiệp
v o hoạt động kinh tế, việc tổ chức nền kinh tế h ng hóa cần theo nguyên tắc
tự do, sự vận động của thị trờng l do quan hệ cung cầu v sự biến đổi tự phát

của giá cả h ng hóa trên thị trờng quyết định" v một bên l John
Meynard Keynes (1884 1946) với lý thuyết "Nh nớc điều tiết kinh tế thị
trờng". Tuy nhiên, một sự thực không ai có thể phủ nhận đợc l tất cả các
nền kinh tế thị trờng của các nớc đY v đang phát triển đều có sự quản lý,
điều khiển, can thiệp của Nh nớc ở các phạm vi mức độ khác nhau v bằng
các phơng thức khác nhau.
Trong quản lý nh nớc về thơng mại cũng tơng tự nh vậy. Trờng
phái ủng hộ tự do thơng mại (Adam Smith, David Ricardo, Heekscher
Ohlin) đều đa ra các so sánh về lợi thế tuyệt đối v lợi thế tơng đối để
khẳng định tự do hóa thơng mại có lợi hơn so với hạn chế tự do hóa. Tuy
nhiên, tự do hóa thơng mại trên phạm vi to n cầu cũng mang lại những hậu
quả khôn lờng cho các nớc đang phát triển nh sức cạnh tranh thấp nên
h ng hóa không tiêu thụ đợc, t i nguyên bị khai thác tới mức kiệt quệ, môi
trờng bị phá huỷ Ngay ở trong một quốc gia cũng có tình hình tơng tự
nh vậy, sự phân hóa thu nhập đY dẫn tới một số nhóm ngời có thu nhập thấp
không thể mua đợc h ng hóa (mặc dù giá rẻ hơn so với trớc khi diễn ra quá
trình tự do hóa thơng mại), một số sản phẩm cũng sẽ không thể tiêu thụ đợc
vì giá cao m điều kiện tự nhiên ở đó không cho phép chuyển đổi sang sản
xuất ra sản phẩm khác.

một khía cạnh khác, hình thái độc quyền Nh nớc

v sự phát triển của các Tập đo n, Công ty xuyên quốc gia đY v sẽ tiếp tục
chi phối thị trờng thế giới khiến cho các doanh nghiệp nhỏ ít có cơ hội để
thâm nhập v b nh trớng thị trờng. Trên thực tế, nhiều nh kinh tế học phê


16
phán gay gắt tình trạng độc quyền v nhấn mạnh phải khuyến khích cạnh
tranh bình đẳng nhng để cạnh tranh bình đẳng thì doanh nghiệp vừa v nhỏ

không thể cạnh tranh đợc với các Công ty lớn ở hầu hết các lĩnh vực v
ng nh nghề kinh doanh. Ngay ở trong Tổ chức thơng mại thế giới (WTO)
tình hình cũng diễn ra tơng tự nh vậy, trong hội nghị các nớc đều thống
nhất phải tự do hóa thơng mại nhng thực tế lại tìm kiếm các h ng r o bảo
hộ mới tinh vi hơn, chặt chẽ hơn.
Về phơng diện lý luận, cũng còn nhiều quan niệm khác nhau về kinh tế
thị trờng v cơ chế thị trờng. Một số nh kinh tế của Việt Nam cho rằng:
"Kinh tế h ng hóa ra đời thì thị trờng cũng xuất hiện, nhng không có nghĩa
đó l nền kinh tế thị trờng. Với sự tăng trởng của kinh tế h ng hóa, thị
trờng đợc mở rộng, phong phú, đảm bảo, các quan hệ thị trờng tơng đối
ho n thiện thì mới có kinh tế thị trờng". Kinh tế thị trờng l kinh tế h ng hóa
phát triển ở trình độ cao, khi tất cả các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản
xuất xY hội đều đợc tiền tệ hóa; các yếu tố của sản xuất nh đất đai; t i
nguyên, vốn bằng tiền v vốn vật chất; sức lao động, công nghệ v quản lý, các
sản phẩm dịch vụ đợc tạo ra, chất xám đều l đối tợng mua bán, l h ng hóa.
Cơ chế thị trờng l tổng thể các nhân tố, quan hệ cơ bản vận động dới
sự chi phối của các qui luật thị trờng trong môi trờng cạnh tranh, nhằm mục
tiêu lợi nhuận. Nhân tố cơ bản của cơ chế thị trờng l cung cầu v giá cả thị
trờng. Cơ chế thị trờng có những đặc trng cơ bản sau:
Các vấn đề liên quan đến phân bổ sử dụng các nguồn t i nguyên sản
xuất khan hiếm nh lao động, vốn, t i nguyên thiên nhiên về cơ bản đợc
quyết định một cách khách quan thong qua sự hoạt động của các qui luật kinh tế.
Tất cả các mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể kinh tế đợc tiền tệ hóa.
Động lực thúc đẩy tăng trởng kinh tế v lợi ích kinh tế đợc biểu hiện
tập trung ở mức lợi nhuận.


17
Tự do lựa chọn việc sản xuất, kinh doanh v tiêu dùng từ các nh sản xuất,
các nh thơng mại v ngời tiêu dùng thông qua cơ chế thị trờng.

Cạnh tranh l môi trờng v động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, thúc
đẩy tăng năng suất lao động v tăng hiệu quả.
Về cơ bản, cơ chế thị trờng l cơ chế tự điều chỉnh theo các qui luật của
kinh tế thị trờng. Vì vậy, sự can thiệp của Nh nớc đảm bảo cho sự vận
động của thị trờng đợc ổn định, nhằm tối đa hóa hiệu quả kinh tế, bảo đảm
định hớng chính trị của sự phát triển kinh tế, sửa chữa, khắc phục những
khuyết tật vốn có của kinh tế thị trờng, tạo ra những công cụ quan trọng điều
tiết thị trờng ở tầm vĩ mô.
Nhìn chung, không có qui định chuẩn n o để xác định một cách rõ
r ng v liệu một nớc có phải l một nền kinh tế thị trờng hay không?
Chính phủ Hoa Kỳ đa ra 6 chỉ tiêu để xác định một nớc có nền kinh tế thị
trờng, đó l :
Phạm vi m đồng tiền nớc đó có thể chuyển đổi sang đồng tiền của
một nớc khác.
Phạm vi v mức lơng của ngời lao động ở nớc đó đợc xác định trên
cơ sở tự do thoả thuận giữa ngời lao động v ngời quản lý,
Phạm vi m các công ty của nớc ngo i đợc liên doanh v đầu t ở
nớc đó,
Phạm vi m Chính phủ sở hữu học kiểm soát đối với phơng tiện sản xuất,
Phạm vi m Chính phủ kiểm soát đối với việc phân bổ các nguồn lực v
các quyết định về giá v sản lợng của doanh nghiệp.
Các yếu tố khác m cơ quan có thẩm quyền quản lý cho l phù hợp.
Việt Nam, Đảng v Nh nớc chủ trơng thực hiện nhất quán lâu d i
chính sách phát triển nền kinh tế h ng hóa nhiều th nh phần, vận động theo cơ
chế thị trờng, có sự quản lý của Nh nớc theo định hớng xY hội chủ nghĩa.
Đặc trng cơ bản của nền kinh tế thị trờng định hớng xY hội chủ nghĩa đợc
xác định nh sau:


18

Mục đích của nền kinh tế thị trờng xY hội chủ nghĩa l phát triển lực
lợng sản xuất, phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vấn đề kỹ thuật của chủ
nghĩa xY hội; sử dụng cơ chế thị trờng, áp dụng các hình thức v phơng
pháp quản lý kinh tế thị trờng để kích thích sản xuất, phát huy tinh thần năng
động, sáng tạo của ngời lao động, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy công
nghiệp hóa

hiện đại hóa; lYnh đạo, quản lý nền kinh tế để phát triển đúng

hớng đi lên chủ nghĩa xY hội.
Kinh tế thị trờng định hớng xY hội chủ nghĩa có nhiều hình thức sở
hữu, nhiều th nh phần kinh tế, nhng sở hữu công cộng (to n dân v tập thể)
dần dần trở th nh nền tảng, kinh tế Nh nớc giữ vai trò chủ đạo.
Kinh tế thị trờng định hớng xY hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nh
nớc, Nh nớc thực sự của dân, do dân, vì dân, quản lý nền kinh tế theo
nguyên tắc kết hợp thị trờng với kế hoạch, phát huy mặt tích cực, hạn chế,
khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trờng, bảo vệ lợi ích của nhân dân lao
động, của to n thể nhân dân.
Kinh tế thị trờng định hớng xY hội chủ nghĩa thực hiện phân phối chủ
yếu theo kết quả lao động v hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo
phơng thức đóng góp vốn v trí tuệ v o sản xuất kinh doanh v thông qua
phúc lợi xY hội; tăng trởng kinh tế gắn liền với đảm bảo tiến bộ v cộng đồng
xY hội ngay trong từng bớc phát triển.
Từ chủ trơng chung về xây dựng kinh tế thị trờng ở Việt Nam nh đY
nêu trên, cho thấy cơ chế thị trờng không phải l cơ chế thị trờng thuần tuý
m l cơ chế thị trờng có sự điều tiết của Nh nớc. Một mặt, Nh nớc tôn
trọng sự hoạt động của các qui luật khách quan trong nền kinh tế thị trờng.
Mặt khác, Nh nớc có các điều chỉnh cần thiết để hạn chế các khuyết tật của
cơ chế thị trờng. Đây chính l cơ sở luận quan trọng để xác định những vấn
đề mấu chốt của đổi mới v ho n thiện chính sách quản lý nh nớc về thơng

mại theo cơ chế thị trờng. Theo định hớng đó, chính sách quản lý nh nớc
về thơng mại theo cơ chế thị trờng phải thể hiện đợc các yêu cầu sau đây:


19
A Thứ nhất thực hiện chính sách quản lý nh nớc về thơng mại trên thị
trờng chủ yếu bằng pháp luật, thể chế, qui hoạch, kế hoạch Nh nớc hớng
dẫn, hỗ trợ v thanh tra, kiểm soát mọi th nh phần kinh tế thực hiện thể chế,
kế hoạch v qui hoạch, giảm mạnh sự can thiệp v o thị trờng v hoạt động
thơng mại bằng phơng pháp h nh chính hoặc bằng cách trực tiếp tham gia
kinh doanh.
Thứ hai, l ho n chỉnh hệ thống pháp luật v thể chế kinh tế để tạo lập
đầy đủ v đồng bộ các bộ phận của thị trờng nhằm đẩy lùi v triệt tiêu các thị
trờng ngầm, hình th nh hệ thống thể chế thị trờng ho n chỉnh v đồng bộ.
A Thứ ba, l thực hiện phân cấp quản lý nh nớc về thơng mại theo
hớng phân cấp quản lý mạnh mẽ cho cấp dới đi đôi với giám sát, thanh
tra chặt chẽ của cấp trên, gắn trách nhiệm với quyền lợi v các điều kiện
thực hiện.
A Thứ t, l xây dựng cơ chế quản lý nh nớc về thơng mại thực sự
thông thoáng v minh bạch trên thị trờng nội địa nhằm phát huy tối đa nội
lực v tận dụng đợc các ngoại lực cho sự phát triển, bảo đảm cho quá trình
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Cơ chế thị trờng l cơ chế thông qua thị trờng để xác định về mặt giá
trị sử dụng: sản xuất cho ai, sản xuất cái gì, sản xuất nh thế n o v về mặt giá
trị: phải tính toán hao phí bao nhiêu lao động (lao động sống v lao động quá
khứ). Về mặt giá trị sử dụng l nhằm đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của ngời mua.
Về mặt giá trị l chú ý tới sự kết hợp với khả năng thanh toán của ngời mua.
Nói một cách khác, cơ chế thị trờng l , bán cái m thị trờng cần chứ không
phải bán cái mình có. Tín hiệu rõ nhất của cơ chế thị trờng l giá cả thị trờng,
nhìn v o sự biến động của giá cả l thấy sự biến động của thị trờng.

Cơ chế thị trờng có sự điều tiết của Nh nớc l sự điều tiết vĩ mô, thể
hiện trên các mặt sau đây:
Một l , Nh nớc tạo môi trờng pháp lý thuận lợi (về luật pháp v thực
thi luật pháp), gồm 7 nhóm luật sau: pháp luật về các loại hình công ty, pháp


20
luật về hợp đồng kinh tế, pháp luật về đầu t v thị trờng vốn; pháp luật về
tín dụng v ngân h ng; pháp luật về điều chỉnh các hoạt động quản lý kinh tế
vĩ mô; pháp luật về giải quyết các tranh chấp v phá sản, về trọng t i kinh tế
v Tòa án kinh tế.
Hai l , Nh nớc tạo môi trờng xY hội ổn định, bằng cách xây dựng kết
cấu hạ tầng về kinh tế (quan trọng nhất l giao thông vận tải v thông tin liên
lạc) v kết cấu hạ tầng xY hội, trong đó nhấn mạnh về giáo dục, đ o tạo,
công nghệ
Ba l , Nh nớc soạn thảo kế hoạch, quy hoạch, các chơng trình phát
triển kinh tế xY hội v ban h nh các chính sách để hớng các chủ thể thực hiện
kế hoạch, quy hoạch v các chơng trình đó.
Bốn l , khi cần thiết Nh nớc sử dụng những biện pháp h nh chính để
can thiệp v o hoạt động kinh tế v thơng mại.
1.1.3
1.1.3. Vai trò v chức
chức năng của thơng mại trong nền kinh tế quốc dân (KTQD)

Thơng mại l một ng nh kinh tế tơng đối độc lập trong nền kinh tế
quốc dân, tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, nhng thơng mại
có vai trò quan trọng thực hiện quá trình sản xuất mở rộng của nền kinh tế
quốc dân, gắn lu thông h ng hóa với sản xuất h ng hóa, gắn sản xuất với tiêu
dùng. Việc hình th nh v phát triển thơng mại phụ thuộc v o sự phân công
lao động xY hội v trình độ phát triển của lực lợng sản xuất ở từng giai đoạn

lịch sử nhất định. Trình độ của lực lợng sản xuất ng y c ng phát triển, phân
công lao động xY hội ng y c ng sâu sắc thì hoạt động thơng mại c ng phát
triển, mở rộng cả về phạm vi, quy mô v cơ cấu h ng hóa, dịch vụ.
1.1.3.1. Thơng mại có những vai trò sau đây:

Thứ nhất, thơng mại l điều kiện để thúc đẩy sản xuất h ng hóa phát
triển. Thông qua hoạt động thơng mại trên thị trờng, các chủ thể kinh
doanh đợc mua bán các h ng hóa v dịch vụ. Điều đó đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất xY hội đợc tiến h nh bình thờng, lu thông h ng hóa v
dịch vụ thông suốt. Điều n y có ý nghĩa vô cùng quan trọng l ở chỗ: Nếu


21
hoạt động thơng mại kém phát triển thì chu trình tái sản xuất h ng hóa
không thể phát triển đợc.
Thứ hai, thông qua việc mua bán h ng hóa dịch vụ trên thị trờng,
thơng mại có vai trò trong việc mở rộng, khuyến khích, nâng cao nhu cầu
tiêu dùng ng y c ng tăng lên của to n xY hội, bao gồm các cá nhân, doanh
nghiệp; kích cầu v l m tăng sức mua của nhân dân

đây l động lực thúc

đẩy, phát triển nền kinh tế của đất nớc.
Thứ ba, thơng mại

đặc biệt l thơng mại xuất nhập khẩu, trực tiếp

thực hiện chính sách kinh tế đối ngoại mở cửa, thực hiện quá trình hợp tác v
hội nhập kinh tế trong khu vực v quốc tế; gắn chặt thị trờng trong nớc với
thị trờng nớc ngo i. Sự phát triển mạnh mẽ về ngoại thơng sẽ đảm bảo mở

rộng thị trờng đầu v o các yếu tố sản xuất, khoa học công nghệ hiện đại,
nguyên nhiên vật liệu thiết yếu m trong nớc không có; đồng thời cũng mở
rộng thị trờng đầu ra cho các sản phẩm h ng hóa v dịch vụ; thông qua đó
ngoại thơng tạo ra nguồn tích luỹ vốn ngoại tệ mạnh, phục vụ đắc lực sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc.
Thứ t, hoạt động thơng mại luôn luôn có sự cạnh tranh, thông qua cạnh
tranh đòi hỏi các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trờng phải
hết sức năng động sáng tạo v nhạy bén; đồng thời phải luôn luôn không
ngừng cải tiến phơng pháp kinh doanh v dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh
doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng trong nớc v nớc
ngo i. Điều đó góp phần thúc đẩy lực lợng sản xuất phát triển phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa

hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân nói chung v

trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh v dịch vụ thơng mại nói riêng.
1.1.3.2.Thơng
1.1.3.2.Thơng mại có các chức năng sau đây:

Một l , tổ chức v thực hiện quá trình lu chuyển h ng hóa dịch vụ phục
vụ cho sản xuất v phục vụ nhu cầu đời sống của nhân dân thông qua hoạt
động mua bán trao đổi trên thị trờng. Đây l chức năng chủ yếu nhất của


22
thơng mại; với chức năng n y, thơng mại phải nghiên cứu v nắm vững nhu
cầu thị trờng h ng hóa, dịch vụ; huy động v sử dụng hợp lý các nguồn h ng
nhằm thoả mYn một cách tối đa mọi nhu cầu của xY hội. Thiết lập hợp lý các
mối quan hệ mua, bán, dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân.
Hai l , thông qua quá trình lu chuyển h ng hóa, thơng mại thực hiện

chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lu thông, thực hiện chức
năng n y, thơng mại phải l m tốt công tác vận chuyển, kho h ng bến bYi,
tiếp nhận, đóng gói, bảo quản, phân loại h ng hóa trớc khi đa tới các đối
tợng tiêu dùng.
Ba l , thông qua hoạt động trao đổi, mua bán h ng hóa trong nớc v
hoạt động xuất nhập khẩu, thơng mại l m chức năng gắn sản xuất với thị
trờng v gắn nền kinh tế quốc dân của một nớc với nền kinh tế khu vực v
nền kinh tế thế giới, tham gia thực hiện quá trình to n cầu hóa kinh tế.
Bốn l , thực hiện giá trị h ng hóa; với chức năng n y thơng mại chuyển
hóa hình thái giá trị của h ng hóa từ h ng th nh tiền, v từ tiền th nh h ng
hóa; đây l chức năng quan trọng của thơng mại; thực hiện chức năng n y
chính l thực hiện mục tiêu cuối cùng của quá trình tái sản xuất xY hội; đồng
thời cũng l thực hiện mục tiêu kinh doanh sinh lời của thơng mại.
Năm l , thơng mại thực hiện chức năng xúc tiến đầu t v o các ng nh,
các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân thông qua các hoạt động quảng cáo, xúc
tiến, quảng bá hình ảnh sản phẩm, tiềm năng v kế hoạch phát triển kinh tế
của đất nớc trong tơng lai. Các bộ

chợ quốc tế v trong nớc m ng nh

thơng mại tổ chức l nhịp cầu nối liền các nh đầu t trong v ngo i nớc để
lập kế hoạch v dự báo nhu cầu đáp ứng các sản phẩm v dịch vụ trong tơng
lai cho tiêu dùng trong nớc v thế giới.
1.1.3.3. Vai trò của quản lý nh nớc về thơng mại:
mại:

Một l , Nh nớc tạo môi trờng v điều kiện cho thơng mại trên thị
trờng nội địa phát triển. Môi trờng ở đây bao gồm cả môi trờng luật pháp,
môi trờng kinh tế, môi trờng văn hóa xY hội v môi trờng kỹ thuật công



23
nghệ. Trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế đợc vận h nh theo cơ chế kế
hoạch hóa, tập trung quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trờng chúng ta
thờng quá nhấn mạnh đến môi trờng luật pháp v môi trờng kinh tế m
không chú ý tới môi trờng văn hóa

xY hội v môi trờng kỹ thuật

công

nghệ cho phát triển thơng mại. Thực tế đY chỉ ra rằng, dù cho môi trờng
kinh tế v luật pháp có thuận lợi bao nhiêu nhng môi trờng ấy kỳ thị những
nh kinh doanh v xem họ nh những "bọn con phe", "kẻ buôn bán, chuyên
bóc lột cả ngời sản xuất v ngời tiêu dùng" thì cũng chẳng khuyến khích
đợc các nh kinh doanh dám nghĩ, dám l m. Cũng giống nh nếu không phát
triển kết cấu hạ tầng công nghệ cho thơng mại điện tử thì có môi trờng luật
pháp, kinh tế v văn hóa tốt bao nhiêu cũng chẳng có đợc thơng mại điện tử
trong thực tiễn vì các máy tính không thể kết nối đợc với nhau. Do vậy, Nh
nớc cần tập trung tạo lập các yếu tố đồng bộ của môi trờng, không quá thiên
lệch v cắt khúc th nh các bộ phận rời rạc nhau. Môi trờng đó cũng phải l
môi trờng đợc minh bạch hóa để mọi tổ chức v cá nhân có thể hiểu đợc,
hoạt động đợc m không bị kết tội vì "lợi dụng sơ hở của Nh nớc"
Hai l , Nh nớc định hớng cho sự phát triển của thơng mại trên thị
trờng nội địa. Sự định hớng n y đợc thực hiện thông qua việc xây dựng v
tổ chức thực hiện các chiến lợc, qui hoạch v kế hoạch phát triển. Trong các
văn kiện của Đảng, các mục tiêu d i hạn v trung hạn về phát triển các ng nh
dịch vụ đY đợc xác định tơng đối cụ thể v gắn liền với các mục tiêu đó l
phơng hớng phát triển của các lĩnh vực v định hớng phát triển các vùng.
Đó l những định hớng rất cơ bản cho hoạch định chiến lợc, qui hoạch, kế

hoạch v chính sách phát triển thơng mại. Vì vậy, để thể hiện tốt vai trò của
mình, các cơ quan quản lý nh nớc về thơng mại cũng phải chú trọng v
nâng cao chất lợng của công tác thông tin dự báo tình hình thị trờng trong
v ngo i nớc.
Ba l , Nh nớc điều tiết v can thiệp v o quá trình hoạt động thơng
mại bằng các công cụ v biện pháp kinh tế. Trong điều kiện thị trờng phát


24
triển không đều, ở địa b n th nh thị thì thị trờng phát triển nhanh v thơng
mại hoạt động rất nhộn nhịp. Bên cạnh đó, ở nông thôn, đặc biệt l ở miền núi,
vùng sâu v vùng xa, hoạt động thơng mại v thị trờng kém phát triển, cơ sở
vật chất kỹ thuật cho hoạt động thơng mại thiếu thốn v vận chuyển h ng
hóa gặp nhiều khó khăn, chi phí cao.
Để thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, nh nớc phải can
thiệp trực tiếp v o quá trình hoạt động thơng mại thông qua các hình thức hỗ
trợ (trợ giá, trợ cớc), đầu t xây dựng cơ sở vật chất (cửa h ng, chợ, trung
tâm thơng mại dịch vụ ở nông thôn). Thị trờng v cơ chế thị trờng luôn
chứa đựng khả năng phát triển tự phát v nhiều yếu tố rủi ro, để thị trờng
phát triển ổn định cần thiết phải có sự can thiệp của Nh nớc thông qua các
công cụ v biện pháp kinh tế nh thuế, giá, tỷ giá, phí
Bốn l , Nh nớc thực hiện vai trò kiểm tra, kiểm soát đối với các hoạt
động thơng mại trên thị trờng nội địa. Hoạt động thanh tra, kiểm tra l một
trong những chức năng m Nh nớc n o cũng phải thực hiện. Thanh tra
chuyên ng nh về thơng mại thờng bao gồm 4 nội dung: kiểm tra việc đăng
ký kinh doanh, kiểm tra việc chấp h nh pháp luật về thơng mại, phát hiện v
xử lý các vi phạm pháp luật thơng mại, kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi
h nh pháp luật về thơng mại, kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi h nh pháp
luật về thơng mại. Công tác thanh tra v kiểm tra sẽ mang lại kết quả khi gắn
liền với giáo dục về pháp luật để ngăn ngừa v xử phạt nghiêm minh để ngăn

chặn. Hoạt động thơng mại trên thị trờng nội địa rất đa dạng v phức tạp vì
vậy công tác thanh tra v kiểm tra cũng bao gồm nhiều nội dung khác nhau.
Việc thống nhất to n bộ hệ thống thanh tra th nh một cơ quan hay phân công
cho các cơ quan quản lý nh nớc khác nhau v phân cấp cho các địa phơng
luôn l những vấn đề phải xử lý nhằm tăng cờng vai trò quản lý của Nh
nớc đối với thơng mại v thị trờng.


25
1.1.4
1.1.4. Nội dung quản lý nh nớc về thơng mại
mại

Nội dung quản lý nh nớc về kinh tế đợc qui định trong nhiều Bộ luật
khác nhau. Luật tổ chức Quốc hội qui định rõ Quốc hội có quyền xây dựng
luật, sửa đổi luật, quyết định chơng trình xây dựng luật, quyết định kế hoạch
phát triển kinh tế xY hội của đất nớc, chính sách t i chính, tiền tệ quốc gia,
quyết định dự toán, phân bổ ngân sách. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân v
Uỷ ban nhân dân qui định trong lĩnh vực kinh tế, Hội đồng nhân dân có quyền
quyết định các kế hoạch phát triển kinh tế xY hội, quyết định các chủ trơng,
biện pháp nhằm phát huy mọi tiềm năng của các th nh phần kinh tế địa
phơng, bảo đảm quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của các cơ sở kinh tế theo
qui định của pháp luật, dự đoán v phê chuẩn ngân sách địa phơng, quyết
định chủ trơng, biện pháp phân bổ lao động v dân c địa phơng. Luật tổ
chức Chính phủ qui định Chính phủ giữ vai trò trung tâm trong việc thực hiện
chức năng quản lý kinh tế của Nh nớc, Chính phủ thống nhất quản lý nền
kinh tế quốc dân; phát triển nền kinh tế nhiều th nh phần; xây dựng dự án
phát triển kinh tế d i hạn, 5 năm, h ng năm để trình Quốc hội v chỉ đạo thực
hiện các kế hoạch đó; quyết định các chính sách về t i chính, tiền tệ, tiền
lơng v giá cả, quản lý t i sản Nh nớc; quản lý hoạt động kinh tế đối

ngoại Chính phủ có nhiệm vụ v quyền hạn trình dự án luật, pháp lệnh v
các dự án khác trớc Quốc hội v Uỷ ban thờng vụ Quốc hội. Luật tổ chức
Chính phủ qui định các chức năng của Chính phủ trong quản lý nh nớc về
kinh tế bao gồm:
Tham gia quyền lập pháp với t cách l cơ quan sáng kiến pháp luật (để
phân biệt với Quốc hội l cơ quan có quyền lập pháp).
Thực hiện quyền lập qui với t cách l cơ quan thi h nh pháp luật, đa
các văn bản pháp luật v o thực tiễn đời sống kinh tế đất nớc.
LYnh đạo v điều h nh quá trình thực hiện các chủ trơng, đờng lối,
chính sách, các kế hoạch phát triển kinh tế xY hội.


26
Luật Thơng mại của nớc CHXHCN Việt Nam năm 2005 qui định:
Chính phủ thống nhất quản lý nh nớc về hoạt động thơng mại; Bộ Thơng
mại chịu trách nhiệm trớc Chính phủ thực hiện việc quản lý nh nớc về hoạt
động mua bán hh v các hoạt động thơng mại, cụ thể Bộ, cơ quan ngang Bộ,
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện việc
quản lý nh nớc về các hoạt động thơng mại trong lĩnh vực đợc phân công;
Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý nh nớc về các hoạt động
thơng mại tại địa phơng theo sự phân cấp của Chính phủ.
Sau khi Luật Thơng mại năm 2005 ra đời, Chính phủ nớc CHXHCN
Việt Nam qui định chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công Thơng (Nghị định số
189/2007/NĐ CP) nh sau.
Về chức năng:
Bộ Công Thơng l cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý
nh nớc về công nghiệp v thơng mại, bao gồm các ng nh v lĩnh vực; cơ
khí, luyện kim, điện, năng lợng mới, năng lợng tái tạo, dầu khí, hóa chất,
vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp khai thác mỏ v chế biến khoáng sản,
công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm v công nghiệp chế biến khác,

lu thông h ng hóa trong nớc; xuất nhập khẩu, quản lý thị trờng, xúc tiến
thơng mại, thơng mại điện tử, dịch vụ thơng mại, hội nhập kinh tế thơng
mại quốc tế, quản lý cạnh tranh, kiểm soát độc quyền, áp dụng các biện pháp
tự vệ, chống bán phá giá, chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi ngời tiêu dùng;
quản lý nh nớc các dịch vụ công trong các ng nh, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nh nớc của Bộ.
Về nhiệm vụ v quyền hạn:
Bộ Công Thơng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị
định số9 178/2007/NĐ CP ng y 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ v những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:


×