Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
TỔ TOÁN LÝ TIN
Giáo viên: Nguyễn Thanh Bình
KIỂM TRA BÀI CŨ
Lực hạt nhân là gì? Thế nào là năng lượng liên
kết của một hạt nhân?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các
nuclôn (Lực tương tác mạnh).
Năng lượng liên kết của một hạt nhân
là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp
để tách các nuclôn; nó được đo bằng tích của độ
hụt khối với thừa số c2.
W = ∆m.c2 = ( Zmp + (A – Z)mn – mX) c2
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
Nội dung của bài gồm 3 phần chính:
I. LỰC HẠT NHÂN.
II. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
1. Định nghĩa và đặc tính.
Đ/n: Phản ứng hạt nhân là quá trình các hạt nhân
tương tác với nhau và biến đổi thành các hạt nhân
khác.
Phân loại:
a. Phản ứng hạt nhân tự phát.
+ Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân
không bền vững thành các hạt nhân khác.
+ Ví dụ: Quá trình phóng xạ.
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
1. Định nghĩa và đặc tính.
a. Phản ứng hạt nhân tự phát.
+ Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân
không bền vững thành các hạt nhân khác.
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
+Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra
các hạt nhân khác.
+Ví dụ: phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt
hạch
Ph¶n øng ph©n h¹ch
nhiÖt h¹ch
Ph¶n øng
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
1. Định nghĩa và đặc tính.
a. Phản ứng hạt nhân tự phát.
b. Phản ứng hạt nhân kích thích.
Đặc tính.
+ Biến đổi các hạt nhân.
So sánh với
+ Biến đổi các nguyên tố. phản ứng hoá
học? ỉ.
+ Không bảo toàn khối lượng ngh
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
1. Định nghĩa và đặc tính.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt
nhân.
Bốn định luật bảo toàn cơ bản nhất:
a. Bảo toàn điện tích (bảo toàn số Z).
b. Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
c. Bảo toàn năng lượng toàn phần.
d. Bảo toàn động lượng.
Ví dụ:
A1
Z1
A+
A2
Z2
B=
A3
Z3
X+
A4
Z4
Y
* Z1 + Z2 = Z3 + Z4. (Các số Z có thể âm)
* A1 + A2 = A3 + A4. (Các số A luôn không âm).
Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không bảo toàn
số nơtrôn (A Z).
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
1. Định nghĩa và đặc tính.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt
nhân.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân.
Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng
hoặc thu năng lượng.
+ Nếu mtrước > msau: Phản ứng tỏa năng lượng.
Wtỏa = W = (mtrước msau)c2
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân.
Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng
hoặc thu năng lượng.
+ Nếu mtrước > msau: Phản ứng tỏa năng lượng.
Wtỏa = W = (mtrước msau)c2
+ Nếu mtrước < msau: W < 0. Phản ứng thu năng
lượng.
Wthu = /W/ = W
Ví dụ:
A1
Z1
A+
A2
Z2
B=
A3
Z3
A4
Z4
X+ Y
mtrước = mA + mB
msau = mX + mY
Muốn thực hiện một phản ứng
hạt nhân thu năng lượng chúng ta
cần làm gì?
Muốn thực hiện một phản ứng hạt
nhân thu năng lượng chúng ta cần phải
cung cấp cho hệ một năng lượng đủ lớn.
Tiết 5960: Bài 36.
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
1. Định nghĩa và đặc tính.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt
nhân.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân.
Ứng dụng?
NHÀ MÁY ĐIỆN NGUYÊN TỬ
BOM NGUYÊN TỬ
Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Ảnh: Wikipedia.
Lò nghiên cứu phản ứng hạt nhân Đà Lạt.
Ảnh: Viện Nghiên cứu Hạt nhân.
Nhà máy điện hạt nhân Tomari trên đảo Hokkaido,Nhật Bản.Ảnh: wikipedia