Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng môn học Thị trường tài chính: Chương 4 - TS. Trần Phương Thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.88 KB, 4 trang )

02/01/2014

TĨM TẮT NỘI DUNG
CHƯƠNG 4

CƠNG CỤ NỢ

• Nội dung chương này cung cấp các kiến
thức cơ bản về trái phiếu và thị trường trái
phiếu bao gồm:
– Giới thiệu
– Phân loại trái phiếu
– Định giá trái phiếu
– Tỷ suất sinh lời của trái phiếu

1. GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG NỢ

Khái niệm
Là loại CK quy đònh nghóa vụ của người phát hành (người đi
vay) phải trả cho người sỡ hữu chứng khoán (người cho vay)
một khoản tiền nhất đònh bao gồm cả gốc và lãi trong một
khoảng thời gian cụ thể

TRÁI PHIẾU
Trái phiếu: Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ
của tổ chức phát hành.
Mệnh giá (par value, face value) F =
Số vốn huy động
Số trái phiếu phát hành
Lãi suất cuống phiếu – coupon interest rate: i%/năm


Lãi trái chủ nhận được mỗi năm C = i% * F
Thời gian đáo hạn – maturity date
Kỳ trả lãi

1


02/01/2014

2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU
Theo tổ chức phát hành
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu
Nhà nước

Trái phiếu chính quyền địa
phương
Trái phiếu chuyển đổi

Trái phiếu
Doanh nghiệp

Phân loại trái phiếu

3. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(Phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF)

Theo tiền lãi thanh toán.
Trái phiếu lãi suất ổn định
Trái phiếu trả lãi

định kỳ

Trái phiếu khơng chuyển
đổi

Mệnh giá: F =100 000 VNĐ
Lãi suất gốc: i= 10%/năm

Trái phiếu lãi suất thả nổi

Thời hạn: t=5 năm
0

1

2

3

4

5

Trái phiếu trả lãi cuối kỳ
Đònh giá trái phiếu là xác đònh giá trò thật của trái phiếu ở
thời điểm hiện tại.

Trái phiếu khơng trả
lãi định kỳ
Trái phiếu chiết khấu


Hiện giá trái phiếu chính là tổng hiện giá của các khoản thu
nhập từ trái phiếu trong tương lai.

2


02/01/2014

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Trái phiếu đường thẳng

Trái phiếu không trả lãi đònh kỳ

PV
Trong đó:

=

F
(1 + r )

n

hay
n

PV =




C (1 + r ) − t + F (1 + r ) − n

t =1

1 − (1 + r ) − n
+ F (1 + r ) − n
PV = C
r

Trong đó:

C là tiền lãi phải trả đònh kỳ hàng năm

F là mệnh giá trái phiếu

F là mệnh giá trái phiếu

n là số năm còn lại cho đến khi đáo hạn

n là số năm còn được thanh toán lãi

r là lãi suất chiết khấu, lãi suất thò trường(năm)

r là lãi suất chiết khấu, lãi suất thò trường (năm)

Lãi trả một
năm / lần


Các nhân tố ảnh hưởng lên giá trái phiếu
- Khả năng tài chính của nhà cung cấp trái phiếu
- Thời gian đáo hạn
- Biến động lãi suất thò trường
- Dự kiến về lạm phát
- Thay đổi tỷ giá hối đoái

Lãi trả 6
tháng /lần

4.TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TRÁI PHIẾU
Tỷ suất sinh lời tức thời (Current Yield)

CY =

C Tienlaithanhtoan
=
P Giamuatraiphieu

Ý nghóa

3


02/01/2014

TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TRÁI PHIẾU
Tỷ suất sinh lời đáo hạn (Yield to Maturity)
là tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư được hưởng trên trái

phiếu từ khi mua và nắm giữ nó cho đến khi đáo hạn

P =C*

1 − (1 + YT M ) − n
+ F (1 + YT M ) − n
YT M

Trong đó n là số năm còn lại cho đến khi đáo hạn
Kết quả gần đúng

TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TRÁI PHIẾU
Tỷ suất sinh lời đến khi chuộc lại (Yield to Call)

P =C*

1 − (1 + YTC ) − m
+ F ' (1 + YTC ) − m
YTC

Trong đó m là thời gian tính từ khi nhà đầu tư mua trái phiếu
cho đến khi công ty chuộc lại với giá chuộc lại là F ’ (>F)

F − P
n
F + 2P
3

C +
YTM =


TĨM TẮT
NỘI DUNG

Tổng quan về thị trường nợ
Đặc điểm các cơng cụ nợ
Định giá
Tỷ suất sinh lời
CHUẨN BỊ
Cơng cụ phái sinh:
Phân loại các cơng cụ phái sinh
Đặc điểm của các cơng cụ này
Vai trò của các cơng cụ phái sinh

4



×