Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

bài giảng môn học thị trường chứng khoán - nguyễn ngọc huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7 MB, 60 trang )

1Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY
 Tại sao phải có thị trường chứng khoán ?
 Thị trường chứng khoán có phải là một sòng
bạc hợp pháp không?

Cần phải quan tâm đến chứng khoán ở mức
độ nào?

Làm sao thành công trên TTCK?
 Để không trở thành người nghiện chứng
khoán
2Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY

Chương 1: Tổng quan thị trường chứng khoán.

Chương 2: Hàng hóa trên thị trường chứng
khoán.

Chương 3: Thị trường sơ cấp

Chương 4: Thị trường thứ cấp (lý thuyết và thực
tế).
 Chương 5: Công ty chứng khoán.
 Chương 6: Quỹ đầu tư.
 Chương 7: Phân tích chứng khoán (giới thiệu
tổng quát phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật)
Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY 3
 Hàng hoá của TTCK
◦ Cơ bản: cổ phiếu, trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ
quỹ đầu tư
 Đặc điểm: xem xét trên quan điểm nhà đầu tư, phát hành


◦ Hàng hoá khác:
 Quyền lựa chọn (option): khái niệm, cách sử dụng
 Hợp đồng tương lai (futures): khái niệm, cách sử dụng
4Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY

Tổ chức của thị trường chứng khoán
◦ Vai trò (chức năng) của các thành phần tham gia thị trường: cơ quan
quản lý nhà nước, nhà phát hành, nhà đầu tư, nhà môi giới, dealer,
market maker, investment banker, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư
◦ Cơ cấu vận hành của các loại thị trường
 Thị trường đấu giá, thị trường thương lượng (OTC)
 Các quy tắc về giao dịch trên thị trường thứ cấp:
 Hình thành giá
 Các loại lệnh giao dịch
 Các hình thức mua bán: mua thế chấp (bảo chứng), bán khống
 Thanh toán trong giao dịch chứng khoán

Phân tích chứng khoán
◦ Chỉ số chứng khoán
◦ Phân tích cơ bản (fundamental analysis)
◦ Phân tích kỹ thuật (technical analysis)
5Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY
1.
Thị trường chứng khoán- Cấu trúc và vận hành.
Tác giả : GSTS Nguyễn Thị Cành, TS Trần Viết
Hoàng. NXB ĐHQG TPHCM, KHOA KT-2007
2.
Quản trị tài chính. Tác giả Eugene F.Brigham,
Joel F.Houston, ĐH Florida, chủ nhiệm dịch thuật
GSTS Nguyễn Thị Cành, Khoa KT, ĐHQG

TPHCM.
3.
Phân tích kỹ thuật- ứng dụng trong đầu tư chứng
khoán. Tác giả phan Thị Bích Nguyệt, Lê Đạt
Chí, NXB lao động- xã hội 2007
4.
Tạp chí,báo, internet…
6Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY
5. Nguyễn Văn Luân, Trần Viết Hoàng, Cung Trần Việt,
Các nguyên lý tiền tệ ngân hàng và thị trường tài
chính, NXB ĐHQG TP. HCM 2007.
6. Steven B. Achelis, Metastock Technical Analysis
From A To Z, NXB Equis – A Reuters Company.
7.Liên lạc : Nguyễn Ngọc Huy- M.P 0903-66-37-27,
email-

Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY 7
8Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY

Khái niệm
◦ Là nơi các chứng khoán được giao dịch (mua bán) có tổ
chức (organized) giữa :
 Công ty phát hành và nhà đầu tư
 Các nhà đầu tư với nhau
◦ TTCK là một cơ cấu tổ chức được hình thành để tạo
thuận lợi cho việc mua bán chứng khoán
◦ Nhà phát hành (issuer): là những người bán chứng
khoán với mục đích huy động vốn. Là người cung cấp
hàng hoá của thị trường
◦ Nhà đầu tư (investor): mua bán chứng khoán với mục

đích kiếm lợi nhuận. Là khách hàng của thị trường
9Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY

Cung cấp cơ hội cho các công ty có tiềm năng huy
động vốn để phát triển
◦ Tại sao không vay Ngân hàng?

Cung cấp cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư

Cung cấp dấu hiệu cho biết vốn đầu tư vào đâu là
hiệu quả nhất thông qua giá chứng khoán

Cung cấp cơ hội quản lý rủi ro thông qua đa dạng hoá

Ở những thị trường đang phát triển (emerging
market), TTCK hỗ trợ việc cải cách doanh nghiệp
10Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY

Theo phương thức giao dịch
◦ Thị trường đấu lệnh (auction market, order –driven
market)
◦ Thị trường thương lượng (negotiated, quote-driven
market)

Theo hàng hoá
◦ Thị trường tiền tệ
◦ Thị trường cổ phiếu
◦ Thị trường trái phiếu
◦ Thị trường hàng hoá phái sinh (derivatives)
 Quyền lựa chọn (option)

 Hợp đồng tương lai (futures)
11Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY
1. Nguyên tắc cạnh tranh
◦ Giá chứng khoán do hoàn toàn do cung-cầu quyết định
◦ Các nhà đầu tư không phân biệt lớn nhỏ hay quốc tịch, thành
phần kinh tế đều bình đẳng trước các quy định của TTCK
◦ Người mua và người bán cạnh tranh với nhau về giá để mua
và bán chứng khoán:
 Phía mua: người thắng là người mua với giá cao nhất
 Phía bán: người thắng là người bán với giá thấp nhất
2. Nguyên tắc trung gian
◦ Người mua và người bán không biết nhau, không giao dịch
trực tiếp với nhau
◦ Các giao dịch thông qua trung gian (môi giới-broker)
12
Pr epared by PhD NGUYEN NGOC
HUY
3. Nguyên tắc công khai
◦ Nhà đầu tư phải được đảm bảo có thông tin đầy đủ và chính
xác về các loại chứng khoán mà mình giao dịch
◦ Thông tin về giao dịch: giá, khối lượng phải được thông báo
đầy đủ
4. Nguyên tắc tập trung
◦ Chứng khoán phải đựơc giao dịch một cách có tổ chức để
đảm bảo các nguyên tắc nêu trên:
 Tại địa điểm nhất định
 Theo những quy tắc định trước
 Dưới sự giám sát của cơ quan chức năng
13Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY


Các thành phần
tham gia thị
trường chứng
khoán
14Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY

Các thành phần tham gia thị trường
◦ Uỷ ban chứng khoán: là cơ quan có chức năng quản lý nhà
nước để đảm bảo một TTCK hoạt động: công bằng, minh bạch,
hiệu quả
 Cơ quan quản lý
◦ Cơ quan quản lý nhà nước
◦ Sở giao dịch chứng khoán.
◦ Trung tâm lưu ký chứng khốn Việt nam
◦ Nhà môi giới (broker): là những người hoạt động chuyên
nghiệp trên thị trường làm nhiệm vụ cầu nối trung gian giữa
người bán và người mua trên thị trường, họ thực hiện việc mua
và bán chứng khoán cho khách hàng
15Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY

Dealer: là những người hoạt động chuyên nghiệp trên TTCK, họ
mua bán chứng khoán cho chính mình với mục đích kiếm lời

Nhà đầu tư
◦ Cá nhân :trong và ngồi nước
◦ Tổ chức đầu tư: quỹ, công ty bảo hiểm, ngân hàng
 Nhà phát hành
◦ Công ty : DNNN,TNHH, CTCP…
◦ Các cơ quan chính phủ, chính quyền địa phương, chính phủ
16Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY


Các thành phần trung gian (giữa issuer và investor, giữa
các investor)
◦ Nhà môi giới (broker)
◦ Tự doanh (dealer)
◦ Ngân hàng đầu tư (investment banker)

Các thành phần và dịch vụ hỗ trợ
◦ Tư vấn đầu tư
◦ Quản lý quỹ
◦ Kiểm toán (Auditing firm)
◦ Định mức tín nhiệm (Credit Rating Agency)
17Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY

Chức năng
◦ Là cơ quan nhà nước, thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với các hoạt động của TTCK để đảm bảo một thị trường
công bằng, hiệu quả
◦ Tham gia xây dựng các văn bản pháp quy liên quan đến các
hoạt động và các đối tượng hoạt động trên thị trường chứng
khoán:
 Thị trường phát hành: điều kiện phát hành, điều kiện bảo lãnh phát
hành, các thủ tục và quy trình phát hành, cấp phép phát hành
 Thị trường thứ cấp: điều kiện giao dịch, thanh toán, niêm yết, quy
định về thành viên giao dịch…

Tình trạng pháp lý:
◦ Uỷ ban Chứng khoán có thể trực thuộc Chính Phủ nhưng
cũng có thể trực thuộc Bộ Tài Chính
18Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY


Chức năng
◦ Giám sát, thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật
liên quan đến các hoạt động trên thị trường thứ cấp: niêm
yết, giao dịch, công bố thông tin, lưu ký, thanh toán bù trừ
trong giao dịch…
◦ Xử lý các vi phạm: ngưng tư cách thành viên đối với các
thành viên giao dịch, thanh toán bù trừ, loại bỏ niêm yết…

Tổ chức
◦ Thường là tổ chức tự quản (Self Regulatory Organization):
do các thành viên giao dịch lập ra. Thường tồn tại ở những
thị trường phát triển như Mỹ, Anh…
◦ Có thể là cơ quan nhà nước
19Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY

Nhà môi giới (broker)
◦ Là những người giao dịch (thực hiện lệnh) hộ khách hàng. Thu
nhập từ tiền hoa hồng giao dịch
◦ Có hai loại môi giới (thep mô hình TT Hoa kỳ)
 Môi giới hưởng hoa hồng: là những nhà môi giới tại sàn hay thị
trường giao dịch, giúp khách hàng thực hiện các lệnh giao dịch và
hưởng hoa hồng. Trực thuộc những công ty môi giới (commission
house broker-CHB)
 Môi giới “2 đô-la” (two-dollard broker): thực hiện lệnh cho CHB
khi CHB quá bận rộn
20Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY
 Nhà giao dịch có đăng ký (registered trader)
◦ Là thành viên của sở giao dịch hay trung tâm giao dịch
◦ Mua bán chứng khoán cho chính mình (công ty do mình đại

diện)
◦ Thường đại diện cho các công ty chứng khoán (securities
house) để giao dịch trên sở giao dịch
◦ Nhà giao dịch có thể thực hiện cả chức năng môi giới (broker-
dealer)
21Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY
 Ngân hàng đầu tư (Investment banker)
◦ Là những công ty chứng khoán làm nghiệp vụ phát hành (bán)
chứng khoán của các nhà phát hành tới các nhà đầu tư
◦ Nghiệp vụ gọi là bảo lãnh phát hành (underwritting) hay
investment banking
◦ Tư vấn cho các nhà phát hành issuers các vấn đề liên quan đến
phát hành
◦ Còn gọi là nhà bảo lãnh phát hành (underwritter )
22Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY
 Tư vấn đầu tư chứng khoán
◦ Cung cấp các dịch vụ tư vấn về phân tích tình hình thị trường,
lựa chọn chứng khoán.
◦ Analyst: những chuyên gia chuyên cung cấp các nhận xét về
thị trường, về chứng khoán của các công ty. Thường làm việc
cho các công ty chứng khoán .

Quản lý quỹ
◦ Là những tổ chức chuyên nghiệp trong việc quản lý quỹ lập ra
để đầu tư vào thị trường tài chính: đầu tư vào đâu, đầu tư bao
nhiêu….
23Pr epared by PhD NGUYEN NGOC HUY
 Các tổ chức độc lập
◦ Kiểm toán:
 Cho ý kiến về tính đúng đắn, trung thực của các

báo cáo về tài chính của các công ty phát hành
chứng khoán
 Chức năng: cung cấp thông tin về sự minh bạch
về tài chính của các nhà phát hành, tạo lòng tin
◦ Xếp hạng (Credit Rating Agency):
 Đưa ra các nhận xét và xếp hạng khách quan về
các tổ chức phát hành chứng khoán
 Định hướng cho các nhà đầu tư
24Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY

Là một tổ chức chuyên nghiệp kinh doanh trên thị trường
chứng khoán

Có thể thực hiện cùng một lúc nhiều chức năng: môi giới,
tự doanh, tư vấn, phát hành, quản lý quỹ.

Lưu ý: xung đột về quyền lợi
◦ Môi giới-tự doanh
◦ Phát hành
Yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc về đạo đức:
Ưu tiên quyền lợi khách hàng (thực hiện lệnh của khách hàng trước)
Không “chèo kéo” khách hàng cho mình bằng các dịch vụ tư vấn, nghĩa là
phải tư vấn một cách trung thực
Không lôi kéo khách hàng giao dịch “quá mức” để hưởng hoa hồng…
25Prepar ed by PhD NGUYEN NGOC HUY

×