Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng môn học Thị trường tài chính: Chương 5 - TS. Trần Phương Thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.72 KB, 4 trang )

02/01/2014

TĨM TẮT NỘI DUNG
• Nội dung chương này trình bày các vấn đề cơ
bản về thị trường phái sinh bao gồm các đặc
tính và cơ chế hoạt động của thị trường. Các nội
dung cụ thể bao gồmThe chapter includes:

CHƯƠNG 5
CƠNG CỤ PHÁI SINH

- Giấy đảm bảo quyền mua cổ phần
- Hợp đồng giao sau và hợp đồng tương lai
- Hợp đồng quyền chọn
- Hợp đồng hốn đổi lãi suất
1

1. KHÁI NIỆM
1 KHÁI NIỆM

Là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ chứng
khoán và có quan hệ chặt chẽ với chứng khoán gốc
Thò gía của chứng khoán phái sinh phụ thuộc vào
mức biến động giá cả của chứng khoán gốc

2

2.GIẤY ĐẢM BẢO QUYỀN MUA CỔ PHẦN
a. Quyền ưu tiên mua trước (Right)
là CK ghi nhận quyền dành cho các cổ đông hiện tại của
công ty cổ phần, được mua trước một số lượng cổ phần


trong đợt phát hành cổ phiếu thường mới tương ứng với tỷ
lệ cổ phần hiện tại.
Đặc điểm
- Phát hành cho cổ đông hiện hữu
- Là công cụ ngắn hạn và có thể chuyển nhượng
- Mức giá xác đònh thường thấp hơn giá thò trường.

1


02/01/2014

2.GIẤY ĐẢM BẢO QUYỀN MUA CỔ PHẦN

3. HP ĐỒNG KỲ HẠN VÀ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

b. Chứng quyền (Warrant)
Warrant là loại chứng khoán được phát hành kèm theo trái
phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép các người nắm giữ nó
có quyền mua một khối lượng cổ phiếu thường nhất đònh
theo giá dự đònh được ấn đònh trước trong một khoản thời
gian xác đònh

Khái niệm
Là hợp đồng do người mua và người bán thoả thuận với
nhau để chuyển giao mộtkhối lượng hàng hoá nào đó tại một
thời điểm nhất đònh trong tương lai theo một mức giá đã
xác đònh

Đặc điểm:

- Phát hành ra cho công chúng
- Là một công cụ dài hạn và có thể chuyển nhượng
- Mức giá xác đònh thường cao hơn mức giá thò trường.

3. HP ĐỒNG KỲ HẠN VÀ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

3. HP ĐỒNG KỲ HẠN VÀ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

Khái niệm
Là hợp đồng ký kết giữa nhà đầu tư và sở giao dịch cho phép
nhà đầu tư được mua hay bán một loại hàng hoá nào đó tại
một thời điểm nhất đònh trong tương lai theo một mức giá
đã xác đònh
- Luôn có hai vò thế: long position (vò thế mua) và short
position (vò thế bán)
.
- Cả hai bên đều có nghóa vụ thực hiện hợp đồng.
- Để đảm bảo nghóa vụ nhà đầu tư phải ký quỹ một khoản
tiền tại một ngân hàng trung gian (ký quỹ ban đầu và ký quỹ
tối thiểu)

Đặc điểm:
- Được thực hiện tại quầy giao dòch mua bán của thò trường,
thông qua môi giới (Broker).
- Hợp đồng giao sau được tiêu chuẩn hoá về: hàng hoá giao
dòch, khối lượng giao dòch, ngày giao dòch.
- Lợi nhuận của nhà đầu tư được xác đònh mỗi ngày
- Phần lớn các hợp đồng giao sau thường được kết thúc
trước thời hạn,.


2


02/01/2014

4. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

4. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

Khái niệm
Là hợp đồng thoả thuận giữa hai bên, trong đó, bên mua
quyền chọn phải trả cho bên bán quyền chọn một khoản
tiền gọi là phí quyền chọn để có quyền được mua hay được
bán nhưng không bắt buộc một số lượng hàng hóa nhất
đònh tại một mức giá xác đònh vào một ngày xác đònh trong
tương lai hay trước ngày đó. Các hàng hóa cơ sở có thể là cổ
phiếu; trái phiếu; hợp đồng tương lai….
Các dạng hợp đồng quyền chọn
- Quyền chọn mua (Call option)

Ng/mua quyền chọn mua

Quyền chọn mua
(Call option)

Ng/bán quyền chọn mua

Ng/mua quyền chọn bán

Quyền chọn bán

(Put option)

Ng/bán quyền chọn bán

Trả phí quyền chọn
Có quyền thực hiện
hay khơng thực hiện

- Quyền chọn bán (Put option)

-Loại quyền
-Kiểu quyền
-Hàng hố
-Ngày hết hạn
-Giá thực hiện

Nhận phí quyền chọn
Có nghĩa vụ phải thực
hiện

Giá trị nội tại (Intrinsic Value)

4. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

Đặc điểm
- Vò thế mua là người có quyền thực hiện hay
không thực hiện quyền. Vò thế bán phải có
nghóa vụ thực hiện quyền
- Ngày thực hiện quyền do người mua quyết
đònh

- Người mua quyền phải trả cho người bán
quyền một khoản tiền được xem như giá của
quyền chọn

Loại quyền

Giá thực hiện
> giá thị
trường

Giá thực hiện
= Giá thị
trường

Giá thực hiện
< giá thị
trường

Quyền chọn
mua

Mất giá quyền
chọn (Out of
the money)

Đứng giá
Được giá
quyền chọn
quyền chọn
(At the money) (In the money)


Quyền chọn
bán

Được giá
Đứng giá
Mất giá quyền
quyền chọn (in quyền chọn
chọn (Out of
the money)
(At the money) the money)

Giá trị thời gian (Giá trị ngoại lai – Extrinsic value)
Là khoản chênh lệch giữa phí quyền chọn và giá trị nội tại

3


02/01/2014

QUYỀN CHỌN MUA

-Loại quyền bán
mua
-Hàng hoá: BBT
-Khối lượng: 1000
-Ngày hết hạn: 1/10/2011
-Giá TH: 15.700đ/cp
-Phí QC: 1.300đ/cp


Ngöôøi mua call
option

Lôøi
17000
15700

Giá thị trường: 22.000 đồng

Loã

Giaù CK

Ngöôøi baùn call option

Giá thị trường: 14.000 đồng

TÓM TẮT

QUYỀN CHỌN BÁN
Lôøi

Tổng quan về công cụ phái sinh
Đặc điểm của các công cụ
Ý nghĩa và vai trò của các công cụ

Ngöôøi mua Put Option
14400

Loã


NỘI DUNG

Ngöôøi baùn
Put Option

15700

Giaù CK

CHUẨN BỊ

Sở giao dịch chứng khoán:
Đặc điểm cơ bản về SGDCK
Nguyên tắc hoạt động và quy định của SGDCK
Các phương thức xác định kết quả của giao dịch

4



×