Chương II
Tính chất cơ học của vật rắn
tinh thể
I. Đường cong biến dạng của tinh thể:
ứng suất, biến dạng
l
C
Trong môi trường liên
tục, đàn hồi ứng suất
B
quy ước =F/S. F
A
lực tác dụng và S là
diện tích thiết diện
O
vuông góc với lực.
Giai đoạn I (OA): Đây là
Biến dạng tương đối biến dạng đàn hồi; Khi bỏ
được tính theo công ứng suất, mẫu trở lại trạng
thức:
thái ban đầu.
l l l
0
l0
l0
ĐL Hooke: =E.
Texơ ứng suất
21
11
ik
=
31
22
32
12
13
23
33
iklm lm
z(x3)
Texơ biến dạng:
11 12 13
lm=
21 22 23
31 32 33
x(x1)
ik
ik
i Song song với trục i
k Tác dụng lên mặt vuông
góc với trục k
lm
32
1 ul
(
2 xm
um
)
xl
23
22
y(x2)
ul, um là dịch chuyển dọc theo
trục xl và xm. Ten xơ ik , lm là
các ten xơ hạng 2 có chín
thành phần. iklm là ten xơ hạng
4; i,k,l,m biến đổi từ 1 đến 3
11
12
=
1111 11
1112 12
1133 33
1211 11
1212 12
1233 33
3311 11
3312 12
3333 33
33
Giai đoạn II (AB) là giai đoạn trượt
nhẹ, độ dốc của đường cong giảm đi
đáng kể. Đây là quá trình biến dạng
dẻo. Khi bỏ ứng suất bên ngoài tinh thể
không trở về trạng thái ban đầu nữa. Ta
nói trong tinh thể còn biến dạng dư.
Giai đoạn III (BC): Độ dốc đường
cong lớn hơn, được gọi là giai đoạn hoá
bền mạnh; Muốn biến dạng tiếp tục
thì phải tăng ứng suất. Sau điểm C là
giai đoạn nghỉ động lực IV thường kèm
theo việc hình thành các khe nứt, biến
dạng tăng, nhưng ứng suất lại giảm.
Cuối cùng mẫu bị phá huỷ, tức bị chia
thành các phần riêng biệt. Giá trị ứng
suất tại C được gọi là độ bền của
mẫu.
II. Phương trình truyền sóng đàn
hồi trong tinh thể / Biến dạng đàn
h
ồ
i
Khi có lực bên ngoài tác dụng, phần thể tích
u i dv
nhỏ dv chịu 1 lực tác dụng:
Lực tác dụng
thông qua bề
mặt:
ui sự dịch chuyển của
vật chất trong mẫu.
Lực tác dụng lên vật
dPi
có thể tích v là:
u
Pi
dPi
i dv
Pi
v
s
ik df k
s
ik d f k
ik
ik df k
s
xk
v
dv Cân bằng hai
biểu thức
lực:
u i
ik =
1
2
iklm lm
iklm
2
và
1
2
lm
ul
xm
xk
iklm
im
v
xk
xk
um
xl
um
ta có:
xl
ul
xm
1
2
2
iklm
2
u i
v
ik
hay : u i
thay
ik
u i dv
um
xk xl
iklm k k k l u m
ul
xk xm
ui
0
ui
2
um
xk xl
u 0i e
i ( kr
im u m
t)
dv
iklm k k k l
2
im
0
là phương trình bậc 3 của 2 gọi là phương
trình tán sắc, các chỉ số thay đổi từ 1 đến 3.
Phương trình có 3 nghiệm khác nhau của véctơ
sóng . Thay từng nghiệm vào phương trình ta
sẽ thu được các thành phần của hàm số biến
dạng ui Đây là phương trình đồng nhất nên chỉ
xác định được tỉ số giữa 3 thành phần.
cl
Vận tốc sóng
dọc
Vận tốc sóng ngang c =
t
E(1- )
(1 )(1 2 )
E
2 (1+ )
=
12
=
=E
Môdun trượt : =E/2(1+ ).
Môđun đàn hồi E
Hệ số Poisson (Poát xông):Tỷ số
giữa co ngang và giãn dọc
III. Biến dạng dẻo:
Các lớp tinh thể
trượt đi so với nhau
F
cos
cos
12
So
F
Xem xét các lớp trượt đó ta thấy các hệ trượt:
Sự trượt xảy ra trên mặt xếp khít nhất.
Phương trượt là phương xếp khít nhất .
Ví dụ về hệ trượt:
Trong mạng LPTM Cu, Ag, Au Hệ trượt là (111)[110]
Trong mạng SPXK Mg, Zn Hệ trượt là (0001)[11 0]
2
Trong mạng LPTK
Fe, Mo Hệ trượt là (110)[111]
Trong thực tế tương tác giữa các mặt này yếu nhất .
IV. ỨNG SUẤT TRƯỢT TỚI HẠN THEO
FRENKELL
x
f(x)
A sin( 2 ) x
12
b
b
O
b/4
b/2
x
a
b
Để tìm A ta coi biến dạng nhỏ và theo định luật Hooke: 12=
Thay =x/a, trong đó là môđun trượt , ta có 12= x/a
Mặt khác, khi góc nhỏ có thể làm gần đúng: 12 A.2 x/b
Ta có x/a = A.2 x/b và A = .b/ (2 a)
Thay A có:
1
. . theo Frenkell khi 12 = 0 101 ., bắt đầu có
12max 10
trượ
.b/(2
x/b) và
a). ần.
12=t d
12max=
ẻo. lớa).sin(2
n hơn kế
t quả thực nghi
ệm.b/(2
tới trăm l
Giả thích các hệ trượt: b nhỏ, a lớn như đã thấy.
V. Tinh thể thực
Có chứa các sai hỏng
0,8
4
%
[1
10
]
Sai hỏng vi mô được chia thành các loại như
sau:
[100]
0,24%
SH điểm: Nút khuyết,
Nguyên tử xen kẽ, thay
thế:Tạp có kích thước
khác với nguyên tử cơ
Cầu biến
dạng
SH đường: Lệch mạng Hd l
Ii
i
Mặt dư A
B C
C
A’
E
B’
AB BC CD DA 0
Mặt trượt EA' b
D
C Véc tơ Burgers
C’
D’
trục LM
nằm trên mặt trượt
và vg với trục : LM
biên
A' B' B' C' C' D' D' E
EA '
Lệch mạng xoắn:
A
trục LM LM hỗn hợp
B
b
E
D
C
EA AB BC CD
DE 0
DE b Véc tơ Burgers song song với trục
Sai hỏng mặt:
A
B
C
B
• SH xếp
• Song tinh
(111) LPTM
A
B
C
A
B
C
A
A
B
C
A
B
C
A
A
C
B
C
B
A
SPXK
A
B
C
A
B
C
A
A
C
B
A
B
C
A
VI. Chuyển động LM.
I
II
Các nguyên tử chỉ
chuyển động đi 1
phần của chu kỳ
mạng.
Chỉ có các nguyên tử ở
vùng lệch chuyển động.
Hướng chuyển động
của các nguyên tử
khác nhau.
LM chuyển động đi 1
chu kỳ mạng b.
Mặt dư
1 2
12 3 4 5
Mặt trượt
10 8 6
11 9 7
H.2.4. Chuyển động trượt của LM biên và biến dạng: Đường liền trước chuyển động,
Đường không liền là sau chuyển động. Mũi tên chỉ hướng chuyển động của các nguyên tử.
3 yếu tố này làm cho ứng suất trượt dẻo giảm
đi đáng kể so với ứng suất Frenkell.
LM chuyển động gây ra biến dạng dẻo:
b
b
LM chuyển động qua tinh thể làm phần trên
trượt đi so với phần dưới một đoạn bằng b
Bằng chứng về vết trượt của
LM gây ra do chuyển động:
Giai đoạn trượt nhẹ: Các
hệ trượt song song hoạt
đ
ộng
Giai đoạn hoá bền
mạnh: Các hệ trượt khác
nhau hoạt động
Giai đoạn nghỉ động
lưc: Các hệ trượt nối với
nhau
VII. Các cơ chế hoá bền của tinh thể:
Yếu tố ngăn cản chuyển động của lệch
m
ạ Lng
ực PeiersNabarro
p
2
1
exp
2
1
a
b
ảnh hưởng nhiệt
độạ ng với nhau
Tương tác giữa các lệch m
Tương tác của lệch mạng với các sai hỏng
khác b y x 2 y 2
b
x x 2 y2
22
2 1
x
2
y
2 2
;
21
12
2 1
x2
y2
2
y
11
b
2 1
y 3x 2
y2
2
2 2
x
y
;
x
Tương tác với sai hỏng xếp và song tinh:
SH xếp
HH
SH
HH
Năng
lượng bề
mặt
Các nguồn lệch mạng : mật độ lệch mạng
tăng lên đáng kể từ 104 cm2 tăng đến 1014cm2.
Như vậy lệch mạng đã sinh ra trong quá trình
biến dạng.
Nguồn FrankRead
W.C. Dash
Nguồn FrankRead trong Si: Trang hoàng bằng Cu
Biên giới hạt
LM vượt qua
biên giới hạt:
D kích thước
hạt
Đa tinh thể
12
D
VIII. Các quá trình phá huỷ
Rão: Phá huỷ xảy ra dưới tác động của ứng
suất nhỏ hơn độ bền tĩnh sau một thời gian tác
dụng.
<
ĐB
sau thời gian bị phá huỷ
Nhiệt độ tăng thời gian phá huỷ
giảm Mặt dư
LM bò
Nút khuyết
Mặt trượt
trục LM
Mỏi: Khi tinh thể chịu tác động của ứng suất
xoay chiều nó có thể bị phá huỷ do ứng suất
có biên độ nhỏ hơn độ bền của tinh thể sau
nhiều chu kì ứng suất.
t
Hình thành các vết lồi
lõm trên bề mặt tinh thể
Gọt nhẵn bề mặt