Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bài giảng Nguyên lý thực hành bảo hiểm - Chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.78 KB, 42 trang )

Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 79

Chương 4 : SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP
4.1 Khái niệm chung :
4.1.1 Giới thiệu :

Sàn là một bộ phận chòu lực trực tiếp tải trọng sử dụng và truyền
tải này lên, dầm, cột, xuống móng, nền. Ngoài ra, sàn còn đóng
vai trò vách cứng làm tăng thêm độ cứng và độ ổn đònh cần thiết
theo phương ngang.
 Ưu điểm : sàn bêtông cốt thép có độ cứng lớn, bền vững,
khả năng chòu lực cao, chống cháy tốt, chống thấm tương đối tốt,
thỏa mãn các yêu cầu thẩm mỹ, vệ sinh và điều kiện kinh tế.
 Nhược điểm : nặng, thi công toàn khối phức tạp (nhiều
công đoạn, yêu cầu kỹ thuật…), khả năng cách âm không cao.
 Phạm vi sử dụng : từ việc nghiên cứu kết cấu sàn phẳng,
ta có thể phân tích được các kết cấu khác như mặt cầu giao
thông, sàn cầu tàu bến cảng, móng bè, tường chắn đất, thành bể
chứa, bunke có mặt bằng chữ nhật..

4.1.2 Phân loại :
a) Theo phương pháp thi công : sàn toàn khối, sàn lắp ghép,
sàn bán lắp ghép
b) Theo sơ đồ kết cấu :
 Sàn sườn :
 Sàn sườn có bản loại dầm : làm việc theo kiểu dầm (chòu
uốn 1 phương)
 Sàn sườn có bản kê 4 cạnh : làm việc theo 2 phương
 Sàn sườn kiểu ô cờ : không có gối tựa tại điểm giao giữa
các dầm.


 Sàn gạch bộng (Hourdis) : khi yêu cầu cách âm cao, hoạt
tải không cao, thích hợp cho bệnh viện, trường học, cơ
quan…
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 80
l
1
l
2
q
l
2
q
l
1
l
2
q
l
1
Bản loại dầm
l
1
q1
l
2
q
2
q
2

l
1
q1
l
2
l
1
q1
l
2
q
2
Bản kê bốn cạnh
 Sàn panen lắp ghép : yêu cầu cách âm và hoạt tải lớn
hơn sàn gạch bộng
 Sàn không sườn :
 Sàn nấm (flat slab) : bản hoặc panen đặt trực tiếp lên
cột, không có dầm.

4.1.3 Khái niệm về bản loại dầm và bản kê 4 cạnh :
 Bản loại dầm : khi bản sàn được liên kết (dầm hoặc
tường) ở một cạnh (liên kết ngàm) hoặc ở hai cạnh đối diện (kê
tự do hoặc ngàm) và chòu tải phân bố đều.










 Bản kê 4 cạnh : khi bản có liên kết ở cả 4 cạnh (tựa tự do
hoặc ngàm), tải trọng tác dụng lên bản truyền đến các liên kết
theo cả hai phương. Bản chòu uốn hai phương được gọi là bản hai
phương hay bản kê 4 cạnh.









Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 81
l
2
q2
f2
q
1
f
1
1m
l
1
1m


 Xác đònh tải trọng truyền theo hai phương của bản kê 4
cạnh :
 Xét một ô bản được kê tự do ở 4 cạnh (kê lên tường), có
kích thước l
1
, l
2
(l
1
 l
2
), chòu tải trọng phân bố đều q.
 Cắt hai dải giữa của bản theo hai phương l
1
và l
2
, có bề
rộng b=1 đơn vò (1m). Dải theo phương ngắn l
1
chòu tải trọng
q
1
, dải theo phương dài l
2
chòu tải trọng q
2
. Ta có q=q
1
+q
2

.
(1)












 Xem mỗi dải như một dầm đơn giản, độ võng tại điểm
chính giữa của mỗi dải :
 Dải theo phương l
1
:
EJ
lq
f
4
11
1
384
5

 Dải theo phương l
2

:
EJ
lq
f
4
22
2
384
5

Tại điểm giữa, nơi hai dải giao nhau độ võng của chúng
phải bằng nhau
f
1
=f
2
 q
1
l
1
4
= q
2
l
2
4
. (2)
Từ (1) và (2) rút ra được :

q

ll
l
q
4
2
4
1
4
2
1



q
ll
l
q
4
2
4
1
4
1
2



Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 82
Từ (2) ta có :

4
4
1
2
4
1
4
2
2
1










l
l
l
l
q
q
với
1
2
l

l


Như vậy tải trọng chủ yếu truyền theo phương cạnh ngắn
nếu hệ số  lớn. Theo qui phạm Việt Nam khi  =2  q
1

= 16q
2
thì xem như toàn bộ tải trọng truyền theo phương
cạnh ngắn.
Sau đây là cách phân biệt giữa bản loại dầm và bản kê 4
cạnh :
 Khi 2
l
l
2
2
 : thuộc bản loại dầm, bản làm việc một
phương theo phương cạnh ngắn. Thường được dùnh trong
các nhà công nghiệp có hoạt tải lớn.
 Khi 2
1
2

l
l
: thuộc bản kê 4 cạnh, bản làm việc theo hai
phương ( thường dùng khi l
1

;l
2
 6m). Dùng rất rộng rãi
trong các công trình dân dụng, công nghiệp có hoạt tải nhỏ.
 Ghi chú : theo Nga 2
2
1

l
l
; theo Pháp 3
2
1

l
l
; theo Mỹ
5,2
2
1

l
l
thì xem bản làm việc một phương. Thực ra các hệ số
này không quan trọng vì còn phụ thuộc vào cách đặt cốt
thép cấu tạo theo phương cạnh dài l
2
.

4.2 Sàn sườn toàn khối có bản loại dầm :

4.2.1 Cấu tạo :
Sàn gồm có bản và hệ dầm đúc liền toàn khối, sơ đồ kết cấu
xem bản kê lên dầm phụ, dầm phụ kê lên dầm chính, dầm chính
kê lên cột.
 Chiều dày sàn phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng,
có thể sơ bộ xác đònh chiều dày sàn theo các cách sau đây :

1
l
m
D
h
b

trong đó m=30-35 đối với bản dầm
D=0,8-1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 83
Hoặc chọn
1
25
1
lh
b

Chọn h
b
là một số nguyên theo cm, đồng thời phải đảm bảo điều
kiện cấu tạo :
 h

b
 5cm đối với mái bằng
 h
b
 6cm đối với sàn nhà dân dụng (thực tế thường chọn
h
b
=8cm)
 h
b
 7cm đối với sàn nhà công nghiệp (thực tế thường
chọn h
b
8cm).
 Dầm phụ : khoảng cách giữa các trục dầm phụ l
1
=1 – 4m;
thường chọn l
1
=1,7 – 2,8m. Chiều cao tiết diện dầm phụ :
lh







20
1

12
1

 Dầm chính : khoảng cách giữa trục các dầm chính
410m, thường chọn từ 57m. Nhòp dầm chính (khoảng cách
các cột) từ 58m. Trong phạm vi mỗi nhòp của dầm chính, có
thể đặt 1,2,3 dầm phụ hoặc có thể đặt nhiều hơn, trong đó nên
đặt một dầm phụ ngay trên cột.
Chiều cao tiết diện dầm chính : lh







12
1
8
1

Bề rộng tiết diện dầm : b = (0,30,5)h
Nếu bản và dầm được kê lên tường chòu lực thì đoạn kê lấy
như sau :
 Đối với bản :  10cm
 Đối với dầm phụ :  20cm
 Đối với dầm chính :  30cm








l2 l2 l2
l
1
l
1
l
1
l
3
l
3
l
3
l
1
l
1
l
1
l
3
l
3
l
2
l

2
l
2
l
2
1
2
2
3
2
3
1
2
3
4
a) b) c)
d)
a) Sàn có dầm theo một phương
b) Sàn có dầm chính đặt dọc nhà
c) Sàn có dầm chính đặt ngang nhà
d) Mặt cắt ngang của sàn
1-bản ; 2-dầm phụ ; 3-dầm chính ; 4-cột
Sơ đồ kết cấu sàn sườn toàn khối bản loại dầm
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 84












4.2.2 Tính toán bản sàn :
a) Tải trọng trên sàn :
 Tải trọng thường xuyên g (tónh tải) : bao gồm trọng
lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn (gạch, vữa, đan bêtông…),
trọng lượng các thiết bò treo, các đường ống trong sàn.
 Tónh tải tính toán trên bản : g
b
=n.g
tc
(n=1,1 – 1,2)
 Tải trọng tạm thời p (hoạt tải) : hoạt tải tiêu chuẩn trên
sàn (p
tc
) lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, trong những
trường hợp bình thường xét hoạt tải là phân bố đều.
 Hoạt tải tính toán trên bản : p
b
= n.p
tc
(n=1,2 – 1,4)
khi tính toán, dùng trò số tải trọng tính toán (có nhân hệ số
vượt tải).
 Tải trọng tính toán toàn phần trên bản : q
b

= g
b
+ p
b

(daN/m²).

b) Tính bản sàn theo sơ đồ đàn hồi : ( tham khảo)
 Sơ đồ này ít dùng vì những lí do sau :
 Khó đặt cốt thép vì mômen phân bố không đều.
 Tính toán cốt thép tại nhiều tiết diện.
 Giá trò mômen M ở gối chuyển thành mômen mép gối
M
mg
để tính cốt thép.
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 85
l
3
l2
l2
l2
l
3
l
1
l
1
l
1

Dầm phụ
b=100cm
a
a/2
b
dp
b
dp
b
dp
l
b
l l
l
1b
l
1
l
1
l
1b
l
1
l
1
 Sơ đồ này được sử dụng khi sàn có yêu cầu hạn chế nứt,
tính an toàn cao. Thường áp dụng cho sàn chòu tải trọng rung
động, sàn trong môi trường xâm thực, sàn cần yêu cầu chống
thấm cao.
 Sơ đồ tính : cắt dải bản rộng 1m theo phương vuông góc

với trục dầm phụ  tính bản như dầm liên tục, tiết diện
(b=1m; h
b
) gối lên tường và các dầm phụ.
 Nhòp tính toán :
 Nhòp biên : khoảng cách từ điểm đặt phản lực gối tựa
tren tường đến trục dầm phụ đầu tiên.
 Nhòp giữa : khoảng cách giữa hai trục dầm phụ.
 Tải trọng tính toán khi dùng sơ đồ đàn hồi :
Bản sàn được đúc liền với dầm  dầm ngăn cản sự
quay tự do của bản, do đó hạn chế tác dụng của hoạt tải từ
nhòp này sang nhòp lân cận. Đó là tác dụng giảm hoạt tải, làm
cho một phần hoạt tải (giảm 50%) có tác dụng gần giống như
tónh tải  chuyển một phần hoạt tải thành hoạt tải :
 Hoạt tải để tính : p
b
’ = 0,5p
b
(daN/m)
 Tónh tải để tính : g
b
’ = g
b
+ 0,5p
b
. (daN/m)
 Xác đònh nội lực :
 Đối với bản không cần vẽ biểu đồ bao mômen.
 Xác đònh nội lực bằng cơ học kết cấu hoặc dùng công
thức sau :

 Mômen dương :
 
2'
1
'
lpgM
bb



Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 86
l2
b=100cm
l
1
l2
l
1
l
1
l
3
l
3
l2
Dầm phụ
b
dp
b

dp
b
dp
a/2
l
1
l
b
l
b
l
1
l
l
q
l
l
1
l
a
qlb
11
2
2
ql*
11
2
ql
16
2

ql
16
2
ql
16
2
ql
16
Mômen trong bản
 Mômen âm :
 
2'
2
'
lpgM
bb



 Các hệ số , 
1
, 
2
được tra bảng.
 Chiều dày bản thường thỏa điều kiện Qk
1
R
k
bh
o


(k
1
=0,8)  không cần tính cốt ngang.
c) Tính bản sàn theo sơ đồ biến dạng dẻo :
 Phù hợp với bêtông cốt thép là vật liệu đàn hồi dẻo.
 Xác đònh nội lực dễ dàng.
 Dễ bố trí cốt thép
 Có xét đến sự phân bố lại nội lực do sự hình thành các
khớp dẻo.
 Sơ đồ tính : cắt dải bản rộng 1m theo phương vuông góc
với trục dầm phụ  tính bản như dầm liên tục, tiết diện
(b=1m; h
b
) gối lên tường và các dầm phụ.
 Nhòp tính toán :
 Nhòp biên : khoảng cách từ điểm đặt phản lực gối tựa
trên tường (được qui ước cách mép trong của tường một
đoạn h
b
/2) đến mép dầm phụ :
222
1
b
dp
b
ht
b
ll 
(t: là chiều dày tường; b

dp
: bề rộng tiết diện dầm phụ)
 Nhòp giữa : khoảng cách giữa 2 mép dầm phụ : l = l
1

b
dp
.











Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 87



 Xác đònh nội lực :
Với tải trọng phân bố đều trên dải bản q = q
b
.1m (kg/m)
Khi nhòp tính toán chênh lệch nhau không quá 10% có thể
dùng công thức lập sẵn :

 Nhòp biên :
11
2
b
nhb
ql
M 
 Gối thứ 2 :
11
2
*
ql
M
gb

với l
*
= max(l
b
,l)
 Nhòp giữa và gối giữa :
11
2
ql
M 

d) Tính cốt thép cho bản sàn :
 Tiết diện tính toán : b=1000m ; h=h
b
; chọn a=1520 

h
o
=h-a.
 Tính như cấu kiện chòu uốn :
2
obb
m
bhR
M



tra bảng hoặc tính toán được  ;
m

211 
s
obb
s
R
hbR
A
....



 Kết quả tính cốt thép được tóm tắt trong bảng :


Tiết

diện
M
(Kg.
m)

m

A
st
(m
m²/m
dài)
A
sc
o
s
bh
A



Þ @ A
sc
Nhòp
Gối
- - - - - - - -

 Lưu ý :
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 88

 Nếu nội lực tính theo sơ đồ đàn hồi thì mômen tại mép
gối (M
mg
) để tính thép chòu mômen âm
2
dp
gốigối
mg
b
QMM 
 Nếu cả 4 cạnh ô bản được đúc liền với dầm thì được
phép giảm 20%A
s
tính toán.
 Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
%100
o
s
bh
A


thỏa 
min
 
 
max
. Nên chọn  = 0,3%  0,9%. Nếu  < 
min
mà không

thể giảm h
b
thì đặt thép theo cấu tạo.

e) Đặt thép cho bản sàn :
 Cốt thép chòu lực (F
a
) :
 Đường kính cốt thép Þ  1/10h
b
; nên chọn một loại
đường kính, hoặc hai loại chênh nhau đặt xen kẽ.
 Khoảng cách cốt thép 70a200 (với h
b
 150)
 Khi h
b
< 80 : không cần uốn cốt thép.
 Khi h
b
 80 : nên dùng các thanh uốn xen kẽ. (góc uốn
30
o
khi h
b
100 hoặc 45
o
khi h
b
lớn hơn).

 Đoạn thẳng từ mút cốt thép mũ đến mép dầm lấy bằng
l. (  =1/4 khi p
b
 3g
b
;  =1/3 khi p
b
> 3g
b
).
 Sau khi cốt thép dưới nhòp uốn lên gối, số còn lạïi kéo vào
quá mép gối số này không ít hơn 1/3 số thanh
nhòp.
0
chòu lực
a1
F
L
1
cấu tạo
a
F
a2
F
chòu lực
1
L
F
a
cấu tạo

L
0
/6 L
> 80h
b
/4
phân bố (Þ6 a200-300)
F
a
/4L
0
/4L
0 0
L /4
F
chòu lực
aII
chòu lực
F
aIII
F
a1
F
a2
chòu lực
F
aI
F
aI aII
F

aIII
F

Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 89
L
0
/10
a L
0
L
0
/6
a
0
L
/6
0
L
1
L L
1
F
a
phân bố (Þ6 a200-300)
cấu tạo
F
a
chòu lực
a1

F
cấu tạo
a
F
chòu lực
a2
F
b
h > 80
a
a
a
a
Phương án 1
Phương án 2
a
1
a
1
2
a
2
a
#
a
1
a
2














 Cốt thép cấu tạo :
 Cốt thép phân bố :
 mặt trên của bản : cần đặt thép phân bố đặt vào
phía trong và vuông góc với thép chòu mômen âm M
-
,
tạo thành lưới, để liên kết các thép chòu M
-
. Thường đặt
Þ6a250~300.
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 90
1/8l
(0,25l (0,25l
Bản
Dầm chính
 mặt dưới của bản : cần đặt thép phân bố để chòu
mômen dương M
+

theo phương cạnh dài của bản (mà
trong tính toán chưa xét đến). Diện tích cốt thép phân bố
 0,15A
s
(khi l
2
/l
1
 3) và  0,2A
s
(khi 2<l
2
/l
1
<3).
 Cốt thép chòu mômen âm theo cấu taọ :
 Có những vùng bản có thể chòu mômen âm M
-

nhưng trong tính toán đã bỏ qua, như tại vò trí bản được
chèn cứng vào tường (tính toán xem là gối tự do), vùng
bản phía trên dầm chính (có mômen âm theo phương
cạnh dài).
 Đặt những cốt thép trên để tránh cho bản có những
vết nứt do các mômen đó gây ra, đòng thời để tăng độ
cứng tổng thể của bản.
 Diện tích  1/3 F
a gối tính toán
và  5Þ6 trên 1m dài.
0

L /4
Dầm phụ
>
0
L /4
>
Dầm chính
phân bố (Þ6 a200-300)
F
a
>
5Þ6 /1m







4.2.3 Tính toán dầm phụ :
a) Xác đònh nội lực dầm phụ theo sơ đồ biến dạng dẻo :
 Sơ đồ tính :
Dầm phụ là dầm liên tục gối lên dầm chính và tường
(đoạn dầm phụ kê lên tường  200mm)
 Nhòp tính toán :
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 91
b
dc
b

dc
b
dc
a/2
l
2
l
b
l
b
l
2
l
l
gd
l
l
2
l
a
pd
 Nhòp biên : khoảng cách từ tâm gối tựa trên tường đến
mép dầm chính

222
2
ct
b
ll
dc

b

(b
dc
: bề rộng dầm chínhï; t : bề dày tường ; c : đoạn dầm phụ
kê lên tường)
 nhòp giữa : khoảng cách giữa 2 mép dầm chính : l = l
2

b
dc

















 Tải trọng tính toán trên dầm phụ :
Dầm phụ chòu tải trọng phân bố đều do bản truyền vào

và trọng lượng bản thân.
 Tónh tải : g
dp
= g
b
.l
1
+ g
bt
.
Trọng lượng bản thân phần sườn dầm phụ : g
bt
=b
dp
(h
dp

h
b
).25.1,1 (kN/m)
(25KN/m³ là trọng lượng riêng của bêtông cốt thép ; 1,1
là hệ số vượt tải)
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 92
 Hoạt tải : p
dp
= p
b
.l
1

. (l
1
là khoảng cách giữa các dầm
phụ)
 tải trọng toàn phần trên dầm phụ : q
dp
= g
dp
+ p
dp
.
 Xác đònh nội lực :
 Khi nhòp tính toán chênh lệch nhau không quá 10%
(hoặc 20%), có thể dùng các công thức lập sẵn cho dầm liên
tục đều nhòp.
 Vẽ biểu đồ bao M :
 Tung độ nhánh dương : M=
1
q
dp
l
2
.
 Tung độ nhánh âm : M=
2
q
dp
l².
Các hệ số 
1

; 
2
xác đònh bằng cách tra bảng hoặc dựa
vào hình vẽ dưới đây.
Ghi chú : dựa vào tính chất đối xứng  chỉ cần vẽ cho
nửa dầm.















Bảng 1 : Tra hệ số 
1
để xác đònh tung độ nhánh dương
biểu đồ bao mômen.
Tiết 1 2 2’ 3 4 6(11 7(12 7’(12 8(13 9(14
l l l







1 2 3 4 5 6 7 8 9 10





12

11



13 14 15
0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l 0,2l
0,425l
0,15l0,15l 0,15l0,15l 0,15l



Biểu đồ bao mômen
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 93
diện ) ) ’) ) )

1
0,06
5

0,09
0
0,09
1
0,07
5
0,02
0
0,01
8
0,05
8
0,06
25
0,05
8
0,01
8

Bảng 2: 
2
để xác đònh tung độ nhánh âm biểu đồ bao mômen.

P
d
/G
d


2


5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
0.5 -0.0715 -0.01 0.022 0.024 -0.004 -0.0625 -0.003 0.028 0.028 -0.003 -0.0625
1 -0.02 0.016 0.009 -0.014 -0.013 0.013 0.013 -0.013
1.5 -0.026 -0.003 0 -0.02 -0.019 0.004 0.004 -0.019
2 -0.03 -0.009 -0.006 -0.024 -0.023 -0.003 -0.003 -0.023
2.5 -0.033 -0.012 -0.009 -0.027 -0.025 -0.006 -0.006 -0.025
3 -0.035 -0.016 -0.014 -0.029 -0.028 -0.01 -0.01 -0.028
3.5 -0.037 -0.019 -0.017 -0.031 -0.029 -0.013 -0.013 -0.029
4 -0.038 -0.021 -0.018 -0.032 -0.03 -0.015 -0.015 -0.03
4.5 -0.039 -0.022 -0.02 -0.033 -0.032 -0.016 -0.016 -0.032
5 -0.04 -0.024 -0.021 -0.034 -0.033 -0.018 -0.018 -0.033

 Vẽ biểu đồ lực cắt :
Q
A
=0,4q
dp
l
b
; Q
t
B
= - 0,6q
dp
l
b
; Q
p
B

= - Q
t
C
= Q
p
C
= …=
0,5q
dp
l

Q=0.4(G
dp
+P
dp
)L
0b
0.5(GQ=
0
+P )L
dpdp
0.6(GQ=
0b
+P )L
dpdp
Q= L0.5(G
dp dp
)+P
0



b) Xác đònh nội lực dầm phụ theo sơ đồ đàn hồi : tham khảo
 Sơ đồ tính :
Dầm phụ là dầm liên tục gối lên dầm chính và tường.
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 94
 Nhòp tính toán :
Khoảng cách giữa các trục gối tựa
 Tải trọng tính toán :
Để kể đến ảnh hưởng giảm tải của dầm chính đối với
dầm phụ, trong tính toán sẽ chuyển một phần hoạt tải
thành tónh tải :
 Hoạt tải để tính : p’
dp
= 0,75p
dp
. (kg/m) (giảm 25%)
 Tónh tải để tính : g’
dp
= g
dp
+ 0,25p
dp
. (kg/m)
 Xác đònh nội lực :
 Khi nhòp dầm chênh nhau 10% (hoặc  20%)  dùng
công thức và bảng tra để xác đònh tung độ hình bao mômen.
(sẽ đề cập kỹ đến hình bao mômen trong phần tính dầm
chính) :
 Nhánh dương : M

+
= (g’
dp
+ 
1
p’
dp
)l².
 Nhánh âm : M
-
= (g’
dp
– 
2
p’
dp
)l².
 Tương tự, ta có tung độ hình bao lực cắt của dầm phụ :
 Nhánh dương : Q
+
= (g’
dp
+ 
1
p’
dp
)l
 Nhánh âm : Q
-
= (g’

dp
- 
2
p’
dp
)l.
 Các hệ số , 
1
, 
2
, , 
1
, 
2
được tra bảng.

c) Tính cốt thép dọc cho dầm phụ :
 Dùng các trò tuyệt đối mômen cực đại ở giữa mỗi nhòp
và trên từng gối tựa để tính.
 Dầm đúc liền khối với bản, nên có thể xem một phần
bản tham gia chòu lực với dầm như là cánh của tiết diện chữ
T (với điều kiện cánh nằm trong vùng nén).
 Với tiết diện chòu mômen âm (tại gối) :
 Cánh nằm trong vùng kéo nên bỏ qua  tính tiết diện
chữ nhật (b
dp
xh
dp
).
 Trình tự xem chi tiết trong chương ‘cấu iện chòu uốn’ :

Giả thiết a  h
o
  A
s
chọn thép, bố trí, kiểm tra.
 Chú ý quan trọng :

×