Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

BIỆN PHÁP tổ CHỨC THI CÔNG me

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.86 MB, 135 trang )

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
HỆ THỐNG M&E – CẤP THOÁT NƯỚC
PHẦN I

HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

PHẦN II

HỆ GIÁ ĐỠ - THIẾT BỊ - CÁC THIẾT BỊ PHỤ

PHẦN III

LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

PHẦN IV

LẮP ĐẶT PHÒNG BƠM

PHẦN V

BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE


PHẦN I:

HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

A. Hệ thống cấp thoát nước.

I. Chuẩn bị nhân lực và thiết bị
1. Chuẩn bị nhân lực.


Hệ thống ống nước cho công trình yêu cầu tiêu chuẩn cao. Để đáp ứng các tiêu
chuẩn và yêu cầu kỹ thuật cần trang bị các thiết bị máy móc dụng cụ và nguồn nhân
lực đáp ứng các yêu cầu khắt khe của công việc.
2. Chuẩn bị vật tư thiết bị
a. Các yêu cầu chung về vật liệu và thiết bị
Trước khi tiến hành công việc lắp đặt cả phần mẫu lẫn các phần khác, Nhà thầu
phải xác nhận rằng đơn vị giám sát đã duyệt các hạng mục ống, phụ kiện, vật tư giá
đỡ, thiết bị được xem là phù hợp để bàn giao công việc lắp đặt. Bất kỳ một hạng mục
lắp đặt nào tiến hành trước khi phê duyệt là không tuân thủ theo qui định.
b. Các vật tư thiết bị sẽ dung
- Toàn bộ các thiết bị như ống thép mạ kẽm, ống hàn nhiệt PPR, phụ kiện, vật tư giá
đỡ, vật tư phụ đã được đươn vị giám sát phê duyệt và chấp thuận.
- Các hộp đồ dụng cụ dung để tiến hành công việc lắp đặt, (Dụng cụ cầm tay: cà lê,
mỏ lết, dây dù, bút dấu, máy cắt tay)
-

Máy hàn nhiệt, máy khoan, máy khoét ống, máy mài…

- Các thiết bị đo dung để căn chỉnh và kiểm tra trong quá trình lắp đặt và chạy thử
như : Thước kẹp, máy laze lấy dấu
-

Dàn giáo và thang nhôm dung để thi công ở các vị trí cao.

-

Vật tư phụ (Vít nở, bu lông, bang tan …)

II. Qui trình lắp đặt.
1. Ống thép mạ kẽm.

a. Công việc chuận bị

-

Chuẩn bị nhà kho có mái rộng để lưu trữ và bảo quản ống.

-

Kiểm tra chất lượng ống trong quá trình vận chuyển đến công trường.

-

Bảo quản ống ở nơi khô ráo và nhiệt độ phù hợp.

b. Công việc đấu nối.


Có 2 phương pháp đấu nối.
b1. Phương pháp nối ren.
Phương pháp nối ren dung để nối giữa ống với ống, ống và phụ kiện, ống với các
van khóa…
-

Kiểm tra máy, dụng cụ (máy ren, máy cắt, dung dịch rửa ống sau khi ren…)

-

Làm sạch dầu và bụi bẩn từ ống.

- Căn cứ vào bản vẽ thực tế công trường để đo và đánh dấu chính xác đoạn ống cần

gia công có biện pháp tối ưu trước khi cắt ống, tránh lãng phí ống.
- Các đầu ống phải được cắt phẳng vuông góc với trục tim ống, làm sạch các gờ sắt
phía trong và ngoài ống
- Phải có đồ gá chuyên dụng để gá ống trong quá trình ren, máy ren phải có dầu bôi
trơn. Thợ ren ống là công nhân lành nghề, đã được kiểm tra và chấp nhận bởi L&C.
- Đầu ren sau khi hoàn thiện quan sát bằng mắt thường phải đáp ứng các yêu cầu
như: ren phải nét, đường ren nhẵn, không bị xước, đoạn ren hải có hình côn nhỏ dần
về phía đầu ống.
- Đầu ống sau khi ren xong phỉa tẩy hết các ba via được tạo ra trong quá trình ren,
rửa sạch dầu ren trên ống và bịt đầu ống lại để tránh bụi bẩn và hỏng ren trong quá
trình vận chuyển đến vị trí lắp ghép.
- Các vật tư như bang tan (Băng cao su non), sợi đay, sơn chống rỉ sẽ được dung để
quấn vào các mối ren khi lắp ráp, dụng cụ vặn các mối ren là cà lê các sấu có kích
thước phù hợp với từng cỡ ống.
- Sau khi đã đấu nối các mỗi ren, các vòng ren còn thừa và các vết xước trong quá
trình ren và quá rình lắp ghép sẽ được sơn chống rỉ.

b2. Phương pháp nối hàn
- Kiểm tra dụng cụ thi công máy móc (Máy hàn và máy cắt, nguồn điện cung cấp,
thiết bị chữa cháy bình CO2
-

Kiểm tra trang thiết bị bảo hộ lao động

-

Làm sạch đầu và bụi bẩn từ ống.


-


Vận chuyển ống ra vị trí thi công và lắp đặt ống lên giá đỡ hoặc một mặt phẳng.

- Căn cứ vào bản vẽ và thức tế công trường để đo và đánh dấu chính xác đoạn ống
cần gia công cần có biện pháp tối ưu trước khi cắt ống, tránh lãng phí ống
- Các đầu ống phải được cắt phẳng vuông góc với trục tim ống làm sạch các gờ sắt
phía trong và ngoài ống. Trong quá trình cắt gọt phải tránh lọt vào ống (hình 1-2)

Hình 1.1 – Figure 1.2

Hình 1.3 – Figure 1.3

Hình 1.2 – Figure 1.2

Hình 1.4 – Figure 1.4

Sau khi kiểm tra an toàn tì bắt đầu nối ống
+ Nếu đường ống quá dài thì phải nối khớp nối mềm chống giãn nở ống
-

Dùng bàn chỉa sắt chà sạch sỉ sắt sau khi hàn xong.

-

Bịt 2 đầu ống bằng nút bịt, thử áp lực (mời từ vấn kiểm tra)

- Kiểm tra độc cao ống (theo bản vẽ thi công) chỉnh thẳng ống (mời tư vấn kiểm tra)
(xem hình 1.5 và 1.6)
-


Kiểm tra áp lực theo yêu cầu ỹ thuật (mời tư vấn giám sát kiểm tra)

-

Chuẩn bị hồ sơ mời nghiệm thu (mời TVGS, BQL kiểm tra)


Hình 1.5 – Figure 1.5
-

Bịt đầu ống kỹ bằng nylon hoặc bang keo

-

Xiết chặt còng, kẹp ống (xem hình 1.6)

-

Sơn ống và sơn chống rỉ mối hàn

Hình 1.6 – Figure 1.6

2. Ống PPR
a. Công việc chuẩn bị
-

Chuẩn bị nhà kho có mái rộng để lưu trữ và bảo quản ống

-


Kiểm tra chất lượng ống trong quá trình vận chuyển ống đến công trường

-

Bảo quản ống ở nơi khô ráo và nhiệt độ phù hợp

b. Công việc đấu nối
Đối với ống PPR việc đấu nối giữa ống với ống và giữa ống với phụ kiện yêu cầu
thiết bị nối chuyên dụng (máy hàn nhiệt) nguồn điện cung cấp 220V để hàn ở nhiệt độ
260o. Các bước tiến hành như sau:
-

Vệ sinh, lau sạch trước khi hàn ống

-

Kiểm tra vị trí (Tham khảo bản vẽ thi công)

-

Kiểm tra các dụng cụ thi công và đặt ống ở khu bằng phẳng (tham khảo hình 2.1)


Hình 2.1 – Figure 2.1
- Đánh dấu phần ống sẽ liên kết với phụ kiện (bằng với chiều sâu của phụ kiện-tham
khảo hình 2.2)

Hình 2.2 – Figure 2.2
-


Gia nhiệt ống và phụ kiện (tham khảo hình 2.3)


Hình 2.3 – Figure 2.3
- Sau khi gia nhiệt, rút ống và phụ kiện ra khỏi máy gia nhiệt và ghép với nhau, giữ
trong một khoảng thời gian theo bảng dưới đây (Tham khảo hình vẽ 2.4)

Hình 2.4 – Figure 2.4
-

Sau khi hoàn thành đấu nối, bước tiếp theo là tiến hành như các loại ống khác

3. Qui trình thử áp
Toàn bộ đường ống sẽ được kiểm tra kín sau khi đã hoàn thành các công đoạn đấu
nối và làm giá đỡ


Phương pháp thử áp lực

Ống nước sẽ phụ thuộc vào áp suất làm việc để đưa ra biện pháp test bằng áp thủ
tĩnh, quy trình kiểm tra như sau
- Đóng tất cả cá lỗ trên tuyến ống cần thử, lắp một van xả khí ở điểm cao nhất trên
đường ống.


- Chuẩn bị đường nước vào hệ thống gồm một đồng hồ áp và van cách ly lắp trên
đường ống cần kiểm tra.
- Máy bơm áp đầu hút nối với nguồn fnwowcs sạch đầu đẩy nối với cụm đồng hồ và
van cách ly đã được đấu với hệ thống ống cần thử áp thông qua ống dẫn áp lực cao.
Bơm hoạt động và áp suất sẽ được kiểm tra thông qua đồng hồ đến khi đồng hồ đạt

đến áp lực bằng hoặc lớn hơn áp suất yêu cầu (đối với hệ thống này áp suất thử là
7kgf/cm2). Trong quá trình bơm áp thì van xả khí sẽ được mở để đảm bảo không có
khí trong hệ thống.
- Tắt bơm và đóng van cách ly, ghi lại thời gian và áp suất đọc được trên đồng hồ,
thời gian thử áp bắt đầu được tính, thời gian thử phải được giữ trong vòng 6 giờ. Tỏng
khoảng thời gian trên toàn tuyến ống sẽ được kiểm tra rò rỉ bằng mắt thường
- Sau khoảng thời gian 6 giờ đường ống đưa vào kiểm tra sẽ đạt yêu cầu về độ kín
nếu áp suất trên đồng hồ vẫn được duy trì và không có bất kì một mối hở nào được
tìm thấy trên toàn tuyến ống. Các trường hợp khác sẽ phải tiến hành sửa chữa thử áp
lực lại cho đến khi đạt yêu cầu.
-

Việc thử kín phải được công nhận bằng văn bản đã được chuẩn hóa.

Hình 3.1 – Figure 3.1
B. Hệ thống thoát nước.

I. Chuẩn bị nhân lực và thiết bị
1. Chuẩn bị nhận lực.
Hệ thống ống thoát nước cho công trình yêu cầu tiêu chuẩn cao. Để đáp ứng các
tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật cần trang bị các thiết bị máy móc dụng cụ và nguồn
nhân lực đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của công việc.
2. Chuẩn bị vật tư và thiết bị
a. Các yêu cầu chung về vật liệu và thiết bị


Trước khi tiến hành công việc lắp đặt cả phần mẫu lẫn các phần khác, nhà thầu
phải xin xác nhận rằng đơn vị giám sát đã duyệt các hạng mục ống, phụ kiện, vật tư
giá đỡ, thiết bị được xem là phù hợp để bàn giao cho công việc lắp đặt. Bất kỳ một
hạng mục lắp đặt nào tiến hành trước khi phê duyệt là không tuân thủ theo qui định.

b. Các vật tư thiết bị sẽ dung

- Toàn bộ các thiết bị như ống uPVC, phụ kiện, vật tư giá đỡ, vật tư phụ đã được
đơn vị giám sát phê duyệt và chấp thuận
-

Các hộp đồ dụng cụ dung để tiến hành các công việc lắp đặt

- Các thiết bị đo dung để căn chỉnh và kiểm tra trong quá trình lắp đặt và chạy thử
như, thước kẹp, máy laser lấy dấu,…
-

Dàn giáo và thang nhôm dung để thi công ở các vị trí cao.

II. Việc đấu nối
1. Công việc chuẩn bị

-

Kiểm tra vật tư (mời đơn vị giám sát nghiệm thu)

-

Vận chuyển ống đến vị trí cần lắp đặt

-

Kiểm tra vị trí lắp đặt (theo bản vẽ thi công).

-


Làm sạch ống và phụ kiện cầu đấu nối

2. Thiết bị/Máy thi công
-

Dụng cụ cầm tay: Cà lê, mỏ lết, dây dù, bút dấu, máy cắt tay

-

Máy móc thiết bị: Máy hàn nhiệt, máy cắt, máy hàn kim loại

-

Vít nở, bu long, keo dán ống,…

3. Công việc đấu nối
-

Cắt, mài và làm bóng (tham khỏa hình 3.1)


Hình 3.1 – Figure 3.1
-

Phết keo vào phần ống sẽ được lồng vào phụ kiện (tham khảo hình 3.3)

-

Ấn ống và phụ kiện, giữ ống trong khoảng một phút (tham khảo hình ảnh 3.2)


Hình 3.2 – Figure 3.2
-

Các bước tiếp theo tiền hành như đối với ống mạ kẽm.

Hình 3.4 – Figure 3.4
III. Thi công ống qua đường, kết nối hố ga.

Hình 3.5 – Figure 3.5




Xác định vị trí và công tác đào đất

Vị trí thi công được đánh dấu và kiểm tra bởi giám sát
Vị trí thi công được chăng dây xung quanh để đảm bảo an toàn


Bê tông lót và lắp đặt ống

Độ sâu rãnh đào sâu hơn cốt đáy cống 100 mm. Nền cát được đầm và phủ lên đó
là 50 mm bê tông lót
Ống và giá đỡ được lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư.


Công tác lấp

Công tác lấp sẽ được tiến hành như sau.


Ống bê tông sẽ được nối với hố ga xây bằng gạch đặc, tường dày 200 mm
IV. Qui trình thử kín


Phương pháp thử kín

Đường ống thoát sẽ thử kín bằng việc điền đầy nước theo các bước sau:
- Tất cả các lỗ trên đường ống được bịt kín trư vị trí cao nhất, cho nước vào hệ
thống cho đến khi thấy nước tràn ra lỗ ở vị trí cao nhất
- Nước sẽ được giữ trong vòng tối thiểu 4 giờ, kiểm tra tất cả các điểm nối để phát
hiện rò rỉ, nếu không có hiện tượng rò rỉ là đường ống đạt yêu cầu về thử kín. Nếu
phát hiện ra có rò rỉ thì phải tháo nước làm khô đường ống và tiến hành sữa chữa sau
đó lắp lại các bước trong công đoạn thử kín cho đến khi đạt yêu cầu.
-

Việc thử kín phải được công nhận bằng văn bản đã được chuẩn hóa.


Hình 6. Thử kín cho đường nước thải và thông hơi.


PHẦN II : GIÁ ĐỠ ỐNG – THIẾT BỊ - CÁC THIẾT BỊ PHỤ
I. Chuẩn bị nhân lực và thiết bị.
1. Chuẩn bị nhân lực
2. Chuẩn bị vật tư và thiết bị
-

Dụng cụ cầm tay: cà lê, mỏ lết, dây dù, bút dấu, máy cắt tay, thước.


-

Máy móc thiết bị: máy cắt, máy hàn kim loại.

-

Vật tư phụ

II. Việc đấu nối
1. Công việc chuẩn bị

-

Đệ trình vật tư mẫu

-

Đệ trình bảo vẽ chi tiết lắp đặt.

- Đệ trình phương án dự trù vật tư, dụ trù nhân lực, trang thiết bị cần thiết và lịch
trình lắp đặt.
-

Kiểm tra lần cuối và vệ sinh khu vực thi công.

2. Quá trình lắp đặt
a. Giá đỡ ống
-

Chế tạo giá đỡ (xem bản vẽ thi công)


-

Sơn giá đỡ

-

Chế tạo coòng kẹp ống

-

Kiểm tra giá đỡ, tắc kê, ty treo theo kích thước ống

-

Xem bản vẽ thi công và tiến hành cố định khoan bắt giá đỡ



-

Đóng chắt tắc kê vào sàn bê tông hoặc tường

-

Siết chặt ty treo, giá đỡ

-

Cân chỉnh thẳng và độ cao giá đỡ.


-

Kiểm tra (mời tư vấn kiểm tra)

b. Giá đỡ thiết bị
Pump stand:
+ Kiểm tra tải trọng bơm
+ Chế độ bộ đỡ quán tính
+ Chọn lò xo giảm chấn (tính theo tải trọng bơm và bệ quán tính)
+ Đặt bơm lên và cố định trên bệ quán tính
+ Kiểm tra, cân chỉnh lò xo


+ Kiểm tra nội bộ
+ Test cho chạy thử (mời tvgs và bql kiểm tra)
+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (mời tvgs, bql kiểm tra)
+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (mời tvgs, bql kiểm tra)
Giá đỡ thiết bị vệ sinh (UR, Lavabo, BathTub, Sink điển hình)
+ Kiểm tra vị trí, kích thước, cao độ (xem bản vẽ thi công, bản vẽ chi tiết lắp đặt)
+ Đặt hang chế tạo giá đỡ
+ Kiểm tra giá đỡ
+ Bắt giá đỡ vào vị trí cần lắp (xem bản vẽ thi công)
+ Siết chặt các bu long và mối hàn cố định giá đỡ
+ Đặt thiết bị vào vị trí cần lắp đặt

+ Dùng livo cân chỉnh độ bằng phẳng thiết bị
+ Kiểm tra nội bộ
+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (mời tư vấn kiểm tra)
+ Che chắn bảo vệ thiết bị

c. Giá đỡ cho các thiết bị phụ như van, y lọc, ống gôp,…


3. Hoàn thành công việc sau khi lắp đặt
Ban kiểm tra chất lượng sẽ có mặt tại công trường để kiểm tra trang thiết bị lắp đặt
đã phù hợp với yêu cầu và hướng dẫn của nhà sản xuất chưa? Đảm bảo toàn bộ tuyến
ống và phụ kiện được lắp đặt đúng.
Khắc phục những điểm chưa phù hợp trên (nếu có) nhằm đảm bảo sẵn sang hoạt
động.
4. Chạy thử và ghi nhận lại thông số kiểm tra.
Kết hợp với các bộ phận khác chuẩn bị: Bơm cấp nước, bơm tang áp đều sẵn sang
hoạt động để kiểm tra độ rung, độ ồn và độ dao động của giá đỡ.
Chạy thử và ghi lại toàn bộ các thông số theo như mẫu đã có sẵn.


PHẦN III : LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
I. Chuẩn bị nhân lực và vật tư thiết bị
1. Chuẩn bị nhân lực
Các thiết bị cho công trình yêu cầu tieu chuẩn cao. Để đáp ứng các tiêu chuẩn và
yêu cầu kỹ thuật cần trang bị các thiết bị máy móc dụng cụ và nguồn nhân lực đáp
ứng các yêu cầu khắt khe của công việc.
2. Máy thi công

-

Dụng cụ cầm tay: cà lê, mỏ lết, dây dù, bút dấu, máy cắt tay, thước, thước livo.

-

Máy móc thiết bị


-

Vít nở, bu long,…

II. Biện pháp thi công
1. Chuẩn bị

-

Đệ trình vật tư mẫu (đường ống, phụ kiện hoặc catalog của vật tư)

-

Đệ trình bản vẽ chi tiết lắp đặt

- Đệ trình phương án dự trù vật tư, dự trù nhân lực, trang thiết bị cần thiết và lịch
trình lắp đặt
-

Thử áp lực và nghiệm thu tuyến ống

-

Kiểm tra lần cuối và vệ sinh khu vực thi công

2. Quá trình lắp đặt
a. Lắp đặt đường ống với thiết bị vệ sinh: chậu, xí, tiểu, đồng hồ, nước căn hộ
+ Chuẩn bị dụng cụ thi công
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt (bản vẽ thi công)

+ Kiểm tra giá đỡ thiết bị
+ Kiểm tra thiết bị - đặt thiết bị vào vị trí cần lắp (xem bản vẽ thi công)
+ Kiểm tra hồ sơ áp lực ống
+ Kiểm tra ống, về sinh ống, xác định vị trí ống nước lạnh
+ Tiến hành nối ống với thiết bị (xem hình lắp đặt điện hình)


+ Tiến hành kiểm tra, cân chỉnh (mời giám sát kiểm tra)
+ Test áp lực theo yêu cầu kỹ thuật (mời giám sát kiểm tra)
+ Dùng nylon che chắn bảo vệ thiết bị
b. Đấu nối với mặt bích, van, khớp nối mềm với y lọc, bơm, đồng hồ áp lực

+ Kiểm tra thiết bị (mời giám sát kiểm tra)
+ Vận chuyển thiết bị ra vị trí lắp đặt
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt (xem bản vẽ thi công)
+ Kiểm tra hồ sơ Test áp lực ống (có xác nhận của tư vấn)
+ Vệ sinh thiết bị


+ Vệ sinh ống
+ Chuẩn bị và kiểm tra giá đỡ thiết bị (xem bản vẽ chi tiết lắp đặt)
+ Đặt thiết bị vào vị trí cần lắp đặt
+ Tiến hành kết nối ống với thiết bị (xem bản vẽ minh họa)

Đồng hồ đo nước căn hộ


+ Cân chỉnh thiết bị (mời giám sát kiểm tra)
+ Kiểm tra độ cao (xem bản vẽ thi công)
+ Bịt 2 đầu ống để test áp lưc theo yêu cầu kỹ thuật (mời giám sát kiểm tra)

+ Dùng nylon che chắn bảo vệ thiệt bị.
3. Hoàn thành công việc sau khi lắp đặt
- Ban kiểm tra chất lượng sẽ có mặt tại công trường để kiểm tra trang thiết bị lắp đặt
đã phù hợp với yêu cầu hướng dẫn của nhà sản xuất chưa? Đảm bảo toàn bộ thiết bị
và phụ kiện lắp đặt đúng.
- Khắc phục những điểm chưa phù hợp trên (nếu có) nhàm đảm bảo sẵn sàng hoạt
động.
4. Chạy thử và ghi lại thông số kiểm tra
- Kết hợp với các bộ phận khác chuẩn bị: Bơm cấp nước, bơm tang áp đều sẵn sang
hoạt động để thử tải máy phát
-

Chạy thử và ghi lại toàn bộ các thông số theo như mẫu đã có sẵn.


PHẦN IV : LẮP ĐẶT PHÒNG BƠM
I. Chuẩn bị nhân lực, vật lực thiết bị
1. Chuẩn bị nhân lực
Hệ thống bơm cấp thoát nước cho công trình yêu cầu tiêu chuẩn cao. Để đáp ứng
các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật cần trang bị các thiết bị máy móc dụng cụ và
nguồn nhân lực đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của công việc.
2. Máy thi công

-

Dụng cụ cầm tay: cà lê, mỏ lết, dây dù, máy cắt tay, thước dây, livo, bút đánh dấu

-

Máy móc thiết bị: Máy cắt bàn, máy hàn


-

Vật tư phụ: Ống thép đen, vít nở, sơn đỏ, sơn chống rỉ, đại treo ống, gang tay,…

II. Biện pháp thi công
1. Chuẩn bị

-

Đệ trình catalog của bơm và thiết bị kèm theo

-

Đệ trình bản vẽ chi tiết lắp đặt

- Đệ trình phương án vận chuyển máy, dự trù nhân lực, trang thiết bị cần thiết và
tiến độ lắp đặt.
-

Chuẩn bị lắp ráp tại công trường. Kiểm tra, chuẩn bị và vệ sinh khu vự thi công

-

Tất cả các công nhân hàn đều phải có chứng chỉ hàn

2. Quá trình lắp đặt
-

Toàn bộ qui trình lắp đặt tuần theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.


-

Kiểm tra dụng cụ (thợ hàn và máy hàn, nguồn điện cấp, bình cứu hỏa CO2)

-

Kiểm tra dụng cụ an toàn của công nhân

-

Kiểm tra thiết bị (mời giám sát kiểm tra)

-

Vận chuyển thiết bị ra vị trí lắp đặt

-

Kiểm tra hồ sơ Test áp ực ống (có xác nhận của tư vấn giám sát)

-

Vệ sinh thiết bị

-

Vệ sinh ống

-


Chuẩn bị và kiểm tra giá đỡ thiết bị (xem bản vẽ chi tiết lắp đặt)


-

Đặt thiết bị vào vị trí cần lắp đặt

-

Tiến hành kết nối ống với thiết bị

+ Cân chỉnh thiết bị (mời giám sát kiểm tra)
+ Kiểm tra độ cao (xem bản vẽ thi công)
+ Bịt 2 đầu ống để test áp lưc theo yêu cầu kỹ thuật (mời giám sát kiểm tra)
+ Dùng nylon che chắn bảo vệ thiệt bị.
3. Hoàn thành công việc sau khi lắp đặt
- Ban kiểm tra chất lượng sẽ có mặt tại công trường để kiểm tra trang thiết bị lắp đặt
đã phù hợp với yêu cầu hướng dẫn của nhà sản xuất chưa? Đảm bảo toàn bộ thiết bị
và phụ kiện lắp đặt đúng.


- Khắc phục những điểm chưa phù hợp trên (nếu có) nhàm đảm bảo sẵn sàng hoạt
động.
4. Chạy thử và ghi lại thông số kiểm tra
- Kết hợp với các bộ phận khác chuẩn bị: Bơm cấp nước, bơm tang áp đều sẵn sang
hoạt động để thử tải máy phát
-

Chạy thử và ghi lại toàn bộ các thông số theo như mẫu đã có sẵn.



PHẦN V : BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
A. Làm việc trong phòng đang sử dụng

Sự độc hải
Tỉ lệ rủi ro
Nguy hiểm từ hệ thống điện trung thế đang hoạt động trong phòng.
Nguy hiểm cho nhân viên đang làm việc trong phòng khi điện trung thế đang hoạt
động.
Độ ôn cao
Ô nhiễm bũi cao
Bụi lớn
Ngã
Độ cao lớn


Phương pháp giảm rủi ro

* Tất cả nhận viên và đơn vị thầu phụ phải được thông báo ngắn gọn về sự độc hại ở
trên công trường rước khi bắt đầu thi công.
* Tất cả các khu vực làm viêc phải được cách ly có hàng rào chắn nếu cần thiết
* Chắn bụi
* Tất cả các chương trình làm việc phải được thông tin cho tất cả các bên
* Vật tư về kho như khu vực đã thiết kế
* Mũ bảo hộ, giầy an toàn theo như đã yêu cầu
B. Làm việc trên cao
Độc hại
Tỉ lệ rủi ro
Ngã từ trên cao

Các vật lạ rơi xuống


Giảm rủi ro

* làm đường đi phù hợp trong khu vực thi công và kiểm tra theo đúng qui tắc
* Tất cả hoạt động trên công trường phải được đội mũ bảo hiểm bất cứ lúc nào


×