ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG-KHOA HÓA
KHOA HỌC CẢM QUAN
Phép thử mô tả
MÙI VỊ
GVHD: Mạc Thị Hà Thanh
Nhóm 6
1
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT
Tên thành viên
1
Nguyễn Thị Kim Anh
2
Trương Thị Kim Cúc
Chức vụ
•
•
Quản lý
TG
3
4
Trương Thị Thúy Diểm
Trần Thị Diểm My
Thư ký
Nhóm
trưởng
5
Phan Thị Trường Giang
Công việc
•
•
•
•
•
•
•
•
Tìm hiểu nội dung I
Ngày thực hiện
Ngày kết thúc
13/4/2020
19/4/2020
13/4/2020
18/4/2020
13/4/2020
18/4/2020
13/4/2020
18/4/2020
13/4/2020
20/4/2020
Tổng hợp bản word
Tìm hiểu nội dung II
Lên lịch họp
Tìm hiểu nội dung III
Ghi chép nội dung
Tìm hiểu nội dung IV
Phân công NV cho TV
Tìm hiểu nội dung V
Tổng hợp slide
2
Sản phẩm có mùi vị
gì?
Làm thế nào để mô tả
được chúng?
3
Phép thử mô tả mùi vị
I
Giới
Giới thiệu
thiệu về
về phép
phép thử
thử mùi
mùi vị
vị
Nguyên
Nguyên tắc
tắc thực
thực hiện
hiện
II
Nội dung
III
IV
V
Phương
Phương pháp
pháp xử
xử lý
lý số
số liệu
liệu
Một
Một số
số ví
ví dụ
dụ
Kết
Kết luận
luận
4
I. Giới thiệu về phép thử mùi vị
1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
Là phương pháp mô tả định tính, dựa trên sự đồng thuận của các thành viên trong hội đồng.
Từ ngữ dùng để mô tả sản phẩm và kết quả đánh giá sản phẩm chỉ đạt được khi có sự thống nhất giữa các thành
viên của hội đồng.
5
I. Giới thiệu về phép thử mùi vị
2. Mục đích
2. Mục đích
Quan tâm đến mùi vị tổng thể cũng như các cấu tử của mùi riêng biệt
Cung cấp một bản sắp xếp của các mùi được nhận biết, cường độ, thứ tự nhận biết, hậu vị của chúng và cảm giác
chung ( sự đầy đủ)
Những ghi nhận về mùi được đánh dấu trên thanh đo (sử dụng các con số và các biểu tượng)
Thứ thư ghi nhận về mùi cũng được xác định trên profile dạng bảng
Hậu vị: là một hoặc hai cảm giác mùi- vị để lại trong vòng miệng sau khi nuốt,. Người thử đánhgiá cường độ hậu vị 1 phút
sau khi nuốt sản phẩm
Độ đầy đủ là mức dộ hài hòa và trộn lẩn của mùi và được đánh giá
6
I. Giới thiệu về phép thử mùi vị
3. Đặc điểm
3. Đặc điểm
Hội đồng thường gồn 4-6 thành viên đã được huấn luyện tốt.
Nhiệm vụ của thành viên hội đồng
Cùng với chủ tịch hội đồng phát triển và xác định thuật ngữ chung, khung mẫu chuẩn chung sử dụng thang cường độ mô tả mùi vị để sử dụng cho
toàn bộ hồi đồng.
Sự thống nhất đạt được nhờ tháo luận và đánh giá lại sản phẩm chứ không phải tính điểm trung bình.
Các mẫu thử phải được chuẩn bị giống như chúng được đưa cho khách hàng .
7
II. Nguyên tắc thực hiện
Lựa chọn hội
Phát triển thuật
Huấn luyện hội
Đánh giá sản
đồng
ngữ
đồng
phẩm
8
II. Nguyên tắc thực hiện
Bước 1
Lựa chọn hội đồng
Tuyển chọn từ nhân viên phòng thí nghiệm văn phòng, những thành viên bên ngoài.
Tham gia trả lời bản câu hỏi chọn lọc ban đầu: sở thích, sự tình nguyện, có sức khỏe tốt,tuổi, giới tính, quốc gia, văn hóa,…
Phỏng vấn từng cá nhân để xác định những tính cách như: hòa đồng, có quan điểm, linh hoạt, có cam kết, biết lắng
nghe,...
Kiểm tra sàng lọc cảm quan: được thực hiện trên các mùi – vị cơ bản để thu nhận những thông tin của những ứng viên tiềm năng ( phân biệt được
sự khác nhau, mô tả được, có thể ghi nhớ)
9
II. Nguyên tắc thực hiện
Bước 2
•
•
•
Phát triển thuật ngữ
Đây là bước đánh giá sơ bộ mẫu nhằm mô tả nhóm sản phẩm mà hoàn toàn không bị trùng lặp
Toàn bộ sản phẩm được đưa cho các cơ quan viên
Họ được hướng dẫn, đánh giá một các độc lập sự khác nhau về cảm quan giữa các mẫu và ghi nhận bất kỳ sự khác biệt bằng những thuật ngữ
mô tả
•
•
•
Những liệt kê về tính chất sản phẩm của mỗi cảm quan viên được sử dụng để mô tả mẫu
Thảo luận hội đồng để phân nhóm lược bỏ các thuật ngữ thừa, không liên quan,....
Nhóm trưởng sẽ tổng hợp và cung cấp những tiêu chuẩn cho những tính chất mà đã được cả hội đồng nhất trí
10
II. Nguyên tắc thực hiện
Bước 3
•
•
•
•
•
Huấn luyện hội đồng
Người thử nếm, ghi lại các tính chất cảm nhận được như mùi , hương, cảm giác trong miệng và hậu vị được ghi lại.
Làm việc với nhiều loại sản phẩm trong cùng 1 nhóm thực phẩm
Xem xét và “ gọt giũa “ lại các thuật ngữ được sử dụng.
Xác định một hệ thống chuẩn dùng để biểu diễn cường độ các thuật ngữ.
Khi các thành viên đã trở nên quen thuộc với các mẫu, các chuẩn và các định huấn luyện hội đồng đánh giá cảm quan được hoàn thành
với phần kiểu tra cuối khóa
Bước huấn luyện này vô cùng quan trọng
11
II. Nguyên tắc thực hiện
Bước 4
•
•
•
•
Đánh giá sản phẩm
Là bước đánh giá mẫu thử chính thức
Các cảm quan viên đánh giá sản phẩm và kết quả sẽ được báo cáo cho trưởng nhóm.
Quyết định cho mỗi mẫu thử được đưa ra sau các cuộc thảo luận giữa các thành viên.
Các thang đo sử dụng các con số và hình ảnh, vì vậy kết quả không thể phân tích theo phương pháp thống kê.
Bảng mô tả cuối cùng của sản phẩm được xác định bởi một chuỗi các biểu tượng hoặc
dạng bảng mô tả
12
III. Phương pháp xử lý số liệu
Phân tích phương sai (Anova-Analysis of varance)
•
•
Đánh giá mức độ đồng thuận của hội đồng
Đánh giá sự khác biệt giữa các sản phẩm
Phân tích thành phần chính – PCA (Principal Component Analysis)
•
Phân nhóm các sản phẩm đánh giá dựa trên các tính chất cảm quan của sản phẩm
13
IV. Một số ví dụ
Bảng câu hỏi mô tả mùi vị cho sản phẩm bia
Code sản phẩm
Tên người thử
Ngày thử
Các đặc tính
Cường độ
Mùi
Hoppy
Fruity
Thang đo 9 điểm sử dụng trong phân tích mùi
Cường độ thấp
Sour
Yeasty
1
Tingly
Sweet
9
─
─
─
─
─
─
─
─
─
Malty
Vị
Cường độ cao
Fruity
Bitter
Malty
Yeasty metallic
astringent
14
IV. Một số ví dụ
Ví dụ mẫu mùi chuẩn sử dụng làm thang đo (Meilgaard và ctv 1991)
Thuật ngữ mô tả
Giá trị trên thang đo
Sản phẩm
Vị chát
6.5
Trà túi lọc, ngâm trong 1h
6.5
Nước nho ép (Welch’s)
3.0
Nước cam
6.5
Nước cam hoàn nguyên
7.6
Nước cam ép tươi
9.5
Nước cam cô đặc (Tang)
7.0
Cà phê (Maxwell House0
14.0
Cà phê espresso
Mùi cam
Mùi nướng
15
16
Nhược
Nhược điểm
điểm
•
Sự thống
thống nhất
nhất đạt
đạt được
được mang
mang tính
tính chủ
chủ quan.
quan. Tuy
Tuy nhiên
nhiên việc
việc huấn
huấn luyện
luyện bài
bài bản
bản có
có thể
thể giúp
giúp
Sự
tránh được
được vấn
vấn đề
đề này
này
tránh
•
•
Không thuận
thuận lợi
lợi cho
cho việc
việc mô
mô tả
tả bằng
bằng toán
toán học
học đặc
đặc điểm
điểm của
của dữ
dữ liệu
liệu thu
thu được.
được.
Không
Kết quả
quả thu
thu được
được sẽ
sẽ chính
chính xác
xác và
và lặp
lặp lại
lại nếu
nếu người
người thử
thử được
được huấn
huấn luyện
luyện tốt
tốt
Kết
Ưu
Ưu điểm
điểm
V. KẾT LUẬN
Thank you for listening!
17