TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
ĐỀ CƯƠNG GIÁO ÁN
KIẾN TẬP SƯ PHẠM
Tiết chương trình:
H6
BÀI 7. PHÉP VỊ TỰ
Tiết thực dạy:
Lớp dạy: 11A5
Giáo viên giảng dạy: Trần Kim Hùng
Giáo sinh kiến tập: Trần Minh Ánh
Thừa Thiên – Huế, ngày 4 tháng 11 năm 2020.
Phòng dự giờ: 34
BÀI 7: PHÉP VỊ TỰ
Tiết (1/2)
I.
Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm được định nghĩa phép vị tự, tâm vị tự, tỉ số vị tự
Các tính chất phép vị tự
2. Kỹ năng
Biết cách dựng ảnh của một điểm, một hình đơn giản qua phép vị tự
Biết cách xác định ảnh của đường tròn qua phép vị tự, tìm được tâm vị tự
của hai đường tròn cho trước.
Biết áp dụng phép vị tự để giải một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ
Có thái độ tích cực, phát huy tính độc lập trong học tập.
Có tinh thần say mê và hứng thú trong học tập.
4. Định hướng phát triễn năng lực
Liên hệ nhiều vấn đề trong thực tế với phép vị tự
5. Định hướng phát triễn phẩm chất
II.
Sự nhạy bén trong tư duy, tính cẩn thận
Tính chính xác
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: Máy chiếu, loa, bảng, thước kẻ, bút viết bảng
2
III.
Chuẩn bị .
Chuẩn bị của giáo viên: Slide, phấn, thước kẻ.
Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, bút, thước kẻ.
IV.
Tiến trình dạy học.
Thời gian
Hoạt động GVHS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Gây hứng thú cho học sinh, dẫn dắt học sinh vào
3 phút
khái niệm phép vị tự.
Phương pháp, kĩ thuật dạy học: trình chiếu slide
Hình thức: Hoạt động cá nhân.
Nhiệm vụ: Học sinh quan sát Câu hỏi: Nhận xét về các
và trả lời câu hỏi.
hình trái tim dưới đây?
Đáp án: Các hình trái tim này
giống nhau nhưng khác nhau
về kích thước.
Từ đó, giáo viên nhắc lại khái
niệm hai hình đồng dạng và
giới thiệu về phép vị tự: là
phép biến hình không làm thay
đổi hình dạng của hình.
Để hiểu hơn về phép vị tự
chúng ta sẽ đến với tiết học
này.
Hoạt động 1 tạo tâm thế học tập, gây tò mò hứng thú cho học sinh để chuẩn bị bước vào bài học
mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức.
Mục tiêu.
17 phút
3
Hình thành định nghĩa và tính chất của phép vị tự.
Từ đó biết cách xác định ảnh của một đường
tròn qua một phép vị tự.
Phương pháp. Thuyết trình, vấn đáp.
Hình thức. Hoạt động cá nhân.
1. Định nghĩa phép vị tự.
Nhiệm vụ.
Giáo viên thuyết trình, học
Định nghĩa. Cho điểm và một
sinh nghe giảng, trả lời câu
số . Phép biến hình biến điểm
hỏi.
thành sao cho được gọi là
phép vị tự tâm tỉ số
GV: Từ định nghĩa phép vị tự,
hãy viết đẳng thức vectơ của
phép vị tự.
HS:
Hướng dẫn
Nêu cách xác định các điểm
A’, B’, O’.
Lên bảng tìm các điểm A’,
B’, O’.
Kí hiệu:
Từ định nghĩa, ta có:
Ví dụ 1. Tìm các điểm lần
lượt là ảnh của các điểm qua
phép vị tự
Tâm của phép vị tự là giao
điểm của các đường thẳng và
+
+
* Dựa vào hình vẽ, GV giải
thích cho HS về các điểm nêu
trong nhận xét.
Chứng minh tính chất 1.
Gọi O là tâm của phép vị tự tỉ
số k. Theo địng nghĩa của phép
vị tự ta có và ( như hình vẽ).
Do đó:
Nhận xét:
1)Phép vị tự biến tâm vị tự
thành chính nó.
2) Khi , phép vị tự là phép
đồng nhất.
3) Khi , phép vị tự là phép đối
xứng qua tâm vị tự.
4)
2. Tính chất.
Tính chất 1.
Nếu M’ = V(O,k)(M), N’ = V(O,k)
(N) thì và M’N’ = ŒkŒ.MN
M'
M
O
Từ đó suy ra:
(đpcm)
Ví dụ 2:
4
N
N'
Hướng dẫn.
Sử dụng tính chất 1.
Giải: Gọi là tâm của phép vị
tự tỉ số , ta có: .
Do đó:
Gọi theo thứ tự là ảnh của
các điểm qua phép vị tự tỉ số
Chứng minh rằng
Nhận xét ví dụ 2
Để ý rằng : Điểm nằm giữa
hai điểm và khi và chỉ khi:
Khi đó, nếu điểm nằm giữa
hai điểm và thì điểm nằm
Tính chất 2.
giữa hai điểm và
2.1. Biến ba điểm thẳng hàng
Từ đó hình thành nên tính chất
thành ba điểm thẳng hàng và
2.1
bảo toàn thứ tự giữa các điểm
ấy.
2.2. Biến đường thẳng thành
đường thẳng song song hoặc
trùng với nó, biến tia thành tia,
biến đoạn thẳng có độ dài
thành đoạn thẳng có độ dài là .
2.3. Biến tam giác thành tam
giác đồng dạng với tỉ số là
2.4. Biến đường tròn bán kính
thành đường tròn bán kính
Hướng dẫn giải.
5
Sử dụng tính chất 2
Đáp án.
Ta chỉ cần tìm bằng cách lấy
trên tia đối của tia điểm sao
cho
. Khi đó ảnh của là
Ví dụ 3. Cho điểm và đường
tròn tìm ảnh của đường tròn
đó qua phép vị tự tâm tỉ số 2.
Hoạt động 2 giúp học sinh hình thành các kiến thức về phép vị tự (Định nghĩa, tính chất). Thêm
vào đó, hoạt động này còn giúp học sinh rèn luyện khả năng trình bày vấn đề trước lớp, khả
năng trao đổi với các bạn cùng lớp và giáo viên.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức về phép vị tự để giải một
15 phút
số dạng toán.
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Hình thức: Nhóm 2 học sinh – 4 học sinh
1. Áp dụng giải bài toán 1.
Bài toán 1.
Cho tam giác có ba góc nhọn và là
Nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thiện phiếu học
trực tâm. Tìm ảnh của tam giác qua
tập.
phép vị tự tâm , tỉ số .
Hình thức: Nhóm đôi
Giáo viên gọi 1 nhóm trả lời:
Đáp án:
nhọn suy ra trực tâm nằm trong.
Gọi
Suy ra là trung điểm
Tương tự:
trung điểm của
là trung điểm của
Suy ra với lần lượt là trung điểm AH, BH,
CH
6
2. Áp dụng giải bài toán 2.
Nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thiện phiếu học
tập.
Hình thức: Nhóm 4 học sinh
Giáo viên gọi 1 nhóm trả lời:
GV đánh giá nhận xét:
Đáp án:
Lấy
Gọi
Suy ra
Thay vào ta được
Bài toán 2.
Trong mặt phẳng cho đường thẳng
d có phương trình . Hãy viết
phương trình của đường thẳng là
ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số .
Vậy
3. Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm: Bài
toán 3.
Nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thiện phiếu học
tập.
Hình thức: Cá nhân
Giáo viên gọi 2 học sinh trả lời:
GV đánh giá nhận xét
Đáp án: A
Không có phép vị tự nào biến d thành d’ (Phép
vị tự biến một đường thẳng thành đường
thẳng song song hoặc trùng với nó).
7 phút
7
Bài toán 3.
Cho hai đường thẳng và cắt nhau.
Có bao nhiêu phép vị tự biến thành ?
A. Không có phép vị tự nào
B. Có một phép vị tự duy nhất
C. Có hai phép vị tự
D. Có vô số phép vị tự
Hoạt Động 4: Áp dụng giải bài tập thực tiễn
Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức về phép vị tự trong các bài
tập thực tiễn
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Hình thức: Nhóm 4 học sinh
Một nhóm học sinh quan sát
ảnh của mặt trời bằng cách
Gọi là khoảng khoét trên bức tường của một
phòng kín một lỗ nhỏ. Khi đó
cách từ mặt
ảnh của mặt trời trên bức
trời đến lỗ
tường đối diện là một hình
tròn ( lỗ để
tạo hứng), là tròn có đường kính 2,8cm.
Biết khoảng cách từ mặt trời
khoảng cách
từ lỗ tròn đến đến Trái Đất là 149.100.000
km, khoảng cách từ lỗ nhỏ
tường hứng
đến tường đến tường hứng
ảnh, là đường kính của mặt
ảnh là 3m. Hãy ước lượng
trời, là đường kính của ảnh
đường kính của mặt trời.
trên tường.
Khi đó ảnh trên tường chính là
ảnh của mặt trời qua phép vị
tự tâm ( là vị trí của lỗ tròn),
với tỉ số .
Vì khoảng cách từ mặt trời
đến Trái Đất là rất lớn nên ta
có thể coi
Theo tính chất của phép vị tự
ta có được .
Từ đó suy ra
Áp dụng giải ví dụ sau
Vậy đường kính của mặt trời
xấp xỉ khoảng 1.391 triệu km.
Hoạt động 4 giúp học sinh ứng dụng những kiến thức về phép vị tự vừa học vào các vấn đề thực
tế (Liên môn), giúp học sinh tìm thấy hứng thú hơn trong việc học toán và hiểu biết thêm các vấn
đề thực tế.
3 phút
8
Hoạt động 5: Củng cố Hướng dẫn tự học ở nhà
Mục tiêu.
Giúp học sinh ghi nhớ các định lí, hệ quả, khái niệm,… của
bài phép vị tự vừa học xong.
Có thể áp dụng các kiến thức đã học về phép vị tự để giải các
bài toán liên quan.
Phương pháp. Thuyết trình, vấn đáp
Hình thức. Cá nhân
1. Học sinh ôn tập nội dung bài học và trả lời các câu hỏi
sau:
Phát biểu lại định nghĩa của phép vị tự
Phát biểu lại cách xác định phép vị tự khi biết tâm và tỉ số vị
tự
Phát biểu lại các tính chất của phép vị tự.
2. Thực hành giải bài tập (Hướng dẫn về nhà)
Đáp án Bài 1:
là trung điểm của
Đáp án đúng là C.
Đáp án bài 2:
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa
độ cho (. Phép vị tự tâm tie
số biến điểm thành ,phép
đối xứng tâm biến thành
.Tọa độ điểm là:
A B.
C.( D.
Bài 2:Cho hình thang có hai
cạnh đáy là và thỏa mãn .
Phép vị tự biến điểm thành
điểm và biến điểm thành
điểm có tỉ số là:
A. B.
C. D.
Gọi là giao điểm của và
Mà và ngược hướng nên
Đáp án đúng là B.
Hoạt động 5 giúp học sinh củng cố bài học, giúp học sinh phát triển khả năng tự học.
V.
9
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
10
Đánh giá của giáo viên hướng dẫn
Thừ Thiên – Huế, ngày 4/11/2020
Giáo sinh kiến tập
Trần Kim Hùng
Trần Minh Ánh