Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước phú bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ LỆ HUYỀN

KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ LỆ HUYỀN

KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

THÁI NGUYÊN - 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Lệ Huyền


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám hiệu Nhà trường, các thầy
cô giáo đã tham gia giảng dạy chương trình Cao học, các cán bộ của Phòng Đào
tạo, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã
tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy - người thầy đã tận tình
hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này..
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, khích lệ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, ngày……tháng...... năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lệ Huyền


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...... 5
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước ................................................................................................................ 5
1.1.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước ................................................................... 5
1.1.2. Khái quát về chi dự án đầu tư XDCB thuộc NSNN .................................... 8
1.1.3. Kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.......15
1.1.4. Quy trình và nội dung kiểm soát chi cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nước ................................................................................................22
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản

qua Kho bạc Nhà nước .........................................................................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước của một số địa phương ở Việt Nam.....................................................30
1.2.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Chiêm Hoá tỉnh Tuyên Quang
..............................................................................................................................30
1.2.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ...32


iv

1.2.3. Bài học kinh nghiệm kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản cho Kho
bạc Nhà nước Phú Bình........................................................................................33
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................36
2.2.1. Phương pháp tiếp cận .................................................................................36
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................36
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ....................................................................41
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...............................................................42
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................42
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH
..............................................................................................................................46
3.1. Khái quát chung về Kho bạc Nhà nước Phú Bình ........................................46
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nước Phú Bình........46
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Phú Bình ........................47
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Kho bạc Nhà nước Phú Bình .........................49
3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nước huyện Phú Bình giai đoạn 2016 - 2018.................................52
3.2.1. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN huyện

Phú Bình giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................52
3.2.2. Nội dung và quy trình Kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
qua Kho bạc Nhà nước huyện Phú Bình ..............................................................56
3.2.3. Đánh giá của cán bộ, nhân viên KBNN Phú Bình về các yếu tố ảnh hưởng
đến kiểm soát chi các dự án đầu tư dự án xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà
nước ......................................................................................................................74
3.2.4. Kết quả khảo sát chủ đầu tư về kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN ...................................................................................................................85
3.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi các đầu tư dự án xây dựng cơ bản cơ bản
qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình giai đoạn 2016 - 2018.....................................93


v

3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................93
3.3.2. Hạn chế.......................................................................................................95
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...............................................................99
CHƯƠNG 4.......................................................................................................103
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH .......................103
4.1. Chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về định hướng cải cách, phát
triển tài chính công .............................................................................................103
4.2. Định hướng và mục tiêu kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
Kho bạc Nhà nước Phú Bình..............................................................................104
4.2.1. Mục tiêu....................................................................................................104
4.2.2. Định hướng hoạt động kiểm soát chi đầu tư của Kho bạc Nhà nước Phú
Bình ....................................................................................................................105
4.2.3. Một vài chỉ tiêu cơ bản .............................................................................106
4.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
Kho bạc Nhà nước Phú Bình..............................................................................106

4.3.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về đầu tư XDCB.......................................106
4.3.2. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư ..............................................109
4.3.3. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ...................110
4.3.4. Nâng cao năng lực, chất lượng đội ngũ cán bộ ........................................114
4.2.5. Hoàn thiện khâu kế hoạch hóa trong hoạt động kiểm soát ......................115
4.2.6. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin nội bộ của kho bạc .................115
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .......................................................116
4.3.1. Đối với Chính phủ, Bộ ngành liên quan ..................................................116
4.3.2. Đối với Chủ đầu tư, các Ban Quản lý dự án ............................................117
4.3.3. Đối với Sở Tài chính, phòng Kế hoạch - Tài chính huyện ......................117
KẾT LUẬN .......................................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................121
PHỤ LỤC ..........................................................................................................124


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT

KBNN

Kho bạc Nhà nước

DA ĐTXDCB

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản

XDCB

Xây dựng cơ bản


VĐT

Vốn đầu tư

KB

Kho bạc


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê mô tả mẫu điều tra tại KBNN Phú Bình .............................39
Bảng 2.2: Thang đo Likert ...................................................................................41
Bảng 3.1. Dự án kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn ...................52
Bảng 3.2. Kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN trên địa bàn huyện .............................53
Bảng 3.3. Kiểm soát chi DA ĐTXDCB qua các năm trên địa bàn ......................54
Bảng 3.4. Số từ chối kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn.............55
Bảng 3.5. Danh mục 1 số dự án thực hiện kiểm soát chi ĐT XDCB qua KBNN
Phú Bình năm 2018: ............................................................................57
Bảng 3.7. Đối tượng và mức tạm ứng đối với DA sử dụng VĐT XDCB ...........68
Bảng 3.8. Tình hình thực hiện quy trình kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB tại
Kho bạc Nhà nước Phú Bình năm 2016-2018 ....................................72
Bảng 3.9: Đánh giá thực trạng chính sách, pháp luật ..........................................74
Bảng 3.10: Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát quản lý sử dụng vốn
tại KBNN Phú Bình .............................................................................76
Bảng 3.11: Đánh giá thực trạng quy trình nghiệp vụ tại KBNN Phú Bình .........78
Bảng 3.12: Đánh giá của đối tượng điều tra về Ý thức chấp hành và trách nhiệm
của các đơn vị sử dụng ngân sách .......................................................80

Bảng 3.13: Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức tại KBNN Phú Bình..................81
Bảng 3.14: Đánh giá thực trạng trình độ chuyên môn tại KBNN Phú Bình........82
Bảng 3.15: Đánh giá thực trạng trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật tại KBNN
Phú Bình ..............................................................................................84
Bảng 3.16: Đánh giá của CĐT về yếu tố nguồn nhân lực tại KBNN Phú Bình ..86
Bảng 3.17: Đánh giá của CĐT về yếu tố quy trình thủ tục tại KBNN Phú Bình
.............................................................................................................87
Bảng 3.18: Đánh giá của CĐT về tính công khai, minh bạch tại KBNN Phú
Bình .....................................................................................................89
Bảng 3.19: Điểm trung bình nhân tố chính sách pháp luật do chủ đầu tư đánh giá
.............................................................................................................90


viii

Bảng 3.20: Đánh giá của đối tượng điều tra về Ý thức chấp hành và trách nhiệm
của các ĐV SDNS (ĐV SDNS đánh giá) ............................................92
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.6. Quy trình kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB bằng vồn NSNN tại Kho
bạc Nhà nước Phú Bình .......................................................................59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi NSNN bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát triển và chi
thường xuyên, trong đó chi cho các dự án đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng khá lớn
và có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Chi
NSNN là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp uỷ, chính quyền cơ sở để

thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc
phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên đã nhận được sự quan tâm nhiều của Đảng, Chính phủ
trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực dự án đầu tư XDCB. Tổng vốn đầu
tư cho các dự án trên địa bàn huyện Phú Bình trung bình hàng năm hàng trăm tỷ
đồng, trong đó phần lớn là vốn NSNN. Nhiều dự án hoàn thành bàn giao đưa vào
khai thác, sử dụng đã phát huy được hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện Phú
Bình - tỉnh Thái Nguyên. Xác định được tầm quan trọng đó trong những năm
qua việc quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư đã được huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả, đặc biệt là
công tác kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình đã đạt được
nhiều kết quả và có những chuyển biến tích cực; cơ chế quản lý chi dự án đầu tư
XDCB ngày càng được hoàn thiện, rõ ràng, công tác kiểm soát chi dự án đầu tư
XDCB qua KBNN ngày một chặt chẽ và hiệu quả hơn. Kết quả công tác quản lý
của KBNN về chi dự án đầu tư XDCB đó góp phần quan trọng trong việc sử
dụng vốn đầu tư XDCB hiệu quả hơn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được trong những năm qua, công tác kiểm
soát chi đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản vẫn còn những tồn tại, hạn
chế, bất cập và còn có những vướng mắc cần được tháo gỡ nhằm tiết kiệm,
chống lãng phí trong chi Ngân sách Nhà nước như:


2

Cơ chế chính sách còn một số bất cập, mới thực hiện kiểm soát cam kết
chi, một mặt làm công tác quản lý chi dự án đầu tư XDCB chưa hiệu quả, dễ
phát sinh tiêu cực, mặt khác cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến nợ

thanh toán xây dựng cơ bản còn lớn ở một số ngành, địa phương; vẫn thực hiện
cơ chế kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB theo yếu tố đầu vào, chưa thực hiện
kiểm soát chi theo kết quả đầu ra. Cán bộ làm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ
bản tại các đơn vị thụ hưởng NSNN còn có tình trạng chưa am hiểu đầy đủ về
quản lý dự án đầu tư XDCB và chưa được đào tạo cơ bản. Do vậy, công tác quản
lý và kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư còn bộc lộ những hạn chế và tồn tại,
ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách, chưa đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa
quy trình nghiệp vụ và cải cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở
cửa và hội nhập quốc tế.
Do vậy vấn đề đặt ra về quản lý, kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB đóng
vai trò hết sức quan trọng. Việc hoàn thiện và tăng cường quản lý kiểm soát chi
dự án đầu tư XDCB từ NSNN là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn
phát triển hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “Kiểm
soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình"
làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn đưa ra một số giải pháp nhằm
góp phần hoàn thiện công tác KSC NSNN đối với các đơn vị sử dụng NSNN
qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng thực trạng công tác,
tìm ra nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác kiểm soát chi vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nước trên địa bàn huyện Phú Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi dự án đầu tư
xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.


3


- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư
XDCB qua KBNN huyện Phú Bình trong thời gian qua.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi các dự án
đầu tư XDCB qua KBNN huyện Phú Bình.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình trong giai đoạn sắp tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình thực hiện từ nguồn vốn Ngân
sách Nhà nước, có tham chiếu với nghiêp vụ quản lý, kiểm soát và thực hiên
cam kết chi Ngân sách Nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Nội dung nghiên cứu
Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước được nghiên cứu trên địa bàn huyện
Phú Bình bao gồm:
+ Dự án do ngân sách Trung ương (NSTW) đầu tư trên địa bàn;
+ Dự án do ngân sách địa phương (NSĐP) đầu tư.
Từ đó vận dụng nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình.
* Về không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình và trên địa bàn
huyện Phú Bình.
* Về thời gian nghiên cứu
- Thông tin thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập trong
giai đoạn 3 năm từ năm 2016 - 2018, thông tin sơ cấp được tác giả điều tra thực
tế thu thập và phân tích tháng 04 năm 2019.



4

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn về chi
NSNN, kiểm soát chi cho dự án đầu tư xây dựng qua KBNN.
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư đối với các dự án
đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình từ năm 2016 đến năm 2018.
- Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, đặc biệt là các cán
bộ lãnh đạo thuộc ngành Tài chính, Kho bạc, các cán bộ lãnh đạo cấp địa
phương (HĐND, UBND huyện, Các phòng, ban ngành liên quan...) đối với lĩnh
vực chi dự án đầu tư của các dự án đầu tư XDCB.
- Tác giả đưa ra giải pháp trong luận văn được ứng dụng vào thực tiễn để
nâng cao hiệu quả của công tác kiểm soát chi dự án đầu tư XDCB trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên nhằm sử dụng Ngân sách Nhà nước có hiệu
quả hơn, nâng cao trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách góp phần thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội và tăng cường hội nhập quốc tế.
5. Kết cấu của luận văn
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi dự án đầu tư xây
dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình.


5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
bạc Nhà nước
1.1.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm Kho bạc Nhà nước
Theo Quyết định số 108/2009/QĐ - TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng
chính phủ: “Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ
ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước
được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy
động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức
phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật ”.
Kho bạc Nhà nước thực hiện ba chức năng sau:
- Chức năng quản lý ngân quỹ quốc gia
- Chức năng kế toán nhà nước
- Chức năng huy động vốn cho NSNN” (Kho bạc Nhà nước, 2019)
1.1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của KBNN
- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để:
a) Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp
lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của
Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã
được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lược, quy
hoạch, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý
của Kho bạc Nhà nước.
- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:



6

a) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Kho bạc
Nhà nước;
b) Kế hoạch hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước.
- Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm
nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước.
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực quản lý quỹ ngân sách nhà
nước, các quỹ tài chính nhà nước sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
phê duyệt.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho
bạc Nhà nước.
- Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo
quy định của pháp luật:
a) Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước;
tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do
các tổ chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước; thực hiện hạch toán
số thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước và
các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước, định kỳ công bố
tỷ giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi ngân sách nhà
nước bằng ngoại tệ;
d) Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước do
Kho bạc Nhà nước quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký
cược, ký quỹ, thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao theo quyết định của cơ quan

nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà
nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước.


7

- Được trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại Kho bạc Nhà nước để nộp
ngân sách nhà nước hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; từ chối thanh toán, chi trả các
khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện kế toán ngân sách nhà nước:
- Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nước:
- Tổ chức thực hiện công tác thống kê kho bạc nhà nước và chế độ báo cáo
theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nước tập trung, thống nhất trong
toàn hệ thống:
- Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển thông
qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ.
- Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc.
- Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý nhà
nước của Kho bạc Nhà nước; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy
định của pháp luật.
- Hiện đại hóa hoạt động Kho bạc Nhà nước:
- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước theo
phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
- Thực hiện công tác tổ chức và cán bộ:
- Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được giao theo quy

định của pháp luật; được sử dụng các khoản thu phát sinh trong hoạt động
nghiệp vụ theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.
- Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải
cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao
và theo quy định của pháp luật” (Kho bạc Nhà nước, 2019)


8

1.1.1.3. Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Theo Luật Ngân sách Nhà nước đã khẳng định: “Ngân sách Nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước, đã được cơ quan quản lý Nhà nước có
thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm, để bảo đảm thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ quản lý của Nhà nước”.
1.1.1.4. Khái niệm và bản chất Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước
“Khái niệm Vốn đầu tư thuộc NSNN: VĐT thuộc NSNN là toàn bộ nguồn
vốn được cấp phát từ NSNN để đầu tư hoặc phần vốn thuộc sở hữu Nhà nước
trong các doanh nghiệp dùng cho đầu tư” (Đoàn Thị Lan Hương, 2010)
“Bản chất vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước: Bản chất của VĐT thuộc
ngân sách là một bộ phận của NSNN, là nguồn lực quan trọng bảo ñảm cho Nhà
nước thực hiện nhiệm vụ ñầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội bảo đảm sự tăng trưởng bền
vững” (Đoàn Thị Lan Hương, 2010)
1.1.2. Khái quát về chi dự án đầu tư XDCB thuộc NSNN
1.1.2.1. Khái niệm chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản
* Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản:
Theo Luật Xây dựng của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 50/2014/QH13, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm Dự án đầu tư
xây dựng được hiểu: “Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn

để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
“Đầu tư xây dựng cơ bản là một loại hình đầu tư nói chung, trong đó mục
đích bỏ vốn được xác định và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm
XDCB. Đó là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế - xã hội như các nhà máy, hệ


9

thống giao thông, công trình thuỷ lợi, trường học, bệnh viện...” (Giáo trình Đầu tư
xây dựng cơ bản, ĐH KT QD)
Vậy đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định
nhiều hình thức khác nhau. ĐTXDCB trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện
thông qua nhiều hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay
khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Nói đến đầu tư là nói đến hoạt động bỏ vốn nhằm thu được nguồn lợi lớn
hơn trong tương lai.
Nếu xét theo các kênh huy động: có vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN và
vốn ĐTXDCB ngoài NSNN:
“Vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN là các hoạt động ĐTXDCB sử dụng
nguồn vốn do NSNN đảm bảo chi trả.”
“Vốn XDCB ngoài NSNN là hoạt động ĐT XDCB sử dụng các nguồn
vốn ngoài NSNN để chi trả, như vốn tín dụng đầu tư phát triển, vốn vay các
Ngân hàng thương mại, vốn đầu tư của các doanh nghiệp, vốn đầu tư khu vực
dân cư, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.”
“Dự án ĐT XDCB là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ

vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt
được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của
sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động
ĐT XDCB trực tiếp).” (Giáo trình Đầu tư xây dựng cơ bản, ĐH KT QD).
* Khái niệm chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản:
“Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là các khoản chi để đầu tư xây
dựng các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu
hồi vốn, các công trình của các doanh nghiệp Nhà nước đầu tư theo kế hoạch được
duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ.” (Từ Quang Phương, 2007).
“Chi đầu tư xây dựng cơ bản có thể được thực hiện theo hình thức đầu tư xây
dựng mới hoặc theo hình thức đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại
hóa các tài sản cố định và năng lực sản xuất hiện có. Theo cơ cấu công nghệ của


10

vốn đầu tư thì chi đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm chi xây lắp, chi thiết bị và chi
khác.” (Từ Quang Phương, 2007).
“Chi đầu tư xây dựng cơ bản có tầm quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế và xã hội, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý
theo định hướng của Nhà nước, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển và nâng
cao năng suất lao động xã hội”. (Từ Quang Phương, 2007)
1.1.2.2. Đặc điểm chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
Một là, “chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản (dự án ĐT XDCB) là khoản
chi rất khó xác định chính xác vì không có một khung chi phí chung cho tất cả
các dự án, sản phẩm dự án ĐT XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với
đất xây dựng công trình; nơi đầu tư xây dựng công trình cũng chính là nơi đưa
công trình vào khai thác sử dụng; sản phẩm XDCB chủ yếu được sản xuất theo
đơn đặt hàng”.
Hai là, “do quá trình dự án ĐT XDCB bao gồm rất nhiều khâu, sản phẩm

dự án ĐT XDCB có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục công trình có một thiết kế và
dự toán riêng tuỳ thuộc vào mục đích đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất... của
nơi đầu tư xây dựng công trình, quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy mô và
kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ thi công... và dự
toán chi phí đầu tư của từng hạng mục công trình”.
Ba là, “sản phẩm dự án ĐT XDCB là các công trình xây dựng thường có
vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dự án kéo dài nên chi phí dự án ĐT XDCB
có sự biến động của giá cả nguyên vật liệu, lao động… Yếu tố lạm phát tuy đã được
tính đến trong các hợp đồng nhưng trên thực tế biến động giá cả là rất khó lường”.
Bốn là, “dự án ĐT XDCB được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc
dân, các khu vực kinh tế xã hội, nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình công
trình và mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Việc
quản lý và cấp phát vốn dự án ĐT XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng
loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư”. (Giáo trình
Đầu tư xây dựng cơ bản, ĐH KT QD)


11

1.1.2.3. Vai trò của chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước
“Là một bộ phận cấu thành trong toàn bộ nguồn vốn đầu tư toàn xã hội, chi
dự án ĐT XDCB từ nguồn vốn NSNN có vai trò quan trọng đặc biệt, thể hiện:
Một là, các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN là những dự án
chủ yếu nhằm xây dựng hệ thống, kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều kiện thúc
đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước
như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế. Thông qua việc duy trì và
phát triển hoạt động Đầu tư XDCB , vốn cho dự án đầu tư XDCB từ NSNN góp
phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và

tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân
và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, vốn dự án đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên
môn hoá và phân công lao động xã hội.
Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập trung vốn
đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp dầu
khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt
cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao... Thông qua việc phát triển kết
cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tư và phát triển
kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Ba là, vốn dự án đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động
đầu tư trong nền kinh tế.
Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực
có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt độn g đầu tư trong nền
kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua dự
án đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn dự án từ


12

NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu
tư phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng
hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội..
Bốn là, vốn dự án đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc
giải quyết các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa.
Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh
doanh và các công trình văn hoá, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của

nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Để đảm bảo cho nền kinh tế không
ngừng phát triển, sản xuất kinh doanh được mở rộng, điều trước hết và căn bản
là phải tiến hành hoạt động của dự án đầu tư XDCB. Đối với bất kỳ một phương
thức sản xuất nào cũng đều đòi hỏi phải có cơ sở vật chất - kỹ thuật tương ứng,
đây là nhiệm vụ của hoạt động đầu tư XDCB.
Năm là, các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tác động đến
tổng cung, tổng cầu của nền kinh tế.
Về tổng cầu, đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trọng tổng cầu của
toàn bộ nền kinh tế. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu tư thường chiếm
khoảng 24-28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với
tổng cầu, tác động của đầu tư là ngắn hạn.
Sáu là, các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động hai
mặt đến sự ổn định kinh tế.
Các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN đã tạo điều kiện tiền đề
cho tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân
bổ hợp lý các nguồn lực sản xuất, đẩy nhanh tốc độ phát triển lực lượng sản xuất.
Đồng thời lực lượng sản xuất phát triển đã tạo tiền đề củng cố quan hệ sản xuất.
Mặt khác, khi tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng
lên, dẫn đến sản xuất của các ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm
thất nghiệp, nâng cao đời sống người lao động, tất cả các vấn đề này tạo điều
kiện cho phát triển kinh tế.” (Hà Thị Ngọc, 2015)


13

1.1.2.4. Phân loại chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
Theo tính chất công việc của hoạt động của dự án XDCB, vốn dự án đầu tư
XDCB được phân thành chi phí xây lắp (nay gọi là xây dựng), chi phí thiết bị và
chi khác. Trong đó, chi phí xây dựng và thiết bị chiếm tỉ trọng chủ yếu.
Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, người ta

phân chia thành các nhóm chủ yếu sau:
Một là, “nhóm vốn chi cho dự án đầu tư XDCB tập trung của NSNN. Nhóm
này lại bao gồm: vốn XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng,
vốn đầu tư cho các chương trình mục tiêu, vốn ngân sách dành cho đầu tư XDCB.”
Hai là, “nhóm vốn chi cho dự án đầu tư XDCB từ NSNN dành cho chương
trình mục tiêu quốc gia đặc biệt như: Chương trình 135 đầu tư cho xã nghèo đặc
biệt khó khăn, chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới...”
Ba là, “nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn
vốn vay trong nước chủ yếu từ trái phiếu chính phủ dùng để đầu tư vào giao
thông, thủy lợi, y tế, giáo dục. Nguồn vốn vay nước ngoài chủ yếu là vay từ các
tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức ODA và một số nguồn khác.”
Bốn là, “nhóm đầu tư theo cơ chế đặc thù như đầu tư cho các công trình an
ninh quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão, lũ), công trình tạm.”
1.1.2.5. Nguyên tắc cấp phát vốn NSNN chi cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản
“Thứ nhất, cấp vốn và giám sát việc sử dụng vốn phải được thực hiện
theo những nguyên tắc chặt chẽ, ñảm bảo tiết kiệm, đẩy mạnh tiến độ thi công,
đưa công trình vào sản xuất, sử dụng đúng thời hạn và kế hoạch đặt ra ban đầu.
Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước được thực
hiện theo phương thức cấp phát không hoàn trả nhằm đảm bảo vốn để đầu tư các
dự án cần thiết phải đầu tư thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, quốc phòng an
ninh…; từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho sự phát triển toàn diện
và cân đối của nền kinh tế quốc dân.
Nguồn vốn cấp phát đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước bao


14

gồm: vốn trong nước của các cấp NSNN, vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ
và vốn viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ

quan nhà nước. Nguồn vốn cấp phát đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN chỉ
được sử dụng để cấp phát thanh toán cho các dự án thuộc đối tượng sử dụng vốn
NSNN theo quy định của Luật NSNN và Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng”
Thứ hai, Vốn phải được cấp phù hợp với khối lượng thực tế hoàn thành
và đúng dự toán,
“Nguồn vốn NSNN đầu tư cho các công trình, dự án được xác định trong
kế hoạch NSNN hàng năm dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân, kế hoạch xây dựng cơ bản của từng Bộ, ngành, địa
phương, từng đơn vị cơ sở và khả năng nguồn vốn của NSNN. Vì vậy, cấp phát
vốn đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN đúng mục đích, đúng kế hoạch nhằm
tuân thủ đúng nguyên tắc quản lý NSNN và đảm bảo tính kế hoạch, cân đối của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân, của từng ngành, từng lĩnh vực và từng địa phương.”
Thứ ba, khi cấp vốn để thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn
thành phải theo đúng thiết kế công trình để đảm bảo chất lượng và tránh lãng
phí, thất thoát vốn của Nhà nước.
“Trình tự đầu tư và xây dựng là trật tự các giai đoạn, các bước công việc
trong từng giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng công trình. Các dự án đầu
tư không phân biệt quy mô và mức vốn đầu tư đều phải thực hiện nghiêm chỉnh
trình tự đầu tư và xây dựng gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư,
kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng. Các công việc trong giai
đoạn thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng
có thể thực hiện tuần tự hoặc gối đầu, xen kẻ tùy theo điều kiện cụ thể của từng
dự án đầu tư.”
Thứ tư, theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch và chỉ trong
phạm vi giá dự toán được duyệt
“Sản phẩm xây dựng cơ bản có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài,
kết cấu kỹ thuật phức tạp. Quản lý và cấp vốn theo mức độ khối lượng thực tế


15


hoàn thành kế hoạch nhằm đảm bảo vốn cho quá trình đầu tư xây dựng cơ bản
được tiến hành liên tục đúng kế hoạch tiến độ, kiểm tra chặt chẽ được chất lượng
từng khối lượng xây dựng cơ bản và chất lượng của công trình hoàn thành, đảm
bảo vốn đầu tư được sử dụng đúng mục đích và có vật tư đảm bảo, tránh ứ động,
gây thất thoát và lãng phí vốn đầu tư.” (Kho bạc Nhà nước, 2019)
1.1.3. Kiểm soát chi dự án đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
1.1.3.1. Khái niệm kiểm soát và kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
thuộc NSNN tại Kho bạc Nhà nước
Kiểm soát theo B. S Dhillon (1987) kiểm soát bao gồm: “các hoạt động
giám sát quá trình thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn và chọn ra cách thức
đúng. Bản chất cơ bản của kiểm soát còn đươc ̣ hiểu rõ hơn trong các giai đoạn
chủ yếu của toàn bộ quá trình quản lý từ việc lập kế hoạch và xây dựng các mục
tiêu có liên quan. Do vậy kiểm soát không thể tồn tại nếu dựa vào các mục tiêu
đã định cho đối tượng bị kiểm soát. Chức năng kiểm soát thường giữ vị trí độc
lập của quá trình quản lý, nhưng đồng thời lại là một bộ phận chủ yếu của quá
trình đó. Chức năng này được thể hiện khác nhau tùy thuộc vào cơ chế kinh tế,
cấp quản lý và loại hình cụ thể.”
Chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước: “Là việc làm của cơ quan chức
năng nhà nước về cấp phát vốn nhà nước cho các Nhà thầu trong tư vấn, xây lắp,
cung ứng thiết bị và chi tiêu cho qua trình đầu tư XDCB. Bản chất của việc cấp
vốn là Nhà nước (chủ đầu tư là người đại diện) mua lại sản phẩm xây dựng, lắp
đặt thiết bị công nghệ và các sản phẩm xây dựng cơ bản khác của các nhà thầu,
do đó việc cấp đúng, cấp đủ tức là cấp đúng giá trị của hàng hóa xây dựng cơ
bản mà nhà thầu bán cho chủ đầu tư (Nhà nước). Cơ chế cấp phát, chi đầu tư từ
NSNN là nhân tố quan trọng trong việc giảm thất thoát, tiêu cực trong đầu tư xây
dựng, góp phần nâng cao chất lương ̣ công trình xây dựng”. (Hà Thị Ngọc, 2015)
Vậy kiểm soát chi các dự án đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các
căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi
trả cho các dự án đầu tư theo yêu cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực



×