Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường công ty cổ phần công nghệ thương doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.87 KB, 47 trang )

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
THƯƠNG DOANH

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
THƯƠNG DOANH

Giảng viên hướng dẫn


Sinh viên thực hiện

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019

2


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Đoàn
Thị Kim Thanh, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt
nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa vận tải hàng không, Trường
Học Viện Hàng Không Việt Nam đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những
năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là
nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em
bước vào đời một cách vững chắc.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thương
Doanh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học
thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp
tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên thực hiện


3


4


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực. các dữ liệu lấy
từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Sinh viên thực hiện

5


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

MỤC LỤC

7


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
VNĐ
TNHH
TBYT
TW
BVTW

Việt nam đồng
Trách nhiệm hữu hạn
Thiết bị y tế
Trung ương
Bệnh viện trung ương

HAPHACO

Công ty dược phẩm và thiết bị y tế Hà Nội

8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đặc biệt hơn sau khi Việt Nam
gia nhấp tổ chức thương mại thế giới WTO là cơ hội để thu hút vốn đầu tư, tiếp thu
cách làm việc thật chuyên nghiệp, là cơ hội để đưa hàng hóa trong nước ra thị
trường thế giới v.v… Mặt khác, đó cũng là thách thức không nhỏ cho các doanh

nghiệp trong nước cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Trên thực tế sự
cạnh tranh này không những về sản phẩm, giá cả mà còn cạnh tranh về thị trường
tiêu thụ v.v
Thực tế thực tập tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thương Doanh em có cơ hội
tìm hiểu về nghiên cứu thị trường và nhận thấy tầm quan trọng của việc mở rộng thị
trường đã có ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả kinh doanh của công ty. Kết hợp với
kiến thức đã học tại trường và quan sát thực tế, em quyết định chọn đề tài “Giải
pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thương
Doanh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Qua nghiên cứu về thị trường tại công ty Cổ Phần Công Nghê Thương Doanh
từ đó thấy được những điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại và đưa ra các kiến nghị giải
pháp nhằm mở rộng thị trường tại công ty Cổ Phần Công Nghê Thương Doanh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Thị trường tiêu thụ sản phẩm và việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của
công ty Cổ Phần Công Nghê Thương Doanh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập chung nghiên cứu về mở rộng thị trường của công ty Cổ Phần Công
Nghê Thương Doanh, và đưa ra cách đánh giá, đề xuất giải pháp về mở rộng thị
trường tại doanh nghiệp nhằm đáp ứng sự phát triển của doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH


Sử dụng phương pháp nghiên cứu sơ bộ để nghiên cứu trong thời gian ngắn
nhận dạng vấn đề khó khăn và lợi thế trong việc mở rộng thị trường tại công ty Cổ
Phần Công Nghê Thương Doanh.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài được bố cục thành 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần Công Nghệ Thương Doanh
Chương 2: Thực trạng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ
phần Công Nghệ Thương Doanh
Chương 3: Một sô đề xuất và kiến nghị với nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ
trang tbyt của công ty cổ phần Công Nghệ Thương Doanh trong thời gian tới.

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 10


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ THƯƠNG DOANH
1.1. Khát quát chung về công ty Cổ Phần Công Nghệ Thương Doanh
1.1.1. Đặc điểm và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ Phần Công
Nghệ Thương Doanh
• Tên Doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ








THƯƠNG DOANH;
Tên viết tắt tiếng Anh: THUONG DOANH TECH., JSC;
Thành hoạt động: 1/10/2014;
Tổng Giám Đốc: Lê Thị Thủy;
Mã số thuế: 0106653866;
Điện thoại: 0485867768 Fax: 0462857151;
Địa chỉ: tầng 3 tòa nhà N04-T2 Hancorp LanMak, khu ngoại

giao đoàn, P. Xuân Tảo, Q. Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội;
• Slogan: Hội Tụ Sức Mạnh Việt.
Công ty Cổ phần Công nghệ Thương Doanh tiền thân là Công ty Cổ phần
Thương Doanh, được thành lập năm 2008 và đổi tên thành Công ty Cổ phần Công
nghệ Thương Doanh vào tháng 10 năm 2014. Trải qua 10 năm phát triển, Công ty
đã tạo dựng được Thương hiệu, từng bước đi vào cuộc sống và có sức lan toả lớn
đối với người sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật và thiết bị khoa học công nghệ.
1.1.2. Mục tiêu và phương châm hoạt động của Công ty Cổ Phần Công
Nghệ Thương Doanh
1.1.2.1. Mục tiêu
Công ty Cổ phần Công nghệ Thương Doanh luôn khẳng định là một trong
những đơn vị hàng đầu Việt nam chuyên hợp tác, đầu tư, nghiên cứu, phát triển và
sản xuất thành công các sản phẩm thiết bị y tế mang thương hiệu “Việt”. Sản phẩm
của Công ty sản xuất tại Việt Nam nên giá thành hợp lý, chất lượng tốt và đảm bảo,
dịch vụ bảo hành, bảo trì nhanh chóng, thuận tiện. Chi phí vật tư và đồ tiêu hao
thấp, phù hợp với điều kiện kinh tế và khí hậu tại Việt Nam.

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN


Số trang: 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

Cùng với sự đồng hành của đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, các cán bộ, kỹ
sư giỏi, công nhân tay nghề cao được đào tạo liên tục, bài bản, chuyên sâu về thiết
bị y tế từ trong và ngoài nước… Mục tiêu của công ty đang ngày càng hoàn thiện,
cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, sẵn sàng đáp ứng được những yêu
cầu khắt khe nhất về chất lượng, thời gian cũng như hiệu quả sử dụng mà khách
hàng đặt ra.
Phương châm hoạt động
Với phương châm của Công ty là “Hội tụ sức mạnh Việt”, đó là sự tìm kiếm
nhân tài, nhân sự chất lượng cao, đó là gắn kết sức mạnh tập thể của toàn bộ cán bộ
nhân viên, đó là sự hợp tác với các đối tác chiến lược có uy tín trong nghiên cứu và
phát triển công nghệ, luôn sẵn sàng hợp tác với các tổ chức, cá nhân để xây dựng
thương hiệu, phân phối sản phẩm và phát triển bền vững. Đặc biệt là sát cánh cùng
khách hàng để xử lý thông tin, tư vấn những giải pháp tối ưu, hiệu quả nhất từ đó
đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng, phù hợp với chủ trương của nhà nước “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 12


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.1.3.1. Sơ đồ về công ty

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu công ty.
1.1.3.2. Chức năng các phong ban
Hiện nay cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thương Doanh
gồm:
• Đại hội đồng cổ đông
Đại hội cổ đông có quyền và nhiệm vụ thông qua định hướng phát triển, quyết
định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa đổi, bổ sung vốn
điều lệ của Công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát; và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền, nhiệm vụ khác
theo quy định của Điều lệ Công ty.
• Hội đồng quản trị

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 13


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến
mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ

quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Pháp luật,
Điều lệ Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
• Ban giám đốc
Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được giao. Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trong từng
lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được
phân công, chủ động giải quyết những công việc được Giám đốc ủy quyền theo quy
định của Pháp luật và Điều lệ Công ty
• Phòng kỹ thuật
Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển giao và quản lý
các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật, kỹ
thuật an toàn; Thực hiện các chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải
tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất; Xây dựng các yêu cầu,
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, vật tư nguyên liệu; Kiểm tra chất lượng sản
phẩm hàng hóa đầu ra, chất lượng vật tư, nguyên liệu đầu vào cho sản xuất; Quản
lý hồ sơ lý lịch hệ thống máy móc thiết bị; xây dựng và theo dõi kế hoạch duy tu
bảo dưỡng máy móc thiết bị; Kết hợp với các bộ phận liên quan xây dựng và thực
hiện nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thi nâng bậc kỹ thuật cho công nhân
hàng năm
• Phòng kế toán
Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính kế toán.
Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm;
Tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo
cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty; Thực hiện thu tiền bán hàng, quản lý kho

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 14



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

quỹ; Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban
đầu cho công tác hạch toán kế toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
• Phòng kinh doanh
Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của công ty theo từng giai đoạn: ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn, công tác tài chính ngân hàng. Theo dõi hỗ trợ báo cáo cho
giám đốc về tình hình hoạt động của toàn công ty và của các công ty thành viên,
liên kết và các hợp đồng góp vốn liên doanh. Giám sát và kiểm tra chất lượng công
việc. Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh.

1.2. Tổng quan về tình hình kinh doanh cuả công ty
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động
1.2.1.1. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính
• Thiết bị y tế và giải pháp chăm sóc sức khỏe:
Tư vấn lựa chọn thiết bị và giải pháp công nghệ, đầu tư xây dựng bệnh viện;
Chế tạo và sản xuất thiết bị y tế tại Việt Nam (Thiết bị hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ
sấy, Dao mổ điện cao tần, Dao phẫu thuật laser CO2, Lò đốt rác thải, Monitor theo
dõi bệnh nhân…);
Thiết bị chuẩn đoán hình ảnh (soi, chiếu, chụp….), thiết bị xạ trị, hệ thống khí
y tế, thiết bị phẫu thuật;
Tổng thầu cung cấp, lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo hành bảo trì, cung cấp
phụ tùng trọn gói thiết bị y tế cho bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa;
Đầu tư xã hội hóa hệ thống xét nghiệm hoàn chỉnh và hiện đại tại các Bệnh
viện.
• Thiết bị và giải pháp đo, thử, kiểm tra, phân tích trong các lĩnh
vực:

Công nghiệp điện lực, dầu khí, hóa chất, nhựa và cao su, công nghiệp thực
phẩm và môi trường;
Cơ khí chế tạo và luyện kim, cơ khí giao thông, cơ khi xây dựng.
Thiết bị thí nghiệm, thiết bị giảng dạy, thiết bị khoa học;
Công nghệ Nano và khoa học vật liệu.

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 15


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

• Thiết bị và dây chuyền trong công nghiệp chế tạo vật liệu &
sản phẩm công nghệ:
Khai thác và tinh chế khoáng sản quý hiếm. Chế tạo linh kiện điện tử, bán dẫn
quang học: bảng mạch in- PCB, chip, vi mạch, LED, LCD…
• Thiết bị điện hóa: Pin mặt trời- Ắc quy Hydrogen- Pin& Ắc
quy bản cực.
Thiết kế, cung cấp, lắp đặt trọn gói Bơm chân không và các hệ thống chân
không:
Bơm chân không y tế;
Bơm chân không cho các dây chuyền bán dẫn, vi mạch;
Thiết kế, cung cấp, lắp đặt trọn gói Bơm chân không và các hệ thống chân
không:
Bơm chân không y tế;
Bơm chân không cho các dây chuyền bán dẫn, vi mạch;
Bơm chân không công nghiệp;

Bơm chân không cho các thiết bị phòng thí nghiệm
• Năng lượng nguyên tử, vật lý hạt nhân:
Máy gia tốc hạt nhân, các thiết bị hạt nhân ứng dụng trong y tế, khoa học và
đời sống;
Thiết bị phụ trợ cho lò phản ứng hạt nhân nguyên tử;
Thiết bị đo, thử, kiểm tra trong lĩnh vực hạt nhân và nguyên tử;
1.2.1.2. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh phụ;
• Thiết bị điện: Công nghiệp và dân dụng
Tư vấn, xây dựng và quản trị dự ánCung cấp dịch vụ sau bán hàng và phụ tùng
vật tư vật liệu cho các thiết bịThiết bị cơ- điện- lạnh trong các cơ quan, tổ chức, nhà
máy Dịch vụ vận chuyển.
1.2.2. Khách hàng chính
Các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân trong lĩnh vực y tế, khoa học kỹ thuật,
công nghiệp điện, điện tử, viễn thông, cơ khí, giao thông vận tải, xây dựng, năng

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 16


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

lượng và môi trường. Các viện và cơ quan nghiên cứu và giảng dạy. Các bệnh viện,
phòng khám tư nhân, doanh nghiệp, nhà xuất khẩu dự án, nhà đầu tư trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THƯƠNG

DOANH
2.1. Đặc điểm sản phẩm trang thiết bị y tế và thị trường trang thiết bị
y tế Việt Nam.
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm trang thiết bị y tế.
Trang thiết bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, hoá chất, kể cả phần
mềm cần thiết, được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau phục vụ cho con người
nhằm mục đích:
• Ngăn ngừa, kiểm tra, chẩn đoán, điều trị, làm giảm nhẹ bệnh
tật hoặc bù đắp tổn thương.
• Kiểm tra, thay thế, sửa đổi, hỗ trợ phẫu thuật trong quá trình
khám bệnh, chữa bệnh.
• Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống.
• Kiểm soát sự thụ thai.
• Khử trùng trong y tế (không bao gồm hoá chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế).
• Vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động y tế.
Một số đặc điểm của sản phẩm trang thiết bị y tế Việt Nam:
• Trang TBYT là nòng cốt trong quá trình công nghiệp hoá hiện
đại hoá ngành y tế; Trang thiết bị y tế đã và đang hỗ trợ tích
cực cho các nhà y dược học không ngừng thu đựơc nhừng kỳ
tích lớn lao trong sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân
dân; Trang thiết bị y tế nói chung được dùng trong công tác
chuẩn đoán và điều trị bệnh rất phức tạp và đa dạng, là tổ hợp
của nhiều ngành kỹ thuật và công nghệ như điện, điện tử, cơ
khí, quang học, hạt nhân, tin học và điều khiển học.

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 17



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

• Việt Nam hiện có khoảng trên 1.000 bệnh viện lớn nhỏ cho nên
nhu cầu về trang thiết bị y tế rất lớn, đa dạng về chủng loại, đòi
hỏi độ an toàn, chính xác cao. Tuy nhiên đến nay, nước ta chỉ
có hơn 50 đơn vị, công ty sản xuất, kinh doanh trang TBYT và
mới chỉ dừng lại ở việc sản xuất các mặt hàng đơn giản, thông
dụng và 80% trang TBYT sử dụng trong các cơ sở khám chữa
bệnh còn phải nhập khẩu. Hoặc có một số chủng loại được Bộ
Y Tế thẩm định, cấp phép lưu hành, nhưng chủ yếu vẫn là các
dụng cụ cầm tay, giường bệnh nhân, bơm kim tiêm, dây truyền
dịch, găng tay cao su, nồi hấp tiệt trùng. Chịu sự kiểm tra, đánh
giá, kiểm soát chất lượng của các tổ chức quốc tế: Tiêu chuẩn
ISO… nên hàng hoá này có tính kỹ thuật cao, hàm lượng chất
xám lớn đảm bảo không xảy ra sai sót, những lỗi kỹ thuật đáng
tiếc xảy ra trong thời gian hoạt động, vận hành, ảnh hưởng trực
tiếp đến tính mạng, sức khoẻ của con người. Chẳng hạn yêu
cầu tính chính xác của máy siêu âm nội soi để có thể có những
chuẩn đoán tên bệnh, tuổi thọ của bệnh, thời gian tồn tại của
bệnh, kích thước, trọng lượng…của những bộ phận mắc bệnh
trong cơ thể con người. Hay độ an toàn của các thiết bị nội soi
bên trong cơ thể khi các thiết bị này đựơc đưa vào các cơ quan
nội tạng. Do vậy mà cũng phải đòi hỏi đội ngũ y bác sỹ phải
được đào tạo chuyên sâu, tính kỷ luật cao.
2.1.2. Đặc điểm về thị trường trang thiết bị y tế Việt Nam.
Yếu tố giá cả hàng hoá: Sản phẩm trang TBYT là một sản phẩm đặc biệt. Giá
cả sản phẩm này cũng có tính chất đặc biệt: Các yếu tố vật lý học, quang học, lý

học, hoá học, công nghệ điện tử, bản quyền sản phẩm làm cho giá sản phẩm này cao
hơn rất nhiều so với các hàng hoá thông thường khác. Sản phẩm càng tiên tiến hiện
đại, sản phẩm mang tính độc quyền thì được định giá càng cao. Mặt khác, là thị

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 18


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

trường hàng hoá có đến 80% phải nhập khẩu từ nước ngoài, cho nên có sự chênh
lệch giá giữa hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu.
Các chủ thể của thị trường:
• Thị trường trang thiết bị y tế mang những đặc điểm rất riêng
biệt của chuyên ngành, không phải là hàng hoá thông thường
thị trường hàng hoá bị giới hạn bởi nhân tố chủ thể thị trường
là ai?
• Từ đặc thù sản phẩm, phục vụ cho sự nghiệp y tế của toàn nhân
loại chủ thể tham gia chi phối thị trường là các bệnh viện công
lập, tư nhân, các phòng khám đa khoa, các trung tâm y tế dự
phòng tỉnh, huyện với quy mô lớn nhỏ khác nhau...
Nhà cung cấp (Cung hàng hóa): Công ty Thương Doanh chuyên hợp tác đầu tư
sản xuất, kinh doanh và phân phối các trang thiết bị điện tử y tế sản xuất trong
nước. Hiện tại, Công ty Thương Doanh đang hợp tác với các Nhà sản xuất thiết bị y
tế hàng đầu Việt Nam. Trong đó, đã hợp tác với Công ty TNHH điện tử HASAKY.
Đối tượng khách hàng là hệ thống các bênh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế (cầu
hàng hoá). Hệ thống bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh trong nước. Hệ thống khám

chữa bệnh nói chung của nước ta được tổ chức theo hệ thống hành chính với 4 cấp
độ khác nhau. Tuyến cơ sở có trạm y tế xã phường, trạm y tế các công nông trường,
nhà máy, làm nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu; tuyến quận huyện có các phòng
khám đa khoa khu vực liên xã và trung tâm y tế bệnh viện huyện, bệnh viện thuộc
các bộ, ngành. Đây là tuyến tiếp nhận điều trị nội trú với các kỹ thuật cơ bản, tuyến
tỉnh thành phố có các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, tiếp nhận và điều trị
những bệnh nhân vượt khả năng của các bệnh viện tuyến huyện, có khả năng đáp
ứng hầu hết các nhu cầu bệnh tật ở mức độ chuyên khoa. Tuyến cuối là các bệnh
viện đa khoa, chuyên khoa thuộc bộ y tế và một số bệnh viện thuộc các thành phố
lớn như Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng… là tuyến cuối cùng trong nấc thang điều trị
với các can thiệp mang tính chuyên khoa sâu, với những kỹ thuật phức tạp hiện đại.

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 19


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

Trong hệ thống y tế nói chung và hệ thống khám chữa bệnh nói riêng, các
bệnh viện đóng vai trò quan trọng, cả về cung ứng các dịch vụ y tế, đào tạo, nghiên
cứu khoa học về mặt tài chính. Chi tiêu cho các bệnh viện luôn chiếm tỷ trọng lớn
(lên đến 60-70%) trong tổng chi ngân sách y tế của nhiều nước. Việc tìm hiểu chính
xác nhu cầu mua sắm trang thiết bị y tế của các bệnh viện là cơ sở để các công ty
kinh doanh thiết bị y tế xây dựng cho mình được chiến lược phát triển thị trường
hiệu phù hợp nhất.
Cả nước tính đến năm 2019 hiện có hơn 10000 bệnh viện lớn nhỏ, phòng
khám đa khoa chức năng, cơ sở trạm y tế xã phường. Nhu cầu trang thiết bị y tế là

rất lớn, đa dạng về chủng loại, đòi hỏi độ an toàn, chính xác cao. Các sản phẩm sản
xuất trong nước được công nhận đạt tiêu chuẩn Việt còn quá ít, phần lớn các sản
phẩm chỉ dừng lại ở mức đơn giản như dụng cụ y tế cầm tay, thiết bị nội thất, các
sản phẩm nhựa và cao su y tế, đây là ưu thế cuả công ty Thương Doanh.
Chủ thể ở đây là các bác sỹ, cán bộ trong ngành y có tên tuổi trong đơn vị
công tác ra mở phòng khám tư nhân, và sự ảnh hưởng của các đơn vị cung cấp trang
thiết bị y tế trong bệnh viện nhà nước sẽ tác động rất lớn đến các trung tâm tư nhân
đó.

2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong thời gian vừa qua.
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thời gian qua
NĂM

CHỈ TIÊU

2016

2017

2018

1. Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp 104.314.998.885 129.461.508.188 131.456.392.646
dịch vụ
2. Lợi nhuận

trước

thuế
3. Nộp ngân sách Nhà

nước
4. Lợi nhuận sau thuế

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

280.902.946

309.013.060

401.235.399

78.652.825

86.523.658

112.348.912

202.250.121

222.489.403

288.889.487

Số trang: 20


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH


Bảng 2.1: Báo cáo hoạt động kinh doanh.
Đơn Vị: Tỷ đồng
Qua bảng số liệu, ta thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty dần được tăng lên qua các năm, từ 104.314.998.885 VNĐ năm 2016 tăng
lên đến 131.456.392.646 VNĐ vào năm 2018. Chỉ tiêu về lợi nhuận sau thuế cũng
tăng lên từ 202.250.121 VNĐ năm 2016 đã tăng lên 288.889.647VNĐ vào năm
2018. Điều đó cho thấy là công ty đã hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Số lượng
sản phẩm bán được tăng lên đáng kể và đã dần dần tạo được chỗ đứng cho mình
trên thị trường trong nước. Qua các năm từ 2016 đến năm 2018 công ty đã đóng góp
vào ngân sách Nhà nước tăng lên từ 78.652.825VNĐ lên 112.348.912 VNĐ. Có
được những thành công như vậy là do công ty đã không ngừng nỗ lực, cố gắng áp
dụng những biện pháp kinh doanh có hiệu quả thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá
như chế độ khuyến mại, quảng cáo…, tham gia hội chợ triển lãm giới thiệu sản
phẩm.
2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong thời gian vừa qua
Cơ chế thị trường đã mở ra cho các doanh nghiệp những cơ hội làm ăn hấp
dẫn cũng như quyền tự chủ hoàn toàn trong hoạt động kinh doanh và điều quan
trọng đối với các doanh nghiệp là phải làm sao nhanh nhậy nắm bắt được các thay
đổi cũng như yêu cầu của thị trường để phục vụ cho tốt. Nó cũng là điều kiện để
cho các Công ty vươn lên không ngừng, tự khẳng định mình ở mọi mặt, đặc biệt
trong khâu dự báo và lập kế hoạch tiêu thụ mang tính chất khoa học và sát thực với
thực tế hơn.
Qua bảng 2, 3: Dưới đây ta thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm thiết bị y tế của
công ty Cổ phần Công Nghệ Thương Doanh. Thị trường chính của công ty chủ yếu
tại Hà Nội, Nghệ An và một số tỉnh vùng núi phía bắc. Công ty đã và đang chú
trọng đến việc mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm.
TT Tên đơn vị

Địa chỉ


SL

1

Hà Tĩnh

47

Công ty cổ phần vật tư y tế Thanh Hóa (Themco)

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 21


BÁO CÁO THỰC TẬP

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13


GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

Công ty AIC (cấp cho Sở y tế Hà Tĩnh)
Hà Tĩnh
42
Dự án GaVi
Hà Nội
246
Dự án GaVi
Hà Nội
26
Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật - Bộ Công an
Hà Nội
59
Công ty CP TBYT Đông Á
Hà Nội
19
Công ty TNHH Việt Quang
Hà Nội
17
Đại lý Viettronics
Hà Nội
95
Đại lý Viettronics
Hà Nội
49
Đại lý Viettronics
Hà Nội
22
Công ty Impac (Cấp cho Dự án HIV)

Hà Nội
85
Nghệ An
Trạm Y tế Xã thuộc huyện Tương Dương
16
Hà Tĩnh
Trạm Y tế Xã thuộc huyện Cẩm Xuyên
15
Bảng 2.2: Danh sách khách hàng sử dụng sản phẩm nồi hấp.

TT Tên đơn vị

Tên hàng Địa chỉ

SL

1
2

Cục Quân Y
Trạm Y tế xã thuộc huyện Xín Mầm

Tủ sấy
Tủ sấy

42
7

3


Trạm Y tế xã thuộc huyện Na Hang

Tủ sấy

4

Trạm Y tế xã thuộc huyện Chiêm Hóa

Tủ sấy

5

Trạm Y tế xã thuộc huyện Mường Khương

Tủ sấy

Lào Cai

7

6
7
8
9

Trạm Y tế xã thuộc huyện Văn Bàn
Trạm Y tế xã thuộc huyện Lạc Sơn
Trạm Y tế xã thuộc huyện Kỳ Sơn
Trạm Y tế xã thuộc huyện Quế Phong


Tủ sấy
Tủ sấy
Tủ sấy
Tủ sấy

Lào Cai
Hòa Bình
Nghệ An
Nghệ An

7
7
12
12

10

Trạm Y tế xã thuộc huyện Tương Dương

Tủ sấy

Nghệ An

17

11
12
13
14
15


Trạm Y tế xã thuộc huyện Con Cuông
Trạm Y tế xã thuộc huyện Nghĩa Đàn
Trạm Y tế xã thuộc huyện Quỳ Châu
Trạm Y tế xã thuộc huyện Quỳ Hợp
Trạm Y tế xã thuộc huyện Cẩm Xuyên

Tủ sấy
Tủ sấy
Tủ sấy
Tủ sấy
Tủ sấy

Nghệ An
Nghệ An
Nghệ An
Nghệ An
Hà Tĩnh

11
9
10
7
22

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Hà Nội
Hà Giang
Tuyên

Quang
Tuyên

7
9

Quang

Số trang: 22


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

Bảng 2.3: Danh sách khách hàng sử dụng sản phẩm tủ sấy.

2.3. Thực trạng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.
2.3.1. Đối với mở rộng theo chiều rộng.
Chỉ tiêu đánh giá: Tăng thị phần.
Cùng chung bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay go khốc liệt như mọi ngành
sản xuất kinh doanh khác trên thị trường Việt Nam, ngành kinh doanh các sản phẩm
trang TBYT cũng đang có nhiều bước đổi thay rõ nét
Sau đây là những thống kê về thị phần của Công cổ phần Công Nghệ Thương
Doanh trên thị trường nội địa và thị trường miền Bắc trong 3 năm 2016- đến năm
2018
Bảng 2.4: Thị phần tiêu thụ sản phẩm trang TBYT Công ty Thương Doanh trên thị
trường nội địa.
TÊN ĐƠN VỊ
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ

THƯƠNG DOANH

THỊ PHẦN (%)
2016
2017

2018

0,98

1,35

1.1

(Nguồn: Thống kê hội trang thiết bị y tế Việt Nam năm 2018)
Bảng 2.5: Thị phần tiêu thụ sản phẩm trang TBYT Công ty Thương Doanh trên thị
trường miền Bắc.
THỊ PHẦN (%)
CÔNG TY

2016

2017

SO

2018

SÁNH


KH

TH

2018/2017
+/TL (%)

5,85

6,02

0,82

CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ THƯƠNG 4.01

5,2

15,77%

DOANH
(Nguồn: Thống kê hội trang thiết bị y tế Việt Nam năm 2018)

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 23


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

Trên thị trường trang TBYT miền Bắc hiện nay ta có đều biết đến các tên tuổi
như:
• Khối doanh nghiệp nhà nước: công ty TBYT TW, công ty dược
phẩm và thiết bị y tế Hà Nội (HAPHACO), công ty xuất nhập
khẩu y tế Việt Nam, công ty thiết bị và dược phẩm y tế quân
đội…
• Khối các doanh nghiệp tư nhân: Công ty TNHH thiết bị y tế
Phương Đông, công ty thiết bị y tế Vịêt Mỹ….Nhìn chung thị
phần tiêu thụ sản phẩm trang TBYT của khối doanh nghiệp nhà
nước đang chiếm thị phần khá lớn, tiêu biểu ở đây ví dụ như:
Công ty TBYT Trung ương (15,1% thị phần miền Bắc), công
ty dược phẩm và thiết bị y tế Hà Nội (9,3%)….. Còn tất cả các
công ty còn lại bao gồm trên dưới 30 công ty kinh doanh trong
cùng lĩnh vực chiếm thị phần thiêu thụ 39,83 %. Theo đánh giá
của Hội thiết bị y tế Việt Nam, thị phần trong nước của Thương
Doanh chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ (Năm 2018: 1,35 %)
nhưng trong thị trường miền Bắc Thương Doanh lại chiếm tỷ
trọng 6,02 % trong tất cả thị phần cung cấp sản phẩm trang
TBYT. Điều đó cũng dễ hiểu khi thị trường của công ty cổ
phần Công Nghệ Thương Doanh trong những năm qua chỉ tập
trung ở thị trường miền Bắc và chỉ một số tỉnh miền Trung,
miền Nam.
Với sự xuất hiện ngày càng đông của các bệnh viện, trung tâm y tế đặc biệt là
các cơ sở y tế tư nhân, liên doanh do nhu cầu được phục vụ nhanh nhất, tiện lợi
nhất, mà không phải mất công chờ đợi lâu như tình trạng đang sảy ra ở các bệnh
viện lớn như hiện nay. Nắm bắt được nhu cầu này, mà khu vực miền Bắc và khu
vực miền Trung chính là thị trường chính trong kế hoạch kinh doanh của công ty
.Với ưu thế là một công ty có đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm trên thương


SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 24


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.S. ĐOÀN THỊ KIM THANH

trường trong nước, ngoài nước, trong những năm qua Thương Doanh đã tiêu thụ
được một lượng hàng hoá rất lớn trên thị trường máy móc thiết bị y tế . Mặc dù thị
phần trang thiết bị y tế của Thương Doanh chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng
lượng hàng hoá đang được tiêu thụ, nhưng thị trường mục tiêu của Thương Doanh
năm 2016-2018 là thị trường miền Bắc thì thị phần của công ty đang có bước
chuyển biến vô cùng tích cực:
• Năm 2017: Trên thị trường miền Bắc, công ty Thương Doanh
chiếm thị phần 5,20% trong tổng giá trị trang TBYT tiêu thụ.
• Năm 2018: Công ty Thương Doanh chiếm thị phần 6,02 %
trong tổng giá trị trang TBYT tiêu thụ. Tăng 0,82 %, tường ứng
tăng với tỷ lệ 15,22 %. Đó là một điều đáng mừng khi công ty
đã đạt vượt mức chỉ tiêu so với kế hoạch (5,85%).
2.3.2. Đối với mở rộng theo chiều sâu
Dựa trên bảng số liệu nhận thấy quy mô thị trường theo phạm vi đại lý có sự
thay đổi. Tổng lượng tiêu thụ trên tất cả các thị trường của Công ty qua 3 năm gần
đây nhìn chung đều tăng, ngoài các khách hàng truyền thống mà chủ yếu ở Hà Nội
như: Bệnh viện Bạch Mai, Học viện Quân y, Bệnh viện Việt Đức, Cục Quân y…
thì công ty đã mở rộng phạm vi khách hàng của mình ra các tính phía Bắc và miền
Trung… Cơ cấu thị trường có sự thay đổi theo chiều hướng: mở rộng quy mô thị
trường ,nhưng vẫn tập trung vào thị trường trọng điểm là Miền Bắc mà Hà Nội vẫn

được xem là thị trường chủ yếu ,đồng thời công ty cũng đã chuyển hướng phát triển
ra thị trường phía Bắc và Miền Trung. Nhưng trong năm 2018 cũng chỉ có một vài
khách hàng nhỏ lẻ doanh thu không đáng kể. Điều đó thể hiện ở bảng danh mục
khách hàng mà công ty thực hiện như sau:

SVTH: TRẦN HỒNG QUÂN

Số trang: 25


×