Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH VẠN HỎA LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.76 KB, 17 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH................................2
1.1. Giới thiệu về công ty......................................................................................2
1.2. Phân tích hoạt động kinh doanh..................................................................2
1.2.1. Khái quát tình hình kinh doanh của công ty........................................2
1.2.2. Tình hình tài chính của công ty..............................................................3
1.3. Mục tiêu – phương hướng hoạt động năm 2020 của công ty....................5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH YẾU TỐ DOANH NGHIỆP....................................6
2.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài (PEST)........................................................6
2.1.1. Môi trường vĩ mô.....................................................................................6
2.1.2. Môi trường vi mô.....................................................................................8
2.2. Phân tích các yếu tố bên trong ( VALUE CHAIN).....................................9
2.2.1. Nguồn nhân lực:......................................................................................9
2.2.2. Nguồn lực vật chất:...............................................................................10
2.2.3. An ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy và chính sách môi trường10
CHƯƠNG 3 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY THÔNG QUA
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT..........................................................................11
3.1. Phân tích S.W.O.T.......................................................................................11
3.2. Đề xuất định hướng chiến lược cho doanh nghiệp...................................14
KẾT LUẬN............................................................................................................17


LỜI NÓI ĐẦU
Để một doanh nghiệp có thể tồn tại cũng như có thể phát triển bền vững, nhất
thiết doanh nghiệp đó phải tạo ra được lợi nhuận trong các kỳ hoạt động kinh
doanh. Chỉ khi có lợi nhuận trong kinh doanh thì doanh nghiệp đó mới có thể phát
triển.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là vấn đề quan trọng với tất cả các doanh nghiệp
cũng như chủ đầu tư. Nó được xem như là mục tiêu cũng như động lực để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển.


Trên thực tế việc tạo ra lợi nhuận cho công ty là một việc không hề đơn giản,
lợi nhuận chỉ được tạo ra khi doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về thị trường,
khách hàng tìm năng, đối thủ cạnh tranh, khả năng hoạch định doanh nghiệp.
Ngoài những gì mà doanh nghiệp đã đạt được thì còn có những vấn đề tồn tại làm
ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhuận và mục tiêu nâng cao lợi nhuận của công ty.
Xuất phát từ thực tế đó nên trong phần bài tập cá nhân 1 lần này em xin phép chọn
doanh nghiệp mà hiện tại mình đang công tác. Đó chính là Công Ty TNHH Giải
Pháp Công Nghệ Vạn Hoả Long.
Do đây là số liệu của công ty, nên trong bài sẽ có một số chỗ không chính xác,
chỉ ước lượng theo số liệu được kế toán công ty cung cấp.

P a g e 1 | 17


CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Giới thiệu về công ty.
Công ty TNHH Giải Pháp Và Công Nghệ Vạn Hỏa Long được thành lập vào
năm 2017 là một doanh nghiệp nhỏ tại K6A, KP 2, Phường Bình Đa, Thành phố
Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai có Mã số thuế: 3603618384.
Công ty chủ yếu kinh doanh về mặt hàng thủ công mỹ nghệ sử dụng công
nghệ 4.0 (khắc CNC, khắc laser, in 3D…) vào sản xuất kinh doanh.
Vì đã áp dụng được công nghệ mới vào trong sản xuất nên sản phẩm được sự
quan tâm từ người tiêu dùng từ giới trẻ đến trung niên.
1.2. Phân tích hoạt động kinh doanh
1.2.1. Khái quát tình hình kinh doanh của công ty
Qua nghiêm cứu thị trường, nhận thấy đây là một sản phẩm tuy không phải
mới, trên thị trường cũng có nhiều người biết đến tuy nhiên lại được ưa chuộng với
mọi lưa tuổi. Song việc tạo ra thành phẩm lại khá phức tạp đòi hỏi nhân viên phải
có kiến thức cơ bản để có thể đứng máy.
Trong năm 2019 công ty đang đi vào hoạt động ổn định. Với nguồn hàng và

các nguồn lực nhân viên đảm bảo cho việc sản xuất khi có đơn hàng. Ngoài ra còn
đảm bảo việc giao hàng cho các khu vực ở xa, đảm bảo quá trình vận chuyển sản
phẩm của công ty không xảy ra vấn đề trong lúc giao. Không những vậy công ty
còn có nhiều chế độ uy đãi cho khách hàng cũng như nhân viên của công ty. Trong
năm chỉ tiêu đơn hàng lên đến hơn 400 đơn.
Nhưng từ trong đầu năm 2020 đến nay do đại dịch Covid-19 diển biến phức
tạp làm ảnh hưởng đến tình hình kinh tế thế giới, khiến doanh nghiệp cũng bị ảnh
hưởng không ích.
Doanh thu về bán hàng của công ty qua các năm có tăng. Lợi nhuận năm 2018
trong khoản 20.000.000 VNĐ (20 triệu đồng). Đến năm 2019 lợi nhuận đã tăng lên
khá cao khoản 45.000.000 VNĐ (45 triệu đồng) tăng hơn 25.000.000 VNĐ (25
triệu đồng) so với năm 2018. Tuy nhiên sang năm 2020 do tình hình dịch bệnh diển
P a g e 2 | 17


biến phức tạp 6 tháng đầu năm nhưng doanh thu của công ty cũng phần nào bị ảnh
hưởng.
Điều nay cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh trong năm nay của công ty
đang đối mặt với thách thức chung, nên cần có một chiến lược quảng cáo sản phẩm
nhằm kích thích quá trình mua của khách hàng đối với sản phẩm của công ty.
1.2.2. Tình hình tài chính của công ty.
1.2.2.1. Phân tích doanh thu của công ty
Doanh thu là kết quả đầu ra của quá trình sản xuất và kinh doanh. Nhìn vào
đó ta có thể đánh giá được lợi nhuận trong năm của công ty đó.
Tổng doanh thu trong năm 2019 lên tới 140.000.000 VNĐ (140 triệu). Nhưng
trong năm 2020 tuy do ảnh hưởng từ dịch bệnh doanh thu cua công ty trong 6
tháng đầu năm nằm trong mức ổn định khoản 55.000.000 VNĐ (55 triệu). Tổng
doanh thu của công ty bao gồm:
+ Doanh thu từ việc bán hàng.
+ Thu nhập khác (thu nhập bất thường)

Đối với công ty doanh thu từ việc bán hàng là nguồn thu chính của công ty.
Đạt được mức tăng trưởng là một điều không phải đơn giản, đó là cả một quá trình
phấn đấu, cố gắng nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên cũng như ban lãnh
đạo công ty. Đây là nguồn doanh thu chử yếu và có sức ảnh hưởng rất lớn đến tổng
doanh thu của công ty.
Tình hình doanh thu của công ty giữa năm 2019 với 6 tháng đầu năm 2020
(Các chỉ số đã được làm tròn trong bài tập)
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
I. Donh thu từ việc bán hàng
1. Sản phẩm làm từ gỗ
2. Dây chuyền thủ công
3. Móc khóa các loại

2019
130.000.000
50.000.000
20.000.000
7.000.000

2020
55.000.000
20.000.000
10.000.000
1.000.000
P a g e 3 | 17


4. Tranh gỗ
5. Ví da

6. Đèn các loại
II. Khoản thu khác
1. Khoản nợ từ khách hàng
2. Bán trang thiết bị cũ
Tổng

30.000.000
10.000.000
13.000.000
10.000.000
5.000.000
5.000.000
140.000.000

15.000.000
3.000.000
6.000.000
0.000
0.000
0.000
55.000.000

Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy được tuy chỉ mới trong 6 tháng đầu năm
nhưng doanh thu của doanh nghiệp vẩn ở mức ổn định đạt 43.3% so với tổng
doanh thu của năm 2019. Vì nên kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tặng quà
ngày càng nhiều, và một phần được sự ủng hộ từ các cơ quan nhà nước trong thành
phố Biên Hòa. Phần lớn hợp đồng năm 2020 chủ yếu đến từ các ủy ban phường xã
trên địa bàn thành phố Biên Hòa và cũng là năm diễn ra các đại hội.
Nguyên nhân chủ yếu có thể do công ty có thể tạo ra được các sản phẩm
mang tính thẩm mỹ cao có độ chính xác nhất định nhưng vẩn đảm bảo được độ

tinh xảo của sản phẩm thủ công như một người thợ lành nghề, đặc biệt hơn đó
chính là thời gian giao hàng nhanh do sử dụng công nghệ CNC vào việc sản xuất
kinh doanh nên tốc độ tạo ra sản phẩm nhanh và tinh xảo.
1.2.2.2. Phân tích chi phí của công ty.
Để đánh giá được hoạt động kinh doanh của công ty thì song song với việc
phân tích tình hình biến động của doanh thu, còn phải phân tích tình hình của biến
động chi phí của công ty qua các năm.
Tình hình chi phí của công ty giữa năm 2019 với 6 tháng đầu năm 2020 (Các
chỉ số đã được làm tròn trong bài tập)
Chỉ tiêu
I. Mua nguyên vật liệu
1. Gỗ
2. Mica
3. Các vật liệu khác
II. Bảo trì máy móc
III. Chi phí quảng cáo
IV. Chi phí quản lý doanh

2019
30.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
10.000.000
20.000.000
25.000.000

2020
0.000.000
0.000.000

0.000.000
0.000.000
0.000.000
10.000.000
10.000.000
P a g e 4 | 17


nghiệp
V. Chi phi mua máy móc
Tổng

10.000.000
95.000.000

0.000.000
20.000.000

Từ bảng số liệu chi phí trên ta có thể thấy do tình hình dịch bệnh diển biến
phức tạp trong 6 tháng đầu năm 2020 nên doanh nghiệp cũng coi như đang đối mặt
với thử thách và hạn chế những chi phí không cần thiết. Nếu tình hình dịch bệnh
vẩn diển biến phức tạp thì nên tiếp tục hạn chế chi tiêu những vấn đề không cần
thiết để tối thiểu hóa chi phí, tăng tối đa lợi nhuận cho công ty.
1.3. Mục tiêu – phương hướng hoạt động năm 2020 của công ty
Năm 2020 được xem là một năm khó khăn về kinh tế đối vơi tất cả các doanh
nghiệp, không những ở Việt Nam mà còn ở trên khắp thế giới do tình hình dịch
bệnh Covid-19. Vì vậy đã tạo ra nhiều thử thách và khó khăn đối với nhiều doanh
nghiệp.
Đứng trước những thách thức đó, dựa trên những thuận lợi và khó khăn mà
công ty có thể gặp phải trong năm 2020 công ty dự kiến xây dựng phương hướng

kinh doanh như sau:
+ Tăng cường chạy quảng cáo trên các trang thương mại điện tử, mạng xã hội.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, độ thẩm mỹ của sản phẩm, mẫu mã đa
dạng.
+ Thời gian giao hàng đúng như tư vấn, đảm bảo uy tín và thu hút khách hàng
một ngày càng nhiều khiến khách hàng yêu thích.
+ Nâng cấp, sửa chữa và khai thách tốt mọi thiết bị, máy móc mà công ty hiện
có, đảm bảo hiệu cảo cao hết công suất và tăng năng suất lao động.
+ Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và kỹ thuật cho nhân
viên.
+ Thường xuyên cũng cố và ổn định tổ chức.
+ Tăng cường làm tốt công tác xã hội, tham gia các hoạt động của phường xã,
thành phố, vệ sinh môi trường,…
P a g e 5 | 17


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH YẾU TỐ DOANH NGHIỆP
2.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài (PEST)
2.1.1. Môi trường vĩ mô
2.1.1.1. Yếu tố chính trị và pháp luật:
- Chính trị và pháp Luật của nước ta được đánh giá là vô cùng ổn định, thuận
lợi cũng như đã có những chính sách hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa phát triển, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế như hiện nay.
- Chính vì thế Công Ty TNHH Giải Pháp Công Nghệ Vạn Hoả Long đã
được cơ quan địa phương, cũng như cơ quan tỉnh thành phố trực thuộc tạo điều
kiện thuận lợi trong việc kinh doanh cụ thể như:
+ Tạo điều kiện giúp công ty tham gia các khóa huấn luyện sơ cấp về
kinh doanh trên địa bàn.
+ Tạo điều kiện cho công ty tham gia các hoạt động giới thiệu sản phẩm
đến với khách hàng trên địa bàn.

+ Tạo điều kiện đăng ký giang hàng tại những hội thảo doanh nhân nhằm
giới thiệu sản phẩm của mình tới các cấp lãnh đạo trực thuộc thành phố, cũng như
giới thiệu sản phẩm của mình tới với khách hàng.
- Trong tình hình dịch bệnh hiện nay, hỗ trợ như giãn nợ thuế cho doanh
nghiệp để có thể giúp đở doanh nghiệp trong tình hình khó khăn hiện nay.
2.1.1.2. Yếu tố kinh tế:
Những năm đầu thành lập công ty có đưa ra đánh giá về thu nhập và đời sống
của người dân đang ngày được cải thiện. Công ty xí nghiệp, quán xá, quán nước
nhận làm thuê ngày càng nhiều nên vấn đề tài chính cũng có thể là tương đối với
đời sống của người dân từ thanh niên chó tới trung niên. Cho nên khi có nhu cầu
tặng quà cho người thân bạn bè thì họ luôn đề cào món quà giá trị về tinh thần,
cũng như có thể lưu giữ lại kỷ niệm. Công ty cần nắm bắt tâm lý khách hàng lứa
tuổi nào sẽ ưa chuộng sản phẩm nào, sở thích của họ là gì để từ đó cải thiện được
sản phẩm thuận tiện nhất cho sự lựa chọn của khách hàng.
P a g e 6 | 17


Tuy nhiên trong năm 2020 này do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đã gây
ảnh hưởng chung đến nền kinh tế nước nhà, khiến một số quán xá buộc phải đóng
cửa đồng thời đại dịch cũng làm gia tăng tình trạng thất nghiệp, hàng tồn kho ở
mức cao. Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động
hoặc giải thể nên yếu tố kinh tế của người dân cũng giảm đáng kể nên phần nào
cũng gây ảnh hưởng đến Công ty.
2.1.1.3. Yếu tố văn hóa – xã hội:
Môi trường văn hóa Việt Nam phong phú và đa dạng. Sự đa dạng và phong
phú này đã tạo dựng cho con người Việt Nam thêm nhiều giá trị để họ phát triển
toàn diện.
Đặc biệt người dân Việt Nam ta đề cao giá trị gia đình bạn bè, ưa thích lưu
giữ kỷ niệm cũng như trao tặng cho nhau những gì tốt đẹp nhất. Cho nên phải quan
tâm đến sở thích nhu cầu khi tặng quà theo từng lứa tuổi mà sản xuất kinh doanh

cho phù hợp với thị trường hiện nay. Nhưng xét về tổng thể, yếu tố văn hóa xã hội
Việt Nam đang là điểm mạnh cho sự phát triển lâu dài.
2.1.1.4. Yếu tố Công nghệ:
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ là yếu tố được các quốc gia
trên thế giới đặc biệt chú trọng. Có thể nói đó là một trong những chìa khóa thành
công trong việc vận dụng nó để sản xuất và hỗ trợ các dịch vụ. Cho nên để tự động
hóa máy móc sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ với số lượng lớn nhưng vẩn
đảm bảo được yếu tố tinh xảo, tỷ mỷ có tính chính xác như một thợ thủ công lành
nghề thì Công ty phải trang bị cho mình một số máy móc công nghệ nhất định để
phục vụ hoạt động của công ty.
Công nghệ thông tin ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong quản lý
và thi công nên công ty đã lựa chọn Trang thiết bị CNC công nghệ điều khiển bằng
máy tính, máy in 3D máy cắt laser, giúp tang năng xuất, chi tiết tinh xảo không
kém gì làm bằng thủ công. Do tính chất phức tạp, nhạy cảm, việc ứng dụng công
nghệ thông tin hiện đại để điều hành, giám sát quy trình sản xuất góp phần giúp
công ty hoạt động ổn định, hiệu quả.

P a g e 7 | 17


Trong đó kỷ thuật in 3D có độ khó phức tạp đòi hỏi phải có nền tảng công
nghệ thông tin tốt, hiểu rõ về lập trình để vận hành máy. Điểu này có thể giúp công
ty có thể thay đổi các mẫu mã bắt kịp thị hiếu, tạo ra sản phẩm cá nhân hóa cao.
2.1.2. Môi trường vi mô
2.1.2.1 Các nhà cung ứng
Trong nghành sản xuất hang thủ công mỹ nghệ bằng công nghệ CNC nếu
những mẫu mã đơn giản thì việc sử dụng nguyên liệu phụ do nhà cung ứng cung
cấp sẽ dễ dàng tìm mua ở thị trường việt nam ví dụ như: mica, các loại gỗ, đèn
trang trí, sơn…
Những nguyên liệu chính như gỗ, mica thì có thể dự tính trước tình hình sử

dụng qua các đơn hàng hiện tại và số lượng sử dụng trong một khoảng thời gian
nhất định để nhập về một lúc nhiều cho số lượng tồn kho an toàn mà ít phải gặp
tình trạng nhà cung ứng giao hàng trễ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của công
ty. Vì thế đây là một lợi thế cho công ty về khâu chuẩn bị nguyên vật liệu.
Đối với đơn hàng sử dụng những vật liệu cao cấp hơn như gỗ gõ đỏ hay
nhựa dẻo chứa chất liệu tinh bột thì công ty phải tìm hiểu trước về tình hình đặt
hàng của khách hàng và xem xét kỹ trước khi thỏa thuận về thời gian giao với
khách hàng.
2.1.2.2. Khách hàng
Trong bất cứ công ty hay một doanh nghiệp nào thì “Khách hàng” là người
quyết định đến sự thành công hay thất bại của chiến lược kinh doanh của công ty.
Khách hàng là đối tượng rất quan trọng đối với tất cả ngành nghệ. Với sự không
ngừng phát triển của xã hội, mật độ dân số trẻ ngày càng tăng, công nghệ ngày
càng được sử dụng nhiều.
Đời sống ngày càng được cải thiện, cho nên khi có nhu cầu tặng quà cho
người thân bạn bè thì họ luôn đề cào món quà giá trị về tinh thần, cũng như có thể
lưu giữ lại kỷ niệm. Công ty cần nắm bắt tâm lý khách hàng lứa tuổi nào sẽ ưa
chuộng sản phẩm nào, sở thích của họ là gì để từ đó cải thiện được sản phẩm thuận
tiện nhất cho sự lựa chọn của khách hàng chính vì thế khách hàng của công ty chủ
yếu nhắm đến mọi đối tượng, mọi lứa tuổi đều có thể sử dụng được cụ thể như học
P a g e 8 | 17


sinh, sinh viên, công nhân viên chức, người lớn tuổi hay trung niên đều có thể
sử dụng.
2.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Xã hội phát triển và tri thức con người cũng ngày càng phát triển tuy nhiên họ
vẩn nhận thức được giá trị của niềm vui văn hóa tinh thần cũng như giá trị yêu
thương thông qua các món quà tặng đến người thân, bạn bè của mình. Vì vậy mà
ngày càng có nhiều người coi trọng về chất lượng, mẫu mã và độ tinh xảo của

những món quà tặng nên với công ty việc đưa đến tay khách hang những món quà
giá trị, tinh xảo là một thế mạnh các đối thủ cạnh tranh khác.
Một khi khách hàng đã tin dùng qua sản phẩm có độ tinh xảo và chính xác cao
nhưng có giá trị theo thời gian thì họ sẽ ưa chuộn và tạo long tinh với công ty. Cho
nên đây là cơ hội để công ty xúc tiến việc quảng cáo, quảng bá sản phẩm của công
ty đến với khách hàng song song là việc tạo ra các mẫu mã đẹp mắt chú trọng đến
yêu cầu của khách hàng.
Tuy nhiên việc cạnh tranh về giá là một thách thức và mối nguy cơ cho công
ty. Hiện nay trên thị trường xuất hiện nhiều loại sản phẩm thủ công từ nhiều trang
thương mại điện tử online, mạng xã hội ngày càng nhiều tạo ra nhiều khó khan cho
công ty.
2.2. Phân tích các yếu tố bên trong ( VALUE CHAIN)
2.2.1. Nguồn nhân lực:
Con người là yếu tố cốt lõi trong tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, quyết
định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Tuy nhiên công ty là công ty mới thành
lập và đa phần là các bạn trẻ có sở thích lập nghiệp cũng như đam mê công nghệ
cho nên từ nhân viên đến vị trí lãnh đạo, tất cả đều vẩn còn trong độ tuổi 9x khá là
trẻ.
Nhưng ở độ tuổi nào thì tất cả đều cũng phải trách nhiệm và đam mê với công
việc thi doanh nghiệp mới ổn định và phát triển bền vững. Còn về kỹ năng thì bản
thân phải tự trao dồi học hỏi để hoàn thiện.

P a g e 9 | 17


Nhưng suy cho cùng dù ở độ tuổi nào đi chăng nữa nhưng có đam mê và yêu
thích công việc thì đều xứng đáng được tôn vinh và phải không ngừng học hỏi
phấn đấu để đưa công ty lên một vị trí xứng đáng với tâm huyết mà bản thân từng
nhân viên đã bỏ ra.
2.2.2. Nguồn lực vật chất:

- Về có sở vật chất thì doanh nghiệp đã trang bị đầy đủ mát móc, kho hàng, …
Công ty luôn cố gắng tìm tòi và nhập thêm các loại máy móc phục vụ cho sản xuất,
nâng cao chất lượng để tạo ra nhiều sản phẩm có tính mỹ thuật, tinh xảo cao làm
hài long khách hàng của mình.
Ngoài ra, Công ty cũng có khu vực nghỉ ngơi môi trường sạch sẽ. Đây là một
trong những sự tiện lợi nhất mà Công ty mang đến cho nhân viên công ty của
mình.
2.2.3. An ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy và chính sách môi trường
Tích cực phối hợp với các cơ quan chức năng địa phương để có kế hoạch và
hỗ trợ cần thiết đảm bảo an toàn cháy nổ trong sản xuất.
Thường xuyên tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy với các phòng ban
nghiệp vụ của Công an Thành phố về phòng cháy và chữa cháy trong sản xuất và
kinh doanh.
Cam kết giữ vững an toàn trong lao động, bảo đảm tiếng ồn theo quy định
trong sản xuất, giữ gìn vệ sinh môi trường trong sản xuất. Tiếp tục triển khai
chương trình quản lý môi trường theo yêu cầu ở địa phương.
Tuân thủ mọi quy định về kinh doanh của pháp luật cơ sở địa phương.

P a g e 10 | 17


CHƯƠNG 3 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY THÔNG QUA
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
3.1. Phân tích S.W.O.T
ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS)
- Công ty trang bị cho mình một số máy móc công
nghệ nhất định để phục vụ hoạt động của công ty.
1. Thiết bị máy móc và công
- Trang thiết bị CNC công nghệ điều khiển bằng máy
nghệ hiện đại

tính, máy in 3D, máy cắt laser, giúp tăng năng xuất, chi
tiết tinh xảo không kém gì làm bằng thủ công.
- Công ty có một danh mục sản phẩm đa dạng,
2. Danh mục sản phẩm đa dạng. hướng tới nhiều đội tuổi như: tranh khắc gỗ, đèn ngủ, ví
da, đồng hồ treo tường, bút khắc tên,...
- Sản phẩm được tạo ra bằng máy tuy nhiên chất
3. Sản phẩm có chất lượng cao
lượng sản phẩm không thua kém gì so với sản phẩm thủ
nhưng giá thành thấp.
công, có độ tinh xảo cao, rõ nét.
- Nguồn nguyên liệu gỗ và mica được cung cấp từ
4. Nguồn nguyên liệu
các cửa hàng quen biết, giúp đảm bảo nguồn cung cấp
vật liệu cho hoạt động sản xuất của công ty.
- Có một mối quan hệ lâu dài hợp tác với một số
khách hàng, trong đó có: các công ty về bất động sản,
5. Nguồn khách hàng
các công ty tổ chức sự kiện, cơ quan nhà nước..... Ngoài
ra sản phẩm còn có thể đáp ứng được nhu cầu của nhiều
lứa tuổi
ĐIỂM YẾU (WEAKNESS)
1. Quy mô

- Do công ty mới thành lập nên quy mô công ty
thuộc dạng doanh nghiệp nhỏ, chưa có tiếng vang trên thị
trường.

2. Nguồn lực

- Công ty đa phần là các bạn trẻ có sở thích lập

nghiệp cũng như đam mê công nghệ cho nên từ nhân
viên đến vị trí lãnh đạo, tất cả đều vẩn còn trong độ tuổi
9x khá là trẻ và nguồn lực chưa có nhiều kinh nghiệm.
P a g e 11 | 17


3. Kênh phân phối

- Do kinh phí hạn chế nên đa phần được đăng bán
trên các trang mạng xã hội, các trang thương mại điện tử,
chưa có cửa hàng hay gian hàng trưng bày sản phẩm để
tiếp cận khách hàng trực tiếp.

4. Marketing yếu

- Chủ yếu quảng cáo trên fanpage của công ty chứ
chưa có chiến lược marketing nào khác.

5. Nguồn vốn

- Đầu tư ban đầu chủ yếu từ các bạn trẻ nên nguồn
vốn công ty không được mạnh, nên chi phí đầu tư máy
móc- thiết bị còn yếu.

6. Kinh nghiệm lãnh đạo

- Như đã nói ở trên công ty là doanh nghiệp nhỏ, đa
phần là người trẻ nên kinh nghiệm lãnh đạo chưa có.
CƠ HỘI (OPPORTUNITIES)


1. Luật doanh nghiệp

- Chính sách hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế như hiện nay

2. Internet phát triển

- Công nghệ thông tin ngày càng phát triển. Mọi
người đều có thể tiếp cận được các trang mạng xã hội
cũng như các trang mạng thương mại điện tử giúp công
ty có cơ hội tiếp cận với nhiều khách hàng hơn.

3. Thu nhập của khách hàng

- Công ty xí nghiệp, quán xá, quán nước nhận làm
thuê ngày càng nhiều nên vấn đề tài chính cũng có thể là
tương đối với đời sống của người dân từ thanh niên cho
tới trung niên. Cho nên khi có nhu cầu tặng quà cho
người thân bạn bè thì họ luôn đề cao món quà giá trị về
tinh thần, cũng như có thể lưu giữ lại kỷ niệm.

4. Nhu cầu văn hóa tinh thần

- Đặc biệt người dân Việt Nam ta đề cao giá trị gia
đình bạn bè, ưa thích lưu giữ kỷ niệm cũng như trao tặng
cho nhau những gì tốt đẹp nhất. Cho nên phải quan tâm
đến sở thích nhu cầu khi tặng quà theo độ tuổi.

5. Phát triển các sản phẩm khác


- Phát triển sản xuất ra các sản phẩm khác ngoài quà
P a g e 12 | 17


lưu niệm như: dụng cụ dạy học 3D, khắc kỷ niệm
chương bằng gỗ, in hình tượng theo sở thích 3D,…
THÁCH THỨC (THREATS)
1. Dịch bệnh

- Trong đầu năm 2020 do đại dịch Covid-19 diễn
biến phức tạp làm ảnh hưởng đến tình hình kinh tế thế
giới, khiến doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng không ít.

2. Đối thủ

- Cạnh tranh gay gắt giá cả với nhiều công ty có
cùng chung sản phẩm tương tự.

3. Giá cả nguyên vật liệu

- Giá cả nguyên vật liệu mỗi năm một tăng, chính sách
ổn định giá sản phẩm làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
công ty.

- Một số cá nhân nhập sản phẩm đèn led 3D với chất
4. Cạnh tranh không lành mạnh lượng kém và giá thành rẻ từ Trung Quốc làm mất lòng
tin của khách hàng.
3.2. Đề xuất định hướng chiến lược cho doanh nghiệp
CƠ HỘI (O) với ĐIỂM MẠNH (S) và ĐIỂM YẾU (W)

ĐIỂM MẠNH (S)

CƠ HỘI (O)

1. Thiết bị máy móc và 1. Luật doanh nghiệp
công nghệ hiện đại
2. Internet phát triển
2. Danh mục sản phẩm
3. Thu nhập của khách
đa dạng
hàng
3. Sản phẩm có chất
lượng cao nhưng giá 4. Nhu cầu văn hóa
tinh thần
thành thấp.
4. Nguồn nguyên liệu.
5. Nguồn khách hàng

SO
S2, S3 và O2: Phát huy khả năng của
Công nghệ thông tin vào chạy quảng cáo
Facebook ADS nhằm tiếp cận nhiều khách
hàng tiềm năng hơn.

S2 và O3, O4: Quan tâm đến sở thích nhu
cầu của khách hàng khi có ý định tặng quà
theo độ tuổi mà sản xuất ra những mặt hàng
phù hợp vối độ tuổi cũng như phù hợp với túi
5. Phát triển các sản tiền khách hàng nhưng vẫn giữ nguyên được
phẩm khác

giá trị sản phẩm.
S1, S4, S5 và O5: Sử dụng trang thiết bị
và nguồn hàng sẵn có để sản xuất ra nhiều sản
P a g e 13 | 17


phẩm khác phù hợp hơn với nhu cầu của khách
hàng, thông qua nguồn khách hàng cũ để tìm
kiếm khách hàng mới.
ĐIỂM YẾU (W)

CƠ HỘI (O)

1. Quy mô

1. Luật doanh nghiệp

2. Nguồn lực

2. Internet phát triển

3. Kênh phân phối
4. Marketing yếu
5. Nguồn vốn

WO
W2 và O2: Sử dụng công nghệ thông tin
đăng tin tuyển dụng lên các trang web tìm
việc, các trang mạng xã hội để tìm kiếm ứng
viên phù hợp.


W1, W5 và O1: Đề xuất tìm hiểu nghiên
3. Thu nhập của khách cứu về các chính sách vay vốn cho doanh
hàng
nghiệp vừa và nhỏ để có nguồn vốn đầu tư
4. Nhu cầu văn hóa thêm các trang thiết bị để phù hợp với nhu cầu
sản xuất kinh doanh của công ty.
tinh thần

W6 và O2: Chủ động tìm kiếm các khóa
6. Kinh nghiệm lãnh 5. Phát triển các sản
học về quản trị, kĩ năng miễn phí như của
đạo
phẩm khác
Phạm Thành Long, Ts Lê Thẩm Dương nghiên
cứu trước rồi xem xét đăng ký học tại lớp để
nâng cao kinh nghiệm quản lý, kinh doanh của
bản thân.
THÁCH THỨC (T) với ĐIỂM MẠNH (S) và ĐIỂM YẾU (W)
ĐIỂM MẠNH (S)

THÁCH THỨC (T)

1. Thiết bị máy móc và 1. Dịch bệnh.
công nghệ hiện đại
2. Đối thủ
2. Danh mục sản phẩm
3. Giá cả nguyên vật
đa dạng
liệu

3. Sản phẩm có chất
lượng cao nhưng giá 4. Cạnh tranh không
lành mạnh
thành thấp.

ST
S1, S2, S3, S5 và T1, T3, T4: Tận dụng và
phát huy những thế mạnh sẵn có của công ty
để vượt qua khó khăn.
S4 và T3: : Xây dựng hệ thống nhà cung
cấp tiềm năng giá rẻ, đàm phán với các nhà
cung cấp để được giá ưu đãi.

P a g e 14 | 17


4. Nguồn nguyên liệu.
5. Nguồn khách hàng
ĐIỂM YẾU (W)

THÁCH THỨC (T)

1. Quy mô
2. Nguồn lực

1. Dịch bệnh.

3. Kênh phân phối

2. Đối thủ


4. Marketing yếu

3. Giá cả nguyên vật
liệu

5. Nguồn vốn

WT
W3, W4 và T2, T4: Xây dựng hệ thống
cộng tác viên mới có tiềm năng nhằm quảng bá
sản phẩm mạnh hơn nữa.

6. Kinh nghiệm lãnh 4. Cạnh tranh không
lành mạnh
đạo

P a g e 15 | 17


KẾT LUẬN
Chúng ta phải đổi mặt với tình hình dịch bệnh càng ngày càng phức tạp. Các
doanh nghiệp có nhiều nguy cơ phá sản, vì vậy để có thể tiếp tục kinh doanh và
phát triển cần phải tự khẳng định mình và tìm được chỗ đứng cho mình để có thể
tồn tại và vượt qua được thử thách.
Do đó việc phân tích doanh nghiệp để đưa ra chiến lược kinh doanh là một
điều hết sức cần thiết và vô cùng có ý nghĩa quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp
nói chung và công ty nói TNHH Giải Pháp Công Nghệ Vạn Hỏa Long nói riếng.
Mặc dù công ty có những thuận lợi và khó khăn nhất định nhưng cần phải tìm
được phương hướng giải quyết và tự khẳng định mình, nâng cao lợi nhuận cho việc

kinh doanh của mình.
Tuy nhiên đây là bài tập nghiên cứu trong khoản thời gian ngắn và kiến thức
còn hạn hẹp cộng thêm số liệu riêng của công ty không được cung cấp cụ thể nên
khó tránh được những sai sót, khuyết điểm.
Cuối cùng em xin kính chúc cô Nguyễn Trần Cẩm Linh dồi dào sức khỏe và
luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!.
Sinh viên thực hiện
Ngô Hải Hà

P a g e 16 | 17



×