Tải bản đầy đủ (.docx) (239 trang)

Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển công ty cổ phần vận tải đường sắt sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 239 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

PHẠM QUANG TÚ

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN
TẢI ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

PHẠM QUANG TÚ

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN
TẢI ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN

Chuyên ngành: Tổ chức và Quản lý vận tải
Mã số: 9.84.01.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


1. GS.TSKH. Nguyễn Hữu Hà
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Hà Nội - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án xin cam đoan bản luận án này là công trình khoa học độc lập
của cá nhân tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Phạm Quang Tú


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của NGƯT.GS.TSKH
Nguyễn Hữu Hà và PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Hạnh. Tôi xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô hướng dẫn đã chỉ dẫn tận tình và đóng góp các ý kiến quý báu để giúp
tôi thực hiện luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Giao Thông Vận tải,
Lãnh đạo khoa Vận tải - Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Vận tải & kinh tế

đường sắt, các nhà khoa học và cán bộ quản lý; Lãnh đạo, các cơ quan Tổng công ty
Đường sắt Việt Nam; Lãnh đạo, các cơ quan Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài
Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập nghiên cứu.

Cuối cùng tôi bày tỏ cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình người thân đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Tác giả

Phạm Quang Tú


iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan......................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn............................................................................................................................................. ii
Mục lục................................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt........................................................................................................... viii
Danh mục các bảng.......................................................................................................................... xi
Danh mục các hình......................................................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN................................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về chiến lược phát triển ở ngoài nước.....6
1.1.1. Các nghiên cứu về khái niệm chiến lược................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu về vai trò của chiến lược.................................................................. 7
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến quản trị chiến lược................................................. 8
1.1.4. Các nghiên cứu liên quan đến xây dựng, sử dụng công cụ và quản lý, điều
hành chiến lược................................................................................................................................ 9

1.1.5. Các nghiên cứu liên quan đến xây dựng chiến lược phát triển ngành giao
thông vận tải.................................................................................................................................... 10
1.2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về chiến lược ở trong nước......................... 11
1.2.1. Các nghiên cứu về khái niệm, xây dựng, điều hành chiến lược......................11
1.2.2. Các nghiên cứu về vai trò của chiến lược................................................................ 12
1.2.3. Các nghiên cứu liên quan đến quản trị chiến lược............................................... 12
1.2.4. Các nghiên cứu liên quan đến ngành vận tải đường sắt..................................... 13
1.3. Khoảng trống của các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài................14
1.3.1. Một số nhận xét từ nghiên cứu tổng quan............................................................... 14
1.3.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu...................................................................... 14
1.4. Xác định vấn đề cần giải quyết trong luận án........................................................... 15
1.5. Những nhiệm vụ cơ bản cần giải quyết........................................................................ 15
1.6. Khung lý thuyết nghiên cứu............................................................................................... 16
1.7. Quy trình nghiên cứu............................................................................................................ 16
Kết luận chương 1............................................................................................................................ 17


iv
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DOANH

NGHIỆP................................................................................................................................................ 18
2.1. Tổng quan về chiến lược phát triển doanh nghiệp................................................. 18
2.1.1. Khái niệm về chiến lược phát triển doanh nghiệp................................................ 18
2.1.2. Vai trò của chiến lược phát triển................................................................................. 20
2.1.3. Các đặc trưng cơ bản của chiến lược phát triển.................................................... 20
2.1.4. Các thuộc tính cơ bản của chiến lược phát triển................................................... 21
2.1.5. Lợi ích của chiến lược phát triển................................................................................ 21
2.2. Cơ sở khoa học để xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp..................22
2.2.1. Tính tất yếu khách quan phải xây dựng chiến lược phát triển cho doanh
nghiệp................................................................................................................................................ 22

2.2.2. Các yêu cầu khi xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp..............23
2.3. Các công cụ xây dựng chiến lược.................................................................................... 23
2.3.1. Mô hình phân tích môi trường của doanh nghiệp................................................ 23
2.3.2. Mô hình xây dựng các phương án chiến lược........................................................ 28
2.3.3. Mô hình lựa chọn chiến lược tối ưu........................................................................... 30
2.3.4. Phương pháp dự báo sản lượng, doanh thu của doanh nghiệp vận tải
đường sắt.......................................................................................................................................... 33
2.4. Doanh nghiệp vận tải đường sắt và vấn đề xây dựng chiến lược phát triển
................................................................................................................................................................... 36
2.4.1. Đặc thù của vận tải đường sắt...................................................................................... 36
2.4.2. Các nguyên tắc xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp vận tải
đường sắt.......................................................................................................................................... 37
2.4.3. Đề xuất áp dụng bài toán xác định chỉ số kết nối vận tải cho doanh nghiệp
vận tải Đường sắt Việt Nam...................................................................................................... 42
2.4.4. Các căn cứ xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp vận tải đường sắt .. 45

2.4.5. Xác định cấp chiến lược của doanh nghiệp vận tải đường sắt......................... 47
2.4.6. Phân cấp chiến lược của doanh nghiệp vận tải đường sắt................................. 47
2.4.7. Những chiến lược thành phần của chiến lược phát triển doanh nghiệp vận
tải đường sắt.................................................................................................................................... 47
2.4.8. Những nội dung cơ bản của chiến lược phát triển doanh nghiệp vận tải
đường sắt.......................................................................................................................................... 48
2.4.9. Quy trình, nội dung xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp vận tải


đường sắt (cấp công ty)............................................................................................................... 49


v
2.5. Đề xuất mô hình đo lường mối quan hệ của cơ sở xây dựng chiến lược phát triển


với tính thực thi của chiến lược phát triển doanh nghiệp vận tải đường sắt......52
2.5.1. Các yếu tố môi trường - Cơ sở xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp
vận tải đường sắt............................................................................................................................ 53
2.5.2. Mô hình đo lường mối quan hệ của cơ sở xây dựng với tính thực thi của
chiến lược phát triển doanh nghiệp vận tải đường sắt..................................................... 57
2.6. Một số kinh nghiệm xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp Việt Nam .. 60

Kết luận chương 2............................................................................................................................ 61
Chương 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN

TẢI ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2016 - 2019............................................... 62
3.1. Khái quát về Tổng công ty Đường sắt Việt Nam...................................................... 62
3.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển........................................................ 62
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam...................63
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam..................64
3.1.4. Chiến lược và quy hoạch phát triển ngành Giao thông vận tải Đường sắt Việt

Nam.................................................................................................................................................... 65
3.1.5. Mối quan hệ giữa Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn và Tổng công

ty Đường sắt Việt Nam................................................................................................................ 66
3.2. Khái quát về Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn................................. 67
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................................. 67
3.2.2. Tài sản chủ yếu của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn................68
3.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt
Sài Gòn.............................................................................................................................................. 69
3.2.4. Tình hình đặc điểm của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn giai
đoạn trước cổ phần hóa (trước 02/2016).............................................................................. 70
3.2.5. Tình hình đặc điểm công ty giai đoạn sau cổ phần hóa (sau 02/2016).........71

3.3. Đánh giá công tác xây dựng chiến lược phát triển.................................................. 73
3.3.1. Giai đoạn trước 01/01/2015.......................................................................................... 73
3.3.2. Giai đoạn từ 01/01/2015 - 31/12/2015...................................................................... 75
3.3.3. Giai đoạn từ 01/01/2016 đến nay của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt
Sài Gòn.............................................................................................................................................. 75
3.3.4. Đánh giá chung công tác xây dựng chiến lược phát triển................................. 75


vi
3.4. Phân tích môi trường sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Vận tải Đường

sắt Sài Gòn........................................................................................................................................... 75
3.4.1. Phân tích môi trường vĩ mô.......................................................................................... 76
3.4.2. Phân tích, đánh giá môi trường vi mô (môi trường ngành).............................. 81
3.4.3. Đánh giá mức độ phản ứng của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn

đối với các yếu tố môi trường bên ngoài.............................................................................. 88
3.4.4. Phân tích, đánh giá môi trường nội bộ (bên trong) của Công ty cổ phần Vận

tải Đường sắt Sài Gòn................................................................................................................. 91
3.4.5. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của các yếu tố môi trường bên trong của
Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn................................................................... 106
Kết luận chương 3.......................................................................................................................... 108
Chương 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN

TẢI ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN................................................................................................... 109
4.1. Xác định sứ mệnh, tầm nhìn của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn
................................................................................................................................................................. 109

4.1.1. Sứ mệnh............................................................................................................................. 109

4.1.2. Tầm nhìn............................................................................................................................ 109
4.2. Giá trị cốt lõi............................................................................................................................ 109
4.3. Mục tiêu chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn 110

4.3.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................................... 110
4.3.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................ 110
4.3.3. Dự báo sản lượng vận tải của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn
đến năm 2025............................................................................................................................... 112
4.4. Xác định các phương án chiến lược của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài

Gòn........................................................................................................................................................ 116
4.5. Lựa chọn chiến lược phát triển tối ưu cho Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt

Sài Gòn................................................................................................................................................ 118
4.5.1. Lựa chọn CLPT theo ma trận hoạch định chiến lược có định lượng
QSPM.............................................................................................................................................. 118
4.5.2. Định hướng trọng tâm chiến lược phát triển Công ty cổ phần Vận tải Đường

sắt Sài Gòn.................................................................................................................................... 119
4.5.3. Các trọng tâm chiến lược phát triển Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt
Sài Gòn........................................................................................................................................... 120


vii
4.5.4. Lựa chọn chiến lược tối ưu cho Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài
Gòn................................................................................................................................................... 121
4.6. Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Công ty cổ phần Vận tải Đường

sắt Sài Gòn......................................................................................................................................... 121
4.6.1. Nhóm giải pháp chủ yếu về kinh doanh vận tải................................................. 122

4.6.2. Tái cấu trúc một số lĩnh vực trọng yếu của Công ty cổ phần Vận tải Đường
sắt Sài Gòn.................................................................................................................................... 129
4.6.3. Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược khoa học công nghệ...........................130
4.6.4. Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực.......................................................... 133
4.6.5. Nhóm giải pháp về đầu tư và tạo nguồn vốn....................................................... 134
4.6.6. Giải pháp về bảo vệ môi trường............................................................................... 137
4.6.7. Giải pháp thực hiện trách nhiệm xã hội................................................................. 137
4.6.8. Các giải pháp khác......................................................................................................... 138
4.7. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược........................................................... 140
Kết luận chương 4.......................................................................................................................... 141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 142
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A.

TIẾNG VIỆT

Từ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGTVT

: Bộ Giao thông vận tải


BTGĐ

: Ban Tổng giám đốc

BVMT

: Bảo vệ môi trường

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CLPT

: Chiến lược phát triển

CLSXKD

: Chiến lược sản xuất kinh doanh

CMCN 4.0

: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN


: Doanh nghiệp

ĐMTX

: Đầu máy toa xe

ĐSVN

: Đường sắt Việt Nam

ĐSĐT

: Đường sắt đô thị

ĐSQG

: Đường sắt quốc gia Việt Nam

GTVT

: Giao thông vận tải

GTVTĐS

: Giao thông vận tải đường sắt

HK

: Hàng không


Haratour

: Công ty Cổ phần dịch vụ du lịch Đường sắt Hà Nội

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KCHT

: Kết cấu hạ tầng

KCHTĐS

: Kết cấu hạ tầng đường sắt

LVQT

: Liên vận quốc tế

NCS

: Nghiên cứu sinh

NXB

: Nhà xuất bản

PEST


: Mô hình phân tích vĩ mô

RATRACO

: Công ty cổ phần vận tải và thương mại đường sắt

Saigontourist

: Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH Một Thành Viên


ix
Từ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

SARATRANS

: Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn

SRT

: Mã chứng khoán của Công ty cổ phần vận tải đường sắt Sài Gòn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SXKDVT


: Sản xuất kinh doanh vận tải

TNHHMTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TP HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

VCHKCC

: Vận chuyển hành khách công cộng

VCKT

: Vật chất kỹ thuật

VN

: Việt Nam

VNĐ

: Việt Nam đồng

VTĐS

: Vận tải đường sắt


VTHK ĐSSG

: Vận tải hành khách đường sắt Sài Gòn

XNK

: Xuất nhập khẩu

B. IẾNG ANH

Từ viết

Tiếng Anh

tắt
AFTA

ASEAN Fr

ASEAN

Association
Nations

BCG

Boston Con

GDP


Gross Dom

GPS

Global Pos

EFE

External Fa
Matrix

IFE

Internal Fa
Matrix.

OSZD

Internation
Railways


UIC

International U

PEST

P (Politics) E (


S (Social)T (Te
QSPM

Quantity strate
matrix

SWOT

Strength wekne
threat

WTO

World trade org


xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Bảng mẫu ma trận EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài ............................ 24
Bảng 2.2: Bảng mẫu xin ý kiến đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố bên ngoài

chủ yếu .......................................................................................................
Bảng 2.3: Bảng mẫu xin ý kiến đánh giá mức độ phản ứng, đáp ứng (mức độ ảnh
hưởng tới doanh nghiệp) của doanh nghiệp với các yếu tố môi trường bên

ngoài chủ yếu .............................................................................................
Bảng 2.4: Bảng mẫu ma trận IFE đánh giá các yếu tố bên trong chủ yếu ................
Bảng 2.5: Bảng mẫu ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng - QSPM .....
Bảng 3.1: Kết quả thực hiện sản lượng vận tải toàn ngành ĐSVN

các năm 2015-

2019 ............................................................................................................ 64

Bảng 3.2: Tình hình tài sản cố định của công ty cổ phần VTĐS Sài Gòn năm 2016 2019 ............................................................................................................
Bảng 3.3: Sản lượng kinh doanh vận tải của SARATRANS 2016 - 2019 ...............
Bảng 3.4: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động của
Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn (Đơn vị: %) ........................
Bảng 3.5: So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong vận tải hành khách với Công

ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn ......................................................
Bảng 3.6: So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong vận tải hàng hóa ...............
Bảng 3.7. Kết quả tính điểm trung bình và trọng số các yếu tố môi trường bên ngoài
của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn ......................................
Bảng 3.8. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài chủ yếu EFE ...............................
Bảng 3.9: Thống kê lao động của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn đến
31/12/2019 ................................................................................................. 93
Bảng 3.10: Tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính và lao động tiền lương của Công ty cổ

phần Vận tải đường sắt Sài Gòn 2016 - 2019 ............................................
Bảng 3.11: Bảng cân đối kế toán các năm 2016 - 2019 của Công ty cổ phần Vận tải
Đường sắt Sài Gòn .....................................................................................
Bảng 3.12: Đánh giá năng lực tài chính của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài
Gòn .............................................................................................................
Bảng 3.13: Tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của các tuyến đường sắt Việt Nam .........



xii
Bảng 3.14. Kết quả tính điểm trung bình và trọng số các yếu tố môi trường bên trong

của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn............................................. 107
Bảng 3.15: Ma trận đánh giá điểm mạnh, điểm yếu các yếu tố môi trường bên trong
của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn............................................. 107
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Vận
tải Đường sắt Sài Gòn giai đoạn 2021 - 2025.................................................... 111
Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu dự báo sản lượng và doanh thu vận tải của Công ty cổ phần

Vận tải Đường sắt Sài Gòn 2021 - 2025.............................................................. 116
Bảng 4.3: Ma trận SWOT hình thành các định hướng chiến lược cho SARATRANS
................................................................................................................................................................. 117

Bảng 4.4: Ma trận QSPM lựa chọn CLPT tối ưu cho SARATRANS.......................... 118
Bảng 4.5: Thay đổi về trọng tâm trong chiến lược phát triển......................................... 119


xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 2.1: Ma trận SWOT................................................................................................................ 28
Hình 2.2: Ma trận BCG (Boston Consulting Group)............................................................ 29

Hình 2.3: Mô hình dự báo sản lượng, doanh thu vận tải đường sắt................................ 36
Hình 2.4: Quy trình xây dựng chiến lược phát triển............................................................. 49
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu các nhân tố cơ sở bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

vận tải đường sắt............................................................................................................. 57
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam..................................... 63
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt Sài Gòn..................68
Hình 3.3: Biểu tỷ lệ sản lượng vận tải hành khách năm 2019 của các công ty vận tải
đường sắt (HK.km)......................................................................................................... 69
Hình 3.4: Biểu tỷ lệ sản lượng vận tải hàng hóa năm 2019

của các công ty vận tải

đường sắt (Tkm).............................................................................................................. 70
Hình 3.5: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2015 - 2019 (%)....................................... 77
Hình 3.6: Biểu đồ vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2015 - 2019, nghìn tỷ VNĐ.....77
Hình 3.7: Biểu đồ tốc độ giá tiêu dùng của Việt Nam 2014 - 2019, tỷ lệ%.................78
Hình 4.1: Mô hình trung tâm dữ liệu thông minh

của Công ty cp VTĐS Sài Gòn

131
Hình 4.2: Mô hình hệ thống thông tin trực tuyến và tương tác trong điều hành, vận
dụng toa xe hàng........................................................................................................... 132
Hình 4.3: Mô hình sàn giao dịch vận tải hàng hóa trực tuyến

của Công ty cổ phần

VTĐS Sài Gòn............................................................................................................... 133



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể khẳng định rằng mỗi quốc gia, mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp đều phải
có chiến lược phát triển của riêng mình; chiến lược phát triển như kim chỉ nam định
hướng đi cho thời gian dài, thường là trên 5 năm và nó được lấy làm nền tảng, làm
cơ sở để xây dựng các quy hoạch phát triển và kế hoạch dài hạn, trung hạn. Ở tầm vĩ
mô, hiện nay nước ta đang thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ năm 2011 đến 2020 được quyết nghị tại Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI [17]. Đối với từng ngành đều có chiến lược phát triển
được Chính phủ phê duyệt. Ngành Đường sắt Việt Nam đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chiến lược phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.
Công ty cổ phần Vận tải đường sắt Sài Gòn (SARATRANS) đã hoạt động theo
mô hình công ty cổ phần nhưng tiền thân trước đây là Công ty vận tải hành khách
đường sắt Sài Gòn hoạt động phụ thuộc chưa có CLPT riêng. Trong điều kiện đã cổ
phần hoá, việc xây dựng CLPT của doanh nghiệp VTĐS là hết sức cần thiết: Thứ nhất,
từ khi Ngành Đường sắt Việt Nam được duyệt CLPT đến nay chưa có doanh nghiệp
VTĐS nào có CLPT; thứ hai, chủ sở hữu doanh nghiệp VTĐS thay đổi nên “những ông
chủ mới” cần có CLPT mới cho doanh nghiệp của mình; thứ ba, sản xuất kinh doanh
ngành VTĐS đang gặp rất nhiều khó khăn, sản lượng, doanh thu, thị phần ngày càng
giảm, do đó, doanh nghiệp VTĐS, trong đó có SARATRANS cần phải khẩn trương tập
trung ổn định sản xuất, duy trì các cách thức kinh doanh vận tải truyền thống và phải
tìm ra được hướng đi đúng cho sự phát triển của mình.
Hiện nay, trên thế giới và ở Việt Nam, cơ sở lý luận để xây dựng CLPT cho
một doanh nghiệp nói chung đã được nghiên cứu khá đầy đủ nhưng cơ sở lý luận để
xây dựng CLPT của doanh nghiệp VTĐS Việt Nam còn chưa hoàn chỉnh, hơn nữa,
do CLPT phụ thuộc vào môi trường hoạt động mà môi trường hoạt động luôn biến
động nên CLPT phải điều chỉnh theo, đặc biệt trong điều kiện mới khi cả thế giới
bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và kết nối toàn diện. Vì vậy, việc nghiên

cứu xây dựng CLPT của doanh nghiệp VTĐS Việt Nam, trong đó có SARATRANS
là cấp thiết, đáp ứng nhu cầu của thực tiễn và nghiên cứu khoa học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa, bổ sung và làm rõ cơ sở lý luận về xây dựng CLPT và
tham khảo kinh nghiệm trong và ngoài nước, đồng thời dựa vào kết quả phân tích, đánh
giá môi trường SXKD của SARATRANS, luận án đề xuất CLPT Công ty cổ phần Vận
tải đường sắt Sài Gòn cho giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.


2
Từ việc xác định các khoảng trống và sự cần thiết nghiên cứu trên đây, phù
hợp với mục đích nghiên cứu của mình, luận án tập trung nghiên cứu xây dựng
CLPT SARATRANS theo các mục tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất, tiếp tục nghiên cứu, bổ sung làm rõ cơ sở lý luận xây dựng CLPT
cho doanh nghiệp VTĐS đã cổ phần.
Thứ hai, phân tích, đánh giá một cách đầy đủ, khách quan và có cơ sở khoa
học về môi trường SXKD của Công ty cổ phần Vận tải đường sắt Sài Gòn.
Thứ ba, trên cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất lựa chọn CLPT Công ty cổ
phần Vận tải đường sắt Sài Gòn cho giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề liên quan đến xây dựng
chiến lược phát triển của doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam và trên thế giới.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu luận cứ khoa học cơ bản để xây
dựng CLPT doanh nghiệp VTĐS. Trong đó: nghiên cứu cơ sở lý luận, chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước có liên quan; CLPT chung của toàn
ngành GTVT, của ngành ĐSVN; các văn bản và bộ luật liên quan; phân tích và đánh
giá thực trạng môi trường SXKD, các hoạt động khác của SARATRANS.
Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu xây dựng CLPT của
SARATRANS gắn với môi trường hoạt động và bối cảnh doanh nghiệp mới cổ phần

trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và trong thế giới kết nối toàn diện
hiện nay. Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng CLPT của một số doanh nghiệp để rút
ra bài học kinh nghiệm cho SARATRANS.
Về thời gian: SARATRANS hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ
01/01/2016 nên trong luận án, tác giả tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng các
yếu tố của môi trường bên trong, môi trường bên ngoài của giai đoạn 2016-2019;
xây dựng luận cứ khoa học xác định CLPT của SARATRANS và đề xuất các giải
pháp thực hiện chiến lược cho giai đoạn đến 2025 định hướng đến 2030.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, nội dung của luận án phải trả lời
được các câu hỏi sau:
Cơ sở lý luận về xây dựng CLPT của doanh nghiệp VTĐS còn những vấn đề
gì cần làm rõ, bổ sung và hoàn thiện để phù hợp với môi trường SXKD hiện nay.
Các nguyên tắc, các căn cứ, làm cơ sở cho việc xây dựng CLPT của doanh
nghiệp VTĐS là gì? Trình tự và nội dung các bước xây dựng CLPT của doanh
nghiệp là gì? Các phương pháp, công cụ phù hợp để xây dựng CLPT là gì?


3
Môi trường SXKD của doanh nghiệp trong giai đoạn nghiên cứu như thế nào?
Mức độ ảnh hưởng tới CLPT của doanh nghiệp?
Nội dung cơ bản của bản CLPT đề xuất cho SARATRANS như thế nào?

6. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, luận án sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau:
- Phương pháp kế thừa: Là phương pháp tham khảo, kế thừa sử dụng các tài

liệu, các công trình của các tác giả, văn bản của Nhà nước và các công trình nghiên
cứu khoa học có liên quan đến nội dung nghiên cứu của Luận án để bổ sung vào

luận điểm, vận dụng để làm rõ các cơ sở lý luận, ý nghĩa thực tiễn về xây dựng
CLPT doanh nghiệp VTĐS Việt Nam.
- Phương pháp định tính: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu này nhằm

kết hợp giữa lý luận và thực tiễn trên cơ sở nghiên cứu các quy luật khách quan về
kinh tế - xã hội với vận dụng các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước vào hệ thống hóa, phát triển cơ sở lý luận của việc xây dựng CLPT
SARATRANS.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu được tiến hành đối với các công trình khoa

học, cơ sở lý luận về CLPT của các tác giả trong và ngoài nước đã công bố. Phương
pháp này được sử dụng nhằm hệ thống hóa, bổ sung, làm sâu sắc hơn cơ sở lý luận về
CLPT và xây dựng CLPT doanh nghiệp. Đây chính là những lý thuyết cơ sở đánh giá
các kết quả khảo sát thực tế và đưa ra những giải pháp khoa học cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê - so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng nhằm thu

thập và xử lý các số liệu về quá khứ nhằm đưa ra các kết luận đánh giá thực trạng sự
ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến quá trình xây dựng chiến lược của
SARATRANS; thực trạng hoạt động sản xuất - kinh doanh của SARATRANST trong
thời gian qua, được dựa chủ yếu vào các báo cáo thống kê định kỳ như các báo cáo về
tài chính, nhân sự... của SARATRANS trong các năm từ 2016 đến năm 2019.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp được dùng để phân tích, đánh giá và tổng

hợp những kết quả nghiên cứu nhằm chỉ ra những thời cơ, thách thức; chỉ ra những
điểm mạnh, điểm yếu của SARATRANS đó chính là những căn cứ xây dựng CLPT.
- Phương pháp nghiên cứu định hướng: Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá

môi trường, sử dụng công cụ và mô hình tính toán để xây dựng và lựa chọn phương
án CLPT tối ưu. Đồng thời, luận án đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm
thực hiện thành công chiến lược phát triển đã đề xuất.



4
- Phương pháp chuyên gia và điều tra mẫu: Phương pháp này dùng để thu

thập thêm thông tin thứ cấp nhằm làm sáng tỏ hơn nữa các nội dung nghiên cứu, đặc
biệt là ý kiến của các chuyên gia về cho điểm trọng số đánh giá các ma trận trong
luận án (như: ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - EFE; ma trận đánh giá các yếu
tố bên trong - IFE…) và để đánh giá mức độ phù hợp của các phương án chiến lược
được đề xuất trong luận án.
Thời gian tiến hành điều tra, khảo sát, lấy ý kiến chuyên gia được thực hiện
làm 3 giai đoạn trong các năm 2017, 2019 và 2020. Phương pháp điều tra được thực
hiện chủ yếu bằng cách phát phiếu điều tra, khảo sát với các đối tượng là:
- Lãnh đạo các cấp của SARATRANS: Hội đồng quản trị, ban tổng giám đốc,

ban kiểm soát, kế toán trưởng, trưởng, phó phòng, chuyên viên SARATRANS, giám
đốc, phó giám đốc, trưởng phó phòng, lãnh đạo trạm vận tải và các chuyên viên các
chi nhánh trực thuộc SARATRANS;
- Đại diện chủ sở hữu SARATRANS;
- Đại diện lãnh đạo, chuyên viên các ban thuộc Tổng công ty ĐSVN;
- Đại diện lãnh đạo Công ty, các phòng thuộc Công ty cổ phần VTĐS Hà Nội

Tổng số là 145 người, trong đó về thâm niên công tác trong ngành đường sắt:
13% dưới 10 năm, 40% từ 10 đến 20 năm, 40% từ 20 đến 30 năm và 7% trên 30 năm;
về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: 100% đại học trở lên; về chức vụ: 86% là lãnh đạo
cấp phòng của chi nhánh trở lên, 14 % là chuyên gia, chuyên viên liên quan;

Tổng số phiếu phát ra: 190, trong đó có 45 phiếu khảo sát lần 2 để điều chỉnh
cho đồng nhất số thành tố đánh giá trong phiếu, do vậy số phiếu phù hợp với mẫu
mới là 145 (mẫu phiếu điều tra tại phụ lục 1 kèm theo luận án).

Do CLPT của doanh nghiệp rất quan trọng, quyết định đến sự phát triển của
doanh nghiệp và là chiến lược của riêng doanh nghiệp, một số nội dung mang tính
“bí mật” cao nên công tác xây dựng mang tính chất nội bộ, chỉ do chính doanh
nghiệp đó tự thực hiện. Chính vì vậy, việc lấy mẫu khảo sát chủ yếu lấy trong nội
bộ doanh nghiệp VTĐS và với đặc điểm về quy mô, tổ chức, ngành nghề của
SARATRANS thì với 145 mẫu điều tra của các đối tượng nêu trên, theo tác giả là
đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu xây dựng CLPT của SARATRANS.
Nguồn thông tin thứ cấp: Thu thập từ Niên giám thống kê của Tổng cục
thống kê; Niên giám thống kê của Ngành Đường sắt, của báo chí, ti vi, các tài liệu
hội thảo, internet v.v…có liên quan đến nghiên cứu đề tài. Nguồn thông tin sơ cấp:
Thu thập từ điều tra thực địa.


5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
* Về mặt khoa học:
Luận án đã tiến hành hệ thống hóa, làm sâu sắc hơn và phát triển cơ sở lý
luận về xây dựng chiến lược phát triển cho các doanh nghiệp vận tải đường sắt trong
bối cảnh đã cổ phần hóa, bao gồm: Khái niệm về CLPT doanh nghiệp; các nguyên
tắc, các căn cứ, quy trình, cấp chiến lược và các chiến lược thành phần, các nội
dung nguyên tắc phát triển bền vững; các lĩnh vực ứng dụng công nghệ theo hướng
CMCN 4.0, các phương pháp, công cụ khoa học trong đánh giá thực trạng, nghiên
cứu xây dựng CLPT cho doanh nghiệp vận tải đường sắt.
* Về mặt thực tiễn:

Ý nghĩa thực tiễn của luận án thể hiện ở chỗ:
-

Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác xây dựng CLPT và môi


trường hoạt động của doanh nghiệp vận tải đường sắt và của SARATRANS, chỉ ra
những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế trong công tác xây dựng CLPT cũng
như những cơ hội và nguy cơ chủ yếu của môi trường bên ngoài ảnh hưởng tới quá
trình hoạt động của doanh nghiệp, mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp.
- Đề xuất chiến lược phát triển cho SARATRANS và các giải pháp thực hiện

CLPT đã được lựa chọn với phương pháp khoa học có độ tin cậy cao về sự cần thiết
và tính khả thi của các giải pháp này, phù hợp với SARATRANS trong bối cảnh mới
được chuyển từ doanh nghiệp nhà nước, hạch toán phụ thuộc sang là doanh nghiệp
cổ phần vẫn còn mang nặng tính “bao cấp”.
- Luận cứ khoa học để xây dựng chiến lược phát triển và kết quả nghiên cứu

của luận án cũng sẽ là tư liệu tham khảo tích cực cho các doanh nghiệp VTĐS.
8. Kết cấu luận án

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục
kèm theo, luận án được chia làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ở trong và ngoài nước.
Chương 2: Cơ sở lý luận xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp.
Chương 3: Phân tích, đánh giá thực trạng Công ty cổ phần Vận tải Đường sắt
Sài Gòn giai đoạn 2016 -2019
Chương 4: Xây dựng chiến lược phát triển Công ty cổ phần Vận tải Đường
sắt Sài Gòn.


6
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về chiến lược phát triển ở ngoài nước

Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về phương pháp để phân tích và
hoạch định chiến lược. Với các quan điểm và phương pháp tiếp cận khác nhau đã
mang đến nhiều kết quả khác nhau về công tác xây dựng chiến lược.
1.1.1. Các nghiên cứu về khái niệm chiến lược
Thứ nhất, Clausewitz C. (1832) [72], trong cuốn sách nổi tiếng của mình “Vom
Kriege - Trong cuộc chiến” đã định nghĩa chiến lược như là một cách thức để đánh
trận và kết thúc cuộc chiến. Cuối thế kỷ 19, với sự phát triển khá phức tạp của xã
hội, quan niệm về chiến lược được mở rộng và bắt đầu được sử dụng trong quản lý
và chính sách quốc gia. Đến thế kỷ 20, các thuật ngữ “Chiến lược chính” (grand
strategy) và “Chiến lược được ưu tiên” (higher strategy) được đề cập đến như là
nghệ thuật sử dụng các nguồn tài nguyên cho sự phát triển và để đạt được các mục
tiêu cụ thể của quốc gia.
Thứ hai, các năm 1962, 1980, Chandler [70], [71]định nghĩa chiến lược như là
“Việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp
dụng một chuỗi các hành động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để
thực hiện mục tiêu này”. Đến năm 1980, Quinn, J., B. [92] đưa ra định nghĩa có tính
khái quát hơn: Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu,
các chính sách và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ.
Ngoài cách tiếp cận kiểu kinh điển và truyền thống như trên, nhiều tổ chức kinh
doanh tiếp cận chiến lược theo cách mới, Bruce D. Henderson [78], chiến lược gia
đồng thời là nhà sáng lập Tập đoàn tư vấn Boston đã kết nối khái niệm chiến lược
với lợi thế cạnh tranh “Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành
động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức; những điều khác biệt
giữa bạn và đối thủ cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn”.
Thứ ba, Michael Porter (1980) [89], trong tác phẩm tiên phong xuất bản năm 1980
“Chiến lược cạnh tranh” của bộ ba cuốn sách: Chiến lược cạnh tranh, Lợi thế cạnh
tranh và Lợi thế cạnh tranh quốc gia, đã chỉ ra khái niệm về chiến lược nói chung, lưu ý
các vấn đề dễ nhầm lẫn giữa chiến lược và kế hoạch, phương pháp định



7
nghĩa lợi thế cạnh tranh theo chi phí và giá tương đối và trình bày một góc nhìn hoàn
toàn mới về cách thức tạo và phân chia lợi nhuận. Đặc biệt ông đã giới thiệu ba chiến
lược cạnh tranh phổ quát là: Chi phí thấp, khác biệt hóa và trọng tâm, chính điều đó đã
biến định vị chiến lược trở thành một hoạt động có cấu trúc. Theo Michael E. Porter
[90], [35], [36], [37] “Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị độc đáo bao gồm các
hoạt động khác biệt” và đến năm 1996, ông [91] đã có những quan niệm mới của mình
về chiến lược qua bài báo: “Chiến lược là gì?” ông cho rằng chiến lược là: Sự sáng tạo
ra vị thế có giá trị và độc đáo, các hoạt động khác biệt; sự lựa chọn trong cạnh tranh và
tạo ra sự phù họp giữa tất cả các hoạt động của doanh nghiệp.

Thứ tư, theo Johnson và Scholes [79], trong “Chiến lược cạnh tranh của một tổ
chức” thì trong một tổ chức hay một doanh nghiệp: “Chiến lược là việc định hướng
và xác định phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó tổ chức phải
giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường
nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng mong
muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”.
Thứ năm, Kenichi Ohmae (2013) [87] trong “Tư duy của chiến lược gia” Nxb
Lao động Xã hội, đã xác định mục tiêu của chiến lược là đem lại những điều thuận
lợi cho bản thân, tức là chọn đúng nơi để đánh, chọn đúng thời điểm để tiến công
hay rút lui, đánh giá và tái đánh giá khi tình huống thay đổi. Từ đó, tác giả đưa ra
kết luận rằng, phân tích quá trình tư duy biến một vấn đề phức tạp thành nhiều phần
nhỏ hơn để hiểu hơn về nó, là bước khởi đầu cốt lõi của tư duy chiến lược, thói quen
phân tích sẽ giúp tư duy trở lên linh hoạt và có thể đưa ra phản ứng thực tế trước
những tình huống liên tục thay đổi.
1.1.2. Các nghiên cứu về vai trò của chiến lược
Joel Ross & Michael Kami (2014) [95], trong bài viết “Thiếu vắng một chiến
lược, một tổ chức giống như một con thuyền không có bánh lái” thuộc Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển quản trị, đã đề cập đến vai trò của chiến lược phát triển đối
với một tổ chức và đặc biệt là đối với một doanh nghiệp. Theo đó, các doanh nghiệp

hiện nay đang cạnh tranh trong một môi trường toàn cầu hóa đầy biến động đòi hỏi
phải có một chiến lược phát triển phù hợp để khai thác một cách có hiệu quả những
cơ hội và xử lý thỏa đáng với những thách thức đang đặt ra để bảo đảm đạt tới hiệu
quả cao và sự phát triển bền vững. Doanh nghiệp cần phải trả lời được các câu hỏi:


8
những cơ hội nào nên được theo đuổi? những lĩnh vực mới nào nên được đầu tư,
phát triển? làm gì để có thể tận dụng và khai thác có hiệu quả những nguồn lực hiện
có của công ty? làm gì để công ty có thể phát triển được những năng lực cạnh tranh
bền vững trong các lĩnh vực hoạt động của mình và tạo ra sự cộng hưởng trong sự
phát triển của toàn bộ tổ chức?.
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến quản trị chiến lược
Thứ nhất, Fred R David (2011) [74] cho rằng: Quản trị chiến lược là một nghệ
thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định đan chéo nhiều chức
năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra. Ông đã chỉ ra quá trình
Quản trị chiến lược bao gồm ba giai đoạn: Xây dựng chiến lược; thực hiện chiến lược
và đánh giá chiến lược; chỉ ra các vấn đề cơ bản trong xây dựng chiến lược bao gồm:
Phát triển một tầm nhìn và nhiệm vụ; xác định các cơ hội và các mối đe dọa bên ngoài;
xác định điểm mạnh và điểm yếu nội bộ; thiết lập các mục tiêu dài hạn, tạo ra chiến
lược thay thế và lựa chọn chiến lược cụ thể để theo đuổi. Bên cạnh đó, Ông cũng chỉ ra
kinh nghiệm cho các chiến lược gia trong việc xây dựng chiến lược.

Thứ hai, Peter Drucker (2013) [13], trong “Quản trị trong thời kỳ khủng
hoảng”, đã nêu lên vai trò của quản trị thời khủng hoảng là tập trung hoàn toàn vào
các hành động, chiến lược và cơ hội, những điều các nhà quản trị có thể làm, nên
làm và phải làm trong những thời kỳ biến động, khủng hoảng. Grünig R. và Richard
Kunhn [21], chỉ ra hoạch định chiến lược phải theo quá trình.
Thứ ba, Tổ chức giáo dục TOPICA [58] trong bài giảng “Tổng quan về quản
trị chiến lược của doanh nghiệp” cho rằng: Quy trình quản trị chiến lược tổng quát

của doanh nghiệp bao gồm 3 giai đoạn: thiết lập (hoạch định) chiến lược, triển khai
(thực thi) chiến lược và đánh giá chiến lược.
Giai đoạn hoạch định chiến lược, được hiểu là một quá trình thiết lập tầm nhìn,
sứ mạng; thực hiện điều tra nghiên cứu để xác định các cơ hội, thách thức, điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp; xây dựng các mục tiêu dài hạn và lựa chọn các
phương án chiến lược để thực hiện các mục tiêu này.
Giai đoạn thực thi chiến lược: Chính là giai đoạn chuyển hóa các nội dung
chiến lược thành hành động chiến lược. Triển khai chiến lược bao gồm những công
việc nhằm làm cho chiến lược được thực hiện và đạt được các mục tiêu của tổ chức.


9
Giai đoạn đánh giá chiến lược, bao gồm ba hoạt động chính: Xem xét lại các
yếu tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại; đo lường thành tích và thực hiện các
hoạt động điều chỉnh.
Thứ tư, Frederick W.Gluck và cộng sự (1980) [76] đã đưa ra các so sánh và mô
tả tiến trình phát triển của việc lập chiến lược đối với một tổ chức, doanh nghiệp.
Các tác giả gọi giai đoạn phát triển đầu tiên là lập kế hoạch tài chính sơ đẳng. Ở giai
đoạn này, mối quan tâm đầu tiên là giải quyết các hạn hẹp về tài chính thông qua
việc kiểm tra tác nghiệp chặt chẽ, lập phân bổ ngân sách hàng năm, tập trung chú ý
đến các chức năng hoạt động, tài chính v.v...
Mục đích của việc lập chiến lược là huy động toàn bộ nguồn lực để xây dựng
ưu thế cạnh tranh. Lập kế hoạch chiến lược trả lời bốn câu hỏi cơ bản: (i) Doanh
nghiệp/tổ chức đang ở đâu? (ii) Doanh nghiệp/tổ chức muốn đi đến đâu trong tương
lai? (iii) Làm thế nào để đến đó? (iv) Làm thế nào để đo đạc được sự tiến triển?
Thứ năm, Carter McNamara, MBA, Authenticity Consulting, LLC (2008)
[84], trong “Cách viết kế hoạch chiến lược” đã đề cập đến nội dung xây dựng kế
hoạch hành động hay chương trình hành động của một chiến lược. Theo tác giả, kế
hoạch hành động là việc thận trọng đề ra cách những mục tiêu chiến lược sẽ được
thực hiện. Kế hoạch hành động thường bao gồm các mục tiêu cụ thể, hay những kết

quả cụ thể cho từng mục tiêu chiến lược. Vì vậy, để đạt được mục tiêu chiến lược
thường phải thực hiện một chuỗi các mục tiêu cụ thể.
1.1.4. Các nghiên cứu liên quan đến xây dựng, sử dụng công cụ và quản lý,
điều hành chiến lược
Thứ nhất, Các tác giả James Cadle, Debra Paul and Paul Turner (2010) [68] và
McNamara C. MBA (2008) [84], đã sử dụng các công cụ để nghiên cứu 4 bước như
sau: 1. Phân tích chiến lược (bao gồm cả môi trường bên ngoài và khả năng nội bộ); 2.
Xác định chiến lược; 3. Triển khai thực hiện chiến lược; 4. Đo lường hiệu suất. Trong
bước phân tích chiến lược nhóm tác giả sử dụng mô hình phân tích PESTLE (gồm các
yếu tố: chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, công nghệ, môi trường, pháp luật) và mô
hình Porter (năm lực lượng cạnh tranh gồm: Khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, các
nhà cung ứng, các sản phẩm thay thế, các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn). Tiếp theo nhóm
tác giả đã nhấn mạnh việc kết hợp giữa ma trận SWOT và ma trận Ansoff để xác định
chiến lược cho doanh nghiệp. Để hoàn thiện hai bước cuối cùng là triển khai việc thực
hiện chiến lược và đo lường hiệu suất nhóm tác giả


×