Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 112 trang )

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................12
1.1. Một số khái niệm liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại......................................................................................................12
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ...................................................................12
1.1.2. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh ...................................................13
1.1.3. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ...........14
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ....15
1.2.1. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí ...............................................................15
1.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn .....................................................................................15
1.2.3.Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng...............................................................16
1.2.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ..............................................................................17
1.2.5.Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên .....................................................................17
1.2.6.Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ ..............................................................18
1.2.7.Tỷ lệ sinh lợi hoạt động....................................................................................18
1.2.8.Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ..........................................................19
1.2.9. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................................19
1.2.10. Tỷ suất doanh lợi ...........................................................................................20
1.3. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .........21
1.3.1. Nâng cao thu nhập từ hoạt động tín dụng .......................................................21
1.3.2. Nâng cao thu nhập từ hoạt động dịch vụ của NHTM .....................................21


1.3.3. Nâng cao thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác của NHTM ......................22
1.3.4. Tiết kiệm chi phí của NHTM ..........................................................................22


iv

1.3.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của NHTM ...................................................23
1.3.6. Mở rộng mạng lưới khách hàng đi đôi với nâng cao chất lượng các khoản tín
dụng ...........................................................................................................................23
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại ...............................................................................................................24
1.4.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng ......................................................................25
1.4.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng .....................................................................26
1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số ngân hàng và bài
học rút ra cho Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - chi
nhánh Hà Nam.........................................................................................................28
1.5.1.Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam ........................28
1.5.2..Bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi
nhánh Hà Nam...........................................................................................................30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HÀ NAM ..........................................................................................32
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà Nam ..................................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .....................................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .....................................................................33
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2015-2017 ...................................36
2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân

hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam giai
đoạn 2015-2017 ........................................................................................................38
2.2.1. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí ...............................................................38
2.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn .....................................................................................40
2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng..............................................................41
2.2.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ..............................................................................42


v

2.2.5. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ....................................................................43
2.2.6. Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ .............................................................44
2.2.7. Tỷ lệ sinh lợi hoạt động...................................................................................44
2.2.8. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) .........................................................45
2.2.9. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................................45
2.2.10. Tỷ suất doanh lợi ...........................................................................................46
2.3. Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .............................................47
2.3.1. Thực trạng nâng cao thu nhập từ hoạt động tín dụng của VietinBank - chi
nhánh Hà Nam...........................................................................................................47
2.3.2. Thực trạng nâng cao thu nhập từ hoạt động dịch vụ của VietinBank - chi
nhánh Hà Nam...........................................................................................................49
2.3.3. Thực trạng nâng cao thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác của của
VietinBank - chi nhánh Hà Nam ...............................................................................51
2.3.4. Thực trạng hoạt động tiết kiệm chi phí của của VietinBank - chi nhánh Hà
Nam ...........................................................................................................................52
2.3.5. Thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của VietinBank - chi nhánh Hà
Nam ...........................................................................................................................54
2.3.6. Thực trạng mở rộng mạng lưới khách hàng đi đôi với nâng cao chất lượng các
khoản tín dụng ...........................................................................................................56

2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ..........................................63
2.4.1. Nhóm yếu tố bên trong ngân hàng ..................................................................64
2.4.2. Nhóm yếu tố bên ngoài ngân hàng..................................................................68
2.5. Đánh giá chung qua nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ......76
2.5.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ........................................................76
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH HÀ NAM ..................................................................................................81


vi

3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .......................................................81
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ..................................................................................81
3.1.2. Mục tiêu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi
nhánh Hà Nam...........................................................................................................83
3.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .................................84
3.2.1. Tăng cường các biện pháp nâng cao lợi nhuận kinh doanh ngân hàng
Vietinbank Hà Nam...................................................................................................84
3.2.2. Hoàn thiện công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng
Vietinbank Hà Nam...................................................................................................89
3.2.3. Nhóm giải pháp khác ......................................................................................95
3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................97
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà Nước ...........................................................................98

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................98
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................99
KẾT LUẬN ............................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................101
PHỤ LỤC ...................................................................................................................x


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

1

ATM

NGUYÊN NGHĨA
Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
Bank for Investment and Development of Vietnam Joint

2

BIDV

Stock Commercial (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam)
Cộng hòa dân chủ nhân dân


3

CHDCND

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

HĐV

Huy động vốn

6

KD

Kinh doanh

7

MN

Margin net (Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên)

8


NHCT

Ngân hàng công thương

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11

NIM

Net Interest Margin (Tỷ lệ thu nhập lãi thuần)

12

NII

Non-interest income (Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi)

13


OTP

One Time Password (Mã bảo mật tức thời)

14

POS

Point of Sale (Máy chấp nhận thẻ)

15

ROA

Return on total assets (Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản)

16

ROE

17

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

18

TCKT


Tổ chức kinh tế

19

TCTD

Tổ chức tín dụng

20

TMCP

Thương mại cổ phần

21

VCB

Return on common equyty (Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn
chủ sở hữu)

Vietcombank
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and

22

VietinBank

Trade (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam)



viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của VietinBank - chi
nhánh Hà Nam giai đoạn 2015-2017 ..................................................... 37

Bảng 2.2:

Cơ cấu thu chi của VietinBank - chi nhánh Hà Nam từ năm 2015 –
2017 ....................................................................................................... 39

Bảng 2.3:

Hiệu suất sử dụng vốn của VietinBank - chi nhánh Hà Nam từ
2015-2017 .............................................................................................. 40

Bảng 2.4:

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng của VietinBank - chi nhánh
Hà Nam năm 2015-2017 ....................................................................... 41

Bảng 2.5:

Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của VietinBank chi nhánh Hà Nam năm 2015-2017 ....................................................... 44

Bảng 2.6:


Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng của Vietinbank Hà Nam ..... 47

Bảng 2.7:

Kết quả hoạt động tín dụng theo đối tượng khách hàng của
Vietinbank Hà Nam từ 2015-2017 ........................................................ 48

Bảng 2.8:

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của Vietinbank Hà Nam ...................... 50

Bảng 2.9:

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác của Vietinbank Hà Nam
năm 2015-2017 ...................................................................................... 51

Bảng 2.10: Tình hình chi phí tại Vietinbank Hà Nam năm 2015-2017 ................... 52
Bảng 2.11: Mạng lưới phòng giao dịch của VietinBank Hà Nam ........................... 58
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ qua các năm ................................................... 62
Bảng 2.13: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn theo nhóm ........................................... 63
Bảng 3.1:

Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu giai đoạn 2018 – 2020 của
VietinBank – chi nhánh Hà Nam .......................................................... 83


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức VietinBank – chi nhánh Hà Nam ...................................34
Biểu đồ 2.1: Chênh lệch thu chi VietinBank - chi nhánh Hà Nam năm 2015-2017.40
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên năm 2015-2017 .........................................43
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên VietinBank Hà Nam năm 2015-2017
...................................................................................................................................43
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM) của VietinBank Hà Nam ...................44
năm 2015-2017..........................................................................................................44
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản của VietinBank Hà Nam ..................45
năm 2015-2017..........................................................................................................45
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .........................................46
Biểu đồ 2.7: Tỷ suất doanh lợi của VietinBank Hà Nam..........................................46
Biểu đồ 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn của VietinBank- chi nhánh Hà Nam ................55
Biểu đồ 2.9: Hiệu suất sử dụng vốn của Vietinbank chi nhánh Hà Nam .................56
Biểu đồ 2.10: Thị phần huy động của một số ngân hàng trên đại bàn tỉnh Hà Nam
năm 2017 ...................................................................................................................56
Biểu đồ 2.11: Thị phần cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn ........................57
tỉnh Hà Nam năm 2017 .............................................................................................57


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang từng bước
đổi mới mạnh mẽ cả về quy mô lẫn chất lượng dịch vụ cũng như các sản phẩm,
công nghệ ngân hàng không ngừng được nâng cao. Đồng thời, trong bối cảnh toàn
cầu hóa, ngân hàng nước ngoài cũng hoạt động ở Việt Nam, có ảnh hưởng cả tích
cực và tiêu cực tới sự phát triển kinh tế nói chung và phát triển hệ thống ngân hàng
trong nước nói riêng. Các ngân hàng nước ngoài thường có vốn lớn, trình độ quản
trị tốt hơn và hoạt động kinh doanh cũng hiệu quả hơn. Vì thế, ngay trên sân nhà

các ngân hàng thương mại của Việt Nam phải cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng
nước ngoài. Theo đánh giá của các tổ chức quốc tế uy tín như Ngân hàng Thế giới,
Quỹ Tiền tệ quốc tế, về cơ bản hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam vẫn còn kém xa so với ngân hàng thương mại các nước phát triển.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) - chi
nhánh Hà Nam tuy những năm qua tốc độ tăng trưởng đạt tỷ lệ khá cao nhưng chất
lượng và hiệu quả kinh doanh còn thấp do gặp phải nhiều khó khăn, thách thức
chung của môi trường kinh tế - xã hội và nguyên nhân rất quan trọng nữa là việc
quản trị điều hành ngân hàng, quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn tồn
tại một số hạn chế và yếu kém cần phải được nghiên cứu và giải quyết kịp thời
nhằm để điều chỉnh chiến lược và đưa ra các giải pháp để đưa VietinBank - chi
nhánh Hà Nam phát triển hiệu quả và bền vững.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam – chi nhánh Hà Nam” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Đồng thời
tác giả luận văn mong sẽ góp phần vào sự phát triển của chi nhánh để nâng cao vị
thế, năng lực cạnh tranh của ngân hàng VietinBank - chi nhánh Hà Nam nói riêng
và hệ thống VietinBank nói chung.


2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1. Nước ngoài
Bài viết: “Improving Efficiency The new high ground for banks” trên tạp chí
“Deloitte” (2009) được nghiên cứu bởi Trung tâm Giải pháp Ngân hàng của Công
ty Kiểm toán Deloitte (The Deloitte Center fof Banking Solutions) đã nêu lên vấn
đề nâng cao hiệu quả làm tăng vị thế cho ngân hàng. Bài viết nhấn mạnh nâng cao
hiệu quả hoạt động đã trở thành một sự cần thiết có tính cạnh tranh trong điều kiện
thị trường tài chính xáo trộn, cùng với sự suy thoái kinh tế làm môi trường dịch vụ

tài chính thay đổi. Bài viết đã nêu lên việc xây dựng các hoạt động hiệu quả là
không đủ mà phải ổn định, liên tục cải tiến hiệu quả hoạt động và cũng mô tả các
yếu tố chính thúc đẩy sự thành công như nhận thức, quy trình kinh doanh, số liệu,
công nghệ và văn hóa.
Trong nghiên cứu phá sản tại thị trường Indonesia, học giả Judijanto, L. and
Khmaladze, E., V. (2003), “Analysis of Bank Failure Using Published Financial
Statements: The Case of Indonesia (Part 1)” đã chọn lọc 12 chỉ tiêu từ 32 chỉ tiêu
tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM. Các nhóm chỉ tiêu tài chính
bao gồm: Hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời, an toàn vốn, chênh lệch lãi suất,
tín dụng, tính thanh khoản, tiền gửi công ty thành viên/cho vay, chất lượng tài sản
sinh lợi. Một số chỉ tiêu do ông đưa ra có thể sử dụng để nghiên cứu đánh giá hiệu
quả kinh doanh của một ngân hàng thương mại.
Trong báo cáo của Quỹ Tiền tệ Thế giới (IMF), đo lường sự ổn định ngân
hàng nhằm đánh giá những thay đổi làm tác động đến sự ổn định của hệ thống ngân
hàng tại các quốc gia như Mỹ và châu Âu là vấn đề trọng tâm. Trong báo cáo này,
Charles và Miguel (2008) đã tiến hành xem xét thực nghiệm các tác động của ngân
hàng có vốn đầu tư nước ngoài đến hệ thống tài chính ở các quốc gia Châu Mỹ
Latinh, Châu Á và khu vực Đông Âu. Nghiên cứu đã đo lường sự ổn định của ngân
hàng thông qua việc đánh giá: Rủi ro chung hệ thống ngân hàng, rủi ro riêng lẻ từng
ngân hàng, rủi ro từng ngân hàng tác động lên hệ thống, ảnh hưởng rủi ro của các
ngân hàng với nhau. Nghiên cứu này đã ứng dụng xác suất thống kê trong tính toán
mức chịu đựng thanh khoản của các ngân hàng trong từng đánh giá.


3

Trong cách đánh giá tình hình tài chính cho từng ngân hàng, nhóm học giả Lee,
J., Y., Gandy, B., Longsdon, J., Young, M. and Santarelli, F. (2012), “Global
Financial Institutions Rating Criteria” đề cập vấn đề tiêu chí đánh giá thang bậc của
các ngân hàng thương mại. Các chỉ tiêu được phân thành nhiều nhóm khác nhau dựa

trên: Tỷ số về lãi suất (6 chỉ tiêu), chỉ tiêu lợi nhuận (14 chỉ tiêu), cấu trúc vốn (7 chỉ
tiêu), chất lượng tín dụng (11 chỉ tiêu), tính thanh khoản (5 chỉ tiêu). Cấu trúc này dựa
trên hệ thống phân tích CAMELS nhưng có sự điều chỉnh, bổ sung từ các thông tin
trong phương pháp xếp hạng của Fitch trong đánh giá phân tích các định chế tài chính
và đặc biệt là hệ thống ngân hàng. Sự phân chia trong hệ thống thang bậc của ông phụ
thuộc vào quy mô tài sản và thị phần cho vay vốn và tỷ lệ cơ cấu tài chính của các ngân
hàng thương mại. Hệ thống tiêu chí của học giả này không thích hợp cho việc nghiên
cứu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Học giả Gupta, V., K. and Aggarwal, M. (2012), “Performance Analysis of
Banks in India - Pre and Post World Trade Organization (General Agreement on
Trade in Services)” đã dùng 12 chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hoạt động của các
ngân hàng tại Ấn Độ trước và sau khi gia nhập WTO, đặc biệt thời điểm Ấn Độ
phải mở cửa ngành ngân hàng. Các chỉ số trong nghiên cứu hiệu quả hoạt động của
ngân hàng không đề cập đến các yếu tố khác như tính thanh khoản. Nghiên cứu cho
thấy chính sách mở cửa lĩnh vực ngân hàng đã có những tác động tích cực. Trong
hàng loạt chỉ tiêu do ông đưa ra, có chỉ số phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và vốn
kinh doanh của ngân hàng. Tác giả luận văn tán đồng với quan điểm này.
Nói chung, các nghiên cứu nước ngoài trên đánh giá về hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng đều đề xuất nhóm chỉ tiêu tài chính dựa trên cơ sở hệ thống phân tích
CAMELS là phổ biến. Một số chỉ tiêu chỉ phù hợp với các ngân hàng ở những quốc
gia phát triển, trình độ quản trị cao như chỉ tiêu độ nhạy của ngân hàng với rủi ro thị
trường. Hiệu quả xã hội hoàn toàn không được các nghiên cứu đề cập tới trong quá
trình đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
2.2. Trong nước
Vấn đề nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại


4

(NHTM) cho đến nay đã có nhiều công trình, bài viết được công bố, đăng tải trong

nước. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu liên quan đến đề tài như sau:
Phan Thị Thu Hà (2013), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về ngân hàng
thương mại, các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. Giáo trình giúp tác
giả có căn cứ và sử dụng khái niệm về ngân hàng thương mại, các chỉ tiêu sử dụng
đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại, các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại trong phần chương một của luận
văn này.
Nguyễn Văn Tiến (2009), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Thống kê, Hà Nội. Nội dung chương 1 giáo trình tập trung nghiên cứu về
NHTM và các vấn đề quản trị của NHTM, trong đó có nội dung chương 2 trình bày
về nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM. Nội dung chương 3 của giáo trình đã trình bày
về nghiệp vụ phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM. Qua đó giúp tác giả có cơ
sở lý luận nghiên cứu về phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua các
báo cáo tài chính, các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mô hình CAMELS
phân tích hoạt động ngân hàng trong phần nội dung của chương một ở luận văn này.
Nguyễn Thị Mùi và Trần Cảnh Toàn (2011), Giáo trình Quản trị ngân hàng
thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. Tác giả đi nghiên cứu sâu sắc về các
vấn đề quản trị tại các NHTM hiện nay, các hoạt động trong ngân hàng thương mại
sẽ giúp tác giả có căn cứ trong việc xây dựng các giải pháp giúp ngân hàng
VietinBank chi nhánh Hà Nam nâng cao hiệu quả hoạt động trong việt thực hiện các
giải pháp về quản trị ngân hàng thương mại.
Nguyễn Văn Tiến (2009), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà Nội. Tác giả có cách phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng
dựa vào các nội dung: Thị giá cổ phiếu; Khả năng sinh lời (Tỷ suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu, tỷ suất sinh lời của tài sản, chênh lệch lãi ròng (NIM), chênh lệch đầu
vào đầu ra, chênh lệch ròng ngoài lãi (NNM), chênh lệch hoạt động ròng (NOM));
chi phí hoạt động trên lợi nhuận trước thuế. Từ đó nghiên cứu này đưa các chỉ tiêu



5

đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng dựa vào 6 chỉ số của hệ thống phân
tích CAMELS.
Tuy nhiên, nội dung của các nguồn tài liệu từ các giáo trình chỉ là cơ sở lý
luận chung cho nghiên cứu của luận văn, chưa gắn với phân tích đơn vị cụ thể bằng
các số liệu thực tế. Ở luận văn này tác giả tổng hợp cơ sở lý luận từ các tài liệu, giáo
trình để làm căn cứ phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng VietinBank - chi
nhánh Hà Nam.
Tạ Thị Kim Dung (2016), “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam”, luận án tiến sĩ của Viện Chiến lược
Phát triển – Bộ Kế hoạch đầu tư. Tác giả đã nêu những khái niệm về hiệu quả và
cho rằng hiệu quả kinh doanh của NHTM được nhìn nhận ở ba phương diện khách
hàng của ngân hàng, phương diện kinh tế xã hội và phương diện ngân hàng; đánh
giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam và đề xuất những giải pháp và kiến nghị chủ yếu góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh cho đến năm 2020 của Ngân hàng Cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam.
Trương Minh Du (2014), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại, ĐH Kinh doanh & Công nghệ, Hà Nội. Khi phân tích hoạt
động kinh doanh của ngân hàng tác giả đã đưa một số nội dung như: Kết quả hoạt
động kinh doanh (gồm lợi nhuận, thu nhập, chi phí); Tình hình hoạt động tín dụng
(gồm huy động và cấp tín dụng); Hoạt động thanh toán (thanh toán trong nước, thanh
toán quốc tế); Khả năng chi trả (gồm hệ số khả năng thanh toán chung, tỷ lệ tối thiểu
giữa tài sản Có có thể thanh toán ngay và Nợ phải trả); Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. Từ
đó, nghiên cứu này luận giải việc một ngân hàng hoạt động có hiệu quả phải đáp ứng
các tiêu chí sau: Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tăng với cơ cấu hợp lý; Quy
mô vốn chủ sở hữu tăng nhanh; Chất lượng tín dụng được nâng cao; tăng trưởng quy
mô hoạt động gắn liền với tăng thu nhập, tăng lợi nhuận; Khả năng thanh khoản được
đảm bảo; Hoạt động thanh toán nội địa và thanh toán quốc tế mở rộng, tăng trưởng và

chất lượng nâng cao; Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.


6

Võ Viết Chương (2015), luận văn thạc sỹ với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia, Hà Nội. Nội dung luận văn cũng nghiên cứu
những vấn đề cơ bản về hoạt động ngân hàng thương mại, những vấn đề về hội
nhập trong lĩnh vực ngân hàng; Đánh giá thuận lợi, khó khăn mà ngành ngân hàng
phải đối diện trước thách thức mới của nền kinh tế; xác định phương hướng chính
để phát triển Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian tới.
Trương Thị Hoài Linh (2012), “Nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng
phát triển Việt Nam”, luận án tiến sĩ trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nội dung
luận án nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng phát triển
chính là mối tương quan giữa lợi ích ngân hàng đem lại với các hao phí ngân hàng
phải bỏ ra để đạt được mục tiêu hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
Nghiên cứu đã luận giải rằng chỉ khi nào tính toán được hiệu quả kinh tế xã hội thì
mới cụ thể những đóng góp của dự án đối với mục tiêu thức đẩy sự phát triển của xã
hội chứ không phải chỉ dừng lại ở mức độ liệt kê xã hội như các nghiên cứu khác.
Hiệu quả ở đây được nhìn nhận trên hai giác độ là hiệu quả tài chính (là khả năng
sinh lời và an toàn trong hoạt động của ngân hàng) được phản ánh bằng các chỉ tiêu:
Lợi nhuận, chênh lệch lãi suất bình quân, hiệu suất sử dụng vốn, hệ số an toàn vốn,
tỷ lệ nợ quá hạn hoặc nợ xấu, tỷ lệ sinh lời tài sản, tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu và
hiệu quả kinh tế - xã hội được khai thác ở khía cạnh đảm bảo an sinh xã hội, phát
triển các vùng miền khó khăn, đóng góp vào kinh ngạch xuất khẩu của nền kinh tế.
Đồng thời nghiên cứu đưa các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội gồm: Mức độ thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, mức độ
phát triển các vùng miền khó khăn, gia tăng cơ sở vật chất cho nền kinh tế, đóng
góp vào kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên, khi đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu

quả xã hội nghiên cứu không đánh giá thị phần đầu tư so với toàn hệ thống ngân
hàng, tỷ trọng đóng góp giải quyết việc làm cho nền kinh tế, không đề cập vấn đề
tạo công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Bên cạnh các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ và các giáo trình, nghiên cứu
vấn đề hiệu quả kinh doanh của ngân hàng còn có một số công trình công bố trên
các tạp chí đề cập vấn đề này như:


7

Võ Hồng Đức và Nguyễn Đình Thiên (2013) “Cách tiếp cận mới về xếp
hạng tín nhiệm các NHTM Việt Nam”, Trung tâm nghiên cứu phát triển, Đại học
Mở TP. Hồ Chí Minh đăng trên Tạp chí khoa học của Viện Đại học Mở số 165 đã
chứng tỏ việc một ngân hàng hoạt động có hiệu quả thì sẽ có mức tín nhiệm cao, tạo
điều kiện dễ dàng hơn cho các ngân hàng trong quá trình tiếp cận nguồn vốn từ
khách hàng trong nước, cổ đông cũng như bên ngoài quốc gia nhiều hơn. Nghiên
cứu này được đặt trên nền tảng lý thuyết về đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thông qua phân tích báo cáo tài chính đồng thời tiến hành kết hợp với hoạt
động thực tiễn của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Nghiên cứu đã chọn lọc các chỉ
tiêu tài chính cần thiết đo lường hiệu quả hoạt động và khả năng tài chính của các
NHTM Việt Nam gồm: (1) Hiệu suất sinh lời (lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận trên
vốn cổ phần, lợi nhuận/tổng tài sản, lợi nhuận/vốn chủ, tỷ lệ thu nhập lãi thuần, tỷ lệ
thu nhập hoạt động, tỷ lệ lãi cận biên và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên); (2) Hiệu
quả quản lý (tỷ trọng chi phí/tài sản, tỷ trọng lợi nhuận từ dịch vụ); (3) Thanh khoản
(tỷ lệ cho vay/tài sản, tỷ lệ cho vay/tiền gửi); (4) Cơ cấu an toàn và tài chính (tỷ lệ
an toàn vốn); (5) Chất lượng tín dụng/tài sản; (6) Tốc độ tăng trưởng (nguồn vốn).
Nguyễn Chí Đức (2017), “Đánh giá xếp hạng ngân hàng thương mại Việt
Nam dựa vào các chỉ tiêu tài chính” đăng trên Tạp chí tài chính kỳ 2 số tháng
2/2017. Bằng phương pháp phân tích thành phần chính và thứ bậc thực hiện xếp
hạng 23 ngân hàng thương mại Việt Nam trong năm 2015 trên cơ sở số liệu báo cáo

tài chính của các ngân hàng từ năm 2012-2015, bài viết đánh giá quy trình xếp hạng
ngân hàng thương mại Việt Nam dựa vào các chỉ số tài chính như: ROA, ROE, tỷ lệ
ngoài lãi cận biên, nợ phải trả/ tổng tài sản, tài sản có tính thanh khoản/ nợ phải trả,
dư nợ cho vay/ dư nợ tiền gửi, tỷ lệ tăng trưởng tài sản, tỷ lệ tăng trưởng tín dụng,
tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn.
Phùng Thị Lan Hương (2015), “Phân tích tài chính với việc nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Kinh
tế đối ngoại số 67. Bài báo phân tích về các hoạt động phân tích tài chính đến hiệu
quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam. Phân tích tài chính ngân hàng


8

là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các thông tin kế toán và
các thông tin khác nhằm xác định vị thế tài chính, phân tích năng lực tài chính của
ngân hàng trong quá khứ, hiện tại, và đánh giá năng lực tài chính trong tương lai.
Phân tích tài chính các NHTM Việt Nam được đánh giá chủ yếu trên hệ thống các
chỉ tiêu phản ánh năng lực tài chính của NHTM. Đề tài phân tích các chỉ tiêu: quy
mô vốn, quy mô và chất lượng tài sản, các chỉ tiêu khả năng sinh lời.
Tóm lại, các nghiên cứu nêu trên đã phân tích khá rõ ràng các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Những tài liệu trên là nguồn tư
liệu quý giá giúp tác giả kế thừa trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình. Với
mỗi công trình nghiên cứu lại có giá trị tại một thời điểm nhất định. Hơn thế, mỗi
ngân hàng tại mỗi địa phương khác nhau thì sẽ có cách tiếp cận khác nhau về đặc
điểm dân cư, kinh tế và xã hội vì vậy sẽ có cách áp dụng riêng. Đồng thời, theo tìm
hiểu của tác giả đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu cụ thể về nâng cao hiệu quả
quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi
nhánh Hà Nam. Đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam” sẽ tập trung nghiên cứu,
đánh giá về thực trạng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng VietinBank chi nhánh Hà

Nam và từ đó đưa ra một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng VietinBank chi nhánh Hà Nam trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng VietinBank - chi nhánh Hà Nam, đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng VietinBank trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng VietinBank - chi nhánh Hà Nam.


9

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
VietinBank trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Các vấn đề về nâng cao hiệu quả kinh doanh,

các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Về không gian: Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam – chi nhánh Hà Nam
- Về thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn ba năm từ
2015 đến năm 2017 và định hướng đến năm 2020

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập thông
qua các nguồn sau: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật,
thông tư... của Quốc hội, các Bộ, ngành về hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại; Các tài liệu về đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
tham khảo từ giáo trình, báo chí, mạng internet; Các tài liệu sẵn có của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam: Tài liệu giới
thiệu về Ngân hàng, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của
VietinBank chi nhánh Hà Nam......
- Dữ liệu sơ cấp: Để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam tác giả tiến hành thu thập
ý kiến đánh giá của các nhà lãnh đạo cấp cao tại ngân hàng để có đánh giá khái quát
và sâu sắc nhất cũng như đưa ra những ý kiến trong việc xây dựng các giải pháp có
tính khả thi.
+ Đối tượng phỏng vấn: Các trưởng phòng ban phụ trách trong Ngân hàng


10

Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam, Ban giám đốc Ngân hàng.
+ Nội dung điều tra: Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam, những thuận lợi, khó khăn trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, kế hoạch phát triển kinh doanh trong thời gian
tới và những giải pháp có tính khả thi giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng trong thời gian tới.
+ Thời gian khảo sát: Tháng 6 năm 2018
5.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hành
thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng phần

mềm Microsoft office Excel 2010 để xử lý số phân tích.Tác giả cũng sử dụng các sơ
đồ, bảng biểu để phân tích, tổng hợp và đưa ra nhận định, đánh giá từ đó đưa ra
những giải pháp phù hợp.
5.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Tác giả sử dụng các phương pháp sau để phân tích các dữ liệu, số liệu thu
thập được:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích nghiên cứu các văn bản, tài
liệu, các công trình nghiên cứu để tìm hiểu sâu hơn về nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Tổng hợp những thông tin đã được phân tích để xây dựng lý thuyết một cách
đầy đủ và sâu sắc hơn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Phương pháp thống kê và so sánh: Được sử dụng để đánh giá thực trạng, so
sánh các chỉ số qua các năm, so sánh chéo giữa các nhóm yếu tố đánh giá, so sánh
với mục tiêu đặt ra, giữa các điều kiện và kết quả thực hiện trong quá trình hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng.
- Phương pháp đánh giá: Trên cơ sở các số liệu đã phân tích, đưa ra nhìn
nhận, đánh giá đối với nâng cao hiệu quả kinh doanh Ngân hàng Vietinbank Hà
Nam. Từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Ngân hàng
trong thời gian tới.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài phân tích và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về nâng cao


11

hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng quan và nghiên cứu thực trạng
nâng cao hiệu quả kinh doanh của VietinBank chi nhánh Hà Nam. Qua đó, tác giả
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VietinBank chi nhánh Hà Nam
trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ lục
liên quan luận văn được trình bày trong 03 chương chính:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam.


12

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Một số khái niệm liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có
tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa,
ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó – kinh
tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu được.
Điều 04 Luật các TCTD năm 2010 (luật số 47/2010/QH12) chỉ rõ: “Ngân hàng
là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định
của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm
ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.[13]
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này

nhằm mục tiêu lợi nhuận.”[13]
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên lĩnh
vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và ngược lại nó
nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Nghiệp vụ kinh doanh
của ngân hàng thương mại rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát triển của
khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội, hoạt động của ngân hàng thương
mại cũng có nhiều phương pháp mới, nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản
không thay đổi là nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tư. Qua ngân hàng
thương mại các chính sách tài chính tiền tệ của Quốc gia sẽ được thực hiện một
cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà việc kiểm soát hoạt động của các doanh


13

nghiệp theo đúng luật pháp được dễ dàng hơn. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của
ngân hàng luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội. Trong
cơ chế thị trường, các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng cũng là các
doanh nghiệp nhưng chúng là những doanh nghiệp đặc biệt vì tài sản trong quá trình
kinh doanh của các ngân hàng thương mại đều phụ thuộc vào các khách hàng.
1.1.2. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu hoạt động của chủ thể và nguồn lực mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó
trong những điều kiện nhất định.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm “hiệu quả kinh doanh”:
Nhà kinh tế học Manfred Kuhn cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh được xác
định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.”
Theo Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động
kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”
Một số học giả khác cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ so sánh tương
đối giữa kết quả và chi phí để đạt được kết quả đó”.

Từ những quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát: Hiệu quả kinh
doanh của NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả phải gắn
liền với việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp và được thể hiện qua công
thức sau:
Hiệu quả kinh doanh =

Kết quả kinh doanh
Nguồn lực đầu vào sử dụng

Hiệu quả kinh doanh mô tả mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận
được và chi phí bỏ ra hoặc các nguồn lực được huy động để nhận được lợi ích kinh
tế đó.
Biểu hiện của lợi ích và chi phí kinh tế phụ thuộc vào chủ thể và mục tiêu mà
chủ thể đặt ra. Đối với chủ thể doanh nghiệp, đó có thể là doanh thu bán hàng và
những chi phí gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để có được doanh thu bán


14

hàng đó.
Hiệu quả kinh doanh được biểu hiện trên cả hai mặt lượng và chất:
Về mặt lượng: Hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương quan giữa kết quả
thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đó.
Về mặt chất: Việc đạt được hiệu quả kinh doanh cao phản ánh năng lực và
trình độ quản lý, đồng thời đòi hỏi sự gắn bó giữa việc đạt được những mục tiêu
kinh tế với việc đạt được những mục tiêu xã hội.
Hiệu quả kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng quát thông
qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh
khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các

khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từmhoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất
lượng và thành phần của các tài sản có.
Hiệu quả kinh doanh của NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và
phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả thì uy tín của ngân
hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng và do đó công tác
huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn
huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh
của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có điều
kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày
càng tăng. Chính vì vậy mà NHTM coi hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của hoạt động
kinh doanh.
Việc phân tích hiệu quả kinh doanh NHTM thông qua các tỷ số phải được
xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển và quy luật
vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiễn hoạt động
của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu
phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu, và dễ
dàng tìm ra được các biện pháp giải quyết thích hợp.
1.1.3. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Theo từ điển Tiếng Việt: nâng cao nghĩa là làm tăng thêm. Như vậy, có thể


15

hiểu nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại là làm tăng thêm tỷ
số giữa kết quả kinh doanh và nguồn lực đầu vào. Để làm được điều này có thể xảy
ra các trường hợp như sau: Thứ nhất, ngân hàng thương mại cố định nguồn lực đầu
vào nhưng gia tăng được kết quả kinh doanh về doanh thu, thị phần...; Thứ hai,
NHTM thực hiện sử dụng tiết kiệm các yếu tố đầu vào, giảm thiểu chi phí nhưng
vẫn giữ được kết quả hoặc tăng thêm; Thứ ba, NHTM thực hiện các biện pháp giúp
tốc độ tăng của kết quả cao hơn so với các chi phí đầu vào.

Như vậy, trong luận văn này tác giả thống nhất quan điểm về nâng cao hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng thương mại tức là nâng cao trình độ sử dụng các
nguồn lực của NHTM để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí
Khi xem xét đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp nói chung
và của một NHTM nói riêng, người ta thường quan tâm trước hết đến chênh lệch
giữa thu nhập và chi phí hay chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là thước đo chủ yếu để
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu lợi nhuận được xác định
bởi công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí (1.1)
Khi lợi nhuận càng lớn thì thể hiện NHTM làm ăn càng có lãi. Tuy nhiên,
bản chất của lợi nhuận lại chưa biểu hiện đầy đủ hiệu quả kinh doanh. Bởi để xác
định hiệu quả kinh doanh còn cần xác định lợi nhuận đó được tạo ra từ nguồn lực
nào và phải so sánh kế quả đó với chi phí tương ứng để tìm được mối tương quan
của kết quả và hoạt động tạo ra kết quả đó.
1.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn
Vốn là yếu tố giúp NHTM thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ. Đối với
các doanh nghiệp khác vốn đã rất quan trọng, đối với NHTM vốn còn quan trọng
hơn, vì đối với NHTM vốn vừa là yếu tố đầu vào cho quá trình kinh doanh vừa là
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Quá trình sản xuất kinh doanh của ngân hàng đòi
hỏi phải có vốn ứng trước. Sử dụng vốn là hoạt động sử dụng các nguồn vốn đã huy


16

động nhằm mục đích sinh lời. Đây là hoạt động quan trọng nhất trong hoạt động
kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại.
Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo công thức:
Tổng dư nợ

Hiệu suất sử dụng vốn

=

(1.2)
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn
của ngân hàng. Thông thường theo cách nhìn của nhiều người, chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được để cho
vay. Tuy nhiên, ngoài kênh tín dụng trực tiếp cho khách hàng của mình, ngân hàng
còn nhiều kênh kinh doanh khác như kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị
trường tiền tệ liên ngân hàng, đầu tư vốn… Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương
đối giúp chúng ta so sánh khả năng cho vay và huy động vốn của một ngân hàng.
1.2.3. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng
Thu nhập từ hoạt động tín dụng của NHTM đến từ chênh lệch giữa các
khoản thu từ lãi thông qua các hoạt động tín dụng và các khoản chi phí trả lãi cho
khách hàng thông qua các khoản vốn huy động.
Thu nhập từ lãi và các khoản tương đương gồm những khoản thu từ lãi
cho vay, thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính và các khoản thu khác từ hoạt động
tín dụng.
Chi phí lãi và các khoản tương đương gồm hai khoản chính: Chi về huy động
vốn: bao gồm các khoản chi phí phải trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay; chi tham gia bảo
hiểm tiền gửi theo qui định của pháp luật; và các khoản phân bổ chi phí quản lý
kinh doanh cho hoạt động huy động vốn.
Chi về hoạt động tín dụng: gồm chi thuê các tổ chức được phép thực hiện
dịch vụ thu nợ; chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, nợ quá hạn khó đòi; và
các khoản phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho hoạt động tín dụng.
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng là tỷ lệ giữa lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng so với tổng dư nợ tín dụng của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh



17

lời của tín dụng. Lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất
huy động) và thu lãi đầu ra. Hiện nay tại Việt Nam hoạt động tín dụng chiếm từ
70%- 85% tổng lợi nhuận của NHTM.
Tỷ suất lợi nhuận hoạt
động tín dụng

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
=

(1.3)
Tổng dư nợ tín dụng

1.2.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí
lãi, tất cả chia cho tổng sản sinh lãi. NIM được các chủ ngân hàng quan tâm theo
dõi vì nó giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông
qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có
chi phí thấp nhất. NIM cũng được sử dụng để đo lường mức chênh lệch giữa thu từ
lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua việc soát chặt chẽ tài
sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

=

(1.4)

Tài sản Có sinh lãi

1.2.5. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu
ngoài lãi (thu phí dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi (tiền lương, sửa chữa, bảo hành
thiết bị, chi phí hoạt động văn phòng, chi phí tổn thất tín dụng…).
- Chi phí ngoài lãi gồm các khoản chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản ngân
hàng: Chi phí cho các hợp đồng đòi nợ, chi phí hoa hồng cho các tổ chức, các nhân
có quan hệ trực tiếp tới các nghiệp vụ hoạt động ngâ hàng như hoạt động cho vay...,
chi phí kinh doanh hối đoái và các chi phí kinh doanh khác.
- Các chi phí gián tiếp cho hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí cho nhân viên bao gồm tiền lương, bảo hiểm, phúc lợi cho cán bộ,
nhân viên.
+ Chi phí liên quan đến tài sản sở hữu: như chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí mua sắm trang thiết bị, đầu tư khoa học công nghệ ngân hàng.


18

+ Chi phí in ấn, trang thiết bị văn phòng như giấy tờ, in ấn, kỳ phiếu, séc, hóa
đơn, hồ sơ vay...
+ Các chi phí khác: là những chi phí cần thiết cho các hoạt động như điện,
nước, xăng dầu vận chuyển, thông tin, báo chí, quảng cáo, tiếp thị, đào tạo...
+ Ngoài ra các NHTM còn phải có nghĩa vụ đối với nhà nước nên có các
khoản chi về thuế lợi tức, thuế môn bài, thuế trước bạ và các khoản nộp phí, lệ phí.
Thu nhập ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi
MN

(1.5)


=
Tài sản Có sinh lãi

1.2.6. Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ
Thu từ hoạt động dịch vụ là toàn bộ tiền thu được từ việc cung ứng dịch vụ
phát sinh trong kỳ được khách hàng thanh toán như thu dịch vụ thanh toán trong và
ngoài nước, thu phí bảo lãnh, thu phí dịch vụ ngân quỹ, bảo hiểm, tư vấn, môi giới,
phí từ dịch vụ thẻ và các khoản thu các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động của
ngân hàng.
Tỷ lệ thu nhập
từ KD dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động KD dịch vụ
=

Tổng thu từ hoạt động

(1.6)

Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng
chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng thu từ hoạt động. Chỉ tiêu này càng lớn thì
ngân hàng càng hoạt động có hiệu quả và an toàn, đa dạng hóa các nguồn thu từ
hoạt động. Ngoài ra, nó còn chứng tỏ ngân hàng có nhiều sản phẩm dịch vụ đa
dạng, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng.
1.2.7. Tỷ lệ sinh lợi hoạt động
Kết quả cuối cùng là lợi nhuận ròng và mức độ an toàn của ngân hàng. Trong
dài hạn, mức độ an toàn của ngân hàng cũng được phản ánh thông qua lợi nhuận
ròng. Vì vậy, tỷ lệ lợi nhuận ròng và vốn phản ánh chung nhất, rõ nhất hiệu quả sử
dụng vốn của NHTM.
Lợi nhuận ròng: Lợi nhuận là thước đo cuối cùng trong báo cáo kết quả kinh

doanh, là thước đo khả năng tạo giá trị cho các cổ đông, tạo vốn kinh doanh bổ sung


×