Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên một số trạng thái thảm thực vật rừng tại xã Xuân Long, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.03 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ NGỌC QUÝ

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH TỰ NHIÊN
MỘT SỐ TRẠNG THÁI THẢM THỰC VẬT
RỪNG TẠI XÃ XUÂN LONG, HUYỆN YÊN BÌNH
TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ NGỌC QUÝ

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH TỰ NHIÊN
MỘT SỐ TRẠNG THÁI THẢM THỰC VẬT
RỪNG TẠI XÃ XUÂN LONG, HUYỆN YÊN BÌNH
TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Văn Vinh


Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực rõ ràng và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Hà Ngọc Quý


ii

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
Ban Chủ nhiệm khoa Lâm nghiệp và giáo viên hướng dẫn. Tôi tiến hành làm luận
văn “Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên một số trạng thái thảm thực vật rừng
tại xã Xuân Long, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái”.
Kết quả luận văn là sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nhà trường. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới các
vị lãnh đạo các xã khu vực xã Xuân Long, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đã tạo mọi
điều kiện cho tôi thu thập thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu, sự đóng góp ý
kiến của thầy cô, bạn bè về kiến thức và tinh thần đã giúp tôi hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Đàm Văn Vinh đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm đề tài.

Do trình độ bản thân còn hạn chế và địa bàn nghiên cứu rộng, giao thông đi
lại gặp khó khăn nên luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi
rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 09 năm 2015
Học viên

Hà Ngọc Quý


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Ý nghĩa và điểm mới của đề tài............................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 4
3.3. Điểm mới của đề tài ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 5
1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................. 5

1.1.1. Thảm thực vật.................................................................................................... 5
1.1.2 . Tái sinh rừng .................................................................................................... 5
1.1.3. Phục hồi rừng .................................................................................................... 6
1.2. Những nghiên cứu về tái sinh rừng ...................................................................... 6
1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 6
1.2.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 8
1.2.3 . Những nghiên cứu về TTV rừng ở Yên Bái .................................................. 10
1.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu .......................................................................... 11
1.3.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 11
1.3.1. 1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 11
1.3.1.2. Địa hình ........................................................................................................ 11
1.3.1.3. Địa chất và thổ nhưỡng ................................................................................ 11


iv

1.3.1.4. Khí hậu ......................................................................................................... 12
1.3.1.5. Thuỷ văn....................................................................................................... 12
1.3.1.6. Thảm thực vật cây trồng .............................................................................. 13
1.3.1.7. Hiện trạng rừng và sử dụng đất .................................................................... 13
1.3.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội xã Xuân Long, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái... 14
1.3.2.1. Dân số, dân tộc ............................................................................................. 14
1.3.2.2. Lao động....................................................................................................... 14
1.3.2.3. Văn hoá xã hội ............................................................................................. 14
1.3.2.4. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 14
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 15
2.1 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 15
2.1.1.Đối tượng ......................................................................................................... 15
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 15
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 15

2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm thảm thực vật rừng tại xã Xuân Long, huyện Yên
Bình, tỉnh Yên Bái..................................................................................................... 15
2.2.2. Đặc điểm cấu trúc tổ thành và mật độ cây gỗ của hai trạng thái TTV............ 15
2.2.3. Đặc điểm cấu trúc ngang của các trạng thái TTV nghiên cứu ........................ 16
2.2.4. Đặc điểm cấu trúc đứng của các trạng thái TTV nghiên cứu ......................... 16
2.2.5. Đặc điểm tái sinh TN của các trạng thái TTV nghiên cứu ............................. 16
2.2.6. Đề xuất một số giải pháp để phục vụ cho công tác bảo tồn tài nguyên sinh
học và phát triển rừng bền vững................................................................................ 16
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 16
2.3.1. Phương pháp điều tra quan sát trực tiếp .......................................................... 16
2.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 18
CHƯƠNG 3 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 22
3.1. Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên tại khu vực nghiên cứu ................................ 22
3.1.1. Thảm thực vật tự nhiên ................................................................................... 22
3.1.2. Đặc trưng của các trạng thái thảm thực vật rừng phục hồi tự nhiên ............... 24


v

3.1.2.1. Trạng thái TTV thứ sinh phục hồi TN sau NR ............................................ 24
3.1.2.2. Trạng thái TTV thứ sinh phục hồi TN sau KTK .......................................... 27
3.2. Đặc điểm cấu trúc tổ thành và mật độ cây gỗ của các trạng thái TTV .............. 31
3.2.1. Chỉ số IVI và công thức tổ thành sinh thái của các loài cây gỗ ...................... 31
3.2.2. Đánh giá sự biến động thành phần loài giữa các nhóm cây ............................ 39
3.2.3. Đánh giá chỉ số đa dạng sinh học .................................................................... 40
3.2.4. Dạng sống thực vật.......................................................................................... 41
3.3. Một số đặc điểm cấu trúc ngang của hai trạng thái TTV ...................................... 43
3.3.1. Phân bố loài theo các nhóm tần số xuất hiện .................................................. 43
3.3.2. Sự phân bố loài cây theo cấp đường kính ....................................................... 46
3.3.3. Sự phân bố số cây theo cấp đường kính.......................................................... 48

3.4. Một số đặc điểm cấu trúc đứng của hai trạng thái TTV..................................... 50
3.4.1. Phân bố số cây theo cấp chiều cao ................................................................ 50
3.4.2. Phân bố số loài theo cấp chiều cao ................................................................. 52
3.5. Đặc điểm tái sinh tự nhiên trong các trạng thái TTV ......................................... 54
3.5.1. Đánh giá chỉ số đa dạng sinh học tầng cây tái sinh......................................... 54
3.5.2. Đặc điểm cấu trúc tổ thành, mật độ cây tái sinh ..................................................... 55
3.5.3. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao .................................................................. 58

3.5.4. Nguồn gốc và chất lượng cây tái sinh ............................................................. 59
3.6. Đề xuất định hướng một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi và phát triển
rừng tại địa bàn nghiên cứu ....................................................................................... 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 64
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 64
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 67


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Hvn

Chiều cao vút ngọn

D1,3

Đường kính thân cây tại vị trí 1,3 m

H VN


Chiều cao vút ngọn trung bình

D 1,3

Đường kính trung bình

OTC

Ô tiêu chuẩn

ODB

Ô dạng bản

N/ha

Mật độ cây/ha

N%

Tỷ lệ mật độ

G/ha

Tiết diện ngang/ha

G%

% tiết diện ngang


IVI

Chỉ số tổ thành sinh thái tầng cây gỗ

SI

Chỉ số tương đồng về thành phần loài cây

Shannon

Chỉ số đa dạng sinh học

TTV

Thảm thực vật

TN

Tự nhiên

NR

Nương rẫy

KTK

Khai thác kiệt


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Hiện trạng sử dụng đất rừng và đất lâm nghiệp của xã Xuân Long .......... 13
Bảng 3.1. Tổng số loài và loài ưu thế sinh thái ở hai TTV ........................................ 32
Bảng 3.2. Kết quả các loài cây gỗ có IVI > 5% trong hai TTV ................................ 32
Bảng 3.3. Tổ thành, mật độ tầng cây cao TTV sau NR............................................. 33
Bảng 3.4. Tổ thành, mật độ tầng cây nhỡ TTV sau NR ............................................ 34
Bảng 3.6. Tổ thành, mật độ tầng cây nhỡ TTV sau KTK ......................................... 37
Bảng 3.7. Chỉ số tương đồng về thành phần loài giữa hai TTV ................................ 39
Bảng 3.8. Chỉ số tương đồng về thành phần loài trong TTV sau NR ........................ 39
Bảng 3.9. Chỉ số tương đồng về thành phần loài trong TTV sau KTK ..................... 40
Bảng 3.10. Kết quả chỉ số đa dạng sinh học ở hai TTV ............................................ 41
Bảng 3.11. Dạng sống của thực vật tại xã Xuân Long .............................................. 42
Bảng 3.12. Phân bố số loài theo cấp đường kính ở hai TTV .................................... 47
Bảng 3.14. Phân bố số cây theo cấp chiều cao ở hai TTV ........................................ 50
Bảng 3.16. Chỉ số đa dạng sinh học tầng cây tái sinh ở hai TTV ............................. 55
Bảng 3.17. Cấu trúc tổ thành, mật độ cây tái sinh ở hai TTV ................................... 56
Bảng 3.18. Mật độ cây tái sinh theo cấp chiều cao ở hai TTV ................................. 58
Bảng 3.19. Chất lượng và nguồn gốc cây tái sinh ở hai TTV .................................... 60


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ ô tiêu chuẩn cấp I với các ô cấp II và cấp III .................................. 17
Hình 3.1. Đồ thị đường tổng góp loài trên diện tích của TTV sau NR ..................... 25
Hình 3.2 Ảnh TTV sau NR đã phục hồi tự nhiên được 20 năm .............................. 26
Hình 3.3. Đồ thị đường tổng góp loài trên diện tích của TTV sau KTK .................. 28
Hình 3.4 Ảnh TTV sau KTK đã phục hồi tự nhiên được 20 năm ............................ 29
Hình 3.5. Phổ dạng sống của hai kiểu TTV tại khu vực nghiên cứu ........................ 43

Hình 3.6. Phân bố số loài theo nhóm tần số ở TTV sau NR ..................................... 44
Hình 3.7. Phân bố số loài theo nhóm tần số ở TTV sau KTK................................... 45
Hình 3.8 Đồ thị phân bố số loài theo cấp kính ở hai TTV ........................................ 47
Hình 3.9. Đồ thị phân bố số cây theo cấp đường kính ở hai TTV ............................ 48
Hình 3.10. Đồ thị phân bố số cây theo cấp chiều cao ở hai TTV ............................. 51
Hình 3.11. Đồ thị phân bố số loài theo cấp chiều cao ở hai TTV ............................. 53
Hình 3.12. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao ở hai TTV............................ 59


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Rừng là nguồn tài nguyên vô cùng phong phú và quý giá, có vai trò hết sức
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, có tác dụng rất lớn đến môi trường
sinh thái, quyết định sự sinh tồn của đất nước.
Rừng là nơi cung cấp các sản phẩm và nguyên liệu phục vụ đời sống và sinh
hoạt của người dân cũng như các ngành kinh tế mũi nhọn về sản xuất gỗ và lâm sản
ngoài gỗ.
Rừng là lớp thảm thực vật sống có tác dụng điều tiết dòng chảy, nuôi dưỡng
nguồn nước, chống xói mòn, bảo vệ đất, hạn chế lũ lụt, góp phần phòng chống thiên
tai, phòng hộ môi trường, đảm bảo sản xuất và đời sống của nhân dân.
Rừng đóng một vai trò hết sức quan trọng về môi trường sinh thái, là lá phổi
xanh của trái đất bao gồm các quần thể sinh vật rừng, thực vật rừng, động vật rừng đa
loài và hết sức phong phú, là kho chứa và dự trữ đa dạng sinh học có tác dụng cung
cấp dưỡng khí, hấp thu các khí thải độc hại đặc biệt là CO2, có tác dụng chắn bụi,
diệt khuẩn làm sạch không khí, giảm tiếng ồn, tạo dựng cảnh quan môi trường phục
vụ nghỉ dưỡng, giải trí, du lịch sinh thái.
Với vai trò to lớn và hết sức quan trọng của rừng. Những năm vừa qua, Đảng
và Nhà nước ta đã có những giải pháp, chính sách về bảo vệ và phát triển rừng bảo

đảm phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng an ninh phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, chiến lược phát triển lâm nghiệp theo đúng
quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cả nước và của từng địa phương.
Xác định việc bảo vệ rừng là trách nhiệm của toàn dân, của mọi cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân. Hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải đảm bảo quản lý
rừng bền vững, kết hợp bảo vệ, phát triển với khai thác hợp lý tài nguyên rừng.
Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước với chủ rừng, giữa lợi ích kinh tế của
rừng với lợi ích phòng hộ, bảo vệ môi trường và bảo vệ thiên nhiên, giữa lợi ích trước
mắt và lợi ích lâu dài, bảo đảm cho người làm nghề rừng sống chủ yếu bằng nghề rừng.


2

Nhà nước có chính sách đầu tư cho việc bảo vệ và phát triển rừng gắn liền,
đồng bộ với các chính sách kinh tế, xã hội khác, đầu tư cho các hoạt động bảo vệ và
phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng giống quốc gia và các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm, nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực cho việc bảo vệ và phát
triển rừng, xây dựng hệ thống quản lý rừng hiện đại, thống kê rừng, kiểm kê rừng và
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, xây dựng lực lượng chữa cháy rừng chuyên
ngành, đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang thiết bị phương tiện phục vụ chữa cháy
rừng, phòng trừ sinh vật hại rừng.
Nhà nước có chính sách hỗ trợ việc bảo vệ và làm giàu rừng sản xuất là rừng
tự nhiên nghèo, trồng rừng sản xuất gỗ lớn, gỗ quý, cây đặc sản, hỗ trợ xây dựng cơ
sở hạ tầng trong vùng rừng nguyên liệu, chính sách khuyến lâm và hỗ trợ nhân dân ở
nơi có nhiều khó khăn trong việc phát triển rừng, tổ chức sản xu tiến tái sinh là: tiến hành tỉa
bớt những cây tái sinh chất lượng thấp, cụt ngọn, đổ gẫy, cong queo, sâu, bệnh,
những cây phi mục đích và đồng thời tiến hành vệ sinh rừng bằng việc phát luỗng
cây dây leo, cây bụi, thảm tươi để tạo không gian dinh dưỡng và làm tăng lượng ánh
sáng chiếu xuống dưới tán rừng tạo điều kiện cho lớp cây tái sinh có mục đích sinh

trưởng và phát triển. Sau đó tiến hành nuôi dưỡng, bảo vệ rừng một cách có hiệu quả.
Thứ ba: Trường hợp ở những nơi mà rừng có mật độ cây tái sinh thấp hoặc
có mật độ cây tái sinh cao nhưng trong tổ thành lại chủ yếu là những loài cây ít giá
trị hoặc cây tái sinh có triển vọng thấp, mà trong đó mật độ Vối thuốc thấp thì có
thể tiến hành làm giàu rừng theo rạch, tuỳ từng điều kiện cụ thể mà số lượng cây bổ
sung đưa vào trồng làm giàu rừng từ 300 - 600 cây/ha.
Sự giảm đi về số lượng cây tái sinh theo cấp chiều cao chính là sự đấu tranh
sinh tồn giữa cây tái sinh với lớp cây bụi thảm tươi. Những cây tái sinh yếu ớt sẽ bị đào
thải và chỉ có những cây tái sinh tốt, sinh trưởng vượt qua tầng cây bụi thảm tươi mới
có thể sinh trưởng và phát triển bình thường. Quy luật phân bố theo hàm giảm phản
ảnh đúng quy luật cấu trúc N/H của rừng tự nhiên khi mà cây tái sinh đang dần đạt đến
trạng thái ổn định. Vì vậy, trong quá trình chăm sóc rừng cần phải chú ý hạn chế các
yếu tố tác động bất lợi như chăn thả gia súc hoặc khai thác rừng làm ảnh hưởng đến
cây tái sinh. Đồng thời cũng nên chặt bớt những cây phi mục đích để tạo điều kiện cho
rừng đạt được mục đích kinh doanh tốt nhất.
Biện pháp kỹ thuật làm giàu rừng theo rạch là: chiều rộng rạch 3m để đảm bảo
về nhu cầu ánh sáng cho cây trồng làm giàu rừng. Trong rạch được phép chặt trắng và
dọn sạch cành nhánh của các cây gỗ, nhưng để lại những cây có giá trị kinh doanh, mỗi
rạch chỉ trồng một hàng cây làm giàu. Cây trồng làm giàu rừng phải qua tuyển chọn và
có chiều cao trên 1m. Kỹ thuật xử lý thực bì, làm đất, thời vụ trồng, trồng và chăm sóc


63

rừng thực hiện theo quy định chung của qui phạm kỹ thuật trồng rừng. Cây cách cây
đối với Vối thuốc là 2 - 2,5 m, cây trồng cách mép rừng tối thiểu từ 2 - 4m. Đối với
băng chừa, thì có chiều rộng là từ 8 - 12m (Phạm Xuân Hoàn, Hoàng Kim Ngũ, "Giáo
trình Lâm học" NXB Nông nghiệp, Hà Nội 2003, trang 134, 135).
Thứ tư: Nghiên cứu tại khu vực cho thấy các cây tái sinh là những loài cây
có khả năng tái sinh mạnh và tương đối đều nhau ở cả hai hình thức là tái sinh hạt

và tái sinh chồi, đó có thể là dấu hiệu cho biết đây là loài cây có thể tiến hành tạo
cây con thành công bằng phương pháp giâm hom. Vì vậy, có thể tiến hành thử
nghiệm tạo cây con bằng phương pháp giâm hom, thành công trong việc này là
nhằm giúp cho việc sản xuất cây với số lượng lớn, có chất lượng, mang được đặc
tính ưu trội của cây mẹ,... phục vụ cho công tác trồng rừng Vối thuốc quy mô lớn,
với hy vọng sẽ rút ngắn được chu kỳ kinh doanh tương tự như đối với các loài cây
lâm nghiệp khác đã được trồng rừng bằng cây sản xuất từ hom.
Thứ năm: Cần thực hiện đồng bộ các giải pháp kỹ thuật lâm sinh sau khi
thực hiện có hiệu quả ở một xã sẽ nhân rộng cho cả khu vực nghiên cứu có phân bố
tự nhiên cuar các loài cây tái sinh mục đích thuộc địa bàn huyện Yên Bình- Yên
Bái để khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung rừng. Tùy từng điều
kiện cụ thể mà mức độ tác động của từng biện pháp là khác nhau. Cần thực hiện tốt
công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn sự chăn thả gia súc tránh gây đổ gẫy tổn
thương cây con.
Thời gian khoanh nuôi cần căn cứ theo quy định của Bộ NN&PTNT và hiện
trạng rừng của từng địa phương mà xác định cho phù hợp.


64

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1.Trong khu vực đầu nguồn Hồ Thác Bà hệ thực vật rất phong phú, bước
đầu đã thống kê được 1223 loài thuộc 730 chi, 183 họ của 4 ngành thực vật bậc
cao có mạch (Thông đất, Cỏ tháp bút, Dương xỉ và Mộc lan).
Theo khung phân loại của UNESCO (1973) khu vực này có 4 kiểu thảm là:
Rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới ở địa hình thấp; Rừng thưa thường xanh
mưa mùa nhiệt đới ở địa hình thấp; Thảm cây bụi thường xanh mưa mùa nhiệt đới
ở địa hình thấp và Thảm cỏ.
2. Số lượng loài cây tham gia vào các quần xã thực vật rừng trong khu vực

nghiên cứu – xã Xuân Long, biến động từ 45 - 61 loài, có từ 4 - 6 loài tham gia
vào công thức tổ thành. TTV sau NR còn xuất hiện một số loài ưa sáng, mọc
nhanh, tầm vóc nhỏ trong công thức tổ thành nhưng hệ số thấp như: Thẩu tấu, Bồ
đề… Trong TTV sau KTK đã thấy xuất hiện một số loài cây chịu bóng dưới
tán rừng như: Trám chim, Trám trắng, Nanh chuột, Thị lông, Bứa, Kháo vàng,...
Mật độ tầng cây cao biến động từ 125 cây/ha - 250 cây/ha, mật độ tầng cây nhỡ
biến động từ 80 - 416 cây/ha.
3. TTV thứ sinh sau NR ở tầng cây nhỡ có chỉ số đa dạng sinh học cao nhất
(3,68) so với tầng cây cao (3,31) và tầng cây nhỡ (3,51) ở trạng thái TTV sau
KTK. Đây là biểu hiện của điều kiện môi trường đang dần được cải thiện tạo điều
kiện cho những loài mới di cư, xâm nhập và phát triển.
4. Áp dụng thang phân loại dạng sống của Raunkiaer (1934), khu vực nghiên
cứu có 5 kiểu dạng sống. TTV sau NR có phổ dạng sống là: SB = 77,46Ph +
6,03Ch + 6,67He + 1,90Cr + 7,94Th; Phổ dạng sống TTV sau KTK là: SB =
75,85Ph + 7,95Ch + 7,1He + 3,12Cr + 5,96Th
5. Trong cả hai trạng thái TTV số loài phân bố không đồng đều ở các nhóm
tần số khác nhau trong cả tầng cây cao và tầng cây nhỡ.
Sự phân bố số loài theo cấp đường kính cả hai trạng thái trong khu vực
nghiên cứu tuân theo quy luật giảm dần. Đồ thị phân bố có một đỉnh lệch trái.


65

6. Cả hai trạng thái TTV có số cây tập trung cao nhất (457- 673 cây) ở nhóm
đường kính II (5-10 cm) và giảm dần ở các cấp III, IV,V, VI… đồ thị phân bố có
dạng một đỉnh lệch trái và giảm dần xuống nhóm đường kính lớn.
7. Lớp cây tái sinh của TTV sau KTK có chỉ số đa dạng loài là 3,36 thấp hơn
so với chỉ số đa dạng của TTV sau NR là 3,54. Chỉ số này đã phản ánh đúng thực
trạng tái sinh ở khu vực nghiên cứu.
Số loài cây tái sinh ở các giai đoạn phục hồi rừng ở hai trạng thái biến động

từ 39 - 55 loài, trong đó số loài cây tái sinh tham gia vào công thức tổ thành là 7
loài. Số loài cây tái sinh có đời sống ngắn, tầm vóc nhỏ không còn xuất hiện, điều
đó chứng tỏ khả năng phục hồi rừng tốt hơn.
Những loài cây chiếm tỷ lệ cao trong công thức tổ thành có các loài Vàng anh,
Máu chó, Kháo vàng, Chòi mòi, Chò nâu, Chẹo trắng....
Mật độ cây tái sinh ở cả hai TTV trong khu vực đều chủ yếu tập trung nhiều
(2135-2985 cây/ha) ở cấp chiều cao I (0-20cm) và giảm dần ở các cấp chiều cao cao
hơn. Mật độ cây tái sinh thấp nhất (612-875 cây/ha) ở cấp chiều cao V(101 - 130 cm).
Trạng thái TTV sau NR cây tái sinh có nguồn gốc từ hạt chiếm 85,49%,
chồi 14,51 %. Trong đó tỷ lệ chất lượng cây tốt đạt 55,12%, trung bình
26,87%, xấu 18,01%.
Trạng thái TTV tái sinh sau KTK có nguồn gốc từ hạt chiếm 82,35%,
chồi 17,65%. Tỷ lệ cây tái sinh tốt đạt 56,15%, trung bình 32,91% và xấu 10,94%.
Để bảo tồn và phát triển hệ thực vật và các thảm thực vật đặc biệt là các loài
thực vật quý hiếm, những loài thực vật quan trọng, có ý nghĩa về mặt sinh thái (có
chỉ số IVI > 5%), cần có một hệ thống về chính sách, về quản lý và phục hồi
thảm thực vật, kể cả các biện pháp về kĩ thuật.
8. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật xúc tiến tái sinh phục hồi rừng:
- Áp dụng kỹ thuật khoanh nuôi bảo vệ, kết hợp phát luỗng dây leo, giảm
bớt cây bụi cạnh tranh và chèn ép cây gỗ để xúc tiến nhanh quá trình phục hồi
rừng. Trồng bổ sung các loài cây gỗ có giá trị kinh tế cao, trong quá trình cải tạo
rừng cần giữ lại các loài cây gỗ tầng cao cũng như các loài cây tái sinh có giá trị.


66

- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh: áp dụng các biện pháp khoanh nuôi bảo
vệ, có thể kết hợp trồng bổ sung một số loài cây đặc sản dưới tán rừng. Nếu là rừng
sản xuất thì điều tiết tổ thành tầng cây cao để giảm bớt sự cạnh tranh, giảm bớt mật
độ cây kém giá trị kinh tế, tạo điều kiện cho các loài cây có giá trị sinh trưởng và tái

sinh, trồng bổ sung cây mục đích.
- Điều tiết tổ thành tầng cây cao theo hướng tăng sản lượng cây gỗ có giá
trị kinh tế, tỉa thưa và khai thác những loài cây không đáp ứng nhu cầu kinh tế, phòng
hộ, tận dụng sản phẩm gỗ xây dựng, nguyên liệu giấy sợi, gỗ ván dăm (Bồ đề, Chẹo
tía, Thôi ba, Ba soi,..) và chất đốt phục vụ cho sinh hoạt đời sống của ngời dân. Làm
giàu rừng bằng những loài cây có giá trị kinh tế như: Trám, Hồi, Quế, Lát hoa...
KIẾN NGHỊ
- Cần tiếp tục nghiên cứu một số mô hình khoanh nuôi phục hồi rừng trong khu
vực nghiên cứu.
- Tiếp tục nghiên cứu đặc điểm cấu trúc, tái sinh rừng phục hồi tự nhiên dưới
những trạng thái rừng bị tác động khác nhau, từ đó nhằm đề xuất giải pháp nuôi dưỡng
phục hồi rừng hợp lý.


67

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Hồng Ban (2000), Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái sau
nương rẫy ở vùng Tây nam Nghệ An, Luận án Tiến sỹ sinh học, Đại học sư
phạm Vinh, Nghệ An.
2. Baur G.N. (1976), Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa, Vương Tấn
Nhị dịch, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
3. Âu Văn Bẩy (2005), Nghiên cứu đặc điểm vùng bán ngập của một số hồ trọng
điểm ở miền bắc Việt Nam, luận văn thạc sĩ sinh học, Trường ĐH Sư phạm Thái
Nguyên.
4. Lâm Phúc Cố (1994), “Vấn đề phục hồi rừng đầu nguồn sông Đà tại Mù Cang
Chải”, Tạp chí Lâm nghiệp, 94(5), tr. 14 - 15.
5. Lâm Phúc Cố (1996), Nghiên cứu một số biện pháp xây dựng rừng phòng hộ đầu
nguồn sông Đà tại Lâm trường Púng Luông, Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái, Luận án
PTS Nông nghiệp, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

6. Phùng Ngọc Lan (1986), Lâm sinh học, tập 1, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
7. Nguyễn Ngọc Lung, Phó Đức Chỉnh, Đào Công Khanh, Trịnh Khắc Mười
(1993). Quy luật tái sinh phục hồi sau nương rẫy trong phát triển kinh tế môi
trường bền vững vùng núi cao. Tài liệu hội thảo Khoa học Mô hình phát triển
Kinh tế - Môi trường, Hà Nội 1993.
8. Trần Đình Lý, Đỗ Hữu Thư, Lê Đồng Tấn, (1995). Khả năng tái sinh tự
nhiên thảm thực vật vùng núi cao Sa Pa. Tạp chí Lâm Nghiệp, 2/1995, 12-13.
9. Trần Ngũ Phương (2000), Một số vấn đề về rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.
10.

Phạm Đình Tam (1987), “Khả năng tái sinh phục hồi rừng sau khai thác tại

Kon Hà Nừng”, Nghiên cứu rừng tự nhiên, Nxb Thống kê, Hà Nội, tr. 122-128.
11.

Lê Đồng Tấn (1999), Nghiên cứuquá trình phục hồi tự nhiên của một số

quần xã thực vật sau nương rẫy tại Sơn La phục vụ cho việc khoanh nuôi. Luận
án Tiến sỹ sinh học, Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hà Nội.


68

12.

Trần Cẩm Tú (1998), “Tái sinh tự nhiên sau khai thác chọn ở Hương Sơn,

Hà Tĩnh”, Tạp chí Lâm nghiệp, (11), tr. 40-50.
13.


Nguyễn Hải Tuất (1982), Thống kê toán học trong lâm nghiệp, Nxb

Nông nghiệp, Hà Nội.
14.

Nguyễn Hải Tuất (1986), “Phân bố khoảng cách và ứng dụng của nó”,

Thông tin Khoa học kỹ thuật, Trường Đại Học Lâm Nghiệp, (4).
15.

Trần Xuân Thiệp (1995), “Nghiên cứu qui luật phân bố chiều cao cây tái

sinh trong rừng chặt chọn tại lâm trường Hương Sơn, Hà Tĩnh”, Công trình nghiên
cứu khoa học kỹ thuật, Viện Điều tra qui hoạch rừng 1991-1995, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
16.

Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, NXB

Nông Nghiệp, Hà Nội.
17.

Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb Khoa học và

kỹ thuật, Hà Nội.
18.

Nguyễn Văn Trương (1983), Quy luật cấu trúc rừng gỗ hỗn loài, Nxb


Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
19.

Baur, G. N (1964), The ecological basic of rain forest management -

XVII, Rapport dactyl, Archives FAO, Rome.
20.

P.W.

Richards

(1952), The

Tropical

Rain

Forest,

Cambridge

University Press, London.
21.

Van Steenis. J (1956), Basic principles of rain forest Sociology, Study of

tropical vegetation prceedings of the Kandy Symposium UNESCO.



69

Phụ bảng 1. DANH LỤC CÁC LOÀI CÂY TRONG CÁC TRẠNG THÁI
THẢM THỰC VẬT NGHIÊN CỨU TẠI XÃ XUÂN LONG, HUYỆN YÊN
BÌNH, TỈNH YÊN BÁI
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22


Tên khoa học
Actinidiaceae
Saurauia tristyla DC.
Alangiaceae
Alangium kurzii Craib.
Altingiaceae
Liquidambar formosana Hance.
Anacardiaceae
Spondias axillaris Roxb.
Allospondias lakonensis Stapf.
Dracontomelon duperreanum Pierr
Rhus chinensis Muell.
Toxicodendron succedanea Mold.
Annonaceae
Desmos chinensis Lour.
Xylopia vielana Pierr.
Apocynaceae
Wrightia pubescens R.Br.
Asteraceae
Xanthium strumarium L.
Aquifoliaceae
Ilex cymosa Blume.
Burseraceae
Canarium parvum (Lour.) Raeusch.
Canarium album Engl.
Caesalpiniaceae
Bauhinia sp.
Saraca dives Pierr.
Clusiaceae
Garcinia cowa Roxb.

Garcinia oblongifolia Roxb.
Dipterocarpaceae
Dipterocarpus retusus Blume.
Parashorea chinensis
Vatica diospyroides Symingt.
Ebenaceae

Tên Việt Nam
Họ Dương đào
Nóng
Họ Thôi ba
Thôi ba lông
Họ Tô hạp
Sau sau
Họ Xoài
Xoan nhừ
Dâu da xoan
Sấu
Muối
Sơn rừng
Họ Na
Hoa giẻ
Dền
Họ Trúc đào
Thừng mực lông
Họ Cúc
Ké đầu ngựa
Họ Nhựa ruồi
Nhựa ruồi
Họ Trám

Trám chim
Trám trắng
Họ Vang
Móng bò
Và ng anh
Họ Bứa
Tai chua
Bứa
Họ Dầu
Chò nâu
Chò chỉ
Táu muối
Họ Thị

Dạng
sống

Độ gặp

Gn

++

Gn

++

Gn

++++


Gt
Gn
Gt
Gn
Gn

++
+
++
++++
++

B
Gn

+++
++

Gt

+++

B

++

Gt

++


Gt
Gt

+++
++++

B
Gt

++
++++

Gt
Gt

+++
+++

Gt
Gt
Gt

+++
+
++


70


23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52

53
54
55
56

Diospyros bangoiensis Lecomte.
Diospyros montana Roxb.
Elaeocarpaceae
Elaeocarpus griffithii Mast.
Euphorbiaceae
Alchornea rugosa L.
Antidesma ghaesembilla Gaerdn
Aporosa dioica Muell-Arg
Baccaurea ramiflora Lour.
Bischofia javanica Blume.
Breynia fruticosa (L.)Hook.f.
Croton tiglium L.
Glochidion eriocarpum Champ.
Homonoia riparia Lour.
Macaranga denticulata Muell-Arg
Mallotus metcalfianus Croiz
Mallotus apelta Muell-Arg.
Mallotus barbatus Muell-Arg.
Mallotus phylippensis Muell-Arg.
Phyllanthus emblica L.
Phyllanthus reticulatus Poir.
Phyllanthus urinaria L.
Sapium discolor Muell-Arg.
Fabaceae
Derris aff alborubra Hemsl.

Desmodium gangeticum (L.) DC.
Millettia ichthyochtona Drake.
Ormosia balansae Drake
Fagaceae
Castanopsis indica (Roxb.) A. DC.
Lithocarpus thabdostachyus L.
Flacourtiaceae
Hydnocarpus sp.
Hypericaceae
Cratoxylum cochinchinense Blume.
Juglandaceae
Engelhardtia roxburghiana Wall.
Engelhardtia spicata Blume.
Lauraceae
Machilus macrophylla Merr.
Machilus sp.
Machilus bonii Lecomte

Thị ba ngòi
Thị núi
Họ Côm
Côm tầng
Họ Thầu dầu
Đom đóm
Chòi mòi
Thầu táu
Giâu da đất
Nhội
Bồ cu vẽ
Ba đậu

Bọt ếch
Rù rì
Lá nến
Ba bét
Bùng trắng
Bùng bục
Cánh kiến
Me rừng
Phèn đen
Chó đẻ răng cưa
Sòi tía
Họ Đậu
Dây mật
Thóc lép
Thàn mát
Ràng ràng mít
Họ Dẻ
Dẻ gai
Sồi
Họ Mùng quân
Nang trứng
Họ Ban
Lành ngạnh
Họ Hồ đào
Chẹo tía
Chẹo trắng
Họ Long não
Kháo lá lớn
Kháo lá nhỏ
Kháo vàng


Gn
Gn

++++
++

Gt

++

B
Gn
Gn
Gn
Gt
B
B
B
B
B
B
B
B
Gn
Gn
B
B
Gn


+++
++
++++
++
++
+++
++
++
++
+++
++++
+++
+++
+
++++
++
++
++

B
B
Gt
Gn

+
+
++
++

Gn

Gt

++++
++

Gt

+++

Gn

++++

Gn
Gn

++
+++

Gn
Gn
Gn

+++
+++
++


71


57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86

87

Cinnamomum sp.
Cinnamomum balansae Lecomte.
Litsea glutinosa Hance.
Phoebe cuneata Blume.
Melastomataceae
Melastoma normale D.Don
Melastoma sanguineum Sims
Osbeckia chinensis L.
Meliaceae
Aglaia spectabilis Jain &Bennet.
Chukrasia tabularis A. Juss.
Melia azedarach L.
Mimosaceae
Acasia penata (L.) Willd.
Archidendron balansae I.Nielsen.
Mimosa pudica L.
Moraceae
Artocarpus tonkinensis A.Chep
Ficus hispida L.f.
Streblus asper Lour.
Streblus macrophyllus Blume.
Myristicaceae
Knema globularia (Lamk.) Warrb.
Knema pierrei Warrb.
Myrsinaceae
Ardisia depressa C.B. Clarke.
Maesa perlarius (Lour.) Merr.
Myrtaceae

Syzygium formosum L.
Syzygium cuminii L.
Rhodomyrtus tomentosa Hassk.
Oleaceae
Olea dioica Roxb.
Jasminum subtriplinerve Blume.
Polygalaceae
Xanthophyllum excelsum Blume.
Piperaceae
Piper lolot L.
Rubiaceae
Canthium dicoccum Merr.
Mussaenda glabra Vahl.
Psichotria balansae Pit.

Re
Vù hương
Bời lời nhớt
Sụ
Họ Mua
Mua
Mua bà
Mua tép
Họ Xoan
Gội nếp
Lát hoa
Xoan
Họ Trinh nữ
Sống rắn
Cứt ngựa

Trinh nữ
Họ Dâu tằm
Chay rừng
Ngái
Ruối
Mạy tèo
Họ Máu chó
Máu chó lá nhỏ
Máu chó lá lớn
Họ Đơn nem
Trọng đũa
Đơn nem
Họ Sim
Trâm lá chụm ba
Trâm vối
Sim
Họ Nhài
Lọ nghẹ
Chè vằng
Họ Viễn chí
Cúc đại mộc
Họ Hồ tiêu
Lá lốt rừng
Họ Cà phê
Xương cá
Bướm bạc
Lấu

Gt
Gt

Gt
Gt

++++
+
++
+

B
B
B

++
+
++

Gt
Gt
Gn

++
++
+

Dl
Gt
B

+
++

++

Gt
Gn
B
Gn

++
++
++
+++

Gt
Gt

++++
++++

B
B

++
++

B
Gt
B

++
++++

+++

Gt
Gt

++
++

Gt

+++

T

++

Gt
B
B

++
+++
++++


72

88
89
90

91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109

Psichotria rubra (Lour.) Poir.
Psichotria sylvestris Pitard.
Wendlandia paniculata (Roxb) DC.
Rutaceae
Acronychia pedunculata Miq.
Clausena sp.
Euodia lepta (Spreng.) Merr.
Euodia bodinieri Dode.
Zanthoxylum armatum DC.
Rosaceae

Rubus alcaefolius Poir.
Prunus arborea (Blume.) Kalkm.
Sapindaceae
Sapindus saponaria L.
Pometia pinnata Forst.
Simaroubaceae
Ailanthus tryphysa Alston.
Brucea javanica (L.) Merr.
Sterculiaceae
Sterculia lanceolata Cav.
Sterculia sp.
Styracaceae
Styrax tonkinensis Pierr.
Symplocaceae
Symplocos sp.
Theaceae
Eurya ciliata DC.
Tiliaceae
Microcos paniculata L.
Ulmaceae
Trema orientalis (L.) Blume.
Gironniera subaequalis Planch.
* Ghi chú:
- Dạng sống được ký hiệu như sau:
Gt: Cây gỗ to
Gn: Cây gỗ nhỏ
B: Cây bụi
T: Cây thảo
Dl: Dây leo


Lấu đỏ
Lấu rừng
Hoắc quang
Họ Cam
Bưởi bung
Hồng bì
Chẻ ba
Thôi chanh
Sẻn gai
Họ Hoa hồng
Mâm xôi
Xoan đào
Họ Bồ hòn
Bồ hòn
Sâng
Họ Thanh thất
Thanh thất
Sầu đâu cứt chuột
Họ Trôm
Sảng
Trôm
Họ Bồ đề
Bồ đề
Họ Dung
Dung
Họ Chè
Súm lông
Họ Đay
Cò ke
Họ Du

Hu đay
Ngát

B
B
B

++
++
++++

Gn
Gn
B
Gn
Gn

++
+
+
+
+

B
Gt

+
++

Gt

Gt

+
++

Gt
Gn

++
+

Gn
Gn

++
++

Gn

++++

Gt

++++

Gn

++

Gn


++

Gn
Gt

++
++++


73

Độ gặp được ký hiệu như sau:
++++ : Độ gặp rất nhiều
+++ : Độ gặp nhiều
++ : Độ gặp ít
+ : Độ gặp rất ít



×