Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi mốn hóa học lớp 8 có đáp án kèm theo mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 143 trang )

Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 8 là một bộ đề tuyển chọn các
đề thi chất lượng cao, giúp học sinh lớp 8 củng cố và nâng cao kiến thức môn hoá
học. Bên dưới mỗi đề được kèm theo đáp án và thang điểm chấm chi tiết không
những giúp các thầy cô có căn cứ để hướng dẫn và giảng dạy cho học sinh mà còn
giúp cho các em tự học, tự kiểm tra và so sánh đối chiếu kết quả làm bài của mình
khi không có sự trợ giúp của các thầy cô giáo.
Hy vọng bộ đề thi sẽ giúp ích cho các thầy cô trong việc bồi dưỡng HSG và giúp
các em học sinh lớp 8 học tập tốt bộ môn hóa học lớp 8.

Đề số 1:
Câu 1 (2,0 điểm):Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
1/ FeS2 + O2
----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FexOy + CO
----> FeO + CO2
4/ Al + Fe3O4
----> Al2O3 + Fe
Câu 2(1,0 điểm):
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e
của nguyên tử nguyên tố đó.
Câu 3 (2,0 điểm):
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua a gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản
ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản
ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị a?
2/ Lập công thức phân tử của o xit sắt, biết A có chứa 59,155% khối
lượng sắt đơn chất.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400


0
C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
1/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
2/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Câu 5: (3,0 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa
cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Cho: Fe = 56; Al = 27; Cu = 64; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5.
Đáp án:
Câu

Đáp án

Điểm


1(2,0đ)

1) 4FeS2 + 11O2
2) 6KOH + Al2(SO4)3
3) FexOy + (y-x)CO
4) 8Al + 3Fe3O4

2Fe2O3 + 8 SO2
3K2SO4 + 2Al(OH)3
xFeO + (y-x)CO2
4Al2O3 +9Fe


0,5
0,5
0,5
0,5

2(2,0đ)

Tổng số hạt bằng 34 ta có: n + p+ e = 34
(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10, ta có:
p+e – n = 10
( 2)
mà số p = số e
( 3)
Từ (1), (2), (3) ta có: p = e = 11, n = 12

3
1
(2,0đ)

Số mol H2 = 0,4 mol
Số mol H2O = 0,4 mol
=> số mol oxi là 0,4 mol
=> mO = 0,4 x 16 = 6,4 gam
Vậy a = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam

0,5
0,5
0,5

0,5

0,5
0,25
0,25

2

4(2,0đ)

FexOy + y H2
x Fe + y H2O
0,4mol
0,4mol
mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam
=> mO = 34,8 – 16,8 = 18 gam
Gọi công thức o xit sắt là: FexOy ta có x:y = mFe/56 : mO /16
=> x = 3, y = 4
=> công thức Fe3O4
PTPƯ: CuO +

H2

400 0 C




0,25
0,25

0,5
0,25

Cu + H2O
20.64
16 g
80

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được
16,8 > 16 => CuO dư.
a, Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần
chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
b,Đặt x là số mol CuO PƯ,
ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

0,25
0,5
0,25
0,5
0,25


5(3,0đ)
0,5

m
- nFe= = 0,2 mol, nAl = 27 mol


- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl  FeCl2 +H2 
0,2
0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng
HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4  Al2 (SO4)3 + 3H2
m
27 mol

0,5

0,5
0,5

3.m
27.2 mol


- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải
tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8
- Giải được m = 12,15 (g)

0,5

0,5
Đề số 2:

Câu 1( 1,5 điểm): Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3,P và các điều kiện cần
thiết.
Viết PTHH để điều chế: NaOH, CO2, O2, H3PO4
Câu 2 ( 1,5 điểm): Giải thích hiện tượng
+ Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric
+ Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng
Câu 3( 3 điểm): Khi sục 200 g khí sunfuric( SO3) vào 1lít axit sunfuric 17%
( D = 1,12 g/ml)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 4 ( 4 điểm): Hòa 99,8 g CuSO4 vào 164 g H2O. Làm lạnh dung dịch tới
100C thu được 30 g tinh thể CuSO4. 5H2O. Biết độ tan của CuSO4 khan ở
100C là 17,4 g.


Xác định xem CuSO4. 5H2O ban đầu có lẫn tạp chất hay tinh khiết?
Tính khối lượng tạp chất nếu có.
Đáp án:
CÂU
Câu 1
( 1,5
điểm):

ĐÁP ÁN
* Điều chế NaOH
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
* Điều chế CO2
CaCO3 CO2 + CaO
* Điều chế O2
2KClO3 2KCl + 3O2
* Điều chế H3PO4

4 P + 5 O2 2P2O5

Câu 2
( 1,5
điểm):

P2O5 + 3H2O 2H3PO4
( mỗi PTHH được 0,3 điểm, nếu thiếu điều kiện trừ 0,1 điểm)
+ Khi Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric có chất
khí thoát ra do phản ứng
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 �

0,5

+ Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng,
chất rắn màu đen dần chuyển thành màu đỏ của đồng
H2 + CuO
Cu
+ H2O

0,5
0,25

( rắn, đen)
Câu 3
( 3,0
điểm):

ĐIỂM
( mỗi

PTHH
được
0,3
điểm,
nếu
thiếu
điều
kiện trừ
0,1
điểm)

m

dd H 2 SO 4

( rắn, đỏ)

 V �D  1000 �1,12  1120 g

C
17
 m dd �  1120 �  190, 4 g
100
100
200
n SO3  80  2,5mol
m H O  1120  190, 4  929, 6 g

m


H 2SO4dâu

2

929, 6
� nH O 
 2,5
2
18

 SO3 phản ứng hết
PTHH:
SO3 + H2O H2SO4
Theo PTHH: 1 mol
1 mol

n
m

H 2 SO4

 n SO  2,5mol

H 2 SO4

3

 2,5 �98  245 g

( axit sinh ra từ PTHH)


0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


+ Dung dịch thu được:

m
m

H 2 SO4
dd

 245  190, 4  435, 4 g

 200  1120  1320 g

C %( H 2 SO4 )

m
435, 4
 ct �100% 

�100%  32,98%
mdd
1320

0,25
0,25
0,5

Câu 4
(4,0
điểm):

m

CuSO4 .5 H 2 O

 160  5.18  250 g

Gọi khối lượng tạp chất trong CuSO4. 5H2O ban đầu là x (g) ( nếu
không có tập chất thì x =0)
- Khi làm lạnh xuống 100C thì khối lượng CuSO4. 5H2O cong hòa
tan là: 99,8 – 30 – x = 69,8 – x ( g)
- Trong dung dịch sau khi làm lạnh có:
160
 44, 672  0, 64 x
mCuSO4
250
90
m H2O  (69,8  x). 250  164  189,128  0,36 x
 17, 4 g

T CuSO
 (69,8  x).

Biết

4 khan (100 C )

44, 672  0, 64 x 17, 4

189,128  0,36 x 100
� x  20,375 g

nên ta có tỉ số:

Vậy CuSO4. 5H2O có lẫn tpj chất và có khối lượng 20,375 g

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

ĐỀ SỐ 3:
Câu 1. (2,0 điểm).
Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học
hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
KMnO4   A   Fe3O4   B   H2SO4   C   HCl

Câu 2. (2,0 điểm)
Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon.
Câu 3. (1,5 điểm)


Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối
KCl bão hòa ở 800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở
200C là 34 (g).
Câu 4. (2 điểm)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử
khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên
tố X.
Câu 5. (2,5 điểm)
Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k)
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ.
b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.
(Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 )
Đáp án:
Câu

Đáp án
A là O2
B : H2 O
C :
H2
- HS viết đầy đủ phương trình hóa học, ghi đủ điều kiện: 0,25đ/pt


Điểm
0,5

- Không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ một nửa số
điểm.
o

1

t
� K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KMnO4 ��
o

(2đ)

t
� Fe3O4
3 Fe + 2 O2 ��
to

� 3 Fe
Fe3O4 + 4 H2 ��

SO3

2

nO2 


+

4 H2O

+ H2O H2SO4

H2SO4 loãng + Mg
H2

1,5

+ Cl2
23

as
��


MgSO4

+

H2

2HCl

4,5.10
 0, 75mol � mO2  0, 75 �32  24 gam
6.1023


0, 5


7,5.1023
 1, 25mol � mCO2  1, 25 �44  55 gam
6.1023
0,12.1023
nO3 
 0, 02mol � mO3  0, 02 �48  0,96 gam
6.1023
nCO2 

(2đ)

Khối lượng của hợp chất là: 24 + 55 + 0,96 = 79,96 gam

0,5
0,5
0,5

Độ tan của KCl ở 800C = 51(g)
604g.....................x(g)


604.51
x = 151 = 204 (g)

Khối lượng chất tan KCl trong 604 gam dung dịch là: 204 (gam)
Khối lượng nước còn lại là: 604 - 204 = 400 (gam)

Độ tan của KCl ở 200C = 34 (g)
3

0,25

400(g) H2O .........................y (g)

(1,5đ
)

0,5



400.34

y= 100 136 (g)

Khối lượng chất tan KCl trong 400 gam dung môi H2O là 136 (gam)
Vậy khối lượng KCl kết tinh được khi làm lạnh 604g KCl từ 800C
xuống 200C là 204 - 136 = 68 (gam)
Gọi số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: p

0,5

0,25

Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: n

4

(2đ)

Lập hệ phương trình:

0,5

giải ra ta được: p=13, n=14
Nguyên tử khối của nguyên tố X là: 13+14= 27
Là nguyên tố nhôm, kí hiệu hoá học là Al
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử:

0,25
0,5
0,25

0,5

+13

5

to

� 2CuO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 ��
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

0,5
0,25



Khối lượng của hỗn hợp khí sau phản ứng = 15,04 - 8,56 = 6,48
(gam)
Gọi số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: a mol
=> m NO2 + m O2 = 2a . 46 + a/2 . 32 = 6,48
=> a = 0,06 (mol)
(2,5đ
)

Số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là 0,06 mol
Khối lượng Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: 0,06 . 188 = 11,28
(gam)
11, 28
.100  75(%)
15,
04
% Cu(NO3)2 bị phân huỷ =

0,25
0,25
0,25
0,25

Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm: NO2: 0,12 (mol) và O2: 0,03 (mol)
M hh 

0,12.46  0, 03.32
 43, 2
0,12  0, 03


0,5

Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là:
d hh / H 2 

43, 2
 21, 6
2

0,25

Đề số 4:
Bài 1: (3,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện
phản ứng nếu có)
a) KClO3  O2  P2O5  H3PO4
b) CaCO3  CaO  Ca(OH)2
Bài 2: (4 điểm)
Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 gam kali pemanganat KMnO4.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)?
(O = 16 ; K = 39 ; Mn = 55)
Bài 3: (4 điểm)
Đốt 9,2 gam Na trong bình chứa 4480 ml oxi (đktc)
Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
(O = 16 ; Na = 23)
Bài 4: (3 điểm)



Trong hợp chất oxit của lưu huỳnh có chứa 2 gam lưu huỳnh và 3
gam oxi
Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất
(O = 16 ; S = 32 )
Bài 5: (2,5 điểm)
Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng
nhẹ đi còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng
thêm?
Bài 6: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá (có lẫn tạp chất không cháy).
Sau phản ứng thu được 264 gam khí CO2
Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá?
(C = 12 ; O = 16)
Đáp án:
Câu
1
(3,5
điểm)

Đáp án
a) 2KClO3 2KCl + 3O2 
5O2 + 4P  2P2O5
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
b) CaCO3 CaO + O2 
CaO + H2O  Ca(OH)2
2
a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 
(4 điểm) b) n KMnO4 = mKMnO4 : M KMnO4 = 632 : 158 =
4 (mol)
Theo PTHH: Cứ 2 mol KMnO4

phân hủy tạo 1 mol MnO2
Vậy 4 mol KMnO4 phân hủy tạo x mol MnO2
x = 4 . 1 : 2 = 2 (mol)
 Khối lượng MnO2 tạo thành sau phản ứng là:
mMnO2 = nMnO2 . MMnO2 = 2 . 87 = 174 (gam)
c) Theo PTHH cứ 2 mol KMnO4 phân hủy tạo thành 1 mol
O2
Vậy 4 mol KClO3 phân hủy tạo thành y mol O2
 y = 4 . 1 : 2 = 2 (mol )

3
(4 điểm)

Ở đktc 1 mol chất khí có V = 22,4 lít nên thể tích khí oxi thu
được là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 2 . 22,4 =
44,8 (lít)
4480 ml = 4,48 lít
Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí có thể tích bằng 22,4

Điểm
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)


(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

(0,25
điểm)


(lít)
 nO2 = V : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
nNa = mNa : MNa = 9,2 : 23 = 0,4 (mol)
4Na + O2  2Na2O
4 mol
1 mol
Lập tỉ lệ: sau phản ứng chất dư là oxi
Ta dựa vào natri để tính
Theo PTHH cứ 4 mol Na phản ứng với 1mol O2
Vậy 0,4 x mol Na phản ứng với x mol O2
x = 0,4 . 1 : 4 = 0,1 (mol)
Số mol oxi còn dư là: 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Khối lượng oxi còn dư là:
mO2 = nO2 . MO2 = 0,1 . 32 = 3,2
(gam)
4
(3 điểm)

5
(2,5
điểm)


6
(3 điểm)

Hợp chất A có công thức hóa học dạng chung là SxOy
(x, y là số nguyên dương)
Khối lượng của hợp chất: mA = 2 + 3 = 5 (gam)
→ thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố:
%S =
%O =
Ta có tỷ lệ: = =
Chọn x = 1 và y = 3 thế vào công thức dạng chung ta có
công thức hóa học là SO3

Khi nung nóng đá vôi CaCO3 sẽ phân hủy thành CaO và
khí CO2 thoát ra ngoài nên làm cho khối lượng nhẹ đi.
CaCO3  CaO + CO2
Còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng
thêm vì đồng hóa hợp với oxi tạo oxit đồng.
2Cu + O2  2CuO
C + O2
 CO2
12 gam
44 gam
x gam
264 gam
 x = 264 . 12 : 44 = 72 (gam)
Khối lượng tạp chất có trong than đá là:
mtc = mtđ - mC = 120 – 72 = 48
(gam)

% tạp chất có trong than đá là:

(0,25
điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,75
điểm)
(0,5 điểm)
(0,75
điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)



%tc = = 40%
Đề số 5:
Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1.
Fe2O3 + CO 
2.
AgNO3 + Al  Al(NO3)3 + …
3.
HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + …
4.
C4H10 + O2  CO2 + H2O
5.
NaOH + Fe2(SO4)3  Fe(OH)3 + Na2SO4.
6.
FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3  K2SO4 + Al(OH)3
8.
CH4 + O2 + H2O  CO2 + H2
9.
Al + Fe3O4  Al2O3 + Fe
10. FexOy + CO
 FeO + CO2
Bài 2: (2,5 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa
cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3: (2,5 điểm)

Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400
0
C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4: (2,5 điểm)
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng
nhau.
a. Tính tỷ lệ .
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Đáp án:
Bài 1: (2,5 điểm)Hoàn thành các phương trình phản ứng :
(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
1.
Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
2.
3AgNO3 + Al  Al(NO3)3 + 3Ag
3.
2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + CO2
4.
2C4H10 + 13O2  8CO2 + 10H2O


5.
6NaOH + Fe2(SO4)3  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
6.
4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8 SO2
7.6KOH + Al2(SO4)3  3K2SO4 + 2Al(OH)3
8.

2CH4 + O2 + 2H2O  2CO2 + 6H2
9.
8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 +9Fe
10. FexOy + (y-x)CO
 xFeO + (y-x)CO2
Bài 2: (2,5 điểm)
m
nAl = 27 mol

- nFe= = 0,2 mol ;
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl  FeCl2 +H2 
0,2
0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng
thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4  Al2 (SO4)3 + 3H2
m
27 mol

3.m
27.2 mol


- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng
thêm 10,8g. Có: m - = 10,8
- Giải được m = (g)
Bài 3: (2,5 điểm)

PTPƯ: CuO +

H2

400 0 C




0,25

0,75

0,25
0,50
0,25
0,25
0,25

Cu + H2O
20.64
16 g
80

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được
16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang
màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
Bài 4: (2,5 điểm)
2KClO3

2KCl + 3O2

+
2KMnO4
 K2MnO4 + MnO2

+ +

0,25

0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50

0,50
+

O2

0,50



0,50
0,50
0,50
Đề số 6:
Câu 1 ( 2,0 đ):
a. Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau ( Ghi rõ điều kiện- nếu
có):
S (1) SO2 (2) SO3 (3)
H2SO4 (4) CuSO4
b. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Tính số n, p, e trong X ?
Câu 2 (2,0đ):
1. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH để khi thêm vào 170 gam nước thì được dung
dịch
NaOH có nồng độ 15% ?
2. Giải thích hiện tượng :
a. Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng.
b. Nung thanh sắt trong không khí, khối lượng thanh sắt lại tăng.
Câu 3 (1, 0 đ): Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung
dịch HCl dư thì thu được 4,48 l khí Hiđrô. Xác định kim loại R ?
Câu 4: ( 1,5 đ):Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau : Khí hiđro, khí oxi, khí
cacbonic và khí lưu huỳnh đioxit. hãy nêu cách để phân biệt các bình khí trên
(Viết PTHH – nếu có)
Câu 5 ( 2, 5 đ): Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng
riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
Câu 6 ( 1, 0 đ):
Một hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố, khối lượng của nguyên tố C là 2,4 g,

nguyên tố H là 0,6 g và nguyên tố O là 1,6 g. Tìm CTHH của hợp chất , biết
khối lượng mol của hợp chất là 46?
( C = 12, H = 1, O = 16, K= 39, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Na = 23 )
Đáp án:
Câu

Đáp án

Điểm


a/

1

1) S + O2 to
SO2
o
2) 2SO2 + O2 t ,V2O5
2SO3
3) SO3 + H2O � H2SO4
4) H2SO4 + CuO � CuSO4 + H2O

b/ Ta có : p + n +e = 58
=>2p + n = 58 (Vì số p = số e)
( 1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18
nên :
2p – n = 18
( 2)

Từ (1) và (2) tìm được : n = 20 ; p = 19
1. Gọi x là số gam NaOH cần lấy để hòa tan
Ta có mNaOH = x (g) với x > 0
==> mdd = 170 + x (g)
m ct
.100%
m
dd
Áp dụng công thức C% =
x
.100%=15%
� x+170
� x = 30 (g)

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
- Do khối lượng CaCO3 nhỏ nên nổi trên bề mặt.
b / Khi nung thanh sắt trong không khí xảy ra PƯHH giữa Fe và
khí oxi tạo oxit sắt. Ví dụ tạo oxit sắt từ.
3Fe + 2O2 --to-> Fe3O4
Áp dụng định luật BTKL
Khối lượng thanh sắt sau PƯ = khối lượng sắt ban đầu + khối
lượng khí oxi.

==> Khối lượng thanh sắt sau PƯ sẽ tăng

3

0,25
0,25

0,25

2. a/ Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng
mỏng là do khí CO2 có trong không khí đã PƯHH với nước vôi
trong Ca(OH)2 tạo chất rắn không tan CaCO3
2

0,25
0,25
0,25
0,25

n H2 =

V
4,48
=
=0,2 (mol)
22,4 22,4

Gọi m là hóa trị của kim loại R
Ta có:


0,25
0,25

0,25

0,125
( m �Z,

m
PTHH: R + mHCl � RClm + 2 H2 �

0< m <4 ).
0,125


1

m
2

m

n H2
2.0,2
m
Theo PTHH: nR= 2 = m
0,4
=
---> nR m
m 11,2

R= R =
=28m
n R 0,4

m

Với các giá trị của n, ta có giá trị R tương ứng như sau:
n
1
2
3
R
28
56
84

4

0,25

n=2


Giá trị thích hợp là �R=56
� Kim loại Sắt (Fe)

0,25

Đánh số thứ thự các lọ khí cần nhận theo số 1,2,3,4
+ Dùng tàn đóm đưa lại gần miệng các lọ, nhận ra khí :

- O2 vì làm tàn đóm bùng cháy.
- 3 khí còn lại không hiện tượng là SO2, CO2 và H2
+ Dẫn lần lượt từng khí còn lại vào dd nước Brom, nhận ra
- Khí SO2 do làm mất màu dd Brom vì:
SO2 + Br2 + H2O --> H2SO4 + 2HBr
- 2 khí còn lại không hiện tượng là khí H2, CO2
+ Tiếp tục dẫn lần lượt các khí còn lại qua dung dịch nước vôi
trong, nhận ra khí :
- CO2 và tạo vẩn đục:

0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125

CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
5

0,25

0,125
0,125

- Còn lại là khí H2 không hiện tượng
a/ PTHH: H2SO4 + 2NaOH � Na2SO4 + 2H2O


0,125
0,25

b/ - n H SO = 0,03.1 = 0,03 (mol)

0,25
0,25
0,25

2

4

- Theo PTHH, nNaOH = 2 n H SO = 2.0,03 = 0,06 (mol)
2

4

0,06
� CM(NaOH) = 0,05 = 1,2 M

c/ Trung hòa bằng KOH:
H2SO4 + 2KOH � K2SO4 + 2H2O
nKOH = 2 n H SO = 2.0,03 = 0,06 (mol)
mKOH = 0,06.56 = 3,36 (g)
2

4


0,25
0,25
0,25
0,5


100
mdd(KOH 5,6%) = 3,36. 5,6 = 60 (g)
6
Vdd(KOH) = 1,045 = 57,4 (ml)

0,25

0,125

2, 4
 0, 2mol
Ta có nC = 12
0, 6
 0, 6mol
nH = 1
1, 6
 0,1mol
nO = 16

0,125
0,125

 nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1
= 2: 6 :1

 CTHH đơn giản : C2H6O

6

Do khối lượng mol của hợp chất là 46 = M C H O
 Nên CTHH của hợp chất là C2H6O
2

0,25
0,125
0,125

6

0,125

Đề số 7:
Bài 1(2điểm).
Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng
sau:
t
a) ? + O2 ��� Fe3O4
� Al(OH)3 + NaCl
b) NaOH + ? ��
t
c) FeS2 + ? ��� Fe2O3 + ?
� CuSO4 + SO2 + ?
d) H2SO4 đặc + ? ��
Bài 2(2 điểm).
a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng:

40% Cacbon, 53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC.
b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu
5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên?
Bài 3(2điểm).
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và
Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định
KHHH của X và Y?
Bài 4(2điểm).
o

o


Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau
phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu
được dung dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử
oxit của một kim loại hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng
bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit.
Bài 5(2điểm).
Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa
đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m
gam muối. Tính giá trị của m?
(Fe= 56; Mg= 24; Zn= 65; H=1; Cu= 64; O= 16; C= 12; Cl= 35,5)
Đáp án:
Câu
Đáp án
1

t
1
a) 3Fe + 2O2 ��� Fe3O4
� Al(OH)3 + 3NaCl
b) 3NaOH + AlCl3 ��
t
c) 4FeS2 + 11O2 ��� 2Fe2O3 + 8SO2
� CuSO4 + SO2 + 2H2O
d) 2H2SO4 đặc + Cu ��
( nếu HS không cân bằng trừ đi ½ số điểm)
2
a) Công thức có dạng: CxHyOZ.
o

o

12x.100
 40 ��
�x  2
60
y.100
 6,67 ��
�y  4
60
60  (2.12  4)
Z
2
16
Theo đầu bài:


3

CTHH của X: C2H4O2
b)
- Thử vị của chất lỏng, cốc có vị măn là nước muối.
- Lấy hai thể tích dung dịch bằng nhau đem cân, cốc nào nặng hơn là
nước muối.
- Lấy mỗi cốc một ít đem cô cạn 2 cốc, cốc có chất rắn kết tinh là nước
muối.
- Đo nhiệt độ sôi của hai cốc, cốc có nhiệt độ sôi thấp hơn là nước.
- Đo nhiệt độ đông đặc của hai cốc, cốc có nhiệt độ đông đặc cao hơn
là nước.
- Gọi số hạt trong X: P,N,E; trong Y là : P/. N/, E/
Theo giả thiết có hệ PT:

Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ

0,25


�2P  N  2P /  N /  96

/
/
�2P  N  2P  N  32
�2P  2P /  16


4P  4P /  128


/
-> �2P  2P  16

0,75

0,5

-> P= 12; P/ = 20
X là Mg; Y là Ca

0,25
0,25

4
to


a. Các PTHH: Fe2O3 + 3CO ��� 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
t
H2+ MO ��� M + H2O
(3)
b. Gọi số mol Fe2O3 có trong m gam là a mol.
o

n

5

MO

 n H  n Fe  2.n
 2a
Fe O
2
2 3
(mol)

Theo PTHH (1), (2), (3) có:
- Vì khối lượng 2 oxit bị khử bằng nhau nên: 160a= 2a(M+ 16) -> M=
64.
- CTHH của Oxit là : CuO
PTHH:
� FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 ��
� MgSO4 + H2
Mg + H2SO4 ��

� ZnSO4 + H2
Zn + H2SO4 ��
n H2SO 4  n H2  0, 06mol

Áp dụng BTKL có mmuối= 8,98 g

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ

Đề số 8:
Bài 1: (2,5 điểm)
1. Viết phương trình hóa học thực
hiện chuyển Ttt(
đổi hóa học sau:
Ttt(
Ttt(
Ttt(
Ttt(
S 1)
SO2 2)

SO3 3)
H2SO4 4)
H2 5)
Cu
2. Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2,
Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO
Bài 2: (1,5 điểm)
15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam.
Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 3: ( 2 điểm)


Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất
có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước
trên.
Bài 4 ( 2 điểm)
Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu
chuẩn.
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.
c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
Bài 5 (2 điểm)
Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu
được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
ban đầu.
Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12
Đáp án:

Câu
Đáp án
Điểm
1/ Viết phương trình hóa học:
1,5 điểm
S + O2
SO2
(Mỗi
PTHH
2SO2 + O2
2SO3
được 0,3
SO3 + H2O
H2SO4
điểm)
H2SO4 + Zn
ZnSO4 + H2
H2
+ CuO
Cu
+ H2O
2/ Gọi tên các chất:
1 điểm
1
(Mỗi chất
Li2O
Liti oxit
P2O5
Đi photpho penta
gọi tên

oxit
đúng
Fe(NO3)3 Sắt (III) nitrat
HBr
Axit brom hyđric
được 0,1
điểm)
Pb(OH)2 Chì (II)
H2SO4
Axit sunfuric
hyđroxit
Na2S
Natri sunfua
Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat
Al(OH)3 Nhôm hyđroxit CaO
Canxi oxit


nCO ,CO2 

2

0,25 điểm

15, 68
 0, 7
22, 4

Số mol hỗn hợp:
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x,y > 0)

Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
m CO = 0,2.28 = 5,6 gam; m CO2 = 0,5.44 = 22 gam
%m CO2 = 79,7%; %m CO = 20,3%

M CaSO4 .nH 2O

3

m

M H 2O
m



136  18n 18n

19,11
4

H O
Theo đầu bài ta có tỷ lệ: CaSO .nH O
Giải ra ta được n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
PTHH: 4Al + 3O2
2Al2O3

Số mol Al:


n Al =

nAl ( PTHH )
nO2 ( DB )

Ta có tỷ lệ:

4

2

2

32,4
21,504
= 1,2mol; n O2 =
= 0,96mol
27
22,4

nAl ( DB )

4



nO2 ( PTHH )





� nO2  nAl
0,96

 0, 32 �

3




n O2PU =

3
n Al = 0,9 mol
4

1 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0,3 điểm
0,2 điểm

=> m O du = 0,06.32 = 1,92 gam
2

n Al2O3 =

1

n Al => n Al2O3 = 0,6
2

m Al2O3 = 0,6.102 = 61,2 gam

PTHH: 2Al + 6HCl
n H2 =

VH2dktc = 1,8.22,4 = 40,32lit

0,25 điểm

0,2 điểm
0,2 điểm
0,1 điểm

nO2 du = 0,96 - 0,9 = 0,06mol

Theo PTHH ta có:

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

1, 2
 0, 3
4

Vậy oxi còn dư sau PƯ:


Theo PTHH ta có:

0,5 điểm

2AlCl3 + 3H2
3
n Al => n H2 = 1,8 mol
2

0,1 điểm
0,3 điểm
0,25 điểm
0,1 điểm


PTHH: CuO + H2
Cu + H2O
(1)
PbO + H2
Pb + H2O
(2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối
lượng bình giảm 0,9 gam => m H O = 0,9 gam =>
2

nH O =
2

0,9
= 0,05mol

18

Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
5

Ta có PTĐS: 80x + 233y = 5,43 =>

x=

1 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm

0,3 điểm

5,43 - 233y
80
(a)

Theo PTHH (1) ta có: n H O = n CuO = x mol
2

Theo PTHH (2) ta có: n H O = n PbO = ymol
 x + y = 0,005 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,041; y = 0,00935mol
2

m CuO = 0,041.80 = 3,252 gam => %m CuO =

3,52

100% = 59,88%
5,43

2,17855
m PbO = 0,00935.233 = 2,17855 => % m PbO =
100% = 40,12%
5,43

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,2 điểm
Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59,88%; 40,12%
==========================================================
====
Đề số 9:
Câu 1(1,0 điểm): Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Al3O2, K2O,
CuNO3 Al(SO4)3, NaCl, NaPO4, Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4. Hãy chỉ ra các
công thức hóa học viết sai và viết lại cho đúng.
Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. Tính
số proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào trong
số các nguyên tố có số proton sau đây: C: 6; N: 7; O: 8; Na: 11; Mg: 12; Al:
13; K: 19 . Biết trong nguyên tử X có 1 < < 1,5 .
Câu 3: (1,0điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng hóa học sau:
a) Fe2O3 + Al
--t0--> Fe3O4 + Al2O3
b) HCl
+
KMnO4 --t0-- > KCl + MnCl2 + H2O + Cl2

c) Al
+
HNO3 --t0-- > Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy +
H2
--t0- >
Fe
+
H 2O
Câu 4 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất A bằng khí oxi,
sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định các
nguyên tố có trong A? Tìm công thức đơn giản nhất của A.


Câu 5: (2,0 điểm) Lập công thức hoá học của các chất có thành phần như sau:
a) 70% Fe, còn lại là oxi và có phân tử khối là 160đvc.
b) Hợp chất gồm hai nguyên tố C và H, biết cứ 3 phần khối lượng
cacbon kết hợp với 1 phần khối lượng hiđro và công thức phân tử cũng chính
là công thức đơn giản.
Câu 6 (3,0 điểm): Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm đồng và magie vào
dung dịch chứa 7,3 gam HCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thử
dung dịch bằng quì tím thấy quì tím không chuyển màu. Trong dung dịch còn
một lượng chất rắn. Lọc chất rắn này, đem rửa sạch, nung trong không khí
đến khi khối lượng không đổi thu được 12 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp đầu.
(Cho biết: C:12; O: 16; H: 1; Fe: 56; Cu: 64; Mg: 24; Cl: 35,5)
Đáp án:
Câu1 Các công thức hóa học viết sai
(1,0 đ) Al3O2 ; CuNO3 ; Al(SO4)3 ; NaPO4 NH4SO4
Sửa lại: Al2O3 ; Cu(NO3)2 ; Al2(SO4)3 ; Na3PO4 (NH4 )2SO4

Câu2 Nguyên tử nguyên tố X có p + e + n = 42
(1,0 đ) mà p = e
 2p + n = 42
 n = 42- 2p.
n
42  2 p
p
Lại có 1< p < 1,5 => 1<
< 1,5

 1p < 42 – 2p < 1,5p
 12 < p < 14 mà p là số nguyên nên p = 13
 Vậy X là nguyên tố nhôm (Al)
Câu3: a) 9Fe2O3 +
2Al t0
6Fe3O4 + Al2O3
0
(1,0đ) b)16HCl + 2KMnO4
t
2KCl + 2MnCl2 + 8H2O +
5Cl2
c) 10Al + 36HNO3 t0
10Al(NO3)3 + 18H2O +
3N2
d) FexOy +
yH2
t0 xFe
+
yH2O
Câu 4 Đốt cháy A bằng khí oxi thu được CO2 và H2O chứng tỏ trong

(2,0 đ) A có nguyên tố C,H và có thể có oxi.
Số mol CO2 là: 4,48: 22,4 = 0,2 mol
Số mol H2O là: 5,4 : 18 = 0,3 mol

0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,2
0,2
0,2


Câu
5:
(2,0đ)

Số mol C là 0,2 mol => Khối lượng C là: 0,2.12 = 2,4g
Số mol H là 0,3.2 = 0,6 mol
=> khối lượng H là 0,6.1 = 0,6g
Tổng khối lượng C và H là 2,4 + 0,6 = 3g < 4,6 g.
Vậy trong hợp chất A còn có nguyên tố O.

Hợp chất A gồm 3 nguyên tố: C,H,O
mO = 4,6 – 3,0 = 1,6 => nO = 1,6: 16 = 0,1mol
Ta có: nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2: 6 :1
Công thức đơn giản của hợp chất là: C2H6O
a) Khối lượng Fe là : 160.70% = 112g
=>nFe = 112: 56 = 2mol
=> khối luợng O là : 160 – 112 = 48g
=> nO = 48: 16 = 3 mol
Công thức hoá học của hợp chất là: Fe2O3
3
.100%
b) % mC = 3  1
= 75 %; % mH = = 25%

Gọi công thức dạng chung của hợp chất là CxHy (x,y nguyên,
dương)
75 25
1
x : y = 12 : 1 = 4

Bài 6
(3,0)

Công thức đơn giản nhất của hợp chất là : CH4 . Vì công thức
phân tử cũng chính là công thức đơn giản nên công thức hoá
học của hợp chất là CH4
PTHH :
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
2Cu + O2 t0
2CuO

(2)
0
2 Mg + O2 t
2 MgO (3)
Cho hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu vào dung dịch HCl chỉ
có Mg phản ứng. Sau phản ứng (1) thử dung dịch bằng quì
tím, quì tím không chuyển màu.Vậy HCl phản ứng hết
Số mol HCl là: 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
1
= 2 nHCl = 0,1 mol

Theo PTHH (1): nMg
=> Khối lượng Mg tham gia phản ứng (1) là: 0,1.24 = 2,4 g
Giả sử Mg không còn dư thì khối lượng Cu là 11,2 – 2,4 =
8,8 g
Số mol Cu là 8,8 : 64 = 1,375 mol.
Theo PTHH (2) nCuO = nCu = 0,1375 mol
=> Khối lượng oxit là: 0,1375. 80 = 11g trái với giả thiết là
12 gam oxit. Vậy Mg còn dư sau phản ứng (1)
x
Gọi khối lượng Mg dư là x => Số mol Mg dư là: 24 .

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2

0,2
0,2
0,2
0,2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,2
0,2
0,2
0,1
0,1
0,1
0,1
0,2
0,1
0,1
0,2
0,2.
0,2


8,8 x
=> Khi lng Cu l 8,8 x => S mol Cu l 64
8,8 x
Theo PTHH(2) : n CuO = n Cu = 64
(8,8 x).80
(8,8 x).5
64

4
Khi lng CuO l : m CuO =
=
x
Theo PTHH(3) : n MgO = n Mg = 24 .
x
5.x
MgO
=> m
= 24 . 40 = 3
(8,8 x).5
5.x
4
Theo bi ra ta cú phng trỡnh:
+ 3 = 12

0,1
0,1
0,1
0,1
0,2
0,2
0,1
0,1

Gii phng trỡnh tỡm c x = 2,4. Vy khi lng Mg d
l 2,4 g
Khi lng Mg ban u l 2,4 + 2,4 = 4,8 g
Khi lng Cu trong hn hp ban u l 11,2 4,8 = 6,4 g
==========================================================

===
s 10:
Cõu 1 (2,0im ): Lập phơng trình hoá học của các sơ đồ
phản ứng sau:
a) Fe2O3 + Al
Fe3O4 + Al2O3
b) HCl
+
KMnO4
c) Al
+
HNO3
d) FexOy +
H2

Cõu 2 (2,5 điểm): Dẫn

KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
Al(NO3)3 + H2O + N2
Fe
+
H2O
từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam

oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng đợc 7,2 gam nớc
và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng
xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa
59,155% khối lợng sắt đơn chất.

Cõu 3 (1,5 điểm): Nguyờn t X cú tng cỏc ht c bn l 82. Ht mang
in nhiu hn ht khụng mang in l 22. Xỏc nh nguyờn t X.


Cõu 4 (1,5 điểm): Mt hp cht X gm 3 nguyờn t C,H,O cú thnh phn
16

d

% theo khi lng ln lt l 37,5% ; 12,5% ; 50%. Bit X / H2
. Tỡm
CTHH ca hp cht X.
Cõu 5 (2,5 điểm): Cho lung khớ hiro i qua ng thu tinh cha 20 g bt
ng (II) oxit 400 0C. Sau phn ng thu c 16,8 g cht rn.
a) Nờu hin tng phn ng xy ra.
b) Tớnh th tớch khớ hiro tham gia phn ng trờn ktc.
ỏp ỏn:
Cõu 1. (2,0im) Cân bằng đúng mỗi phơng trình đợc 0,5đ:
ỏp ỏn
2Al 6Fe3O4

a) 9Fe2O3 +
+
Al2O3
b) 16HCl + 2KMnO4 2KCl +
2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
c) 10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3
+18H2O + 3N2
d) FexOy +
yH2 xFe +

yH2O
Câu 2. (2,5im)
ỏp ỏn
Số mol H2 = 0,4 mol a/=> số mol

im
0,5
0,5
0,5
0,5

im
0,5đ

oxi nguyên tử là 0,4 mol
Số mol nớc 0,4 mol
=> mO = 0,4 x16 = 6,4 gam
Vậy m = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam
FexOy +y H2
0,4mol

0,5đ
0,25đ

xFe+ y H2O
0,4mol

0,25đ

b/ mFe = 59,155 x 28,4= 16,8

gam
=>Khối lợng oxi là mO = 34,8
16,8 = 18 gam
Gọi công thức oxit sắt là FexOy ta

0,25đ
0,25đ
0,25đ


×