Tải bản đầy đủ (.docx) (197 trang)

Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 197 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Ngành: Quản trị kinh doanh

TĂNG THỊ THANH THỦY

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9340101

Nghiên cứu sinh: Tăng Thị Thanh Thủy


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS Nguyễn Thị Hiền
2. TS Trần Thị Lương Bình

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác.
Tác giả luận án

Tăng Thị Thanh Thủy


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Hiền và TS Trần Thị Lương Bình đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận
án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Ban Chủ nhiệm
khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Sau đại học, Bộ môn Quản trị tài chính cùng các thầy cô,
đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành
chương trình học tiến sĩ tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia từ các công ty
chế biến thực phẩm cùng các doanh nghiệp đã hỗ trợ tôi nhiệt tình trong quá trình nghiên
cứu, thu thập dữ liệu, điều tra khảo sát, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đưa ra
những góp ý, nhận xét rất hữu ích và quý báu để tôi hoàn thiện luận án của mình.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bố mẹ hai bên gia đình, chồng
và các con đã tin tưởng, động viên, khích lệ, tạo động lực để tôi phấn đấu
hoàn thành chương trình học.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án

Tăng Thị Thanh Thủy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.......................................... 10
1.1. Các nghiên cứu liên quan đến đặc điểm hội đồng quản trị ....................... 10
1.2. Các nghiên cứu liên quan đến cơ cấu sở hữu trong doanh nghiệp ......13
1.3. Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............13
1.4. Các nghiên cứu liên quan đến tác động của quản trị công ty đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh........................................................................................................ 15
1.4.1. Đặc điểm của hội đồng quản trị tác động lên hiệu quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.............................................................................................. 15
1.4.2. Cơ cấu sở hữu của cổ đông tác động lên kết quả hoạt dộng kinh doanh

của các doanh nghiệp.................................................................................................... 17
1.5. Khoảng trống nghiên cứu........................................................................................ 24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP........................ 26
2.1. Khái quát về quản trị công ty trong doanh nghiệp ........................................ 26
2.1.1. Khái niệm quản trị công ty............................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm của quản trị công ty....................................................................... 29
2.1.3. Vai trò của quản trị công ty.............................................................................. 30
2.1.4. Các nguyên tắc quản trị công ty................................................................... 31
2.1.5. Một số lý thuyết liên quan đến quản trị công ty...................................... 33
2.1.5.1. Lý thuyết đại diện (Agecy theory)....................................................... 33
2.1.5.2. Lý thuyết người quản gia (Stewardship theory) ............................ 35
2.1.5.3. Lý thuyết về sự phụ thuộc nguồn lực (Resource Dependence Theory).......36


2.1.5.4. Lý thuyết xã hội học (Sociological Theory) ..................................... 37
2.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .........37
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .........37

2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .....39
2.2.3. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.......41

2.3. Tổng quan đặc điểm hội đồng quản trị và cơ cấu sở hữu trong doanh

nghiệp....................................................................................................................................... 44
2.3.1. Đặc điểm hội đồng quản trị............................................................................. 44
2.3.1.1. Phân loại đặc điểm hội đồng quản trị................................................ 44
2.3.1.2. Ảnh hưởng của đặc điểm hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh doanh nghiệp.................................................................. 46
2.3.2. Cơ cấu sở hữu doanh nghiệp........................................................................ 53
2.3.2.1. Phân loại cơ cấu sở hữu doanh nghiệp........................................... 53
2.3.2.2. Ảnh hưởng của cơ cấu sở hữu đến kết hiệu quả hoạt động kinh


doanh doanh nghiệp................................................................................................. 54
2.4. Mô hình quản trị công ty tại một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh

nghiệm với Việt Nam.......................................................................................................... 59
2.4.1. Quy mô hội đồng quản trị................................................................................ 60
2.4.2. Tính độc lập của hội đồng quản trị.............................................................. 62
2.4.3. Tính song trùng.................................................................................................... 63
2.4.4. Số lượng thành viên nữ thuộc hội đồng quản trị ................................... 66
2.4.5. Cơ cấu sở hữu của cổ đông.......................................................................... 67
2.4.6. Bài học kinh nghiệm........................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.73

3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................ 73
3.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 75
3.3. Mô hình nghiên cứu................................................................................................... 78
3.4. Thiết kế mẫu và thu thập dữ liệu.......................................................................... 81
3.5. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................... 82
3.5.1. Xử lý dữ liệu.......................................................................................................... 82
3.5.2. Dữ liệu bảng và các mô hình hồi quy với dữ liệu bảng ......................82


3.5.3. Kiểm định lựa chọn mô hình.......................................................................... 85
3.5.4. Kiểm định khuyết tật mô hình và sửa lỗi mô hình................................. 86
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG QUẢN TRỊ CÔNG
TY ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM............................................................................................... 89
4.1. Tình hình quản trị công ty tại Việt Nam............................................................. 89
4.1.1. Các quy định của Nhà nước liên quan đến quản trị công ty .............89

4.1.2. Thực thi Quản trị công ty tại Việt Nam....................................................... 92
4.1.2.1. Đảm bảo quyền và đối xử công bằng với cổ đông...................... 92
4.1.2.2. Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan..................................... 93
4.1.2.3. Công bố thông tin và minh bạch.......................................................... 95
4.1.2.4. Đặc điểm hội đồng quản trị và cơ cấu sở hữu tại Việt Nam ....96
4.1.3. Đánh giá chung.................................................................................................... 99
4.2. Thực trạng quản trị công ty tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm

niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2013- 2018.......................................... 101
4.2.1. Tổng quan ngành chế biến thực phẩm.................................................... 101
4.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam ..........103
4.2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm

niêm yết trên TTCK Việt Nam.................................................................................. 105
4.2.4. Thực trạng quản trị công ty tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm

niêm yết trên TTCK Việt Nam.................................................................................. 107
4.2.5.1. Đặc điểm hội đồng quản trị tại các doanh nghiệp chế biến thực

phẩm niêm yết tại Việt Nam................................................................................ 108
4.2.5.2. Cơ cấu sở hữu của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết

tại Việt Nam................................................................................................................ 113
4.3. Kết quả phân tích định lượng.............................................................................. 118
4.3.1. Thống kê mô tả.................................................................................................. 118
4.3.2. Phân tích hồi quy và Kiểm định liên quan.............................................. 120
4.3.2.1. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA ................120
4.3.2.2. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc Tobin’s Q.......121



4.3.2.3. Kiểm định kết quả hồi quy................................................................... 122
4.3.2.4. Kết quả hồi quy các phương trình.................................................... 125
4.3.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................... 127
4.3.3.1. Các biến đặc điểm hội đồng quản trị............................................... 127
4.3.3.2. Các biến liên quan đến cơ cấu sở hữu doanh nghiệp .............129
4.3.3.3. Các biến kiểm soát................................................................................. 131
CHƯƠNG 5: HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CÔNG TY NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM................................................................................................................................. 133
5.1. Xu hướng phát triển ngành chế biến thực phẩm tại Việt Nam ..............133
5.2. Hoàn thiện quản trị công ty hướng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh tại

các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam .......134
5.2.1. Hoàn thiện mô hình và quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị. ....134

5.2.1.1. Nâng cao tính độc lập của hội đồng quản trị ............................... 135
5.2.1.2. Khuyến khích thành lập ủy ban kiểm toán.................................... 136
5.2.2. Giải pháp liên quan đến cơ cấu sở hữu trong doanh nghiệp .........138
5.2.2.1. Thu hút sự tham gia của các nhà đầu tư tổ chức, nước ngoài ..138

5.2.2.2. Giảm tỷ lệ sở hữu nhà nước và sở hữu gia đình......................140
5.3. Khuyến nghị với cơ quan quản lý...................................................................... 141
5.3.1. Xây dựng chế tài nhằm nâng cao kết quả thực thi pháp luật trong quản trị

công ty ở Việt Nam....................................................................................................... 141
5.3.2. Quy định và kiểm soát chặt chẽ nhằm nâng cao tính minh bạch khi công

bố thông tin...................................................................................................................... 143
5.3.3. Nâng cao năng lực và tính kết quả của các hiệp hội và tổ chức xã hội . 144


KẾT LUẬN................................................................................................................................ 146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ....................... 148
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 149
PHỤ LỤC.................................................................................................................................. 163
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát................................................................................... 163
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi phỏng vấn sâu dành cho nhà quản lý các doanh nghiệp


chế biến thực phẩm Việt nam.......................................................................................... 165
Phụ lục 3: Các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường

chứng khoán Việt Nam........................................................................................................ 167
Phụ lục 4: Quá trình cải cách khung pháp lý về QTCT của Thái Lan ..............169
Phụ lục 5: Hành trình cải cách quản trị công ty ở Malaysia................................ 170
Phụ lục 6: So sánh chi tiết giữa Nghị Định 71/2017 và quy định cũ về quản trị

công ty tại Thông Tư 121/2012....................................................................................... 171
Phụ lục 7: Nghiên cứu điển hình tại công ty Cổ phần sữa Vinamilk Việt Nam.......176


DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ bằng

Tên đầy đủ bằng

tiếng Anh


tiếng Việt

CBTP

Chế biến thực phẩm

CCSH

Cơ cấu sở hữu

DN

Doanh nghiệp

GĐĐH

Giám đốc điều hành

HQHĐKD

Hiệu quả hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

ROA

Return on Assets


Hệ số sinh lợi trên tổng tài sản

ROE

Return on Equity

Hệ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

TTCK

Thị trường chứng khoán

QTCT

Quản trị công ty

UBKT

Ủy ban kiểm toán


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa QTCT và HQHĐKD được đánh

giá thực nghiệm ở các quốc gia........................................................................................ 22
Bảng 2.1: Các đặc trưng quan trọng trong mô hình quản trị công ty ở các nền kinh

tế đang chuyển đổi.................................................................................................................. 60
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về số thành viên và tính độc lập của HĐQT các công ty


cổ phần Malaysia qua các năm......................................................................................... 61
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về số thành viên và tính độc lập của HĐQT các công ty

niêm yết Thái Lan qua các năm (đơn vị: %)................................................................. 62
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về tính độc lập của vị trí chủ tịch HĐQT tại các doanh

nghiệp Thái Lan........................................................................................................................ 64
Bảng 2.5: Tỷ lệ doanh nghiệp có đa phần thành viên HĐQT độc lập trong các tiểu

ban tại Malaysia........................................................................................................................ 66
Bảng 2.6: So sánh phương thức bỏ phiếu trực tiếp và phương thức bầu dồn phiếu 70

Bảng 3.1: Nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu..................................................... 77
Bảng 3.2: Mã hóa biến quan sát........................................................................................ 79
Bảng 4.1: Một số chỉ số của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ...........104
Bảng 4.2: Chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp chia theo

Ngành công nghiệp và năm (%)...................................................................................... 106
Bảng 4.3: Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phân theo ngành kinh

tế chia theo Ngành công nghiệp và năm (%)............................................................. 107
Bảng 4.4: Bảng thống kê mô tả các biến..................................................................... 118
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định test Hausman với biến ROA.................................. 121
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định test Largrange.............................................................. 121
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định test Hausman với biến Tobin’s Q......................... 122
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định test Largrange với biến Tobin’s Q........................ 122
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định tự tương quan với biến ROA................................. 123
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến với biến ROA .......123
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi với biến ROA ......123
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định tự tương quan với biến Tobin’s Q .....................124

Bảng 4.13: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến với biến Tobin’s Q ....124


Bảng 4.14: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi với biến Tobin’s Q.........124

Bảng 4.15: Kết quả mô hình hồi quy REM có robust với biến ROA ................125
Bảng 4.16: Kết quả mô hình hồi quy REM có robust với biến Tobin’s Q .......126
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định giả thuyết liên quan đến đặc điểm HĐQT .....128
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định giả thuyết liên quan đến sở hữu doanh nghiệp.......129
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định giả thuyết liên quan đến đặc điểm doanh nghiệp .. 131


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Chủ tịch HĐQT với các vai trò khác............................................................. 63
Hình 2.2: Mô hình quản trị công ty cơ bản của Malaysia........................................ 68
Hình 4.1: Hành trình thay đổi luật pháp liên quan đến quản trị công ty ở Việt Nam ........89

Hình 4.2: Thẻ điểm QTCT của Việt Nam từ 2012 đến 2015 theo thang điểm của

Thẻ điểm QTCT khu vực Đông Nam Á........................................................................... 94
Hình 4.3: Tình hình đáp ứng yêu cầu 1/3 thành viên HĐQT độc lập .................96
Hình 4.4: Tình hình đáp ứng tính đa dạng về chuyên môn và lĩnh vực của HĐQT 97

Hình 4.5: Chỉ số ROA trung bình của các DN CBTP niêm yết năm 2013-2018 107

Hình 4.6: Số lượng thành viên HĐQT qua các năm 2013-2018........................ 108
Hình 4.7: Số lượng doanh nghiệp CBTP tại các mức sở hữu nước ngoài. .......114

Hình 4.8: Số lượng doanh nghiệp CBTP tại các mức sở hữu tổ chức ...........115


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1: HQHĐKD (Tobin’s Q) trung bình tại các mức thành viên HĐQT .......109
Đồ thị 4.2: Hiệu quả hoạt động kinh doanh (Tobin’s Q) trung bình tại các mức số

lượng thành viên nữ trong HĐQT................................................................................... 110
Đồ thị 4.3: HQHĐKD (Tobin’s Q) trung bình tại các mức tỷ lệ số lượng thành viên

độc lập trong HĐQT.............................................................................................................. 111
Đồ thị 4.4: Hiệu quả hoạt động kinh doanh (Tobin’s Q) trung bình tại các mức sở

hữu nước ngoài..................................................................................................................... 114
Đồ thị 4.5: Hiệu quả hoạt động kinh doanh (Tobin’s Q) trung bình tại các mức sở

hữu tổ chức............................................................................................................................. 116
Đồ thị 4.6: Hiệu quả hoạt động kinh doanh (Tobin’s Q) trung bình tại các mức sở

hữu nhà nước......................................................................................................................... 116
Đồ thị 4.7: Hiệu quả hoạt động kinh doanh (Tobin’s Q) trung bình tại các mức sở

hữu gia đình............................................................................................................................. 117


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bắt đầu từ thế kỉ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp bùng nổ đã kéo theo nhu cầu tách
biệt quyền sở hữu và quyền quản lý. Theo thời gian, các doanh nghiệp càng ngày có quy mô
càng lớn và số lượng cổ đông ngày càng nhiều lên, những thay đổi trong mô hình quản trị sẽ dẫn
đến khó khăn trong việc quản lý một doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc quyền sở hữu và quyền
quản lý không được tách bạch sẽ gây ra trở ngại cho nền kinh tế bởi các nhà đầu tư sẽ bị bó

buộc và không thể cùng lúc đầu tư vào nhiều dự án. Như vậy, việc tách biệt giữa quyền sở hữu
và quyền quản lý là điều thiết yếu và thực tế, việc này đã được chấp nhận ở hầu hết trên toàn thế
giới. Ở Việt Nam, sự tách biệt này đã được quy định trong Luật Doanh Nghiệp 2014. Tuy nhiên,
kể từ khi tách biệt quyền quản lý và quyền sở hữu, nhiều vấn đề đã xảy ra giữa các cổ đông và
những người điều hành doanh nghiệp. Sự mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và người quản lý bắt
nguồn từ sự không đồng nhất về vấn đề lợi ích của mỗi bên. Điều này làm tăng thêm gánh nặng
trong chi phí của các doanh nghiệp và gây khó khăn trong việc hoạt động doanh nghiệp một cách
kết quả. Vì vậy, việc gia tăng và duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh (HQHĐKD) của các doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng. Từng quyết định trong việc quản trị công ty (QTCT) từ nhỏ nhất
đến lớn nhất đều sẽ ảnh hưởng lớn đến tương lai của một doanh nghiệp. Việc QTCT trong doanh
nghiệp một cách kết quả không chỉ giúp khai thác tối đa tài sản, đạt được mục tiêu lợi nhuận đã
đề ra mà còn gia tăng HQHĐKD doanh nghiệp, thu hút và giữ chân người có năng lực.

Từ đó, trong những năm gần đây, các nghiên cứu về QTCT luôn luôn có một vai
trò quan trọng nhất định, thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và công chúng.
Đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về QTCT đi sâu vào mục tiêu QTCT kết quả và bền
vững. Các công trình nghiên cứu về QTCT trên thế giới, từ các quốc gia khác nhau trên
khắp các châu lục, chẳng hạn như Black và Kim (2002) ở Hàn Quốc; Bozec (2005) ở
Canada; Black và cộng sự (2012) ở Braxil; Nakano và Nguyen (2012) ở Nhật Bản;
Huang và Yang (2015) ở Trung Quốc; Azeer (2015) ở Sri Lanka; Arora (2016) ở Ấn Độ;
Buallay và cộng sự (2017) ở Ả rập xê út; Maranho và Leal (2018) ở Mỹ La Tinh; Azhar
và Mehmood (2018) ở Parkistan. Trong khi


2
các nhà nghiên cứu ở khắp thế giới đã và đang nhận ra tầm quan trọng cũng như tập
trung vào vấn đề QTCT thì ở Việt Nam, các nghiên cứu về vấn đề này còn rất ít và hạn
chế, chỉ có một số ít nghiên cứu của Võ Hồng Đức và Phan Bùi Gia Thủy (2013), Đoàn
Ngọc Phúc và Lê Văn Thông (2014), Nguyễn Thế Anh (2015), Lê Quang Cảnh và cộng
sự (2015), Nguyễn Thị Minh Huệ và Đặng Tùng Lâm (2017)… Mặc dù các doanh nghiệp

Việt Nam có sự gia tăng nhanh chóng về số lượng, nhưng chất lượng doanh nghiệp và
năng lực cạnh tranh còn yếu. Một trong những nguyên nhân cơ bản là quản trị công ty ở
Việt Nam còn yếu kém.
Trong tương lai, với sự thực thi hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
(FTA) cũng như sự phát triển năng động của kinh tế thế giới, ngành công nghiệp thực phẩm
Việt Nam có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ, việc thu hút đầu tư phát triển sản xuất, tiếp thu
công nghệ tiên tiến sẽ là mấu chốt căn bản để thúc đẩy doanh nghiệp nội phát triển ngành
công nghiệp chế biến thực phẩm (CBTP) Việt. Do vậy, ngành CBTP là ngành công nghiệp
mà Việt Nam có nhiều lợi thế và đầy tiềm năng khi là một trong những ngành Việt Nam đang
ưu tiên phát triển đến năm 2025, tầm nhìn tới năm 2035. Hơn nữa, Việt Nam với quy mô dân
số hơn 95 triệu dân, hơn 75% dân số hoạt động trong ngành nông nghiệp thì ngành thực
phẩm là một ngành có nhiều tiềm năng phát triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình
khoảng 7% những năm qua cùng với nhu cầu vật chất ngày càng gia tăng về chất lượng và
số lượng, đặc biệt là các sản phẩm sạch, các sản phẩm đã qua chế biến. Những thay đổi
dần trong tập quán và cơ cấu tiêu dùng khiến ngành thực phẩm tại Việt Nam được đánh giá
là mảnh đất màu mỡ cho các nhà đầu tư. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm được xếp
vào nhóm ngành có lợi thế cạnh tranh và cần được ưu tiên, hỗ trợ phát triển nhằm trở thành
một trong những ngành công nghiệp chủ lực của Việt Nam. Trong cơ cấu ngành công
nghiệp, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm luôn chiếm tỷ trọng cao và có giá trị dẫn đầu
so các ngành công nghiệp khác, đóng góp to lớn cho nền kinh tế quốc dân. Theo Vietnam
Report – VNR, chỉ số tiêu thụ của ngành sản xuất chế biến thực phẩm trong năm 2018 tăng
8,1% so với năm trước (GSO, 2018). Đồng thời, ngành này chiếm tỷ trọng về giá trị sản xuất
khá cao trong ngành công nghiệp, khoảng 25% đối với các nước đang phát triển, 10-15% ở
các nước phát triển. Theo số liệu của Cục Xúc tiến thương mại (Bộ


3
Công Thương), lượng tiêu thụ thực phẩm hàng năm của Việt Nam ước tính chiếm khoảng
15% GDP cả nước và năm 2019 tăng 17.8% so với năm 2018, và có xu hướng tăng lên
trong thời gian tới. Cùng với đó là những điều kiện thuận lợi góp phần giúp Việt Nam trở

thành thị trường tiêu thụ thực phẩm tiềm năng trong khu vực. Rõ ràng, công nghiệp chế biến
thực phẩm Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ và mang lại nhiều cơ hội đầu tư cho
doanh nghiệp trong và ngoài nước. Do vậy, ngành chế biến thực phẩm hiện là một trong
những ngành công nghiệp được Việt Nam ưu tiên phát triển nhằm nâng cao sản lượng và
giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông sản, thực phẩm chế biến. Chính vì lý do đó, nhằm thúc
đẩy ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của nước ta, thì việc nâng cao HQHĐKD kinh
doanh của các doanh nghiệp này là cần thiết. Nghiên cứu ảnh hưởng của QTCT thông qua 2
nhân tố: đặc điểm HĐQT và CCSH đến HQHĐKD của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm
niêm yết sẽ giúp đưa ra những gợi ý về việc quản trị trong doanh nghiệp nhằm góp phần
tăng HQHĐKD của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết tại Việt Nam nói riêng và
các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN nói chung.

Từ những lý do trên, để làm rõ hơn các nhân tố QTCT ảnh hưởng như thế
nào đến HQHĐKD của doanh nghiệp chế biến thực phẩm, tác giả đã chọn đề
tài: “Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu của luận án
2. 1. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của luận án là nghiên cứu, góp phần bổ sung một
số lý thuyết về tác động của hoạt động QTCT đến HQHĐKD của các doanh
nghiệp CBTP niêm yết. Trên cơ sở đánh giá thực trạng của các doanh
nghiệp nghiên cứu, luận án đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường hoạt
động quản trị công ty tại các doanh nghiệp đó.
2. 2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, luận án phải giải quyết các
nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau đây:
Hệ thống hóa, bổ sung cơ sở lý luận về quản trị công ty và hiệu quả hoạt



4
động kinh doanh, cũng như nghiên cứu ảnh hưởng giữa các nhân tố này
trong các doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng thực trạng QTCT tác động đến HQHĐKD thông
qua 2 nhân tố: đặc điểm hội đồng quản trị, cơ cấu sở hữu trong các doanh nghiệp chế
biến thực phẩm niêm yết tại Việt Nam, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá.

Đề xuất các giải pháp đổi mới, tăng cường hoạt động QTCT, qua đó nâng
cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết, góp
phần nâng cao chất lượng nói chung của các doanh nghiệp Việt Nam.

2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt mục đích nghiên cứu đặt ra và trên cơ sở phân tích tình hình
nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến nội dung, nghiên cứu xác định một
số câu hỏi nghiên cứu cơ bản làm nền tảng cho việc nghiên cứu và giải quyết
mục tiêu nghiên cứu của luận án. Những câu hỏi đó là:
-

Bản chất và những đặc trưng cơ bản của quản trị công ty, hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết tại Việt Nam?

-

Ảnh hưởng của quản trị công ty thông qua 2 nhân tố: đặc điểm hội đồng
quản trị và cơ cấu sở hữu tới hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh
nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết tại Việt Nam?
-


Có những giải pháp nào có ý nghĩa đặc biệt quan trọng cho việc đổi mới
quản trị công ty nhằm nâng cao HQHĐKD cho các doanh nghiệp chế
biến thực phẩm niêm yết tại Việt Nam?
Từ những câu hỏi nghiên cứu, sau khi tiến hành nghiên cứu tổng

quan, luận án ra các giả thuyết và mô hình nghiên cứu, nội dung cụ thể được
trình bày trong chương 3 của luận án.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nội dung
Các nghiên cứu về tác động của QTCT đến HQHĐKD của các doanh nghiệp cho đến
nay được nghiên cứu theo 2 hướng chính. Hướng thứ nhất, các tác giả thiết lập công thức
xác định mức xếp hạng điều hành công ty và sử dụng mức xếp hạng đó làm biến độc lập
trong mô hình nghiên cứu (Bauer và các cộng sự, 2004; Drobetz và


5
các cộng sự, 2004). Tuy nhiên, việc thiếu thông tin thứ cấp, khó thu thập thông tin sơ cấp từ
các công ty ở các quốc gia khác nhau làm cho việc xếp hạng trở nên khó khăn. Vì vậy, các
nhà nghiên cứu ở các nước đang phát triển đã phát triển hướng nghiên cứu thứ hai, kiểm
định riêng rẽ mối tương quan giữa các nhân tố cấu thành nên hệ thống điều hành công ty với
HQHĐKD, nhằm tìm ra những nhân tố tác động nổi trội. Vì vậy, trong khuôn khổ của nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu được giới hạn trong trong hai nhân tố cấu thành hệ thống QTCT là:
đặc điểm của hội đồng quản trị và cơ cấu sở hữu cổ đông, đồng thời xem xét tác động của
hai nhân tố này lên HQHĐKD của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.

Phạm vi không gian
Trong phần phân tích về thực trạng quản trị công ty tại Việt Nam và các doanh

nghiệp nghiên cứu, không gian nghiên cứu là các doanh nghiệp chế biến thực phẩm
niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Hà Nội
(HNX). Số lượng các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên 2 sàn chứng
khoán là 42 doanh nghiệp, trong đó 15 doanh nghiệp niêm yết trên sàn Giao dịch chứng
khoán Hà Nội và 27 doanh nghiệp niêm yết trên sàn Giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh. Luận án cũng giới hạn việc nghiên cứu quản trị công ty từ 2013 đến 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.

Phạm vi thời gian
Luận án lựa chọn thời gian nghiên cứu từ 2013-2019 do trước năm 2012 hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam không có báo cáo quản trị, giai đoạn 2012-2014 báo cáo quản trị đã
được lập nhưng còn hạn chế về thông tin, từ năm 2014 đến nay các doanh nghiệp mới tập
trung vào việc lập và quan tâm đến chất lượng thông tin trong báo cáo QTCT. Tuy nhiên, các
thông tin thứ cấp của các doanh nghiệp nghiên cứu được lấy trong giai đoạn 2013-2018 để
đảm bảo thông tin một cách đầy đủ từ các báo cáo tài chính, báo cáo thu nhập và báo cáo
quản trị để thu thập một bảng dữ liệu phù hợp.
Các bài học kinh nghiệm và giải pháp được đưa ra là dành cho các doanh nghiệp chế
biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng và các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là ảnh hưởng của quản trị công ty (giới hạn ở
đặc điểm hội đồng quản trị và cơ cấu sở hữu) đến hiệu quả hoạt động kinh


6
doanh của doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam.
Luận án xem xét các lý luận cơ bản về quản trị công ty, đặc điểm hội đồng quản trị,
cơ cấu sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. Luận án đi

sâu nghiên cứu hai nhân tố quản trị công ty ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp bao gồm: đặc điểm HĐQT (quy mô HĐQT, tính song trùng
lãnh đạo, tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT, tỷ lệ thành viên nữ, ủy ban kiểm toán) và
cơ cấu sở hữu của cổ đông (sở hữu nhà nước, sở hữu tổ chức, sở hữu nước ngoài và
sở hữu gia đình). Đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, luận án sử dụng
chỉ tiêu phản ánh giá trị kế toán (ROA) và chỉ tiêu phản ánh giá trị thị trường (Tobin’s Q)
để đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nghiên cứu.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng
Trong nghiên cứu khoa học, phương pháp định lượng và định tính có vai trò rất
lớn đối với đề tài nghiên cứu, hai phương pháp này sẽ giúp nhà nghiên cứu thu thập dữ
liệu một cách chính xác và nhanh chóng tuy nhiên hai phương pháp này lại trái ngược
nhau về cách thức và phương pháp hoạt động. Hai phương pháp nghiên cứu này đều
có những ưu nhược điểm riêng. Vì thế, luận án sử dụng kết hợp cả hai phương pháp
nghiên cứu cụ thể như sau:

Phương pháp nghiên cứu định tính là cách tiếp cận thăm dò, mô tả và
giải thích dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm nhằm trả lời hỗ trợ
cho các phân tích, lập luận (Berg, 2001). Luận án sử dụng các phương pháp
trong nghiên cứu định tính bao gồm: quan sát, phân tích nội dung dựa trên
dữ liệu thứ cấp và phỏng vấn sâu nhằm lấy ý kiến chuyên gia về các vấn đề
nghiên cứu (Berg, 2001; Salkind, 2009).
Phương pháp nghiên cứu định lượng là những nghiên cứu hướng vào việc thiết kế những
quan sát định lượng các biến, phương pháp đo lường, phân tích và giải thích mối quan hệ giữa
các biến bằng các quan hệ định lượng. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
trong việc phân tích ảnh hưởng của quản trị công ty lên hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp chế biến thực phẩm trên Việt Nam trong giai đoạn 6 năm từ năm 2013 đến năm
2018. Phương pháp phân tích



7
được nghiên cứu sinh sử dụng trong nghiên cứu định lượng là phân tích mô hình
hồi quy đa biến, cụ thể ở đây là mô hình REM (mô hình ảnh hưởng nhân tố ngẫu
nhiên) để nghiên cứu mối quan hệ giữa QTCT và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam.

4.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Số liệu được sử dụng trong luận án bao gồm số liệu sơ cấp và thứ cấp. Với
phương pháp nghiên cứu định tính, dữ liệu sơ cấp được thu thập từ kết quả phỏng vấn
chuyên gia. Mặt khác, số liệu được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng
là số liệu thứ cấp. Số liệu thứ cấp được tổng hợp từ các loại báo cáo thường niên, báo
cáo tài chính hợp nhất hàng năm đã được kiểm toán của các doanh nghiệp nghiên cứu
và từ các sở giao dịch chứng khoán.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu trong luận án được sử dụng bao gồm phương
pháp phỏng vấn sâu và phương pháp nghiên cứu tình huống trong nghiên cứu định tính, và
phương pháp phân tích hồi quy đa biến, cụ thể là mô hình FEM (mô hình nhân tố tác động
cố định) và mô hình REM (mô hình nhân tố tác động ngẫu nhiên) trong nghiên cứu định
lượng được xử lý bằng phần mềm STATA 20.

Nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc để vừa giữ
được khung cấu trúc câu hỏi nhất định để có thể thu thập kiến thức tổng quát hóa
vừa có thể đưa ra những câu hỏi mở phù hợp với tình huống doanh nghiệp và mối
quan tâm của doanh nghiệp đó với vấn đề nghiên cứu.
Nghiên cứu áp dụng phương pháp nghiên cứu tình huống của công ty cổ phần sữa
Vinamilk. Đây là doanh nghiệp hàng đầu của ngành chế biến thực phẩm tại Việt Nam. Vì thế,
thông qua việc nghiên cứu trường hợp điển hình là doanh nghiệp này, nghiên cứu sinh có
thể đưa ra những điểm mạnh và điểm yếu hiện tại của doanh nghiệp, tình hình thực tế cũng
như những bài học kinh nghiệm và những thành công từ doanh nghiệp đầu ngành. Từ đó,
đưa ra những gợi ý phù hợp để thúc đẩy HQHĐKD thông qua việc tác động đến các nhân tố

thuộc đặc điểm hội đồng quản trị và cơ cấu sở hữu từ bài học thực tiễn của công ty Vinamilk.
Bên cạnh đó, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến trong STATA
nhằm kiểm định mô hình cũng như các giả thuyết nghiên cứu, và xác định cụ thể trọng số của
từng biến độc lập tác động lên biến phụ thuộc, từ đó đưa ra phương


8
trình hồi quy (Alexopoulos, 2010). Phương pháp này cho phép xác định mức độ ảnh hưởng
của từng biến độc lập cũng như các biến kiểm soát lên biến phụ thuộc.
Số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu này là dạng dữ liệu bảng về QTCT
và HQHĐKD của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam được niêm yết trên sàn
chứng khoán từ năm 2013 đến năm 2018. Trong lịch sử nghiên cứu, các loại mô hình
thường được áp dụng cho dạng dữ liệu bảng là mô hình Pooled OLS (mô hình OLS gộp),
mô hình REM (mô hình nhân tố tác động ngẫu nhiên) và mô hình FEM (mô hình nhân tố tác
động cố định). Nghiên cứu sinh sử dụng các kiểm định để lựa chọn ra mô hình thích hợp với
dữ liệu trong nghiên cứu này.

Dựa vào kết quả hồi quy đa biến, nghiên cứu xác định mức độ ảnh
hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc có ý nghĩa thống kê hay
không thông qua hệ số hồi quy và giá trị p-value. Từ đó, nghiên cứu sinh đưa
ra mô hình hồi quy dựa trên hệ số hồi quy.
5. Đóng góp của luận án
Về mặt lý luận: thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về quản trị
công ty, hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp, và sự cần thiết của việc
nâng cao hoạt động quản trị công ty tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm trong giai
đoạn hiện nay. Thứ hai, luận án đã xây dựng được mô hình các nhân tố quản trị công ty:
đặc điểm HĐQT và cơ cấu sở hữu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
các doanh nghiệp chế biến thực phẩm.
Về mặt thực tiễn: thứ nhất, luận án đã khái quát được thực trạng quản trị công ty tại
Việt Nam và các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết. Thứ hai, kết quả nghiên cứu

của luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của QTCT lên HQHĐKD kinh
doanh trong các công ty CBTP niêm yết tại Việt Nam. Đó là việc xây dựng Ủy ban kiểm toán
trong hội đồng quản trị sẽ có tác động tích cực đến HQHĐKD kinh doanh, cũng như khuyến
khích giảm tỷ lệ sở hữu nhà nước và gia đình, gia tăng sở hữu nước ngoài, tổ chức trong
công ty. Từ đó, đưa ra các biện pháp và kiến nghị nhằm giúp cơ quan quản lý hỗ trợ các
doanh nghiệp CBTP thực thi chính sách QTCT tốt hơn cho các công ty chế biến thực phẩm
Việt Nam.


9
6. Kết cấu của luận án
Kết cấu của luận án ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục luận án bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về tác động quản trị công ty đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu về tác động quản trị công ty đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Chương 5: Giải pháp quản trị công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.


10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, các nghiên cứu về QTCT gia tăng đột biến bởi tầm quan
trọng của nó đối với tổ chức. Các nghiên cứu thực nghiệm đã được sử dụng rộng rãi

nhằm phát triển các giả thuyết nghiên cứu nhằm dự đoán mối quan hệ giữa QTCT và
HQHĐKD của doanh nghiệp. Trong đó, những đặc điểm của HĐQT thường được tìm
thấy trong các nghiên cứu về QTCT như: (1) Quy mô HĐQT (board size), (2) thành viên
nằm trong HĐQT nhưng không tham gia điều hành (proportion of non- executive
directors), (3) Tính đa dạng của HĐQT về tỷ lệ nữ trong HĐQT, (4) Tính song trùng
(GĐĐH duality) và tỷ lệ sở hữu của cổ đông (ownership structure and concentration)...
Những nhân tố này được xếp vào nhóm đặc điểm của HĐQT và cơ cấu sở hữu của
doanh nghiệp tác động lên HQHĐKD của doanh nghiệp, và tính hiệu quả của một cấu
trúc QTCT có sự khác biệt giữa môi trường kinh tế của các quốc gia khác nhau.

1.1. Các nghiên cứu liên quan đến đặc điểm hội đồng quản trị
Đặc điểm của HĐQT trong doanh nghiệp đo lường theo mức độ đóng góp vào
giá trị cho công ty như: quy mô HĐQT, cơ cấu của HĐQT quyết định số lượng thành
viên độc lập, một tỷ lệ hợp lý giữa các nhà quản lý nội bộ và thành viên độc lập
trong HĐQT nhằm đảm bảo lợi ích của các bên liên quan, tỷ lệ thành viên nữ trong
HĐQT, sự kiêm nhiệm của giám đốc điều hành và chủ tịch HĐQT. Có khá nhiều
nghiên cứu trên thế giới về QTCT đề cập đến vai trò của HĐQT, trong đó tập trung
chủ yếu vào thành phần và tính chất của HĐQT.
Theo thông lệ quốc tế, HĐQT là một cơ quan có quyền lực cao nhất của doanh
nghiệp, nơi vạch ra những chiến lược và giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, vì vậy tác giả Solomon và Brennan (2008) đã đề xuất một số nguyên tắc
được tuân thủ trong việc xây dựng cấu trúc HĐQT một cách tối ưu: họp HĐQT thường
xuyên, tăng cường mối quan hệ tích cực giữa các thành viên HĐQT và cổ đông, sẵn
sàng xem xét các đề xuất từ các bên liên quan, nhận thức về rủi ro tài chính và thực
hiện biện pháp nhằm cải thiện kết quả của công ty.
Thông qua khảo sát và so sánh các mô hình QTCT của nhiều quốc gia trong nghiên
cứu “A Survey of Corporate Governance” của Shleifer và cộng sự (1997) đã


11

đặt ra nhiều vấn đề cho các nghiên cứu về QTCT bao gồm vai trò và động lực của
người quản lý cấp cao với giá trị của doanh nghiệp, tác động của thể chế và luật pháp,
cơ chế sở hữu tập trung và tác động của cổ đông tổ chức. Không những vậy,
O'Donovan (2003) với công trình nghiên cứu “Change Management – A Board Culture of
Corporate Governance” (Thay đổi cách quản lý – văn hóa HĐQT trong QTCT) đã đưa ra
quan điểm QTCT là hệ thống kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của ban lãnh đạo
doanh nghiệp bao gồm: các quy trình, chính sách và con người nhằm phục vụ các yêu
cầu của cổ đông cũng như các bên liên quan.
Gần đây, các nghiên cứu về QTCT tập trung vào các chủ đề như vấn đề người đại diện và
vấn đề thao túng của HĐQT (Zhu, 2016), cơ cấu sở hữu (Phung, 2016), cải tổ doanh nghiệp nhà
nước (Anh, 2013), lương bổng người quản lý (Adams, 2009), vai trò của HĐQT và quản trị viên
độc lập (Brennan, 2005), cơ chế bảo vệ nhà đầu tư (Shufa, 2010), tương quan QTCT và kết quả
doanh nghiệp, khuôn khổ pháp lý QTCT, những đặc thù về QTCT tại các nước có nền kinh tế
chuyển đổi (Black và cộng sự, 2012).

Nghiên cứu “The determinants of board structure” (Những nhân tố quyết
định cơ cấu HĐQT) của Yang và cộng sự (2008), đã nghiên cứu cấu trúc QTCT,
tính kết quả và mối quan hệ với các đặc thù của doanh nghiệp với phạm vi
nghiên cứu là gần 7.000 công ty trong giai đoạn 1990 đến 2004. Các tác giả chỉ
rõ cấu trúc HĐQT cũng như mô hình tổ chức QTCT sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Một đặc điểm khác của HĐQT đã được nghiên cứu liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp là các cuộc họp HĐQT. Các nghiên cứu thực nghiệm ủng hộ ý tưởng cho
rằng công ty có nhiều thành phần tham dự các cuộc họp HĐQT tốt hơn so với các
doanh nghiệp tham gia thấp (Ntim và Oser, 2011). QTCT với các cơ chế nhằm đảm bảo
quyền lợi của cổ đông, như quy trình kiểm soát và quản trị nguồn lực vốn và con người
của công ty. Đồng thời, QTCT là cơ chế nhằm đảm bảo sự cân bằng quyền lực giữa ban
điều hành, HĐQT và cổ đông trong công ty thông qua việc giải quyết mối quan hệ chủ
sở hữu - người đại diện.
Tại Việt Nam, QTCT đang trở thành chủ đề được quan tâm trong các cuộc thảo luận của

các quan chức chính phủ, đặc biệt khi Chính phủ cam kết nhanh chóng cải cách các doanh
nghiệp nhà nước hay còn gọi là “cổ phần hóa”. Một trong những nhân tố quan trọng của cải cách
doanh nghiệp nhà nước là minh bạch hóa tài chính và tính


12
trách nhiệm của nguyên lý quản trị kết quả để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp này và thu hút đầu tư nước ngoài. Mặt khác, QTCT được xem như một
chất xúc tác trong dài hạn để thay đổi tư duy kinh doanh người Việt Nam, qua đó đáp ứng tốt
hơn đòi hỏi của các nhà đầu tư nước ngoài và nền kinh tế toàn cầu. Những nghiên cứu đầu
tiên về QTCT ở Việt nam xuất hiện năm 2008, khi tác giả Hai và Nunoi (2008) với bài viết
“Corporate governance in Vietnam: a system in transition” (Quản trị công ty ở Việt Nam trong
quá trình chuyển đổi). Bài viết đã đưa ra những cái nhìn đầu tiên về những nhân tố quản trị
bên trong doanh nghiệp, mặc dù QTCT là một khái niệm mới lúc bấy giờ, tuy nhiên tác giả
khẳng định nó sẽ ngày càng trở lên quan trọng khi luật Doanh nghiệp 2005 được áp dụng.
Từ đây, các nghiên cứu về QTCT ở Việt Nam ngày càng phát triển hơn.
Bước đầu, Toan và Walker (2008) với nghiên cứu “Corporate Governance of Listed
Companies in Vietnam” (quản trị công ty niêm yết ở Việt nam), đã xem xét quản trị tại 198
công ty niêm yết ngẫu nhiên trên sàn chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu kết luận rằng các
công ty niêm yết cần cải thiện cách QTCT để đảm bảo tính minh bạch của thị trường, bảo vệ
nhà đầu tư và quản lý một cách kết quả, nhằm đảm bảo phát triển thị trường chứng khoán.
Một nghiên cứu rộng hơn của tác giả Trương Thị Nam Thắng (2009), “Nghiên cứu sự điều
chỉnh quản trị công ty ở Đông

Á sau khủng hoảng” tại các nước Đông Á đã đề cập cơ sở thực tiễn cho sự điều

chỉnh khuôn khổ thể chế QTCT ở các nước Đông Á trong đó có Việt Nam sau
khủng hoảng năm 1997.
Bài báo của Đào Thanh Tùng (2008), “Chính sách và thực thi quản trị công ty
tại các công ty cổ phần hóa tại Việt Nam” (The policy and practice of corporate

governance in Vietnam’s Equitised companies). Trong đây, tác giả đánh giá kết quả
thực hiện chính sách QTCT trong các doanh nghiệp cổ phần hóa tại Việt Nam, đồng
thời đề xuất kiến nghị nhằm xây dựng mô hình QTCT phù hợp với điều kiện phát
triển doanh nghiệp ở Việt nam. Đồng thời, tác giả Nguyễn Đình Cung (2009), “Cơ sở
khoa học hoàn thiện chế độ quản trị công ty cổ phần thúc đẩy phát triển kinh tế ở
Việt Nam”, bước đầu đưa ra những định hướng về quản lý nhằm hoàn thiện chế độ
quản trị các công ty cổ phần.
Tuy nhiên, theo lập luận của tác giả Tran và các cộng sự (2014), “Developments in
corporate governance: The case of Vietnam” (Sự phát triển của QTCT: Nghiên cứu


×