Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm học 2018-2019 – Trường THPT Yên Lạc 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.06 KB, 6 trang )

KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2018 - 2019
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 02 Trang.
(Thí sinh không được sử dụng bất kì tài liệu nào)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

Câu 1: (1 điểm)
Viết phương trình tổng quát của quang hợp. Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và
vai trò của chúng trong quá trình trên. Tóm tắt vai trò của các sản phẩm được hình thành trong
pha sáng và pha tối của quang hợp.
Câu 2: (1 điểm)
a. Giải thích những nguyên tắc cơ bản trong nhân đôi ADN.
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có những điểm gì khác với nhân đôi ADN ở sinh vật
nhân sơ?
Câu 3: (1 điểm)
Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucozơ
được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarôzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M fructôzơ.
a. Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao?
b. Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?
Câu 4: (1 điểm)
Xét hai nhiễm sắc thể có thành phần gen như sau:
ABxCDEGH
MNxOPQR S
a. Hai nhiễm sắc thể trên có lập thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng không? Giải thích.
b. Từ hai nhiễm sắc thể đó có thể xảy ra các dạng đột biến nào về cấu trúc? Giải thích và vẽ hình
minh họa.
Câu 5: (1 điểm)


So sánh quy luật phân li độc lập với hiện tượng di truyền liên kết.
Câu 6: (1 điểm)
Ở một loài thú, màu lông do một gen quy định. Cho con cái lông dài, đen thuần chủng giao phối
với con đực lông ngắn, trắng được F1 toàn lông dài, đen.
Cho đực F1 lai phân tích được đời con (Fa):
93 con cái lông ngắn, đen.
32 con cái lông dài, đen.
91 con đực lông ngắn, trắng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


29 con đực lông dài, trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến Fa.
Câu 7: (1 điểm)
Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín).
- Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không? Tại sao?
- Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kỳ tim (thể tích tâm thu) có thay đổi
không? Tại sao?
- Huyết áp động mạch có thay đổi không? Tại sao?
- Hở van tim gây nguy hại như thế nào đến tim?
Câu 8: (1 điểm)
Ở ruồi giấm, tế bào lưỡng bội có 3 cặp nhiễm sắc thể thường (kí hiệu là số I, II, III) và 1 cặp
nhiễm sắc thể giới tính (kí hiệu là XX hoặc XY). Gen B qui định tính trạng thân xám, alen b:
thân đen nằm trên cặp NST số II; gen R: mắt đỏ, alen r: mắt hồng. Cho ruồi giấm ♀ có kiểu hình
thân xám, mắt hồng giao phối với ruồi ♂ thân đen, mắt đỏ thu được F1 đều có ruồi thân xám,
mắt đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, quan sát 10 cá thể mới nở ở đời F2 người ta thấy có
1 con thân đen, mắt hồng.
Hãy cho biết cặp gen (Rr) qui định cặp tính trạng màu mắt có thể nằm trên cặp nhiễm sắc thể
nào? Giải thích và viết sơ đồ lai.
Câu 9: (1 điểm)

Theo mô hình điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, hãy cho biết:
a. Khi nào thì gen phiên mã, khi nào thì gen không phiên mã? Đột biến nào làm cho gen không
có khả năng tổng hợp prôtêin?
b. Đột biến xẩy ra ở gen điều hoà (gen r) thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của operon?
c. E.coli là một loại vi khuẩn có thể sinh trưởng tốt trong môi trường chỉ có chứa đường đơn
Glucôzơ nhưng khi chuyển vi khuẩn này sang môi trường khác chỉ chứa đường đôi Lactôzơ thì
vi khuẩn này vẫn phát triển bình thường. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Câu 10: (1 điểm)
Sự phân tính về kiểu hình đời con theo tỷ lệ (3:1) có thể được biểu hiện ở những quy luật di
truyền nào? Với mỗi quy luật, cho 1 ví dụ về kiểu gen, kiểu hình của P và kết quả phân li kiểu
hình ở đời con.
=====hết=====

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số báo danh: . . . . . . . . . .
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2018 - 2019
Đáp án gồm: 04 Trang.
Câu

Nội dung
Phương trình tổng quát của quang hợp
6CO2 + 6H2O + 674 kcal As + dltố
C6H12O6 + 6O2
Các thành phần tham gia:

- Ánh sáng: cung cấp năng lượng.
- Hệ sắc tố quang hợp: Hấp thu và chuyển hoá năng lượng.
- CO2 là nguồn cacbon để cung cấp chất hữu cơ.
Câu 1 - H2O: vùa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình.
(1 điểm) Vai trò của các sản phẩm
+ Sản phẩm của pha sáng:
- O2: điều hoà khí quyển.
- NADP + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối.
+ Sản phẩm của pha tối:
- Các hợp chất đường đơn: là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ.
- NADP+ + ADP: là nguyên liệu cho pha sáng.
a. Nguyên tắc nhân đôi ADN: Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo
tồn.
- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do liên kết với các nu trên mạch khuân
theo nguyên tắc bổ sung A với T và G với X.
- Nguyên tắc bán bảo tồn: Trên phân tử AND con luôn có một mạch cũ của
Câu 2
AND mẹ và một mạch mới tổng hợp.
(1 điểm)
b. Nhân đôi ADN ở SV nhân thực có điểm khác so với ở SV nhân sơ:
- Ở SV nhân sơ có 1 đơn vị tái bản, còn ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn
vị tái bản hoạt động đồng thời.
- Ở SV nhân sơ có số lượng enzim tham gia ít, còn ở SV nhân thực có số
lượng enzim tham gia nhiều hơn.
Câu 3 a) – Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào
(1 điểm) nhân tạo.

Điểm
0.25


0.25

0.25

0.25

0.25
0.25

0.25
0.25
0.25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài bình vào
trong tế bào nhân tạo.
b) Saccarôzơ là loại đường kép hoàn toàn không thấm qua màng chọn lọc.
Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngoài bình.
Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo.
a. Hai NST không tương đồng, vì ở tại những locut xác định không chứa
những alen của cùng gen.
b. Có thể xảy ra dạng đột biến cấu trúc: Chuyển đoạn tương hỗ hoặc chuyển
đoạn không tương hỗ.
Câu 4
- Chuyển đoạn tương hỗ: 1 đoạn của NST này chuyển sang 1 NST khác và
(1 điểm)
ngược lại. (vẽ hình minh họa nhiều cách khác nhau đúng là cho điểm)
- Chuyển đoạn không tương hỗ: 1 đoạn của NST hoặc cả 1 NST này sáp

nhập sang NST khác. (vẽ hình minh họa nhiều cách khác nhau đúng là cho
điểm)
Giống nhau:
- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền 2 cạp tính trạng.
- Có hiện tượng trội lấn át lặn.
- Đều dựa trên cơ chế: sự phân li của các căp gen trên NST trong quá trình
giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh
tạo hợp tử.
- P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản F1 đều mang kiểu hình với 2
Câu 5 tính trạng trội.
(1 điểm) * Khác nhau:
Quy luật phân li độc lặp
Hiện tượng di truyền liên kết
- Mỗi gen nằm trên 1 NST
- Hai gen nằm trên 1 NST
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập - Hai cặp tính trạng di truyền không
và không phụ thuộc vào nhau.
độc lập và phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li độc lập trong giảm - Các gen phân li cùng nhau trong
phân tạo giao tử.
giảm phân tạo giao tử.
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Lai phân tích cho tỉ lệ 1: 1: 1: 1
- Lai phân tích cho tỉ lệ 1: 1
Biện luận:
Câu 6 - Xét tính trạng màu lông
(1 điểm) Cho đực F1 lai phân tích được Fa với tỷ lệ 1 cái đen : 1 đực trắng  Di
truyền chéo  gen quy định nằm trên NST X.
- Theo bài ra suy ra lông đen (D) trội hơn so với lông trắng (d)


0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25

0.5

0.5

0.25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Ta có phép lai phân tích: XdXd x XDY  P: XDXD x XđY
- Xét tính trạng độ dài lông: Fa có ngắn : dài = 3:1.
Fa có 4 tổ hợp  đực F1 cho 4 loại giao tử  đực F1 có 2 cặp gen dị hợp và 0.25
có sự tương tác bổ sung không alen:
A-B- dài; A-bb = aaB- = aabb ngắn.
 F1 AaBb  P: AABB x aabb

- Xét chung 2 tính trạng:
Fa có 3 cái ngắn, đen: 1 cái dài, đen: 3 đực ngắn, trắng: 1 đực dài, trắng
= (1 cái đen: 1 đực trắng)(3 ngắn: 1 dài)  PLĐL
SĐL:
P:
AABBXDXD x aabbXdY
F1:

AaBbXDXd ; AaBbXDY
Lai phân tích đực F1:
AaBbXDY x aabbXdXd
Fa:
AaBbXDXd, AaBbXdY, AabbXDXd, AabbXdY,
aaBbXDXd, aaBbXdY, aabbXDXd, aabbXdY
Kiểu hình: 3 con cái lông ngắn, đen; 1 con cái lông dài, đen
3 con đực lông ngắn, trắng; 1 con đực lông dài, trắng
- Nhịp tim tăng, đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan.
-Lượng máu giảm, vì tim co một phần nên máu quay trở lại tâm nhĩ.
Câu 7
-Thời gian đầu, nhịp tim tăng nên huyết áp động mạch không thay đổi. Về
(1 điểm)
sau, suy tim nên huyết áp giảm
-Hở van tim gây suy tim do tim phải tăng cường hoạt động trong thời gian
dài.
Giải thích kết quả thí nghiệm.
- Dễ dàng nhận thấy F1 mang 2 cặp gen dị hợp (Bb, Rr); F2 thân đen, mắt
hồng mang 2 cặp gen đồng hợp lặn (bb, rr).
- Nếu cặp gen Bb và Rr liên kết trên cùng một cặp NST, thì F1 có kiểu gen

0.25

0.25

0.25
0.25
0.25
0.25


Br
br
 không có ruồi F2 thân đen, mắt hồng
vì ruồi giấm F1 ♂ không
bR
br

Câu 8
(1 điểm) xảy ra TĐC nên nó không có giao tử br (không phù hợp bài ra).
0.5
- Nếu cặp gen Rr nằm trên cặp NST giới tính (XX) thì F1 cặp tính trạng màu
sắc mắt phải phân li theo tỉ lệ: 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng (không phù hợp
bài ra).
- Vậy cặp gen Rr nằm trên cặp NST thường (số I hoặc số III), PLĐL với cặp
gen Bb.
* Sơ đồ lai
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


P: BBrr (thân xám, mắt hồng) x bbRR (thân đen, mắt đỏ)
F1:
BbRr (thân xám, mắt đỏ)
0.5
F2 : tỉ lệ kiểu hình 9B-R- : 3 B-rr : 3 bbR- : 1bbrr.
a. - Gen phiên mã khi vùng vận hành (O) không có chất ức chế bám vào. 0.25
Gen ngừng phiên mã khi có chất ức chế bám vào vùng vận hành (O).
- Đột biến làm mất vùng prômôtơ (P) ở trên gen, làm mất mã mở đầu (tín
hiệu mở đầu) ở trên marn.

b. Đột biến xẩy ra ở gen điều hoà thì hậu quả phụ thuộc vào mức độ thay

đổi cấu trúc của prôtêin điều hoà.
- Nếu sau đột biến, prôtêin điều hoà không bị thay đổi thì không gây hậu
Câu 9
quả gì.
(1 điểm)
- Nếu sau đột biến, prôtêin điều hoà có ái lực rất mạnh với vùng vận hành
(O) thì gen sẽ khó thực hiện phiên mã.
- Nếu sau đột biến, prôtêin điều hoà không bám được vào vùng vận hành
(O) thì gen sẽ thường xuyên hoạt động phiên mã để tổng hợp mARN, tổng
hợp prôtêin.
c. - Khi môi trường chỉ có Glucôzơ vi khuẩn E.coli sẽ hấp thụ và phân giải
đường Glucôzơ tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
- Khi chuyển vi khuẩn E.coli sang môi trường chỉ chứa Lactôzơ thì vi khuẩn
E.coli có thể tiết ra enzim phân giải Lactôzơ thành Glucôzơ và Galactôzơ
hấp thụ và phân giải đường Glucôzơ.
Có thể biểu hiện trong các quy luật, hiện tượng di truyền sau:
- Quy luật phân li:
P: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)
F1: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- Quy luật tương tác bổ sung:
P: AaBb (Hoa đỏ) x aabb (Hoa trắng)
F1: 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ.
Hoặc: P: Aabb (Hoa trắng) x aaBb (Hoa trắng)
F1: 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ.
Câu 10
- Quy luật liên kết gen hoàn toàn:
(1 điểm)
BV
bv
P: ♂ thân xám, cánh dài (

) x ♀ thân đen, cánh cụt ( )
bv

bv

F1: 3 xám, dài: 1 đen, cụt.
- Quy luật di truyền liên kết giới tính:
P: ♀XAXa (Mắt đỏ) x ♂XAY (Mắt đỏ)
F: 3 Mắt đỏ : 1 mắt trắng

0.25

0.25
0.25

0.25
0.25

0.25

0.25

Xem thêm các bài tiếp theo tại: />VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×