Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Chuyên đề di truyền liên kết giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.08 KB, 25 trang )

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Học sinh lớp 12 ôn thi THPTQG
Dự kiến số tiết: 4 tiết

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
- Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.
- Con cái XY, con đực XX : chim, bướm, cá, ếch nhái.
* Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xit.
- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy.

II. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA GEN TRÊN NST X
1. Thí nghiệm
Phép lai thuận nghịch: là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa
lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình


thành 1 tính trạng nào đó.
Ví dụ: lai thuận : bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch : bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ

Phép lai thuận:


Ptc:
♀ Mắt đỏ
× ♂ Mắt trắng
F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt đỏ
F2: 100% ♀ Mắt đỏ :
50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng

Phép lai nghịch:
Ptc: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ
F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng
F2: 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng :
50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng

2. Nhận xét
+ Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau.
+ Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới.
+ Dựa vào phép lai thuận: mắt đỏ là tính trạng trội, mắt trắng là tính trạng lặn. Một gen
quy định một tính trạng.
+ Quy ước gen: A: mắt đỏ ; a: mắt trắng
3. Giải thích
+ Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có alen tương ứng trên
NST Y.
+ Cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn a nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình mắt trắng.
+ Cá thể cái (XX) cần 2 gen lặn a mới cho kiểu hình mắt trắng.
4. Cơ sở tế bào học
Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm
phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định màu
mắt



5. Sơ đồ lai:
Quy ước : A mắt đỏ; a mắt trắng

6.
Kết luận:
- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần
có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X: mù màu, máu khó đông...


II. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN GEN NẰM TRÊN NST Y
1.

Ví dụ :

Người bố có tật có túm lông ở vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà
con gái thì ko bị tật này.

2. Nhận xét
- NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không
có.
- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được
biểu hiện ở 1 giới.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
III. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt:
Ví dụ: Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở

ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả
kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn.
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Các bài toán 1 cặp tính trạng liên kết với giới tính.
Bài 1. Ở gà, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Cho gà trống lông vằn giao
phối với gà mái lông đen (P), thu được F 1 gồm 100% gà lông vằn. Ngược lại, khi cho gà
trống lông đen lai với gà mái lông vằn, gà F 1 có con lông vằn, có con lông đen nhưng
toàn bộ các con lông đen đều là gà mái.
a. Lông vằn là tính trạng trội hay lặn so với lông đen?
b. Giải thích vì sao khi thay đổi dạng bố mẹ trong phép lai trên lại cho kết quả khác
nhau?


c. Viết sơ đồ 2 phép lai trên.
Hướng dẫn giải
Ghi nhớ: Nếu kết quả của phép lai thuận khác kết quả của phép lai nghịch và có hiện
tượng tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với ở cái thì chứng tỏ gen liên kết với giới
tính.
a. Cặp tính trạng này do 1 cặp gen quy định, đồng thời khi cho gà trống lông vằn lai với
gà mái lông đen thì đời con F1 đồng loạt gà lông vằn.
→ Lông vằn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông đen.
Quy ước gen: A quy định lông vằn, a quy định lông đen.
b. Giải thích: khi thay đổi dạng bố mẹ trong phép lai trên thì cho kết quả khác nhau. Mặt
khác ở phép lai 2, lông đen chỉ có ở con mái chứng tỏ cặp tính trạng này di truyền liên
kết với giới tính. Đồng thời tính trạng lông đen được di truyền từ bố (gà trống) cho con
gái (gà mái F1) nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (không có alen trên
Y).

(Nếu gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y thì di truyền thẳng, khi đó gà mái
lông vằn phải sinh ra tất cả các con gà mái con đều lông vằn).
Vì tính trạng di truyền liên kết với giới tính nên khi thay đổi dạng bố mẹ trong phép lai
trên thì cho kết quả khác nhau.
c. Sơ đồ lai:
- Phép lai 1: Gà trống lông vằn x Gà mái lông đen
P:
Gp:

XAXA x XaY
XA

Xa , Y

F1: XAXa ; XAY (KH: 100% lông vằn)
- Phép lai 2: Gà trống lông đen x Gà mái lông vằn
P:
Gp:

XaXa x XAY
Xa

XA , Y

F1: XAXa ; XaY
(KH: 100% gà trống lông vằn; 100% gà mái lông đen )
Ghi nhớ:


- Trong 1 phép lai, nếu ở giới đực có tỉ lệ phân li kiểu hình khác với giới cái thì tính

trạng liên kết với giới tính. Nếu có hiện tượng di truyền thẳng thì gen nằm trên NST Y.
Nếu không di truyền thẳng thì chứng tỏ gen nằm trên NST X.
- Khi tính trạng liên kết với giới tính thì tỉ lệ kiểu hình của phép lai thuận khác với tỉ lệ
kiểu hình của phép lai nghịch.
Bài 2. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một cặp gen có 2 alen quy định. Cho ruồi đực
mắt trắng giao phối với tuồi cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Cho F1
giao phối ngẫu nhiên, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi đực mắt đỏ : 2
ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu
mắt.
Hướng dẫn giải
Ghi nhớ:
- Trong 1 phép lai, nếu tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái thì
chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
- Khi tính trạng di truyền liên kết với giới tính, nếu thấy cá thể đực ở F 1 có kiểu hình
khác với kiểu hình của con đực ở P thì chứng tỏ gen nằm trên vùng không tương đồng
của X.
- Ở F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
→ Mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng.
Quy ước gen: A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng.
- Ở F2 tất cả các cá thể cái đều mắt đỏ. Cá thể đực có hai loại kiểu hình là mắt đỏ và mắt
trắng. Điều này chứng tỏ tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới
tính X.
- Kiểu gen của F1 là XAXa

x XAY

Bài 3. Cho con đực (XY) có chân cao giao phối với con cái có chân thấp được F 1 đồng
loạt chân thấp. F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 25% con đực chân cao : 50% con cái
chân thấp : 25% con đực chân thấp.
a. Nếu cho con cái ở F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

b. Nếu cho con cái chân thấp ở F 1 lai với tất cả con đực chân thấp thì tỉ lệ kiểu hình đời
con sẽ như thế nào?
c. Nếu cho con đực chân cao ở F2 lai với tất cả con cái chân thấp thì tỉ lệ kiểu hình đời
con sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải


- Cho con đực (XY) có chân cao giao phối với con cái có chân thấp được F 1 đồng loạt
chân thấp →tính trạng chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao.
Quy ước: A – chân thấp; a – chân cao.
- Ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái →Tính trạng di truyền liên kết với giới
tính, gen nằm trên NST X.
- P: XAXA x XaY
Gp:

XA

Xa , Y

F1: XAXa ; XAY (KH: 100% chân thấp)
F1 x F1
F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
a. Cho con cái ở F1 lai phân tích:
XAXa x XaY →Fa: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 25% đực chân cao; 25% cái chân cao; 25% cái chân thấp; 25%
đực chân thấp.
b. Nếu cho con cái chân thấp ở F1 lai với tất cả con đực chân thấp:
XAXa x XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 25% đực chân cao; 50% cái chân thấp; 25% đực chân thấp.
c. Nếu cho con đực chân cao ở F2 lai với tất cả con cái chân thấp:

+ XaY x XAXA →50% XAXa : 50%XAY
+ XaY x XAXa →25%XAXa : 25%XaXa : 25%XAY : 25%XaY
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 37,5% cái chân thấp; 37,5% đực chân thấp, 12,5% cái
chân cao; 12,5% đực chân cao.
Bài 4. Trong trường hợp bố mẹ đem lai đều thuần chủng và mỗi cặp tính trạng co 1 cặp
gen quy định. Xét 2 phép lai:
- Lai thuận: Cái lông xám x Đực lông đen → F1: 100% lông xám.
- Lai nghịch: Cái lông đen x Đực lông xám → F1: con cái lông xám, con đực lông đen.
a. Tính trạng màu sắc lông của loài sinh vật trên di truyền theo quy luật nào? Hãy viết sơ
đồ lai cho mỗi phép lai nói trên?
b. Cho các cá thể F1 ở phép lai thuận giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
sẽ như thế nào? Cho biết con đực có NST giới tính XY, con cái XX.


Hướng dẫn giải
a. Tính trạng màu lông si truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Lai thuận: XAXA x XaY → đời con có 100% lông xám (XAXa; XAY)
- Lai nghịch: XaXa x XAY → XAXa; XaY (tất cả cái lông xám, tất cả đực lông đen)
b. Cho các cá thể F1 ở phép lai thuận giao phối tự do với nhau:
XAXa x XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
→ Tỉ lệ KH đời con: 25% đực lông xám ; 50% cái lông xám; 25% đực lông đen
Bài 5. Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F 1 lai phân tích, thu được F a có: 50% ruồi đực
mắt trắng; 25% ruồi cái mắt đỏ; 25% ruồi cái mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy
xác định quy luật di truyền của tính trạng màu mắt và kiểu gen của F1.
Hướng dẫn giải
Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là:
Mắt đỏ : mắt trắng = 25% : (25% + 50%) = 1:3
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Mặt khác tất cả các con đực đều có mắt trắng, còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng.
→ Tính trạng liên kết với giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X.
Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ
A-bb; aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng.
- Vì trong tương tác bổ sung loại KH2, vai trò của gen A và B là ngang nhau do đó cặp
gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST XX đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp cặp Aa nằm trên NST X.
Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXa Bb.
+ Trường hợp cặp Bb nằm trên NST X.
Đực F1 có kiểu gen XBY Aa, cái F1 có kiểu gen XBXb Aa.
Ghi nhớ:


- Lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì chứng tỏ tính trạng di truyền theo quy
luật tương tác bổ sung.
- Tính trạng do 2 cặp gen quy định và liên kết với giới tính thì chỉ có 1 cặp gen của tính
trạng đó nằm trên NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường.
- Ở tương tác bổ sung 9:7 hoặc bổ sung 9:6:1 , vai trò của 2 gen trội A và B là ngang
nhau nên nếu có liên kết giới tính thì 1 trong 2 gen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều
cho kết quả như nhau.
Bài 6. Cho con đực (XY) mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F 1 đồng loạt mắt
đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được tỉ lệ: 6 cái mắt đỏ : 3 đực mắt đỏ : 4
đực mắt vàng : 2 cái mắt vàng : 1 đực mắt trắng. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối
phép lai và kiểu gen của bố mẹ đem lai.
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng = (6+3) : (4+2) : 1 = 9:6:1.
Vậy tính trạng di truyền thao quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ
A-bb; aaB-: quy định kiểu hình mắt vàng

Aabb: quy định kiểu hình mắt trắng.
Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có tính trạng di truyền liên kết với giới đực là 3:4:1
khác với giới cái là 6:2 vậy tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X.
- Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau nên chỉ có 1 trong 2
cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X.
- Ở tương tác bổ sung 9:6:1, vai trò của gen trội A và B là ngang nhau nên gen A nằm
trên NST X hay gen B nằm trên NST X đều có kết quả giống nhau.
+ Trường hợp 1: Gen A nằm trên NST X
Kiểu gen của F1: XAYBb x XAXaBb
+ Trường hợp 2: Gen B nằm trên NST X
Kiểu gen của F1: XBYAa x XBXbAa
Ghi nhớ:
- Muốn xác định quy luật di truyền của tính trạng thì phải dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu hình
của phép lai (tỉ lệ phân li kiểu hình được tính chung cho cả hai giới).
- Khi tính trạng di truyền liên kết giới tính và do 2 cặp gen quy định thì chỉ có 1 cặp gen
liên kết với NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường.


Bài 7. Ở 1 loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY)
lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F 1 lai phân tích, đời Fb
thu được: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu
cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể cái lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ kiểu hình là: lông đen : lông trắng = 25% :
(25% + 50%) = 1:3 →Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Mặt khác, tất cả các con đực đều có lông trắng còn ở giới cái thì có cả lông trắng và lông
đen → Tính trạng liên kết với giới tính và gen nằm trên NST X.
Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình lông đen
A-bb; aaB-, aabb quy định kiểu hình lông trắng.
- Vì trong tương tác bổ sung, loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do

đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên NST X đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai: đực F1 có kiểu gen XAYBb ; cái F1 có kiểu gen XAXaBb
XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) x (Bb x Bb)
= (1/4 XAY : 2/4 XAX- : 1/4 XaY)(3/4B- : 1/4bb)
Cá thể cái lông trắng có liểu gen XAX- bb chiếm tỉ lệ: 2/4x1/4 = 1/8
Bài 8. Ở 1 loài côn trùng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu sắc cánh do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng
giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F 1 có 100% cá thể cánh đen.
Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được F a có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F 1 giao
phối ngẫu nhiên thu được F2.
a. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Đực F1 lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1
con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình cánh đen
A-bb; aaB-, aabb quy định kiểu hình cánh trắng.


Vì 2 cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp
Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có: P: Cái đen thuần chủng AAXBXB x đực trắng thuần chủng aaXbY
→F1 có kiểu gen AaXBXb; AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY = (Aa x Aa)( XBXb x XBY)
F2 có: (1AA:2Aa:1aa)( XBXB; XBXb; XBY; XbY)
→ 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
Tỉ lệ kiểu hình: 6 cái cánh đen : 3 đực cánh đen : 2 cái cánh trắng : 5 đực cánh trắng.

a. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/(2+5) = 5/7.
b. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 3(6+3) = 1/3.
c. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5/(3+5) = 5/8.
Ghi nhớ:
Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9:7 và có 1 cặp gen nằm
trên NST giới tính X thì phép lai: AaXBXb x AaXBY thu được đời con có:
- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, các cá thể đực chiếm tỉ lệ 1/3.
- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ 5/7.
2. Các bài toán có 2 cặp tính trạng:
Ghi nhớ:
- Khi bài toán có 2 cặp tính trạng, chúng ta cần phải dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình của
từng cặp tính trạng để xác định quy luật di truyền của mỗi tính trạng.
- Nếu cả 2 cặp tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính thì chứng tỏ hai cặp tính
trạng đó di truyền liên kết với nhau.
Bài 9. Ở 1 loài động vật, mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn
toàn. Cho con đực (XY) lông trắng, chân cao thuần chủng giao phối với con cái lông đen
chân thấp thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt lông trắng, chân thấp. Cho con đực F1
lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Ở giới đực: 50% lông trắng, chân cao; 50% lông đen, chân cao.
Ở giới cái: 50% lông trắng, chân thấp; 50% lông đen, chân thấp.
Hãy xác định các quy luật di truyền chi phối phép lai.
Hướng dẫn giải


Bước 1: Xác định quy luật di truyền của mỗi tính trạng.
- Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định, F1 đồng loạt lông trắng, chân thấp → Hai cặp tính
trạng này đều di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, trong đó lông trắng trội so với lông
đen, chân thấp trội so với chân cao.
- Ở đời con của phép lai phân tích, tính trạng chân thấp chỉ có ở con cái, chân cao chỉ có
ở con đực → Tính trạng chiều cao chân liên kết với giới tính và di truyền chéo, gen nằm

trên NST giới tính X.
- Tính trạng màu lông phân li đồng đều ở cả 2 giới → Gen quy định tính trạng màu lông
nằm trên NST thường.
Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối mối quan hệ của 2 tính trạng.
Ở phép lai phân tích, cặp tính trạng màu lông có tỉ lệ 1:1, cặp tính trạng chiều cao có tỉ lệ
1:1. Tích tỉ lệ của 2 cặp là: (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 đúng bằng tỉ lệ phân li của phép lai phân
tích là 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
Kết luận: hai cặp tính trạng đều di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, trong đó tính trạng
chiều cao chân liên kết với giới tính (gen nằm trên X). Hai cặp tính trạng này di truyền
phân li độc lập với nhau.
Một số lưu ý:
- Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì 2 cặp
tính trạng đó di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
- Muốn xác định quy luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định quy luật di truyền
của từng tính trạng và quy luật di truyền về mối quan hệ giữa các tính trạng.
- Muốn xác định xem 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập hay liên kết với nhau thì
phải so sánh tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng đó với tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai.
+ Nếu tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng bằng tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì 2 cặp
tính trạng đó di truyền phân li độc lập với nhau.
+ Nếu tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì 2
cặp tính trạng đó di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
+ Nếu tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng bé hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì 2 cặp
tính trạng đó di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Bài 10. Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ
thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F 2 có
50% con cái thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân
đen, mắt trắng; 2,5% con đực thân xám, mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho
biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định. Xác định tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải



- Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định, F1 có kiểu hình thân xám, mắt đỏ → Thân
xám là trội so với thân đen, mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
- Ở F2, giới đực có 4 loại kiểu hình tong khi đó ở giới cái chỉ có 1 loại kiểu hình → Tính
trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Ở F2, tỉ lệ kiểu hình: 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20 : 9 : 9 : 1 : 1 là tỉ lệ của
hoán vị gen.
- Khi có liên kết giới tính và có hoán vị gen, thì tần số hoán vị gen được tính dựa trên giới
đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhận Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử X của
mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình ở đời con).
f =

2,5% + 2,5%
= 10%
22,5% + 22,5% + 2,5% + 2,5%

Vậy tần số hoán vị gen là 10%
Ghi nhớ:
- Khi hai cặp tính trạng liên kết với giới tính và có hoán vị gen thì tần cố hoán vị được
tính dựa trên kiểu hình của giới XY.
- Phép lai XABXab x XABY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới XY là a : a : b : b (a>b) thì
f =

tần số hoán vị gen là

b
a+b

Bài 11. Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa
AB D d ab d

X X
X Y
ab
ab
A và B là 20%. Ở phép lai
x
, theo lý thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con
chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Hướng dẫn giải
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng nhóm liên kết:

- Ở nhóm gen liên kết

AB
ab

x

Ab
ab

(tần số hoán vị gen là 20%) →

ab
ab

= 0,4ab x 0,5ab = 0,2

Kiểu hình aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
- Ở nhóm gen liên kết


Ở phép lai
Ghi nhớ:

AB D d
X X
ab

X DX d

x

x

X dY

ab d
X Y
ab

cho kiểu hình D- với tỉ lệ 3/4 = 0,75

, kiểu hình aaB-D- ở đời con = 0,05x0,75 = 0,0375 = 3,75%


- Ở phép lai mà bố mẹ dị hợp 2 cặp gen (Aa và Bb) thì kiểu hình aaB- ở đời con = 25% - kiểu
hình aabb; kiểu hình A-B- = 50% + kiểu hình aabb.
- Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các nhóm tính trạng có trong kiểu hình đó (mỗi
nhóm tính trạng tương ứng với một nhóm liên kết).
Bài 12. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn, hãy xác định số loại kiểu gen,

số loại kiểu hình ở đời con của các phép lai sau:

a. ♀

b. ♀

c. ♀

Ab D d
X X
aB

x♂

Ab DE de
X X
aB
Ab De dE
X X
aB

AB D
X Y
ab

x♂

x♂

(có hoán vị ở cả 2 giới ở cả 2 cặp NST).


AB De
X Y
ab
AB de
X Y
ab

(chỉ có hoán vị ở giới cái cả 2 cặp NST).

(không có hoán vị gen).
Hướng dẫn giải

a. ♀

= (♀

Ab D d
X X
aB
Ab
aB

x♂

x♂

AB
ab


AB D
X Y
ab

)(♀

X DX d

(có hoán vị ở cả 2 giới ở cả 2 cặp NST)

x♂

X DY

) = 10x4 = 40 kiểu gen

- Số loại kiểu hình = 4x3 = 12 loại.

b. ♀

= (♀

Ab DE de
X X
aB
Ab
aB

x♂


x♂

AB
ab

)(♀

AB De
X Y
ab

X DE X de

(chỉ có hoán vị ở giới cái cả 2 cặp NST).

x♂

X DeY

) = 7x8 = 56 kiểu gen.

- Số loại kiểu hình = 4 x 6 = 24 loại.

c. ♀

= (♀

Ab De dE
X X
aB

Ab
aB

x♂

x♂

AB
ab

)(♀

AB de
X Y
ab

X De X dE

(không có hoán vị gen)

x♂

X deY

- Số loại kiểu hình là 3x4 = 12 loại.

) = 4x4 = 16 kiểu gen.


Bài 13. Ở 1 loài động vật, cho con đực (XY) thuần chủng mắt trắng, đuôi dài giao phối với con

cái (XX) thuần chủng mắt đỏ, đuôi ngắn, F1 được toàn con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối
với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ Ở giới cái: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn.
+ Ở giới đực: 40% mắt đỏ, đuôi ngắn : 40% mắt trắng, đuôi dài :10% mắt trắng, đuôi ngắn : 10%
mắt đỏ đuôi dài.
Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì trong số các cá thể thu được ở đời con, các cá thể đực mắt
đỏ, đuôi dài chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
- Dựa vào kiểu hình ở F1 và F2 ta thấy tính trạng màu mắt do 1 cặp gen quy định, mắt đỏ trội so
với mắt trắng. Tính trạng chiều dài đuôi do 1 cặp gen quy định, đuôi ngắn là trội so với đuôi dài.
- Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng; B – đuôi ngắn; b – đuôi dài.
- Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái và tính trạng lặn tập trung ở giới đực, chứng
tỏ 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen quy định mỗi tính trạng đều nằm trên X
không có alen tương ứng trên Y.
- Ở F2 con đực mắt trắng, đuôi dài có kiểu gen XabY chiếm tỉ lệ 0,2 →con cái mắt đỏ, đuôi ngắn
0, 2
= 0, 4
0,5
ở F1 cho giao tử Xab =
→ đây là giao tử liên kết.
→ Tần số hoán vị gen = 1-2x0,4 = 0,2 = 20%.
- Kiểu gen của con cái F1 là XABXab.
Con cái F1 lai phân tích:
G:

XABXab

x

XAB = Xab = 0,4


XabY
Xab = Y = 0,5

XAb = XaB = 0,1

Con đực mắt đỏ, đuôi dài có kiểu gen XAbY = 0,1x0,5 = 0,05 = 5%.

C. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phương pháp mà di truyền y học tư vấn không sử dụng là
A. nghiên cứu phả hệ
B. kĩ thuật chọc dịch ối
C. kĩ thuật sinh thiết nhau thai
D. nghiên cứu chỉ số ADN
Câu 2: Ở người, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tín X gây nên. Nếu
mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông, con trai của họ cũng bị mắc bệnh này. Người con trai này
đã nhận gen bệnh từ đâu?
A. Ông nội
B. Bà nội
C. Mẹ
D. Bố


Câu 3: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận
tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định
M m
M
mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaX X x aaX Y?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu.B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

Câu 4: Với các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST X. Phát biểu nào dưới đây
là sai?
A. Tính trạng này biểu hiện ở cả hai giới, tuy nhiên ở nam biểu hiện nhiều hơn ở nữ.
B. Tính trạng này biểu hiện ở hai giới, tuy nhiên trong một gia đình nếu con gái bị bệnh
thì người mẹ nhất thiết bị bệnh.
C. Các cặp bố mẹ không biểu hiện tính trạng này thì con trai của họ cũng có thể mang tính
trạng này.
D. Bố biểu hiện tính trạng này, mẹ đồng hợp. 100% số con gái của họ không biểu hiện
tính trạng này.
Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) NST giới tính là NST chỉ chứa các gen quy định giới tính.
(2) Trên NST giới tính, vùng tương đồng các gen tồn tại thành cặp alen.
(3) Ở các loài thú, trong bộ NST có thể chỉ có 1 NST X, hoặc 2 NST X.
(4) Để xác định giới tính, người ta có thể dựa vào sự di truyền của tính trạng liên kết giới tính.
(5) Số lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên NST Y.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 6: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện có 1 gen
gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận
gen này nằm ở trên
A. vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. B. vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
C. vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.
D. nhiễm sắc thể thường.
Câu 7: Khi nói về đặc điểm của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Có các nội dung sau:
1. Tính trạng thường dễ biểu hiện ở giới XX.
2. Tỉ lệ phân li của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
3. Có hiện tượng di truyền chéo.

4. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
Số nội dung đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 8: Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4
trai: 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc
bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.
B. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.
C. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.
D. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.
Câu 9: Các con của gia đình: bố có một túm lông ở tai, mẹ bình thường sẽ có đặc điểm nào sau
đây?
A. Tất cả con trai đều có túm lông ở tai, con gái bình thường.
B. Tất cả đều bình thường.
C. Một nửa con trai bình thường, một nửa có túm lông ở tai.
D. Một phần tư số con của họ có túm lông ở tai.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?


A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy
định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống
nhau giữa giới đực và giới cái.
Câu 11: Cho các phát biểu sau về NST giới tính ở người:

1. Nhiễm sắc thể Y là NST duy nhất không tiến hành trao đổi chéo.
2. Nhiễm sắc thể X mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y.
3. Nhiễm sắc thể Y có mang các gen quy định sự phát triển của giới tính.
4. Hầu hết các gen trên NST X có liên quan đến sự phát triển giới tính.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 12: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
II. Cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
BI. Ở vùng không tương đồng của cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng thường.
IV. Ở động vật có vú, gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái.
V. Ở người, gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
A.4
B.2
C.5
D.3
Câu 13: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ
B. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chưa gen không alen
C. Các cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính
D. Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới
đực là XY
Câu 14: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?
A. Người.
B. Gà.
C. Bồ câu.
D. Vịt.

Câu 15: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhiễmsắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy
định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống
nhau giữa giới đực và giới cái.
Câu 16: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội
hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
A a
A
a a
a
A. X X .
B. X Y.
C. X X .
D. X Y.
Câu 17: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn
toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp
bố mẹ nào sau đây chắc chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XAY.
B. XAXA × XaY.
C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY.
Câu 18: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn
toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con
trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XaY.
B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY.



Câu 19: Ở người, alen A nằm trên NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người nam bình thường và người nam bị
máu khó đông có kí hiệu là
A a
A
A
a
A a
A A
a
a a
A. X X , X Y.
B. X Y, X Y
C. X X , X X .
D. X Y, X X .
Câu 20: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy
định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người
nữ bị máu khó đông có kí hiệu kiểu gen là
A A
A. XAXa.
B. XaY.
C. XaXa.
D. X X .
Câu 21: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng;
Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ
thuần chủng có kí hiệu là
A A
A

A a
a a
A. X X .
B. X Y.
C. X X .
D. X X .
Câu 22: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắtđỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 23: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa × XaY cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 24: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa × XAY cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
Câu 25: Ở người, alen A nằm trên NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh máu khó đông. Chồng không bị bệnh nhưng vợ bị bệnh máu khó đông
sinh con. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về

con của cặp vợ chồng trên?
I. Tất cả con gái đều bị bệnh.
AI. Tất cả con trai đều bình thường.
III. Tỉ lệ con bị bệnh chiếm 50%.
IV. Nếu con đầu lòng là con trai thì đứa con này sẽ không mắc bệnh.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 26: Ở người, alen A nằm trên NST X quy định mắt nhìn bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định mù màu. Một cặp vợ chồng sinh con, người vợ bình thường nhưng người
chồng bị mù màu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng về con của cặp vợ chồng trên ?
I. Con của cặp vợ chồng trên có thể mắc bệnh với tỉ lệ 50%.
AI. Tỉ lệ con trai mắc bệnh là 50%.
III. Tỉ lệ con gái mắc bệnh là 50%.


IV. Có thể tất cả con của họ đều bị mù màu.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 27: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính
là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO
hoặc XXXđều là nữ. Có thể rút ra kết luận:
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thểY không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 28: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thường tồn tại theo cặp
alen.
II. Ở giới XX, gen trên nhiễm sắc thể giới tính X cũng tồn tại theo cặp alen.
III. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
IV. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có nhiều gen hơn vùng không tương
đồng của
nhiễm sắc thể giới tính Y.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Ở gà, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định, gen A quy định lông vằn trội hoàn
toàn so với gen a quy định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
tương ứng trên Y. Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm
100% gà lông vằn. F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng
đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình về màu lông ở F2 là
A. 1 lông vằn : 1 lông đen.
B. 3 lông vằn : 1 lông đen.
C. 100% lông vằn.
D. 1 lông vằn : 3 lông đen.
Câu 30: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với
alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để
phân biết được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A a
A. XAXa x XaY.
B. XaXa x XAY.
C. XAXA x XaY.
D. X X x

A
X Y.
Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaX BXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen,
bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm
B b
b
phân không xảy ra đột biến. Phép lai AAX X × AaX Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen,
bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 33: Ở ruồi giấm, alen A nằm trên nhiễm sắc thể quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy
định mắt trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình ruồi đực mắt đỏ?
A A
A
A a
a
A. X X .
B. X Y.
C. X X .
D. X Y.

Câu 34: Khi nói về cặp nhiễm sắc thể giới tính của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có tế bào sinh dục mới có cặp nhiễm sắc thể giới tính.
B. Người nam có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY.
C. Người nam không có nhiễm sắc thể giới tính X.


D. Mỗi người chỉ có một cặp nhiễm sắc thể, đó là XX hoặc XY.
Câu 35: Ở một loài thú, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với
giới cái?
a a
A. XAXA × XAY.
B. XAXA × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. X X ×
A
X Y.
Câu 36: Khi nói về nhiễmsắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A.
Trên vùng không tương đồng của nhiễmsắc thể giới tính Xvà Y đều không mang
gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễmsắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành
từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không
có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 37: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới
cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
B. Trâu, bò, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm.
D. Hổ, báo, mèo rừng.

Câu 38: Ở người, alen A nằm trên NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người nữ bình thường không mang alen
gây bệnh là
A. XAXa.
B. XAY.
C. XAXA.
D. XaY.
Câu 39: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
BI. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
IV. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 40: Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào
sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A. XaXa × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XAXa × XAY. D. XAXA × XaY.

VẬN DỤNG
Câu 41: trong một gia đình, bố mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh
1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng
gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Các
gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
DM

DM dm


dM

Dm dm

A. X Y x X X
B. X Y
xX X
DM
DM Dm
Dm
C. X Y x X X
D. X Y
x XDmXdm
Câu 42 :Thựchiện hai phép lai về màu mắt của ruồi giấm, cho kết quả như sau:
Phép lai: cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ ở cả đực và cái.
Phép lai 2: cái mắt trắng lai với đực mắt đỏ thu được F1 con cái thì mắt đỏ còn con đực mắt
trắng. Biết rằng tính trạng mầu mắt do một cặp gen chi phối. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính X đoạn không có trên Y.
B. Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính Y đoạn không có trên X.
C. Gen quy định màu mắt liên kết với giới tính X đoạn tương đồng trên Y.
D. Gen quy định màu mắt bị ảnh hưởng bởi kiểu quy định giới tính.
Câu 43: Cho gà mái lông đen lai giao phối với gà trống lông xám (P), thu được F 1có 100% gà lông
xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông xám: 25% gà mái


lông đen: 50% gà trống lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. Gà trống F2 có 2 kiểu gen.
B. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.

C. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính.
D. Gà mái lông xám F2 có 3 kiểu gen.
Câu 44: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X quy định, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp giao phối với ruồi
đực mắt đỏ, thu được F1. Tiếp tục cho F1 tạp giao, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 13 đỏ : 3 trắng.
B. 11 đỏ : 5 trắng . C. 3 đỏ : 1 trắng.
D. 5 đỏ : 3 trắng.
Câu 45: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch
tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội
hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có
thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
B b

B

B b

b

B B

b

A. AaX X × aaX Y. B. aaX X × AAX Y.C. aaX X × AaX Y.D. AaXbXb × AAXBY
Câu 46: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen
B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực
và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 3/16
B. 7/16
C. 9/16
D. 13/16
Câu 47: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch
tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội
hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có
thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAXBXB × AaXbY. B. AAXBXb × aaXBY.C. AAXbXb × AaXBY.D. AaXBXb × AaXBY.
Câu 48: Ở một loài chim, gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Alen B quy định
mắt đỏ. Alen b quy định mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Người ta tiến hành một phép lai thuận giữa con đực thân đen, mắt trắng với
con cái thân xám, mắt đỏ thì thu được kết quả như sau:
100 con đực thân xám, mắt đỏ
101 con đực thân đen, mắt đỏ
102 con cái thân xám, mắt trắng
98 con cái thân đen, mắt trắng
Sơ đồ lai nào dưới đây là phép lai nghịch của phép lai trên
A. ♂ AaXBXB × ♀ aaXbY
B. ♂aabb × ♀ aaBB
b b
B
b b
B
C. ♀ aaX X × ♂ aaX Y
D. ♀aaX X × ♂AaX Y
Câu 49: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối
ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F 1 tạp giao. Ruồi mắt trắng ở F2

có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực. B. 100% là ruồi cái. C. 1/2 là ruồi cái
D. 2/3 là ruồi đực
Câu 50: Tính trạng màu kén ở tằm do 1 cặp alen Bb quy định. Đem lai giữa cặp bố mẹ đều
thuần chủng tằm kén trắng với tằm kén vàng thu được F 1 toàn tằm kén trắng, F2 xuất hiện 26
tằm cái kén trắng,
51 tằm đực kén trắng, 24 tằm cái kén vàng. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là:
A. ♀ XbY x ♂ XBXB. B. ♀ XBXB x ♂ XbYC. ♀ XBY x ♂ XBXb.D. ♀ XBXb x ♂ XBY.


Câu 51: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm
sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
B. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.
C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.
D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
Câu 52: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng;
Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi mắt đỏ có kí
hiệu là
A a

A

A

a

A a


a a

a

a a

A. X X , X Y.
B. X Y, X Y.
C. X X , X X .
D. X Y, X X .
Câu 53: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
A A
a
Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X X × X Y cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 54: Ở gà, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định, alen A nằm trên vùng không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
đen. Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen (P), thu được F 1 gồm 100% gà lông
vằn. Cho gà trống và gà mái F 1 giao phối với nhau thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tất cả gà trống F2 đều là gà lông vằn.
II. Tất cả gà lông đen F2 đều là gà mái.
III. Gà mái F2 có tỉ lệ 50% lông vằn : 50% lông đen.
IV. Tỉ lệ kiểu hình F2 là 3 gà lông vằn : 1 gà lông đen.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 55: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; quá trình giảm
B b
b
phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaX X × AaX Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen,
bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 56: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
A A
A
Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X X × X Y cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 57: Ở người, alen A nằm trên NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh máu khó đông. Một cặp vợ chồng đều bị bệnh máu khó đông sinh con.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về con của
cặp vợ chồng này?
I. Tất cả con gái đều bị bệnh.
II. Tất cả con trai đều bình thường.
III. Tỉ lệ con bị bệnh chiếm 50%.
IV. Nếu con đầu lòng là con trai thì đứa con này sẽ không bị bệnh.



A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 58: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định máu
đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông. Một cặp vợ chồng bình
thường nhưng bố của vợ bị bệnh máu khó đông. Cặp vợ chồng này sinh con. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về con của cặp vợ chồng trên ?
I. Tất cả con gái đều bình thường.
II. Tỉ lệ con bị bệnh là 25%.
III. Trong số con trai, tỉ lệ con bị bệnh chiếm 50%.
IV. Nếu con đầu lòng là con trai mắc bệnh thì chắc chắn đứa thứ 2 sẽ không mắc bệnh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 59: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng;
Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Kiểu gen của ruồi mắt trắng có kí
hiệu là
A a

A

A

a

A a

a a


a

a a

A. X X , X Y.
B. X Y, X Y.
C. X X , X X .
D. X Y, X X .
Câu 60: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
A a
a
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: X X × X Y cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắtđỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 61: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; Quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến. Phép lai AAX BXb × AAXbY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen,
bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 62: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng; alen B quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định quả xanh. Quá trình giảm
B b
B
phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaX X × aaX Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ

lệ
A. 3 hoa đỏ, quả vàng : 3 hoa trắng, quả vàng : 1 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
B. 1 hoa đỏ, quả vàng : 1 hoa trắng, quả vàng : 1 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
C. 9 hoa đỏ, quả vàng : 3 hoa trắng, quả vàng : 3 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
D. 2 hoa đỏ, quả vàng : 2 hoa trắng, quả vàng : 1 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
Câu 63: Ở một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân
thấp alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông xám ; Cặp gen Aa nằm trên
nhiễm sắc thể thường, cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Phép
B b
B
lai AaX X × AaX Y, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có kiểu hình con cái chân thấp, lông đen
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,75%.
B. 37,5%.
C. 25%.
D. 12,5%.
Câu 64: Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông xám ; Cặp gen Aa nằm trên
nhiễm sắc thể thường, cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Phép
lai nào sau đây cho đời con có số cá thể đực thân cao, lông đen chiếm 25%?
A. AaXBXb × AaXBY. B. AaXBXb × aaXbY.C. AAXbXb × AaXBY.D. AaXBXB × aaXBY.
Câu 65: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng; alen B quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định quả xanh. Quá trình giảm


phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaX BXb × AaXBY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ
A. 3 hoa đỏ, quả vàng : 3 hoa trắng, quả vàng : 1 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
E. 1 hoa đỏ, quả vàng : 1 hoa trắng, quả vàng : 1 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
F. 9 hoa đỏ, quả vàng : 3 hoa trắng, quả vàng : 3 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.

G. 2 hoa đỏ, quả vàng : 2 hoa trắng, quả vàng : 1 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
Câu 66: Ở 1 loài động thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân
thấp; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ
lệ kiểu hình?
I. AaXBXB × AaXbY.
II. AAXBXb × AaXbY.
III. AaXBXb × aaXbY.
IV. AaXBXb × aaXBY.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 67: Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
B B
b
B b
b
A. AaX X × AaX Y.
B. AaX X × AaX Y.
D D
d
C. AabbXDXD × AabbXdY.
D. AaBBX X × aaBbX Y.
Câu 68: Ở một loài chim, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp
gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả
hai gen trội A và B thì quy định lông đen, các kiểu gen còn lại quy định lông trắng. Ở phép lai
nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 2 con đực lông đen : 1 con cái lông đen : 1 con cái
lông trắng?

A. AaXBXb × AaXBY. B. AaXBXb × aaXbY.C. AAXbXb × AaXBY.D. AAXBXb × AaXBY.
Câu 69: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen
Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả hai
gen trộ i A và B thì quy định lông đen, các kiểu gen còn lại quy định lông trắng. Ở phép lai nào
sau đây sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định kiểu hình con cái lông đen?
B b

B

B b

b

b b

B

A. AaX X × AaX Y. B. AaX X × aaX Y.C. AAX X × AaX Y.D. AAXBXb × aaXBY.
Câu 70: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; Quá trình giảm phân
D d
D
không xảy ra đột biến. Phép lai AaBbX X × AaBbX Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 36 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
B. 36 loại kiểu gen, 36 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. 18 loại kiểu gen, 18 loại kiểu hình.
Câu 71: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; Quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaBBX dXd × aaBbXdY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu
gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 36 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
B. 36 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Câu 72: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
AB D D AB D
X X
X Y
AB
AB
xảy ra hoán vị gen. Phép lai
x
, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 24 kiểu gen, 6 kiểu hình.
C. 40 kiểu gen, 12 kiểu hình.
D. 12 kiểu gen, 6 kiểu hình.


Câu 73: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra hoán vị gen. Phép lai AaXBD Xbd × aaXBDY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 12 kiểu gen, 6 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.
D. 8 kiểu gen, 6 kiểu hình.
Câu 74: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen
Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả hai
gen trội A và B thì quy định lông đen; kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc B thì quy định lông xám;

kiểu gen đồng hợp lặn aabb quy định lông trắng. Ở phép lai AaX BXb × AaXBY sẽ cho đời con có
kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 12,5%.
B. 31,25%.
C. 6,25%.
D. 25%.
Câu 75: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; Quá trình giảm phân
B b
b
không xảy ra đột biến. Phép lai AaX X × aaX Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu
loại kiểu hình?
A. 8 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 76: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; Quá trình giảm phân
D d
d
không xảy ra đột biến. Phép lai AaBbX X × AaBbX Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 36 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
B. 36 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. 18 loại kiểu gen, 18 loại kiểu hình.
Câu 77: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; Quá trình giảm
D d
d
phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaBBX X × AaBbX Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu
gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 36 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

B. 36 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 78: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; Quá trình giảm phân
D d
d
không xảy ra đột biến. Phép lai AaBBX X × aaBbX Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 36 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
B. 36 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 79: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng; alen B quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định quả xanh. Quá trình giảm
B B

b

phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaX X × AaX Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ
A. 3 hoa đỏ, quả vàng : 3 hoa trắng, quả vàng : 1 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
E. 1 hoa đỏ, quả vàng : 1 hoa trắng, quả vàng : 1 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
F. 9 hoa đỏ, quả vàng : 3 hoa trắng, quả vàng : 3 hoa đỏ, quả xanh : 1 hoa trắng, quả xanh.
G. 3 hoa đỏ, quả vàng : 1 hoa trắng, quả vàng.
Câu 80: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen
Bb nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Khi trong kiểu gen có cả hai
B b
gen trội A và B thì quy định mắt đỏ; các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng. Ở phép lai AaX X
b B


× AaX Y sẽ cho đời con có kiểu hình con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,75%.
B. 31,25%.
C. 6,25%.

D. 25%.


×