Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tình hình thiếu hụt lao động kỹ năng ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.74 KB, 7 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 26/Quý I- 2011

TèNH HèNH THIU HT LAO NG K NNG VIT NAM
TS. Goran O. Hultin - Th.s Nguyn Huyn Lờ
t sau i mi nm 1986,
nn kinh t Vit Nam ó phỏt
trin y n tng, tc
tng trng bỡnh quõn l 7,2%/nm trong
thi k 2001 ti nm 2010, GDP bỡnh
quõn u ngi tng nhanh, nm 2008,
thu nhp bỡnh quõn u ngi ó vt
ngng ca nc cú thu nhp trung bỡnh
l 1000 USD/ngi, gp hn 10 ln so
vi thu nhp bỡnh quõn u ngi nhng
nm u thc hin i mi, Vit Nam ó
ra khi danh sỏch nhng nc nghốo
nht v l mt trong nhng nc thuc
nhúm cú thu nhp trung bỡnh thp.

K

1. Tỡnh hỡnh chung v phỏt trin kinh
t v kt qu sn xut kinh doanh ca
doanh nghip Vit Nam
C cu kinh t ang c chuyn i
theo hng cụng nghip hoỏ, hin i
hoỏ, tng t trng ngnh cụng nghip,
xõy dng, gim t l úng gúp ca nụng,
lõm, ng nghip trong GDP. T l úng


gúp trong GDP ca ngnh cụng nghip
v xõy dng ó phn ỏnh trc tip s
tng trng ca hai ngnh ny, õy l hai
ngnh úng gúp ln nht vo s tng
trng GDP ca c nc (chim 50%),
úng vai trũ quan trng trong nn kinh t
quc gia trong hn 10 nm qua. Nụnglõm-ng nghip l ngnh cú úng gúp ớt
nht vo s tng trng GDP ca quc
gia (10%). Tuy nhiờn, nụng - lõm - ng
nghip vn l ngnh kinh t úng gúp
mt phn quan trng vo vic gi n
nh tỡnh hỡnh kinh t xó hi ca t
nc, m bo an ninh lng thc, cung
cp nguyờn liu chớnh cho ngnh cụng
nghip v xut khu, to vic lm n
nh cho lao ng. Mt im ỏng lu ý
trong ngnh dch v l cỏc dch v s

dng lao ng cú tay ngh thp v to ra
ớt giỏ tr gia tng vn chim t trng ln.
Trong ngn hn, cỏc ngh s dng lao
ng tay ngh v chi phớ dch v thp gi
v trớ quan trng, ỏp ng cỏc nhu cu c
bn, to c hi vic lm cho lao ng
trỡnh thp. Tuy nhiờn, trong di hn,
vic thiu k nng ca lao ng s kỡm
hóm s phỏt trin kinh t, gim kh nng
cnh tranh ca quc gia trong cỏc ngnh
dch v h tr kinh doanh cú giỏ tr cao
nh cụng ngh thụng tin, truyn thụng,

ti chớnh ngõn hng, bo him, t vn,
nghiờn cu phỏt trin (R&D). Trờn thc
t, vo nm 2007, cỏc ngnh ny mi
úng gúp t l rt khiờm tn trong GDP:
Nghiờn cu phỏt trin chim 0.6%, ti
chớnh ngõn hng chim 1.8%. Cỏc hot
ng trung gian nh vn ti v kinh
doanh dch v chim t l ln trong GDP
ca ngnh dch v.
Lut Doanh nghip ban hnh nm
1999, cú hiu lc t 01/01/2000 ỏnh
du bc t phỏ trong i mi v ch
trng chớnh sỏch ca Nh nc, to sõn
chi bỡnh ng, thc s thi mt lung
giú mi cho tt c cỏc loi hỡnh doanh
nghip thuc tt c cỏc ngnh kinh t
phỏt trin nhanh chúng c v s lng,
quy mụ v cht lng.
Khu vc doanh nghip ngoi nh
nc phỏt trin nhanh nht v s lng
doanh nghip v to vic lm mi cho
ngi lao ng. Tớnh n thi im
01/01/2009, s doanh nghip ngoi nh
nc thc t ang hot ng l 196.779
doanh nghip, chim 95,7% tng s
doanh nghip, gp 5,6 ln nm 2000, tc
tng s lng doanh nghip bỡnh quõn
hng nm l 24,1%. Khu vc ny hin

75



Nghiên cứu, trao đổi
gii quyt cho 4,72 triu lao ng cú vic
lm thng xuyờn, chim 57,1% tng s
vic lm ca khu vc doanh nghip, bỡnh
quõn mi nm tng thờm 8,7% lao ng.
Khu vc ny cng ang thu hỳt vn u
t khỏ ln vi 42,3% tng vn ca khu
vc doanh nghip, trong ú ti sn c
nh chim 36,4% v to ra ti 57,5%
tng doanh thu nm 2008 ca ton b
doanh nghip. Xột v hiu qu kinh
doanh, tuy khu vc ny chim t trng
chi phi v s doanh nghip, lao ng,
vn kinh doanh v doanh thu nhng cỏc
ch tiờu v li nhun trc thu v úng
gúp cho ngõn sỏch nh nc nm 2008
li cú t trng thp, ch vi 16,6% v
30,8%. Giai on 2000-2008, khu vc
doanh nghip ngoi nh nc ch yu
phỏt trin nhanh v chiu rng, gii
quyt c nhiu vic lm, tuy nhiờn, kt
qu sn xut kinh doanh cng cho thy,
hu ht cỏc doanh nghip ngoi nh nc
l cỏc doanh nghip va v nh, kinh
doanh cũn nh l, hiu qu cũn thp.
Khu vc doanh nghip cú vn u
t nc ngoi (FDI) tuy s lng
doanh nghip ớt, nhng phỏt trin

nhanh v quy mụ u t v c bit t
hiu qu kinh doanh cao nht trong cỏc
loi hỡnh doanh nghip: Tớnh n thi
im 01/01/2009, s doanh nghip FDI
thc t ang hot ng l 5.625 doanh
nghip, ch chim 2,7% tng s doanh
nghip, gp 5,3 ln s doanh nghip nm
2000, bỡnh quõn mi nm tng 23,5% s
doanh nghip. Khu vc ny tuy s lng
doanh nghip ớt nhng cng ó thu hỳt
ti 1,83 triu lao ng, chim 22,2%
tng s lao ng ton doanh nghip, gp
4,5 ln nm 2000, bỡnh quõn m i nm
thu hỳt thờm 20,7% lao ng. Nm 2008,
mc dự vn u t ch chim 16,9%,
doanh thu ch chim 19,5% so vi ton
b doanh nghip, nhng khu vc FDI li
th hin l khu vc t hiu qu kinh

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 26/Quý I- 2011
doanh cao vi li nhun trc thu
chim ti 48,1% v úng gúp cho ngõn
sỏch nh nc chim ti 40,4% so vi
ton b doanh nghip. So vi nm 2000,
li nhun ca khu vc ny gp 4,9 ln v
úng gúp cho ngõn sỏch nh nc gp 5
ln. Giai on 2000-2008, khu vc FDI
tuy quy mụ v s doanh nghip v s lao
ng sn xut kinh doanh chim t trng
thp nhng hiu qu kinh doanh ngy

cng cao.
Khu vc doanh nghip nh nc
ngy cng c thu hp v quy mụ theo
ch trng c phn húa v sp xp li
ca nh nc m bo kinh doanh
ngy cng hiu qu hn: Ti thi im
01/01/2009, s doanh nghip nh nc
thc t ang hot ng ch cũn 3.328
doanh nghip, chim t trng thp nht
trong 3 khu vc doanh nghip vi 1,6%,
bng 45% s doanh nghip nm 2000.
Khu vc ny hin thu hỳt khong 1,71
triu lao ng, chim 20,7% ton b khu
vc doanh nghip (trong khi t l lao
ng trong ton b doanh nghip nm
2000 l xp x 60%). Nm 2008, xột v
mt hiu qu úng gúp cho ngõn sỏch
nh nc theo t l vn u t thỡ khu
vc doanh nghip nh nc v doanh
nghip ngoi nh nc l tng ng.
Khu vc doanh nghip nh nc chim
40,8% vn, úng gúp 28,8% cho ngõn
sỏch nh nc, trong khi khu vc doanh
nghip ngoi nh nc chim 42,3% vn
v úng gúp 30,8% cho ngõn sỏch nh
nc. Tuy nhiờn nu xột v hiu qu to
ra li nhun so vi vn u t thỡ khu
vc doanh nghip nh nc vn hiu qu
hn. Qui mụ vn ca hai khu vc chờnh
lch khụng ỏng k (40,8% v 42,3% so

vi ton b doanh nghip) nhng khu
vc doanh nghip nh nc to ra ti
35,3% tng li nhun ca khu vc doanh
nghip, trong khi khu vc ngoi nh
nc ch chim 16,6%. Giai on 2000-

76


Nghiên cứu, trao đổi
2008 tuy tin c phn húa, sp xp li
doanh nghip nh nc cũn chm so vi
k hoch, nhng doanh nghip ny ang
c nh nc qun lý, sp xp li theo
hng hiu qu hn.
2. Tỡnh hỡnh thiu ht lao ng k
nng ca Vit Nam v nghiờn cu so
52
sỏnh vi Trung Quc v n
Thi k 2000-2010 va qua, Vit
Nam mi bc vo giai on u ca
thi k tin cụng nghip húa, nn kinh t
cú mt s c trng ú l doanh nghip
s dng nhiu lao ng, lao ng cú tay
ngh thp, tuy nhiờn, vi thnh tu phỏt
trin kinh t thi k qua, cựng vi ú l
s gia tng nhanh chúng ca cỏc doanh
nghip v mc tiờu phn u ti 2020,
Vit Nam c bn t l nc cụng
nghip hoỏ v hin i hoỏ, thỡ nhu cu

v lao ng, c bit lao ng k nng
cng s gia tng. Tuy nhiờn, th trng
lao ng hin nay vn b phõn mng, vn
tn ti khỏ ln tỡnh trng bt cõn i gia
cung v cu lao ng, ngi s dng lao
ng vn khụng th tuyn lao ng,
h thng o to cng khụng th theo kp
tc thay i ca cu lao ng.
So sỏnh vi Trung Quc, c im
ni bt ca kinh t Trung Quc l da
trờn chi phớ sn xut thp. Chin lc
phỏt trin kinh t ca quc gia ny l s
52

Phn ỏnh giỏ ny da trờn kt qu ca iu tra
v thc trng thiu ht lao ng k nng c tin
hnh ln u tiờn Vit Nam vo nm 2010 do
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi thc hin.
Cuc iu tra ny s c thc hin thng xuyờn
v lp li, cung cp cỏc thụng tin v xu hng v
mc ca thc trng thiu lao ng k nng v
trong tng loi hỡnh doanh nghip. Vi quy mụ
mu iu tra trong t th nghim nm 2010 l
1054 doanh nghip phõn b trờn 9 tnh i din 3
min Bc Trung Nam v theo 7 nhúm ngnh
gp t 20 ngnh kinh t quc dõn qua phng phỏp
phng vn qua in thoi v cỏc kt qu iu tra
tng t v phng phỏp lun c Manpower
thc hin Trung Quc v n .


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 26/Quý I- 2011
dng nhiu lao ng, to ra nhiu vic
lm ũi hi tay ngh thp. Tuy nhiờn, vi
s phỏt trin ca cụng ngh trong bi
cnh hi nhp kinh t quc t, gii ch
Trung Quc ngy cng quan ngi s
thiu ht lao ng cú k nng nh th
mỏy, k thut viờn v lao ng qun lý...
Ti n , trong nhiu nm qua, t
l tng trng thp, ch yu da trờn lnh
vc cụng ngh thụng tin v cỏc dch v
kt ni cụng ngh thụng tin. Xõy dng v
ci thin c s h tng t lõu ó c n
xỏc nh l mt u tiờn cho tng
trng kinh t. Chớnh ph ó cam kt s
dng ngun ngõn sỏch ln gii quyt
cỏc thỏch thc nh yờu cu phỏt trin cỏc
k nng hin nay lao ng cũn ang
thiu ht, c bit l o to ngh cho
ngi lao ng.
Trong nhng nm qua, c Trung
Quc v n u u t 1 khi lng
vn ỏng k cho o to ngh k thut
cao. Trung Quc b sung o to ti
nc ngoi, n tp trung vo cụng
ngh thụng tin. Khụng cú quc gia no
tuyờn b thiu ht lao ng trỡnh cao
(Hỡnh 1). iu ny khụng cú ngha l hai
quc gia ny ó m bo lao ng cú
k nng m l s thiu ht xy ra nhiu

cp khỏc nhau nh thiu cụng nhõn k
thut, lao ng vn hnh mỏy múc, lao
ng qun lý Trung Quc v thiu th
th cụng n .
Mc dự xut phỏt mun hn so vi
Trung Quc v n , Vit Nam ó t
c tc phỏt trin nhanh trong nhng
nm qua. Vit Nam cũn thiu ht lao ng
k nng mi cp : lao ng qun lý,
k s, cụng nhõn k thut Kt qu cuc
iu tra cho thy s thiu ht ph bin
trung bỡnh l thiu cụng nhõn k thut.
Tuy nhiờn, nhu cu ny c t trong bi
cnh t nc ang phỏt trin cụng nghip
hoỏ. Khi nn kinh t ó tng trng v

77


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 26/Quý I- 2011

phỏt trin, ũi hi ngy cng nhiu lao
ng cú k nng, vic thiu ht cụng nhõn
k thut l iu c d bỏo trc. Cuc
iu tra cng ch ra rng trong nhng nm

ti, bt kp s phỏt trin ca kinh t
quc t, Vit Nam s phi i mt vi ỏp

lc ca lao ng trỡnh thp v hot
ng kinh t kộm hiu qu.

Hỡnh 1. Mc thiu ht lao ng cú k nng
Trung Quc

n

Vit Nam

Lao ng qun lý

Cao

Trung bỡnh

Cao

K s

Thp

Thp

Cao

Cụng nhõn k thut

Cao


Trung bỡnh

Trung bỡnh

Th th cụng

Thp

Cao

Cao

Dch v khỏch hng

Trung bỡnh

Trung bỡnh

Thp

Lao ng ph thụng

Thp

Thp

Cao

Ngun: ILSSA/Manpower iu tra thiu ht lao ng cú k nng Vit Nam, 2010


Cuc iu tra thiu ht lao ng k
nng ó ch ra rng lm phỏt tin lng
bt u xut hin mc 25 30%. Ti
Vit Nam, khi lm phỏt tin lng t
mc 40% hoc hn, ngi s dng lao
ng s gp khú khn khụng ch vỡ
nhng h lu ca lm phỏt tin lng m
cũn vỡ khụng th tuyn dng c lao
ng theo nhu cu.
Khi so sỏnh trng hp ca Trung
Quc v n cho thy cỏc ngnh thiu
ht lao ng k nng ngy cng xut
hin nhiu hn Trung Quc. õy l
iu d hiu khi cỏc doanh nghip Trung
Quc ngy cng tng cng cỏc hot
ng kinh doanh quc t cng nh cỏc
lnh vc ũi hi lao ng cú k thut cao
nh ti chớnh, bo him, bt ng sn. S
khú khn trong tuyn dng nhanh chúng
tng lờn, 52% ch s dng lao ng ghi
nhn gp khú khn trong tuyn dng lao
ng c o to ỳng ngnh ngh.
Tng t, rt khú khn tuyn dng lao

ng cú trỡnh cao sau khi nõng cao
cụng ngh v u t nhiu vn sn xut
kinh doanh. 42% ngi s dng lao ng
ti cỏc doanh nghip Trung quc ghi
nhn gp khú khn trong tuyn dng. Ti
n , cỏc d ỏn c s h tng ln ó

c thc hin, khụng cú gỡ ngc nhiờn
khi ch s dng lao ng trong cỏc
doanh nghip khai thỏc m v xõy dng
gp khú khn trong tuyn dng, 1/3 trong
s h khụng th tuyn dng c lao
ng cú k nng cn thit.
Vit Nam, ngoi tr cụng nghip
khai khoỏng v khu vc nh nc, Vit
Nam phi i mt vi tỡnh hỡnh thiu lao
ng cú k nng tng t nh Trung
Quc (hỡnh 2). Tuy nhiờn, Vit Nam la
chn con ng phỏt trin kinh t nh
Trung Quc ó tng i, do ú, mc
trm trng ca vn cng khụng thay
i v vỡ xut phỏt sau nờn ngi s
dng lao ng Vit Nam s phi i
mt vi khú khn cao hn trong vic

78


Nghiªn cøu, trao ®æi
tuyển dụng lao động có kỹ năng so với
Trung Quốc và Ấn Độ (Hình 3).
Mức độ nghiêm trọng của vấn đề sẽ
không thay đổi chừng nào có sự thay đổi
một cách hợp lý chi phí dành cho lao
động. Việt Nam có thuận lợi là chi phí
lao động thấp, tuy nhiên, điều này sẽ


Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 26/Quý I- 2011
không tiếp tục được kéo dài. Với sự tác
động mạnh mẽ của yêu cầu phát triển
kinh tế và năng suất lao động, nhu cầu về
lao động có kỹ năng sẽ tăng lên. Trong
một tương lai gần, điều này sẽ trở thành
vấn đề nghiêm trọng khi người sử dụng
lao động không thể tuyển dụng được lao
động có kỹ năng cần thiết.

Hình 2. Khó khăn trong tuyển dụng lao động chia theo khu vực kinh tế so sánh
giữa Việt Nam và Trung Quốc

Nguồn: ILSSA/Manpower Điều tra tình hình thiếu lao động kỹ năng tại Việt Nam năm 2010
Manpower - Điều tra tình hình thiếu lao động kỹ năng năm 2010

Vấn đề cấp thiết được đưa ra để giải
quyết tình trạng thiếu lao động kỹ năng là
phải thiết lập một mối liên kết chặt chẽ,
phù hợp giữa các chương trình giáo
dục/đào tạo với các yêu cầu về kỹ năng mà
thị trường lao động đang cần. Cuộc điều
tra chỉ ra hai điểm thách thức: 23% người
sử dụng lao động ghi nhận rằng các kỹ
năng mà lao động đã được đào tạo bị lệch
so với các kỹ năng mà thị trường cần; 35%
ghi nhận các kỹ năng được đào tạo của lao
động mới chưa phù hợp với nhu cầu của
doanh nghiệp (hình 4). Điều này cho thấy
sự cấp thiết phải có liên kết mạnh mẽ hơn


giữa hệ thống giáo dục đào tạo và thị
trường lao động, tạo cho người lao động
sau khi được đào tạo trở thành những
người “sẵn sàng làm việc”, tức là sẵn sàng
đáp ứng với yêu cầu của các doanh nghiệp.
“Sẵn sàng làm việc” hay đơn giản hơn
là “kinh nghiệm làm việc” là một khó khăn
phổ biến hiện nay. Nhiều quốc gia đã giải
quyết vấn đề này bằng cách thực hiện liên
kết giữa các doanh nghiệp và các cơ sở đào
tạo trong đào tạo kỹ năng cho người lao
động (cho người lao động thực hành, thực
tập ngay tại các doanh nghiệp liên quan).

79


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 26/Quý I- 2011

Hỡnh 3. Khú khn trong tuyn dng lao ng chia theo khu vc kinh t
so sỏnh gia Vit Nam v n

Ngun: ILSSA/Manpower iu tra tỡnh hỡnh thiu lao ng k nng ti Vit Nam nm 2010
Manpower - iu tra tỡnh hỡnh thiu lao ng k nng nm 2010

cỏc chớnh sỏch thc s hiu qu
v m bo cỏc chng trỡnh giỏo dc

o to ngh ỏp ng nhu cu hin ti v
tng lai ca th trng lao ng, cn cú
cỏc nghiờn cu sõu v chi tit hn na.
Hin nay, thc trng thiu lao ng cú k

nng ang c kho sỏt v d bỏo theo
tng nhúm k nng riờng bit. Kt qu
ca nghiờn cu ny s lm rừ nhng
khong trng v lao ng k nng theo
tng khu vc v loi hỡnh doanh nghip,
c bit l i vi khu vc cú vn u t
nc ngoi.

Hỡnh 4. Nguyờn nhõn khú khn trong tuyn dng

Ngun: ILSSA/Manpower - iu tra tỡnh hỡnh thiu lao ng k nng ti Vit Nam nm 2010

80


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 26/Quý I- 2011

Tỡnh hỡnh thiu lao ng k nng
theo quy mụ doanh nghip:
Thụng thng, cỏc doanh nghip ln
c cho rng s khụng gp khú khn
trong tuyn dng lao ng k nng. Tuy
nhiờn, t l doanh nghip gp khú khn

trong tuyn dng lao ng cú k nng t
l thun vi s lao ng trong doanh

nghip, ch cú 26% doanh nghip vi
quy mụ ớt hn 10 lao ng gp khú khn
trong tuyn dng lao ng k nng, trong
khi con s ny cỏc doanh nghip cú
quy mụ hn 259 lao ng l 85%. Kt
qu ny phn ỏnh mt s khỏc thng:
Dng nh doanh nghip cng ln, khú
khn trong tuyn dng lao ng cú cỏc
k nng cn thit cng cao (Hỡnh 5).

Cao
Thp
Trung bỡnh
Tuyn tớnh (trung bỡnh)
Di 10
lao ng

10 49
lao ng

50 250
lao ng

Trờn 250
lao ng

Ngun: ILSSA/Manpower - iu tra tỡnh hỡnh thiu lao ng k nng ti Vit Nam nm 2010


Tuy nhiờn, iu ny khụng phi l
hon ton khú hiu. Doanh nghip cng
ln cng ũi hi nhiu k nng c bit
phự hp vi yờu cu cụng vic ca
doanh nghip. Vy iu gỡ l bt thng
õy? 85% doanh nghip vi quy mụ
hn 259 lao ng gp khú khn trong
tuyn dng lao ng. Nh ó cp
nhng phn trc, i vi lao ng yờu
cu k nng n gin, s thiu ht ny
khụng ch gõy ra bi lm phỏt tin lng
m cũn do ngi lao ng b vic v
li nhng khong trng v vic lm cho
doanh nghip.

S khỏc bit gia doanh nghip nh
v doanh nghip ln thng l tc
phỏt trin. Tc phỏt trin ca doanh
nghip ln thng cú xu hng nh tc
phỏt trin chung ca c nn kinh t.
Trong khi ú, doanh nghip nh thng
s dng lao ng cú k nng n gin
v tr lng thp. iu ú mt ln na
khng nh s cn thit phi to ra mt
liờn kt mnh gia cỏc chng trỡnh
giỏo dc o to v th trng lao ng,
vic lm.

81




×