Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đổi mới quản lý nhà nước về nhân lực ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.99 KB, 13 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

I MI QUN Lí NH NC V NHN LC VIT NAM :
THC TRNG V GII PHP
Ngụ Minh Tun
Vin Nghiờn cu qun lý kinh t Trung ng
Túm tt: Chin lc phỏt trin kinh t - xó hi 2011 - 2020 c thụng qua ti i
hi ng ton quc ln th XI ó xỏc nh Phỏt trin nhanh ngun nhõn lc, nht l
ngun nhõn lc cht lng cao, tp trung vo vic i mi cn bn v ton din nn giỏo
dc quc dõn; gn kt cht ch phỏt trin ngun nhõn lc vi phỏt trin v ng dng
khoa hc, cụng ngh l mt trong ba t phỏ phỏt trin nhanh, bn vng t nc n
nm 2020. t c mc tiờu ca Chin lc ra, mt trong n hng yờu cu cp bỏch
hin nay l phi i mi qun lý nh nc v phỏt trin ngun nhõn lc. Bi vit ny phõn
tớch thc trng qun lý nh nc v phỏt trin ngun nhõn lc trong thi gian qua da trờn
bn khớa cnh chớnh: (1) nh hng phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua vic ban hnh
cỏc chin lc, quy hoch, k hoch v chng trỡnh v phỏt trin ngun nhõn lc; (2)
To khuụn kh phỏp lut v mụi trng cho vic phỏt trin ngun nhõn lc; (3) Can thip
trc tip, iu tit phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua ti tr ngõn sỏch, trc tip cung
ng dch v xó hi c bn; v (4) Kim tra, giỏm sỏt v thanh tra thc thi chớnh sỏch phỏp
lut v phỏt trin ngun nhõn lc.
T khúa: Qun lý Nh nc, phỏt trin ngun nhõn lc.
Summary: Socio-economic strategy in the period of 2011 - 2020 was approved in
th
the 11 Party Congress, affirmed that Rapidly develop human resources, especially highly
skilled workers, focus on reforming national education basically and comprehensively ;
closely combine human resource development with science, technology development and
application is one of three objectives for rapid and sustainable development until 2020.
For achieving objectives of the Strategy, one of the urgent requirements at present is State
management reform of human resource development. This writing will analyze fact


situation of State management of human resource development in the past time on the
basis of 4 main contents: (1) Orient and develop human resource through promulgating
Strategies, Plans and Programs on human resource development; (2) Make legal
framework and legal environment for human resource development; (3) Directly adjust
human resource development through State budget, direct supply with basic social
services; and (4) Exam, monitor and supervise implementation of law, policies on human
resource development.
Key words: State management, human resource development.

5


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

Sau hn 25 nm i mi, cựng vi
nhiu n lc ca c Nh nc v xó hi,
ngun nhõn lc nc ta ó t c

kin ngh thay i cn thit nhm i
mi mt cỏch cn bn v ngun nhõn lc
t gúc nhỡn i mi vai trũ ca Nh nc

nhng bc phỏt trin ỏng k. Trỡnh
hc vn, trỡnh chuyờn mụn k thut,

trong lnh vc ny.
I. THC TRNG QUN Lí
NH NC V PHT TRIN

NGUN NHN LC

th lc ca con ngi Vit Nam ó tng
bc c nõng lờn. Ch s phỏt trin
con ngi (HDI) ca Vit Nam tng liờn
tc t 0,44 nm 1990 n 0,57 nm
2005 v 0,62 nm 2012 (Theo Chng
trỡnh phỏt trin liờn hp quc -UNDP).
Tuy nhiờn, so vi nhiu nc trong khu

1. V vai trũ nh hng v iu
tit phỏt trin

vc v so vi yờu cu ca quỏ trỡnh y
mnh cụng nghip húa, hin i húa

trin ngun nhõn lc thụng qua vic ban
hnh v ch o thc hin cỏc vn bn
chớnh sỏch nh cỏc chin lc, quy
hoch, k hoch v chng trỡnh v phỏt
trin ngun nhõn lc trờn bỡn h din c
nc, tng ngnh v a phng. Cho

Nh nc hin gi vai trũ nh
hng phỏt trin v iu tit i vi phỏt

cht lng ngun nhõn lc ca nc ta
vn cũn khỏ thp. Lc lng lao ng
hin nay ch yu vn cha c o to
hoc cú trỡnh chuyờn mụn thp, phn


n nay, hng lot cỏc Chin lc, Quy
hoch tm quc gia liờn quan n phỏt
trin ngun nhõn lc trong giai on
2011-2020 ó c ban hnh nh Chin

ln l lao ng th cụng. C cu ca
ngun nhõn lc Vit Nam cũn phõn b
khụng ng u v cha hp lý. Nhiu
ch s cu thnh ca HDI vn cũn
mc rt khiờm tn, trỡnh hc vn ca
mt b phn ln dõn c cha c ci
thin ỏng k. Cú nhiu nguyờn nhõn

lc phỏt trin giỏo dc 2011-2020,
Chin lc phỏt trin dy ngh thi k
2011-2020 v Chin lc phỏt trin nhõn
lc Vit Nam thi k 2011-2020. Vi
cỏc Chin lc, Quy hoch ny, v c
bn Nh nc ó hỡnh thnh c cỏc

dn n cht lng ngun nhõn lc thp
nc ta, trong ú cú nguyờn nhõn t
cụng tỏc qun lý nh nc trong vi c
nh hng phỏt trin ngun nhõn lc.

nh hng phỏt trin ngun nhõn lc
ton din, bao trựm nhm nõng cao tõm
lc, trớ lc, th lc ca ngi lao ng.


Phn sau bi vit s tp trung phõn
tớch thc trng qun lý nh nc v
ngun nhõn lc Vit Nam trong thi
gian qua. Trờn c s ú a ra nhng

Bờn cnh ú, hu ht cỏc Chin lc,
Quy hoch liờn quan n tng trng v
phỏt trin kinh t - xó hi hin nay u

6


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

cp n phỏt trin ngun nhõn lc v th
trng lao ng, vi mc tiờu chung l
xõy dng mt th trng lao ng hin

chnh sa, b sung v hon thin. Nhiu
vn bn Lut liờn quan n phỏt trin
ngun nhõn lc c xõy dng, sa i

i, hiu qu, cnh tranh v cụng bng.
Mc dự vy, quy hoch cỏc n v

v b sung nh: Lut Giỏo dc, Lut
Giỏo dc i hc, B Lut Lao ng,
Lut Bo him xó hi, Lut Dy ngh,

Lut Cụng chc, Lut Viờn chc... Tip
theo, Chớnh ph cng ban hnh nhiu

s nghip cung cp dch v cụng cũn
cha sỏt thc tin c v s lng c s,
quy mụ, c cu ngnh ngh, phõn b
mng li cỏc c s, cỏc tiờu chớ v c
s vt cht v nhõn lc. Vớ d, Quy
hoch mng li cỏc trng i hc nm
2007 khng nh u tiờn vic thnh lp

vn bn quy phm phỏp lut hng dn
thc hin nhng Lut trờn, ng thi ban
hnh nhiu c ch, chớnh sỏch v phỏt
trin ngun nhõn lc. H thng vn bn
ny ang to ra mụi trng phỏp lý thun
li v to ng lc cho y mnh phỏt

cỏc c s o to mi, cú tim lc,
hn ch nõng cp cỏc c s hin cú trong
khi thc t din ra li l s bựng n vic
nõng cp cỏc trng trung cp, cao n g
lờn cỏc trng i hc trong khi cha
thc s bo m cỏc iu kin v c s

trin o to ngun nhõn lc c v s
lng v cht lng.

vt cht, ngun lc. Hn na, Quy hoch
phỏt trin nhõn lc ụi khi cũn cha hon

ton gn kt cht ch vi cỏc quy hoch

H thng b mỏy qun lý nh nc
v phỏt trin ngun nhõn lc dn c t
chc v tng bc kin ton nõng cao
hiu lc, hiu qu hot ng ca cụng tỏc
qun lý nh nc v lnh vc ny trờn

ngnh; Mt s ch trng nh hng v
phỏt trin ngun nhõn lc chm c
trin khai trờn thc t, mt s khỏc li

phm vi c nc. Cỏc c quan qun lý
nh nc v phỏt trin nhõn lc hin bao
gm:

mang tớnh ỏp t, cm tớnh, dn n vic
thc thi mang tớnh phong tro, cht
lng thp.

- Cỏc B cú chc nng, nhim v
thc hin qun lý nh nc v nhng
lnh vc chuyờn ngnh liờn quan ti phỏt

2. V vai trũ to khuụn kh phỏp
lut v mụi trng cho vic phỏt trin
ngun nhõn lc

trin ngun nhõn lc gm: B Giỏo dc
v o to, B Y t, B Lao ng Thng binh v Xó hi, B Ni v;


H thng khung phỏp lý v phỏt trin
ngun nhõn lc (gm cỏc b Lut, Lut
v vn bn di Lut) tng bc c

- Cỏc B cú chc nng qun lý nh
nc trong mt s lnh vc liờn ngnh
liờn quan ti phỏt tri n ngun nhõn lc

7


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 37/Quý IV - 2013

như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính...

giáo dục, đào tạo, dạy nghề và phát triển
nguồn nhân lực.

- Tất cả các Bộ/ngành, địa phương

Tuy nhiên, việc thực hiện chức năng

trên cả nước đều có các cơ sở trực thuộc
trực tiếp cung ứng dịch vụ công liên

quản lý nhà nước trong tạo khung khổ

pháp luật và môi trườn g thuận lợi cho
phát triển nguồn nhân lực hiện còn có
những hạn chế sau:

quan tới phát triển nguồn nhân lưc trong
phạm vi quản lý của mình.
Như vậy, hệ thống cơ quan quản lý
nhà nước về phát triển nguồn nhân lực

Quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực đang bị phân tán giữa
các cơ quan có chức năng quản lý nhà
nước và cơ quan chủ quản, giữa các Bộ
Lao động -Thương binh và Xã hội, Bộ
-

gồm hầu hết các cơ quan của Chính phủ
cả ở cấp Trung ương và địa phương, thực
hiện quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực trong phạm vị chức năng
và nhiệm vụ được giao.

Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế các bộ
chuyên ngành và giữa các địa phương.
Ví dụ trong lĩnh vực giáo dục -đào tạo,

Gần đây, nhằm tăng cường sự phối
hợp với các cơ quan quản lý đối với phát
triển nguồn nhân lực, Thủ tướng Chính


theo số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
năm 2011, cả nước có 376 trường đại
học, cao đẳng thì Bộ Giáo dục và Đào

phủ đã ban hành Quyết định 36/QĐ -TTg
ngày 6 tháng 1 năm 2012 về việc thành
lập Hội đồng Quốc gia giáo dục và phát

tạo quản lý 54 trường (chiếm 14,4%), các
bộ/ngành khác quản lý 116 trường
(30,8%), Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố

triển nhân lực nhiệm kỳ 2011 -2015 và
Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 24
tháng 8 năm 2012 về việc thành lập Ban
Chỉ đạo Quốc gia thực hiện quy hoạch
phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu

quản lý 125 trường (33,3%), còn lại 81
trường dân lập, tư thục (21,5%). Bộ Giáo
dục và Đào tạo, một mặt, là cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục và đạo tạo,

cầu xã hội giai đoạn 2011 -2020. Nhiệm
vụ của Hội đồng Quốc gia và Ban Chỉ

nhưng thường gặp nhiều khó khăn khi
thực hiện chức năng quản lý nhà nước

đạo Quốc gia chủ yếu có trách nhiệm

nghiên cứu, tư vấn, tham mưu cho Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chỉ

trong lĩnh vực đào tạo của mình với các
trường thuộc quyền quản lý của các Bộ
khác. Mặt khác, Bộ lại trực tiếp quản lý

đạo, điều hành, quyết định các chính
sách, biện pháp quan trọng phát triển

nhiều trường dẫn đến tình trạng ôm đồm,
sự vụ, làm hạn chế quyền chủ động, sáng

8


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

to v ý thc trỏch nhim ca cỏc trng
i hc, cao ng.

i hc trờn khp c nc trong khi ú
c quan qun lý nh nc li cha bo
m vn hnh hiu qu h thng kim

- Cỏc vn bn quy phm phỏp lut

tra, giỏm sỏt ó dn n thc trng mng

li cỏc trng i hc/cao ng thnh

ban hnh nhiu nhng nhiu trng hp
thiu th ng nht. Quy nh phỏp lut v
qun lý nh nc v phỏt trin ngun
nhõn lc c quy nh nhiu vn bn

lp t, khi cha iu kin cn thit,
thiu ng b, ng thi cú phn i
ngc li vi nh hng quy hoch

quy phm phỏp lut khỏc nhau t Lut,
Ngh nh ca Chớnh ph, Quyt nh

trc ú. S phi hp gia ngnh giỏo
dc v cỏc B/ngnh, a phng cũn
cha cht ch; cha to iu kin
cỏc c s o to thc hin y q uyn

ca Th tng Chớnh ph Tuy nhiờn,
trong thc tin ỏp dng phỏp lut v v ic
phõn cụng, iu hnh ca Chớnh ph gia
cỏc c quan liờn quan cha hon ton rừ
rng, thng nht v hiu qu. Chng hn,
cựng mt thnh phn ca h thng giỏo
dc quc dõn l giỏo dc ngh nghip
nhng li do hai c quan cựng thc hin

v trỏch nhim t ch, mt khỏc khụng
kh nng ỏnh giỏ thc cht hot


chc nng qun l ý: B Giỏo dc v o
to thc hin qun lý i vi trung cp
chuyờn nghip, B Lao ng - Thng

dc ca ton b h thng.

ng v s chp hnh lut phỏp ca tt
c cỏc trng i hc, cao ng, khụng
cú kh nng ỏnh giỏ cht lng giỏo

- Tỏch ri qun lý nh nc v
chuyờn mụn vi qun lý nhõn s, ti
chớnh ó lm gim tớnh thng nht trong

binh v Xó hi thc hin qun lý i vi
dy ngh. õy l mt bt cp gõy ra
nhng khú khn trong thng nht qun lý
giỏo dc, trong thc hin chng trỡnh
giỏo dc, cụng tỏc phõn lung v liờn

ch o, iu hnh i vi ton b h
thng giỏo dc-o to quc dõn v lm
cho b mỏy qun lý cỏc c s o to tr
nờn cng knh, nng n dn n cỏc c

thụng; kh nng d bỏo, quy hoch v
qun lý cỏc c s giỏo dc ngh

s giỏo dc - o to hin nay vn cha

thc s vn hnh theo c ch th trng

nghip...v..v.

cnh tranh. iu ú c th hin bng
vic cỏc trng ngh, c bit l cỏc
trng cụng lp ch chỳ trng o to

- Mc dự vn bn phỏp lý nhiu,
nhng hiu lc thc thi kộm: Qun lý
nh nc i vi cỏc c s cung cp dch

theo hng m bo s lng hc
viờn trong khi khụng cõn nhc n cỏc
loi hỡnh cụng v ic hoc ngnh ngh m

v cụng cũn b buụng ln g. Vớ d, vic
cho phộp thnh lp trn lan cỏc trng

9


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

hc viờn s theo ui sau khi tt nghip.
Vic ớt phi cnh tranh vi cỏc t chc
o to ngh t nhõn ó to ra vic h


cho lnh vc y t cú xu hng tng dn
trong nhng nm qua, t mc 5,2%
GDP nm 2000 lờn 6,6% GDP nm

thng dy ngh cụng lp hin nay ang
cú sc rt ln v hot ng khụng cú

2010, l mc cao so vi mt s nc cú
cựng mc thu nhp. Hin ti, Nh nc
vn gi vai trũ ch o trong cung cp
dch v cụng lp liờn quan ti phỏt tr in
ngun nhõn lc trờn c nc. Trong lnh

hiu qu, khụng quan tõm nhiu n cht
lng hc sinh c o to.
- Vic kim nh v ỏnh giỏ cht
lng dch v cung cp cho ngi lao

vc giỏo dc, s trng cụng lp trong
cỏc cp ph thụng, giỏo dc ngh
nghip v i hc chim t l tng ng

ng cho n nay vn cha c thc
hin mt cỏch h thng v hiu qu. Cỏc
tiờu chun ỏnh giỏ cht lng ch yu

l 99%, 71% v 75%. Trong lnh vc y
t, Nh nc vn l nh cung cp dch
v khỏm cha bnh ln nh t trờn th
trng. H thng y t cụng lp c

ph rng ton quc; t l xó t chun
quc gia v y t xó t 80,1% nm

mang tớnh nh tớnh, c s ỏnh g iỏ
khụng rừ, thiu cỏc ch tiờu mang tớnh
nh lng; nng v ỏnh giỏ u vo.
Cho ti nay, cũn nhiu c s giỏo dc
o to cha xõy dng v cụng b chun
u ra lm c s cho vic ỏnh giỏ
cht lng. V c bn vic ỏnh giỏ vn
mang tớnh ni b, thiu cỏc t chc kim
nh cht lng dch v cụng c lp.

2010.

3. V vai trũ can thip trc tip,
iu tit phỏt trin ngun nhõn lc

nhõn lc th hin nhng hn ch sau
õy.

Nh nc úng vai trũ l nh ti tr
ch yu cho cỏc lnh vc liờn quan ti
phỏt trin ngun nhõn lc. T nm 2001
n nay, ngõn sỏch nh nc chi cho
hai lnh vc quan trng nht i vi
phỏt trin ngun nhõn lc l giỏo dc v
y t tng lờn ỏng k. Chi giỏo dc trong

(1) Hiu qu u t thp: Chi tiờu

cụng cho giỏo dc ca Vit Nam trong
nhng nm qua mc cao, chng t
trong quỏ trỡnh xó hi húa giỏo dc -o
to, Nh nc vn xỏc nh trỏch nhim
ca mỡnh vi t cỏch l mt ch th
quan trng ca quỏ trỡnh xó hi húa.

GDP tng t 4,1% nm 2001 lờn khong
6,0% nm 2011, luụn chim khong
20% tng chi ngõn sỏch. Chi ngõn sỏch

Tuy nhiờn, hiu qu u t cho giỏo
dc-o to ca Vit Nam kộm hn so
vi tt c cỏc nc trong khu vc, vi

Mc dự t c nhng kt qu
quan trng, vi vai trũ l nh ti tr chi
tiờu ca nh nc vo ci thin ngun

10


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

s nm i hc trung bỡnh v s nm i
hc k vng thp hn, cho thy Vit
Nam u t kộm hiu qu hn. Trong


nhõn phi gúp phn to ra sc ộp ci
thin cht lng dch v c cung cp
t khu vc cụng. Cỏc nh u t t nhõn

lnh vc chm súc sc khe nhõn dõn,
mc dự ngõn sỏch nh nc (NSNN)

gp khú khn khi tip cn cỏc chớnh
sỏch khuyn khớch u t ca Nh nc
nờn vn phi s dng hc phớ/vin phớ
lm ngun thu ch yu u t, tip
tc dn gỏnh nng lờn ngi s dng

u t cho y t tng hng nm, nhng
vn cha ỏp ng c nhu cu. Mng
li y t c s ó tng bc c cng
c nhng u t cho y t c s vn cũn
rt hn ch v cha phự hp v kinh phớ
ho t ng, nhõn lc y t, trang thit b
v iu kin v sinh c bn ti trm y t.

dch v...
4. Vai trũ thanh kim tra v giỏm
sỏt thc thi cỏc chớnh sỏch v phỏt
trin ngun nhõn lc

Tỡnh trng quỏ ti bnh vin ang din
ra tng i trm trng cỏc tuyn
bnh vin tuyn tnh v trung ng


cỏc cp Trung ng v a
phng, vic kin ton h thng thanh
tra, tng cng cụng tỏc thanh kim tra,
chng tiờu cc, tham nhng, lóng phớ
hin ó c coi l mt trng tõm trong

(2) C ch xõy dng d toỏn ngõn
sỏch cũn cha hp lý: Vic d toỏn
ngõn sỏch cũn da ch yu vo cỏc yu

cụng tỏc qun lý nh nc v phỏt trin
ngun nhõn lc. Trong lnh vc giỏo
dc -o to, B Giỏo dc -o to ó

t u vo hn l da trờn nhu cu ca
s phỏt trin. S d toỏn ph thuc ch
yu vo dõn s tui 0 -18 tui ca

thc hin chc nng ca B thụng qua
ban hnh cỏc tiờu chun v kim tra,
ỏnh giỏ cht lng giỏo dc i hc
(Quyt nh 65/2007/Q -BGDT).

mt tnh (cú phõn thnh 4 vựng). i
vi giỏo dc i hc, s d toỏn gn vi
s sinh viờn, s gi ng viờn nhp hc ca
cỏc trng.

Trong lnh vc y t, hot ng ch o
tuyn, bao gm cỏc ni dung theo dừi,

hng dn, kim tra vic thc hin cỏc

(3) Huy ng ngun lc ngoi
NSNN cũn hn ch: Cỏc ngun vn
ngoi NSNN c cho l cha c
huy ng ti a do s tham gia ca khu
vc t nhõn mi ch yu hn ch trong

nhim v y t ca y t tuyn trờn i vi
y t tuyn di tip tc c duy trỡ. B
Lao ng Thng binh v Xó hi ó

phm vi huy ng ngun vn u t l
chớnh. Trong khi ú, theo kinh nghim
quc t, s tham gia ca khu vc t

tin hnh cỏc cuc kim tra, giỏm sỏt v
thanh tra thng xuyờn cỏc c s dy
ngh, c bit l cỏc c s dy ngh cụng

11


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 37/Quý IV - 2013

lập trên tất cả các mặt quản lý nhà nước
về dạy nghề.


Có nhiều nguyên nhân bao trùm các
hạn chế kể trên, điểm mấu chốt nhất là
cho đến nay vẫn chưa xác định được sự

Tuy nhiên cũng có nhiều ý kiến cho
rằng hoạt động thanh tra lao động hiện
nay chưa đủ mạnh để thanh tra được hết
các vụ việc phát sinh trong quan hệ giữa
người sử dụng lao động và người lao
động với trên 300 ngàn doanh nghiệp và

can thiệp của nhà nước cần thiết đến đâu
đối với các dịch vụ công như giáo dục

các cơ sở sản xuất kinh doanh. Hoạt
động thanh tra, kiểm tra, giám sát xử lý
vi phạm trong việc thực hiện chính sách
và pháp luật về phát triển con người và

nguồn lực có hạn, nhà nước vẫn không
đảm bảo được đầy đủ về số lượng và
chất lượng của các dịch vụ này mà việc

và y tế, trong điều kiện nền kinh tế thị
trường. Mặc dù về cơ bản vẫn khẳng
định nhà nước đóng vai trò chủ đạo, do

nguồn nhân lực chưa được thường xuyên
kịp t hời và còn thiếu nghiêm minh. Điển


quá tải tại các bệnh viện, việc lúng túng
trong mô hình phát triển các trường đại
học là những minh chứng cụ thể.

hình là nhiều sự việc xâm hại đến quyền
lợi người lao động nghiêm trọng không
phải do các cơ quan quản lý nhà nước

Công tác lập chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch kinh tế-xã hội nói chung, và
phát triển từng ngành nói riêng chưa

phát hiện mà là do cộng đồng xã hội phát
hiện, gây bức xúc dư luận.

được đổi mới so với yêu cầu phát triển
đất nước. Điều này dẫn đến chất lượng
các quy hoạch kém, nhiều mục tiêu đặt

Công tác thanh tra y dược gặp khó
khăn do bộ máy tổ chức và nhân lực quá

ra phi thực tế.

mỏng, mỗi tỉnh chỉ có một vài thanh tra,
tuyến huyện không có chức năng thanh
tra. Trong quá trình thanh tra còn thiếu
các chuẩn mực, tiêu chí dựa trên bằng

Các cơ quan quản lý nhà nước về

phát triển nhân lực hiện tại đang hoạt
động theo chức năng riêng biệt và đồng
thời là cơ quan chủ quản trực tiếp quản

chứng phản ánh chất lượng, hiệu quả
dịch vụ y tế. Do thiếu hệ th ống giám sát

lý các cơ sở. Việc quản lý được thực
hiện theo cơ chế cơ quan chủ quản (bộ,

mang tính chất dự phòng, hỗ trợ nên
công tác thanh tra chủ yếu được tiến
hành khi đã xảy ra vụ việc.

cơ quan ngang bộ, tổng cục, UBND
tỉnh), quản lý theo địa phương, quản lý
theo ngành, quản lý theo cấp (TƯ và địa
phương) mà chưa thống nhất theo một

5. Nguyên nhân của những hạn
chế trên:

mục tiêu và khung khổ chung. Do đó,
dẫn đến thiếu sự quản lý, điều phối

12


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

thng nht chung tm v mụ v theo
cp quc gia theo nh hng chin
lc lõu di. Hu nh cha cú s phi

phỏt trin ngun nhõn lc cũn mang
nng tớnh k hoch hoỏ tp trung, Nh
nc cũn thc hin bao cp trn lan cho

hp qun lý gia ngnh v lónh th,
gia quy hoch ngun nhõn lc v quy

cỏc c s o to, thiu s liờn kt gia
cỏc c s o to v ngi s dng lao
ng, cha cú c h thng thụng tin
y v chớnh xỏc v th trng lao
ng lm c s cho vic qun lý cỏc

hoch ngnh
Trỡnh chuyờn mụn ca nhõn lc
lm cụng tỏc thanh tra cht lng cỏc
dch v s nghip cụng cũn thp kộm,

hot ng o to ngh nghip.

cũn tõm lý mun duy trỡ nhng c ch,
phng phỏp qun lý c ca nn kinh t
k hoch hoỏ tp trung, bao cp m


II. MT S NH HNG V
GII PHP I MI

cha nm bt v theo kp yờu cu mi
i vi qun lý phỏt trin nhõn lc trong

Trc ht v quan im i mi vai
trũ ca Nh nc trong phỏt trin ngun
nhõn lc, chỳng ta cn phi khng nh

iu kin nn kinh t th trng.

rng:

Vic s dng ngun nhõn lc trong
cỏc c s cụng lp cũn cú nhng bt
cp, cha thc s cú ng lc ngi
lao ng lm vic tt hn. Do cỏc c s
kinh t cụng lp (trong ú cú cỏc n v
s nghip cụng) cha thc s phi chu

- Phỏt trin ngun nhõn lc chớnh l
nõng cao nng lc ca con ngi v mi
mt. Mi ch trng, chớnh sỏch, phỏp
lut ca Nh nc phi hng n mc
tiờu vỡ con ngi, phỏt trin con ngi,
bo m thc hin, bo v quyn con

trỏch nhim v kt qu hot ng ca
mỡnh nờn cng khụng cú ng lc s

dng lao ng mt cỏch hp lý nht. C
ch b nhim cỏn b trong cỏc c s s

ngi;
- Cn tỏch bch vai trũ nũng ct ca
Nh nc l ngi chu trỏch nhim t
chc, qun lý nh hng cỏc hot ng

nghip cụng lp cng cn c ci tin
theo hng tng quyn t ch cho cỏc

phỏt trin ngun nhõn lc ra khi vai trũ
ca ngi cung cp dch v xó hi c

c s v t chu trỏch nhim ca h.

bn cho cng ng. Nh nc cn phi
chuyn t vai trũ l ngi trc ti p cung
cp cỏc dch v xó hi sang vai trũ l

Nhỡn chung, vic t chc qun lý
Nh nc v phỏt trin nhõn lc va
phõn tỏn, chng chộo, c bit l thiu
s phi, kt hp gia cỏc c quan liờn
quan. Hn na, qun lý nh nc v

ngi iu phi;

13



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

- Cn huy ng c ti a s tham
gia ca cỏc ch th xó hi khỏc ngoi
nh nc: cỏc t chc xó hi, khu vc

hot ng cho cỏc c s cung cp dch
v nh bnh vin, trng hc,v.v

kinh t t nhõn, doanh nghip, cng
ng trong phỏt trin ngun nhõn lc.

v cụng cn c coi l mt nhim v
trng tõm ca i mi qun lý nh nc

o to chuyờn mụn v nõng cao trỡnh
ngh nghip cho ngi lao ng l
trỏch nhim khụng ch ca Nh nc,

v phỏt trin ngun nhõn lc. Hin nay,
hot ng ca cỏc t chc cung cp dch
v cụng, c t nhõn v nh nc,

ca xó hi m cũn l ca chớnh bn thõn
ngi lao ng. Trc ht, mi ngi
lao ng phi t thy rng ra sc hc
tp trang b cho mỡnh cú mt ngh


thng cha c giỏm sỏt, kim tra
mc cn thit. Cỏc c s ny ớt phi
chu trỏch nhim trc nhng hu qu

- Cụng tỏc giỏm sỏt cht lng dch

thu nhp s tng theo;

ca vic cung cp dch v kộm cht
lng gõy ra, k c khi cỏc hu qu ú
mang tớnh nghiờm trng i vi cỏc cỏ
nhõn v h gia ỡnh. Do vy, vic hon

- i mi vai trũnh ti tr v
phng thc ti tr ca Nh nc cho
cỏc dch v xó hi. Nh nc cn kiờn

thin khung phỏp lý v kim tra, giỏm sỏt
v ỏnh giỏ cỏc c s cung cp dch v l
mt trong nhng lnh vc u tiờn ca cỏc

quyt t b vic ti tr theo kiu co
bng, xin - cho, cung cp ngun vn vi
d toỏn trờn c s u vo. Thay vo

c quan qun lý Nh nc hin nay.

ú, Nh nc nờn tp trung ngu n lc
ti chớnh vo mt s lnh vc trng tõm

v cỏc gii phỏp nhm m bo quyn
con ngi trong tip cn cỏc dch v xó

nm nhúm gii phỏp c bn sau:

nghip vng vng thỡ s tỡm c vic
lm tt, n nh v tay ngh cng cao thỡ

Trờn c s nhng quan im v
nh hng trờn, tỏc gi khuyn ngh

Th nht, nhúm cỏc gii phỏp i
mi vai trũ qun lý nh nc v nh
hng v iu tit phỏt trin ngun

hi c bn. Nh nc cn t mc tiờu
cõn bng gia phỏt trin kinh t v phỏt
trin con ngi, u tiờn u t vo cỏc
dch v xó hi v an sinh xó hi, ng
thi y mnh tin trỡnh ci cỏch cp ti

nhõn lc
- R soỏt, i chiu mc tiờu vỡ con
ngi, phỏt trin con ngi vi cỏc ch
trng, chớnh sỏch, phỏp lut hin hnh,
nht l cỏc chin lc, quy hoch, k

chớnh cho dch v xó hi theo phng
hng nghiờn cu v ỏp dng c ch
phõn b chớnh sỏch da theo kt qu


hoch, chng trỡnh, ỏn phỏt trin
kinh t-xó hi; Thng xuyờn tin hnh
r soỏt li chin lc, quy hoch phỏt

14


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

trin tng ngnh phự hp vi tỡnh
hỡnh phỏt trin kinh t -xó hi mi. Nõng
cao cht lng cụng tỏc xõy dng Chin

Lut Dy ngh, Lut Khỏm, cha bnh,
y ; to dng khung phỏp lý cho
cỏc loi hỡnh n v s nghiờp khụng vỡ

lc v Quy hoch, khc phc tỡnh tr ng
Chin lc v Quy hoch mang tớnh ch

mc tiờu li nhun v vỡ mc tiờu li
nhun hot ng; bo m mụi trng

quan, thiu tớnh thc t v tớnh kh thi.

hot ng cnh tranh, bỡnh ng, khụng
phõn bit hỡnh thc s hu i vi cỏc t

chc ny.

- t Quy hoch phỏt trin ngun
nhõn lc trong Quy hoch tng th phỏt
trin kinh t - xó hi ca c nc v ca
tng a phng. Tng cng cụng tỏc
d bỏo v din bin ngun nhõn lc v

- i mi c ch qun lý v phõn
cp qun lý ti chớnh trong cỏc n v s
nghip cụng. Trc ht cn nghiờn cu,

nhu cu nhõn lc. Cú chớnh sỏch iu tit
quy mụ v c cu o to cho phự hp
vi nhu cu phỏt trin kinh t - xó hi,

tớnh toỏn v xõy dng mc trn phớ dch
v trờn nguyờn tc phớ dch v phi m
bo bự p chi phớ. Tin ti trao

khc phc tỡnh trng mt cõn i v lóng
phớ trong o to.

quyn t ch hon ton cho cỏc n v s
nghip cú s dng ngõn sỏch nh nc v
cú l trỡnh tng bc xúa b c ch B

Th hai, nhúm cỏc gii phỏp hon
thin khuụn kh phỏp lut v mụi
trng phỏp lý cho phỏt trin ngun


ch qun trong cỏc n v s nghip cụng.
- Nghiờn cu c ch chớnh sỏch
cỏc doanh nghip s dng nhiu lao
ng, cỏc trng ph thụng v mm non

nhõn lc
- Nh nc cn to mụi trng thun
li, bỡnh ng cho cỏc thnh phn xó hi
tham gia cung ng dch v cụng. Cỏc
n v s nghip ngoi cụng lp c

phi cú cỏn b y t phc v; cỏc trng
i hc, cao ng, trung hc chuyờn
nghip phi u t trm y t c s..

khuyn khớch tham gia cung ng dch v
bỡnh ng nh cỏc n v s nghip cụng
lp. n gin húa cỏc th tc hnh chớnh

Th ba, nhúm gii phỏp i mi
can thip ca Nh nc trong cung
cp dch v cụng cho phỏt trin ngun
nhõn lc

nhm huy ng ti a cỏc ngun lc
ngoi nh nc trong phỏt trin ngun
nhõn lc.

- Tip tc i mi c ch qun lý cỏc

n v nghip cụng theo tinh thn tng

- Sa i v ban hnh cỏc vn bn
hng dn thi hnh Lut Doanh nghip,
Lut Giỏo dc i hc, Lut Giỏo dc,

cng tớnh t ch, t chu trỏch nhim
ca cỏc n v s nghiờp .

15


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

- Nõng cao nhn thc ca cỏc cp,
cỏc ngnh v ton xó hi v cỏc chớnh
sỏch, phỏp lut ca Nh nc v phỏt

- Quy nh rừ chc nng, nhim v
ca cỏc c quan qun lý giỏo dc theo
hng lm tt chc nng qun lý nh

trin ngun nhõn lc.

nc, xõy dng, hon thin cỏc chớnh
sỏch, c ch v giỏo dc - o to, kim
soỏt cht ch vic thc hin mc tiờu,
chng trỡnh v cht lng.


- Nghiờn cu v ỏp dng c ch
phõn b ngõn sỏch theo hng da theo
kt qu hot ng v ch tiờu u ra cho
cỏc n v s nghiờp cụng thay vỡ da

- Kin ton i ng thanh tra cỏc
ngnh, cỏc cp. Hon thin khung phỏp

theo nh mc u vo. Thay i cỏch
thc phõn b kinh phớ xõy dng c bn
theo hng tp trung u t cho xõy
dng c s vt cht -k thut tuyn

lý v kim tra, giỏm sỏt v ỏnh giỏ cỏc
c s cung ng dch v cụng l mt
trong nhng lnh vc u tiờn ca cỏc c

di, ni vựng sõu, vựng xa.

quan qun lý Nh nc hin nay. Cỏc c
quan qun lý chuyờn ngnh cn phi xõy
dng v ban hnh cỏc tiờu chun, tiờu chớ
lm cn c kim tra, giỏm sỏt hot
ng ca cỏc c s ny cú hiu qu.

- i mi c ch ti chớnh theo
hng ton b chi phớ cn thit c a c s
cung ng dch v cụng c chuyn dn
sang bự p bng phớ m ngi th

hng dch v phi chi tr.

Th nm, nhúm gii phỏp hon
thin c cu t chc v b mỏy

- y mnh thc hin phõn cp
xung cỏc cp c s.

- Tip tc cng c, hon thin v
nõng cao nng lc, hiu qu hot ng

Th t, nhúm gii phỏp v tng
cng kim tra, giỏm sỏt s phỏt trin

ca b mỏy qun lý v phỏt trin ngun
nhõn lc; tựy thuc vo nhu cu tng
cng qun lý nh nc v phỏt trin
ngun nhõn lc m cú th b trớ giao cho

v cht lng dch v cụng
- Nh nc thc hin ỳng chc
nng to lp khung phỏp lý v kim tra,
thanh tra, giỏm sỏt vic thc thi phỏp
lut, to mụi trng cnh tranh lnh

mt n v chuyờn trỏch hoc khụng
chuyờn trỏch thc hin cụn g tỏc phỏt
trin nhõn lc thuc cỏc lnh vc do
ngnh, a phng qun lý.


mnh trong lnh vc s nghip cụng. i
mi t chc v hot ng, cao v bo
m quyn t ch, t chu trỏch nhim

- Tip tc sp xp li mng li cỏc
trng i hc, cao ng v cỏc vin
nghiờn cu gn o to vi nghiờn
cu khoa hc, s dng ti u ngun nng

ca cỏc t chc s nghiờp.

16


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 37/Quý IV - 2013

lc hin cú v i ng khoa hc v c s
vt cht k thut. Nõng cao nng lc ca
cỏc i hc quc gia v i hc khu vc.
Hon thin v t chc hot ng ca Hi
ng giỏo dc v phỏt trin nhõn lc cú
hiu qu tt; phõn cp qun lý v cú c
ch phi hp hp lý gia qun lý ngnh,
a phng v cỏc c s o to phỏt
trin nhõn lc...

Ti liu tham kho


- Thc hin c ch t ch hon ton
i vi cỏc c s giỏo dc v tin ti
thay c ch ti tr cho cỏc c s giỏo dc
ngh nghip cụng lp qua c quan ch
qun nh hin nay bng c ch ti tr
qua Qu, tin ti xúa b c quan ch
qun i vi cỏc c s ny (ngoi cỏc
trng cú c thự riờng);

lun v thc tin ca vic chuyn i mt

- Thng nht qun lý nh nc v
giỏo dc v dy ngh (giỏo dc ngh
nghip) trờn a bn c nc v mt B
duy nht.

cụng lp: Lun c, kinh nghim quc t
v kin ngh cho Vit Nam, ti cp B

B Giỏo dc v o to (2009) ,
ỏn i mi c ch ti chớnh cho giỏo dc
giai on 2009 -2014.
B Y t v Nhúm i tỏc y t
(2012), Bỏo cỏo chung tng quan ngnh
y t nm 2012.
Ngụ Minh Tun (2008), C s lý
s n v s nghip cụng sang mụ hỡnh
hot ng khụng vỡ mc tiờu li nhun
trong lnh vc giỏo dc- y t Vit Nam,
ti cp B 2008.

Ngụ Minh Tun (2010), Khung phỏp
lý i vi cỏc t chc s nghip ngoi

2010.
Nguyn Th Tu Anh v Ngụ Minh
Tun (2011), Tip tc ci cỏch v i

- Hon thin c cu t chc ngnh y
t cp c s theo hng phõn bit rừ h
thng y t c s thnh th v nụng
thụn. cỏc thnh ph/ụ th, nờn xõy
dng mụ hỡnh tỏch chc nng qun lý
nh nc v khỏm, cha bnh cp
qun.

mi khu vc t chc s nghip cụng lp
cung ng dch v giỏo dc v y t Vit
Nam, Nh xut bn Lao ng.
UNDP (2011), Dch v phỏt trin xó
hi phc v con ngi, Bỏo cỏo Quc
gia v phỏt trin con ngi nm 2011.

- Hon thin t chc b mỏy thc
hin cụng tỏc d bỏo nhu cu nhõn lc
Quc gia.

17




×