Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh phú thọ đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRƢƠNG THỊ THU HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC THEO HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC ĐỊA PHƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRƢƠNG THỊ THU HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC THEO HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC ĐỊA PHƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ THU HẰNG


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Thu Hƣơng

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Giáo dục dưới sự hướng
dẫn của TS. Đỗ Thị Thu Hằng, nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới Tiến sĩ đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới các GS, PGS, TS, cán
bộ, nhân viên Khoa Quản lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Trường Đại học Giáo dục
– Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế do vậy luận
văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các bạn học viên để luận văn
này được hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn


Trƣơng Thị Thu Hƣơng

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BTVH:

Bổ túc văn hóa

CĐ:

Cao đẳng

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVC:

Cơ sở vật chất

GDCQ:

Giáo dục chính quy


GD-ĐT:

Giáo dục - Đào tạo

GDKCQ:

Giáo dục không chính quy

GDTX:

Giáo dục thường xuyên

KCQ:

Không chính quy

KHGD:

Kế hoạch giảng dạy

TCCN:

Trung cấp chuyên nghiệp

TH:

Trung học

THCS:


Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

TTGDTX:

Trung tâm giáo dục thường xuyên

TTHTCĐ:

Trung tâm học tập cộng đồng

VLVH:

Vừa làm vừa học

XHHT:

Xã hội học tập

XMC:

Xóa mù chữ

iii



MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... iii
Danh mục các bảng ........................................................................................... x
Danh mục các biểu đồ và sơ đồ ....................................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN
KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC THEO HÌNH THỨC VỪA LÀM
VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP
TỈNH ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC PHƢƠNG .............. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục thường xuyên và hoạt động
liên kết đào tạo .......................................................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động liên kết đào tạo
trình độ đại học và liên kết đào tạo tại địa phương ................................. 10
1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................. 11
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý đào tạo ............................................................................. 12
1.2.3. Hoạt động liên kết đào tạo ............................................................ 13
1.2.4. Vừa làm vừa học ........................................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học ..................... 14
1.2.6. Phát triển nhân lực địa phương ..................................................... 15
1.3. Phát triển nguồn nhân lực địa phƣơng và hoạt động liên kết đào
tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thƣờng xuyên cấp tỉnh .................................................................. 16
1.3.1. Vị trí, vai trò của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh trong
đào tạo phát triển nguồn nhân lực địa phương........................................ 16


iv


1.3.2. Nhu cầu phát triển nhân lực tại địa phương .................................. 17
1.3.3. Đặc trưng của HĐ liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình
thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh ...... 18
1.3.4. Hình thức liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức
vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh .......... 20
1.3.5. Điều kiện thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình
thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh ...... 21
1.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức
vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên cấp tỉnh............... 22
1.4.1. Quản lý xây dựng đề án liên kết đào tạo trình độ đại học theo
hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên
cấp tỉnh .................................................................................................... 22
1.4.2. Lập kế hoạch quản lý quá trình đào tạo trình độ đại học theo
hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên
cấp tỉnh .................................................................................................... 23
1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động liên kết đào tạo trình
độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh ............................................................................. 24
1.4.4. Chỉ đạo, lãnh đạo thực hiện kế hoạch hoạt động liên kết đào
tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh ............................................................. 25
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động liên kết đào
tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh ............................................................. 26
1.4.6. Quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động liên kết đào tạo
trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh ............................................................. 26

1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động liên kết đào tạo
trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thƣờng xuyên cấp tỉnh .................................................................. 27
v


1.5.1. Yếu tố khách quan......................................................................... 27
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 27
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN
KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC THEO HÌNH THỨC VỪA
LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
ĐỊA PHƢƠNG ...................................................................................................... 30
2.1. Sơ lƣợc về giáo dục tỉnh Phú Thọ và Trung tâm Giáo dục thƣờng
xuyên tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 30
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ........................................ 30
2.1.2. Tình hình giáo dục & đào tạo tỉnh Phú Thọ ................................. 31
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 32
2.2. Giới thiệu về khảo sát thực trạng ......................................................... 34
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 34
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 34
2.2.3. Thời gian khảo sát ......................................................................... 35
2.2.4. Nội dung khảo sát ......................................................................... 35
2.2.5. Phương pháp khảo sát ................................................................... 35
2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát................................................................... 36
2.3. Thực trạng hoạt động liên kết liên kết đào tạo trình độ đại học
theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thƣờng
xuyên tỉnh Phú Thọ đáp ứng nguồn nhân lực địa phƣơng ....................... 37

2.3.1. Thực trạng nhận thức mức độ tầm quan trọng về vị trí, vai trò
của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, tầm quan trọng trong liên
kết đào tạo trình độ đại học phát triển nguồn nhân lực địa phương ........... 38
2.3.2. Thực trạng mức độ thực hiện chức năng nhiệm vụ liên kết
đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học đáp ứng
nhu cầu phát triển nguồn nhân lực địa phương ....................................... 41

vi


2.3.3. Thực trạng các điều kiện thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại
học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực địa phương ............... 42
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết liên kết đào tạo trình độ
đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục
thƣờng xuyên tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực địa phƣơng ............................................................................................... 43
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng đề án liên kết đào tạo trình độ
đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh Phú Thọ..................................................................... 43
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động liên kết đào tạo
trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ ..................................................... 45
2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch liên kết đào tạo trình
độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh Phú Thọ..................................................................... 48
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch liên kết đào tạo trình
độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh Phú Thọ..................................................................... 50
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động

liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ ................................... 52
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ ................................... 54
2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động liên kết đào tạo
trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Phú Thọ ......................................................... 56
2.5.1. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ ................................... 56
vii


2.5.2. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ ................................... 58
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào
tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực địa phƣơng ......................................................................... 59
2.6.1. Ưu điểm......................................................................................... 59
2.6.2. Hạn chế.......................................................................................... 60
2.6.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................... 61
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN
KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC THEO HÌNH THỨC VỪA
LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
ĐỊA PHƢƠNG ...................................................................................................... 63

3.1. Các nguyên tắc và định hƣớng đề xuất biện pháp .............................. 63
3.1.1. Nguyên tắc tổ chức đào tạo phù hợp với thực tế địa phương ....... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả đào tạo ................................... 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi trong tổ chức đào tạo ............... 64
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐ liên kết đào tạo trình độ đại
học theo hình thức vừa làm vừa học tại TTGDTX tỉnh Phú Thọ đáp
ứng yêu cầu nhân lực địa phƣơng ............................................................... 65
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức về vai trò của HĐ
liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học
đáp ứng yêu cầu nhân lực địa phương .................................................... 65
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng cộng đồng trách nhiệm của các cơ sở
liên kết đào tạo đại học theo hình thức vừa làm vừa học đáp ứng
yêu cầu nhân lực địa phương .................................................................. 67

viii


3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo cải tiến quy trình công tác tuyển sinh
liên kết đào tạo đại học theo hình thức vừa làm vừa học đáp ứng
yêu cầu nhân lực địa phương .................................................................. 74
3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp thiết kế chương trình đào tạo phù hợp
với hình thức vừa làm vừa học đáp ứng yêu cầu nhân lực địa phương...... 77
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học phù hợp
với hình thức vừa làm vừa học đáp ứng yêu cầu nhân lực địa phương...... 78
3.2.6. Biện pháp 6: Tổ chức bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ, giảng viên của TTGDTX tỉnh Phú Thọ ................ 81
3.2.7. Biện pháp 7: Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học cho TTGDTX tỉnh Phú Thọ ............................................................ 83
3.2.8. Biện pháp 8: Quản lý quy trình và phương pháp kiểm tra,
đánh giá kết quả đào tạo.......................................................................... 85

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 87
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ............................................................................................................ 87
3.4.1. Các bước khảo nghiệm.................................................................. 88
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 89
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Đối tượng tham gia khảo sát ....................................................... 34

Bảng 2.2:

Các đơn vị liên kết đào tạo tại Trung tâm GDTX tỉnh Phú Thọ ... 37

Bảng 2.3.

Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV, HV và đơn vị sử dụng
nguồn nhân lực đào tạo tại Trung tâm GDTX tỉnh Phú Thọ ...... 40

Bảng 2.4:

Thực trạng quản lý xây dựng đề án liên kết đào tạo trình độ

đại học theo hình thức vừa làm vừa học ..................................... 44

Bảng 2.5:

Thực trạng lập kế hoạch tuyển sinh cho các lớp liên kết đào
tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại
TTGDTX tỉnh Phú Thọ .............................................................. 46

Bảng 2.6:

Thực trạng lập kế hoạch đào tạo cho các lớp liên kết đào tạo
trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại TTGDTX
tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 47

Bảng 2.7:

Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch liên kết đào tạo trình
độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học ................................ 49

Bảng 2.8:

Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch liên kết đào tạo trình
độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học ................................ 51

Bảng 2.9:

Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt
động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa
làm vừa học ................................................................................ 52


Bảng 2.10: Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học .... 55
Bảng 2.11: Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học ........ 57
Bảng 2.12: Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học .... 58
Bảng 3.1:

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất..... 89

Bảng 3.2:

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 90

x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV, viên chức và đơn vị
sử dụng nguồn nhân lực về vị trí, vai trò của Trung tâm
GDTX tỉnh Phú Thọ trong hoạt động liên kết đào tạo ............ 39
Biểu đồ 2.2: Thực trạng mức độ thực hiện chức năng nhiệm vụ liên kết
đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học
đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực địa phương ......... 41
Biểu đồ 2.3:

Thực trạng các điều kiện thực hiện liên kết đào tạo trình độ
đại học theo hình thức vừa làm vừa học ..................................... 42

Biểu đồ 3.1: Mối quan hệ tính cấp thiết và tính khả thi của các biện

pháp đề xuất ............................................................................. 92
Sơ đồ 1.1:

Mô hình về quản lý .................................................................. 12

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo là cơ sở quan trọng để đào tạo nguồn nhân lực, đặc
biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ yêu cầu của sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước. Từ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, vấn đề xây dựng, phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao là vấn đề đã và đang được đặt ra cấp thiết
với Việt Nam. Muốn ứng dụng công nghiệp 4.0 đòi hỏi phải nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực bắt đầu ngay từ khâu đào tạo. Nền kinh tế của cả nước
nói chung, trong những năm gần đây, không ngừng tăng trưởng và phát triển,
kéo theo nhu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, theo hướng toàn
diện về đạo đức, trí tuệ và thể lực; năng động, sáng tạo, có tri thức và kỹ năng
nghề nghiệp cao. Trong quá trình phát triển nền kinh tế tri thức hiện nay, vai
trò của đội ngũ tri thức nói chung ngày càng chiếm vị trí đặc biệt quan trọng
không chỉ đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội mà cả trong lĩnh vực an
ninh quốc phòng, trong đối nội và đối ngoại.
Trung tâm giáo dục thường xuyên (TT GDTX) là một trong những cơ sở
giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng. Mô hình liên kết đào tạo đại học giữa
các cơ sở giáo dục đại học và các TT GDTX nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân
lực cho các địa phương, nhất là khu vực miền núi, nông thôn, đặc biệt là những
nơi còn nhiều hạn chế về các điều kiện để phát triển giáo dục đại học.
Luật Giáo dục năm 2019 chỉ rõ "Giáo dục thường xuyên được thực hiện
tại cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục

nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở văn hóa, tại nơi làm việc, cộng
đồng dân cư, qua phương tiện thông tin đại chúng và phương tiện khác". “Liên
thông trong giáo dục là việc sử dụng kết quả học tập đã có để học tiếp ở các
cấp học, trình độ khác cùng ngành, nghề đào tạo hoặc khi chuyển sang ngành,
nghề đào tạo, hình thức giáo dục và trình độ đào tạo khác phù hợp với yêu cầu

1


nội dung tương ứng, bảo đảm liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo
trong giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học [18].
Trung tâm GDTX tỉnh Phú Thọ là đơn vị sự nghiệp giáo dục trong mạng
lưới Giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, có chức năng
giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng ngoài trường lớp chính qui, tạo mọi điều kiện
thuận lợi để đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên và đa dạng của mọi người
trên địa bàn tỉnh, nhằm góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực phục vụ
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Từ mục tiêu phát triển nói
chung của sự nghiệp giáo dục đào tạo, Trung tâm GDTX tỉnh xây dựng những
mục tiêu phù hợp, thu hút nguồn nhân lực, đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo
chất lượng cho tỉnh Phú Thọ nói riêng và cả nước nói chung.
Trên thực tế đào tạo ĐH tại TTGDTX tỉnh Phú Thọ có một số đặc
trưng và tồn tại như: chủ yếu học viên đều là những người đã lớn tuổi, việc
tiếp cận kiến thức và phương pháp giảng dạy mới gặp nhiều khó khăn, do đặc
thù vừa làm vừa học nên việc đầu tư thời gian tham gia học tập đầy đủ trên
lớp cũng như tự nghiên cứu chưa thỏa đáng dẫn đến kết quả học tập chưa cao,
chương trình đào tạo chưa phù hợp với đối tượng người học. Việc tổ chức
giảng dạy chưa chặt chẽ, nhiều giảng viên chưa có kinh nghiệm trong giảng
dạy người lớn, việc thực hiện giảng dạy các môn học theo kiểu cuốn chiếu, tín
chỉ khiến nhiều học viên không theo kịp kiến thức. Điều kiện phục vụ giảng
dạy như thư viện, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành chưa đáp ứng được yêu

cầu của chương trình đào tạo.
Từ những lý do trên cho thấy cần thiết phải có một công trình nghiên cứu
có hệ thống về các biện pháp nâng cao chất lượng liên kết đào tạo trình độ đại
học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ, nhằm đáp ứng
nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của địa phương, tác giả chọn vấn
đề: “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa
làm vừa học tại Trung Tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ đáp ứng
nhu cầu phát triển nhân lực địa phương" làm đề tài luận văn của mình.
2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo
trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học và nghiên cứu khảo sát thực
tiễn quản lý hoạt động này tại TTGDTX tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu phát
triển nhân lực địa phương, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Trung tâm
Giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu xã hội.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa
học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa
làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu
cầu phát triển nhân lực địa phương.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để thực hiện tốt sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và cơ sở
liên kết trong đào tạo trình độ đại học vừa làm vừa học? Nguyên nhân thành
công và hạn chế trong quản lý hoạt động liên kết đào tạo là gì? Cần có những

biện pháp nào để nâng cao chất lượng hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại
học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX trong thời gian sắp tới?
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa
học tại TT GDTX là một con đường quan trọng để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân
lực phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Trong thực tiễn quản lý hoạt động
liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX
tỉnh Phú Thọ đạt được những kết quả đáng ghi nhận nhưng vẫn còn không ít
những hạn chế, nếu tìm ra được nguyên nhân của những thực trạng đó sẽ có
3


những căn cứ đề xuất biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đồng bộ, có
tính khả thi phù hợp với thực tiễn quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại
học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu
cầu phát triển nhân lực địa phương.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình
độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh.
- Khảo sát thực trạng hoạt động liên kết đào tạo và quản lý hoạt động
liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX
tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại
học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và các biện pháp
quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa
học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ.
- Khách thể khảo sát là
CBQL, GV tại TTGDTX tỉnh Phú Thọ.

CBQL và GV tham gia giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo của
các trường đại học đặt lớp tại TTGDTX tỉnh Phú Thọ.
Học viên các chương trình liên kết đào tạo hệ đại học tại TTGDTX tỉnh
Phu Thọ
Đại diện Sở GD&ĐT; các phòng giáo dục cấp huyện; UBND các xã
(đơn vị sử dụng lao động được đào tạo theo chương trình liên kết đào tạo trình
độ đại học tại TTGDTX tỉnh Phú Thọ)
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2018 đến năm 2020.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
4


8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá và khái quát hoá các tài liệu
lí luận và pháp lý về giáo dục thường xuyên để xác định các khái niệm công
cụ và hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài.
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra
- Khảo sát thực trạng thu thập thông tin về hoạt động liên kết đào tạo hệ
vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ.
- Điều tra bằng bảng hỏi và trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lí, giảng
viên của TT GDTX tỉnh Phú Thọ, các trường đại học và cán bộ lãnh đạo một
số đơn vị liên kết với TT GDTX.
8.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm liên kết đào tạo trình độ đại
học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ.
8.2.3. Phương pháp chuyên gia xin ý kiến của các nhà khoa học, các
giảng viên đại học, các nhà quản lý giáo dục về hoạt động liên kết đào tạo và
các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học
theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ.

9. Những đóng góp của đề tài
- Về lí luận: luận văn góp phần làm sáng tỏ những cơ sở lí luận về hoạt
động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT
GDTX cấp tỉnh.
- Về thực tiễn: luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên
kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX
tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực địa phương.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:

5


Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ
đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX cấp tỉnh đáp ứng nhu
cầu phát triển nhân lực địa phương.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại
học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu
cầu phát triển nhân lực địa phương.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ
đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại TT GDTX tỉnh Phú Thọ đáp ứng
nhu cầu phát triển nhân lực địa phương.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC THEO HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI

TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP TỈNH ĐÁP ỨNG
NHU CẦU PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC PHƢƠNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục thường xuyên và hoạt động liên kết
đào tạo
Sự phát triển của giáo dục thường xuyên đại học phụ thuộc vào điều
kiện và khả năng của mỗi quốc gia và có cách làm khác nhau, nhưng các công
trình nghiên cứu có cùng quan điểm rằng giáo dục thường xuyên, giáo dục
trọn đời và giáo dục cộng đồng là chủ đạo, phát triển chủ đạo. Các nước đã
mở rộng quy mô, hình thức đào tạo, chuyển giáo dục từ phục vụ chủ yếu cho
số ít sang giáo dục đại chúng.
Các công trình nghiên cứu nhấn mạnh rằng cộng đồng phải coi giáo
dục thường xuyên là điều kiện để cải thiện tiêu chuẩn trí tuệ, đó là trách
nhiệm của mọi người, địa phương và không chỉ của ngành giáo dục.
Các nghiên cứu của UNESCO cũng chỉ ra các xu thế sau của GDTX:
[31, tr.46]
- Từ tập trung đến phân cấp;
- Từ xu hướng áp đặt từ trên xuống đến xu hướng từ sáng kiến từ dưới lên;
- Từ xu hướng nhà nước hóa đến xu hướng cộng đồng hóa;
- Từ xu hướng chủ đạo đến xu hướng không chính thức;
- Từ cứng nhắc đến mềm dẻo và linh hoạt;
- Từ ngành giáo dục phải chủ động thì cộng đồng phải chủ động.
Vấn đề liên kết đào tạo là nội dung và cũng là một trong những hình
thức của xu hướng phát triển giáo dục thường xuyên.

7


Trong hội thảo "Chương trình giáo dục cho tất cả mọi người" ở Châu Á
- Thái Bình Dương tại thủ đô của Úc vào tháng 11 năm 1987, UNESCO cho

rằng: “GDTX là một khái niệm rộng lớn, bao gồm tất cả các cơ hội học tập
mà mọi người đều mong muốn hoặc hoặc cần có sau xoá mù chữ cơ bản và
giáo dục tiểu học” [31, tr.25]. Quan niệm này bao hàm các ý sau:
- GDTX cho người lớn biết chữ;
- Giáo dục thường xuyên đáp ứng nhu cầu và mong muốn của mọi người;
- Giáo dục thường xuyên có thể bao gồm các kinh nghiệm được cung
cấp bởi GDCQ, VLVH và không chính thức;
- Giáo dục thường xuyên được định nghĩa là một cơ hội để tham gia
vào quá trình học tập suốt đời sau khi học xong tiểu học hoặc tương đương.
Trong Tuyên bố 21 điểm của UNESCO, có những quan điểm rất quan
trọng đối với sự phát triển của giáo dục thường xuyên:
- Giáo dục thường xuyên phải là một tính năng chính của tất cả các
chính sách giáo dục trong những năm tới ở các nước công nghiệp cũng như
các nước đang phát triển;
- Giáo dục liên tục cho mọi lứa tuổi trong suốt cuộc đời không chỉ giới
hạn trong 4 bức tường, có nghĩa là một cuộc cải cách giáo dục toàn diện. Giáo
dục phải trở thành một phong trào quần chúng thực sự;
- Giáo dục thường xuyên phải được tiến hành và tiếp thu theo nhiều
cách khác nhau. Điều quan trọng không phải là học bằng cách nào mà là học
cái gì và học được cái gì;
- Loại bỏ các rào cản nhân tạo lỗi thời giữa ngành giáo dục, giữa GDCQ và
GDVLVH.
Vấn đề liên kết đào tạo nói chung và mối liên hệ giữa liên kết đào tạo
đại học nói riêng giữa các cơ sở giáo dục đại học và các trung tâm giáo dục
thường xuyên chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống, mặc dù đây là một

8


vấn đề rất thú vị. Đã có nhiều ý kiến khác nhau về chất lượng đào tạo của giáo

dục thường xuyên về chất lượng liên kết đào tạo. Đã có các hội thảo khoa học
về phát triển giáo dục thường xuyên ở các góc độ khác nhau nhưng có quá ít ý
tưởng về cách xây dựng và phát triển một mô hình hợp tác giáo dục đại học
để đạt hiệu quả và đảm bảo chất lượng.
Trên thực tế, mặc dù Luật Giáo dục năm 2005, Điều 46 đã quy định rõ
ràng về liên kết đào tạo đại học, cho đến nay, việc liên kết vẫn phụ thuộc vào
từng địa phương, từng trường, từng ngành, chưa thống nhất, chưa định hình rõ
ràng một mô hình đào tạo có giá trị thực tiễn cao. Ở một mức độ nhất định, có
thể khẳng định rằng giáo dục thường xuyên hiện tại ở nước ta chưa đáp ứng
được nhu cầu và nội dung được đặt ra trong cuộc sống thực. Mô hình đào tạo
chung về giáo dục thường xuyên ngày nay vẫn còn nhiều bất cập về nhiều mặt
như: nội dung chương trình đào tạo không thực tế; Tổ chức đào tạo không
phù hợp; Việc đào tạo loại hình học tập trong nhiều ngành công nghiệp bị quá
tải ... Bên cạnh đó, các yếu tố của xã hội cũng ảnh hưởng đáng kể đến sự phát
triển của mô hình đào tạo đại học. Một số yếu tố bao gồm: Trình độ tâm lý
trong xã hội khá phổ biến; nhiều người học cần có bằng cấp để củng cố vị trí
của họ; để tìm một bằng đại học (học giả - bằng cấp thực sự).
Các vấn đề nói trên của mô hình liên kết đào tạo đại học đã được đề cập
ít nhiều trong quan điểm quản lý giáo dục. Một số nghiên cứu về vấn đề này
bao gồm: “Các biện pháp quản lí hệ đào tạo VLVH tại TTGDTX tỉnh Thanh
Hoá” của Phạm Ngọc Thành [25]; “Một số biện pháp đổi mới quản lí công
tác liên kết đào tạo tại chức ở TTGDTX Hải Phòng” của Đỗ Văn Hạ [9].
Rõ ràng, nhiều vấn đề lý thuyết và thực tiễn về liên kết đào tạo, về các
mô hình liên kết đào tạo đại học chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống,
trong khi sự tồn tại của mô hình này là một vấn đề không thể tránh khỏi, một
xu hướng phát triển giáo dục và phát triển của giáo dục thường xuyên.

9



1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại
học và liên kết đào tạo tại địa phương
UNESCO đã có khuyến cáo đúng đắn khi coi giáo dục của thế kỷ 21 là
nền giáo dục của xã hội học tập và học suốt đời cho mọi người [31, tr.12].
Quan điểm này thực ra có từ rất sớm, nó xuất phát từ quan điểm “Giáo dục
bình đẳng” trong tư tưởng của Mác - Ăng ghen cho đến tư tưởng Hồ Chí Minh
đó là “Mọi người ai cũng được học hành”. Như vậy, Giáo dục không thể tách
rời khỏi xã hội mà giáo dục và xã hội là một khối thống nhất. Xã hội học tập
bao gồm các hình thức: giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy.
Hệ thống giáo dục đại học không chính quy với nhiều hình thức mới và
tên mới như đại học mở, đào tạo từ xa, tự học với hướng dẫn đã được mở ra.
Từ năm 1988 đến năm 1991, hai viện đại học mở được thành lập tại Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh.
Luật Giáo dục năm 2005 đã nêu: "Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm
giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên", "nhà nước có chính sách phát
triển giáo dục thường xuyên, thực hiện giáo dục cho mọi người, xây dựng một
xã hội học tập" [21].
Trong những năm gần đây, trong các tạp chí giáo dục, tạp chí phát triển
giáo dục, tạp chí dạy và học, báo giáo dục và hiện đại, trong các báo cáo tổng
kết về giáo dục thường xuyên hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đề
cập đến việc quản lý các lớp đại học liên kết.
Trong quá trình học, tôi tham khảo một số luận văn thạc sĩ của các
khóa đào tạo trước đó tại trường như tác giả:
- Đào Thị Lợi với luận văn "Các biện pháp quản lý để nâng cao chất
lượng các khóa đào tạo đại học theo hình thức liên kết tại Trung tâm giáo dục
thường xuyên của tỉnh Bắc Giang" [17].
- Nguyễn Khánh Thọ với luận văn "Các biện pháp quản lý hệ vừa làm
vừa học tại các cơ sở liên kết đào tạo của Đại học Nông nghiệp Hà Nội" [28].
Các đề tài trên đã nêu được một số biện pháp để nâng cao chất lượng
10



đào tạo đại học (hệ vừa làm vừa học), biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy
của giáo viên, hoạt động học tập của học viên, nhằm mục tiêu nâng cao chất
lượng hoạt động liên kết đào tạo.
Tuy nhiên, hiện nay chưa có một công trình nghiên cứu có hệ thống,
bài bản về quản lý hoạt động liên kết đào tạo hệ vừa học vừa làm tại trung
tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ một cách bài bản. Vì vậy, việc
nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo
hình thức vừa làm vừa học tại Trung Tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Phú
Thọ đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực địa phương”, nhằm bổ sung cơ sở
lý luận, phân tích thực trạng của trung tâm. Từ đó đề xuất một số biện pháp
quản lý hợp với khoa học quản lý, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
liên kết đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực địa phương.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo khái niệm truyền thống: Quản lý là quá trình ảnh hưởng có ý thức
đến chủ thể trên một bộ máy (đối tượng quản lý) bằng cách đặt mục tiêu cho
bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để đạt được mục tiêu đã xác định.
Do đó, quản lý có các thành phần sau:
- Chủ thể quản lý.
- Đối tượng quản lý.
- Mục tiêu quản lý [18]
Do đó, có thể định nghĩa:"Quản lý là tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể quản lý đối với đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục
tiêu đã đề ra" [12, tr,12].
Khái niệm quản lý có thể được thể hiện theo nhiều cách. Mặc dù các
tác giả có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý, tất cả họ đều đồng ý:
- Quản lý luôn tồn tại như một hệ thống gồm các yếu tố: Chủ thể quản
lý (người quản lý, tổ chức quản lý); Đối tượng quản lý (người được quản lý,

11


đối tượng quản lý) bao gồm con người, tài sản, thiết bị kỹ thuật, ... và mục
đích hay mục tiêu chung của công tác quản lý do chủ thể quản lý áp đặt hay
do yêu cầu khách quan của xã hội hoặc do có sự cam kết, thỏa thuận giữa các
chủ thể quản lý với khách thể quản lý, từ đó nảy sinh các mối quan hệ tương
tác với nhau giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý.
Bản chất của hoạt động quản lý là một cách hợp pháp tác động (tổ
chức, kiểm soát, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý trong một tổ chức để làm cho tổ chức hoạt động hiệu quả như mong
muốn và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý là cả khoa học và nghệ thuật và có thể được đại diện bởi mô
hình sau:

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý
1.2.2. Quản lý đào tạo
Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý bằng việc vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý,
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được
mục tiêu đặt ra.
Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực đào tạo, có thể hiểu quản lý đào tạo
ở trường đại học là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý

12


×