Mục lục
Lời cảm ơn.............................................................................................................................................. ii
Lời cam đoan........................................................................................................................................ iii
Mục lục.................................................................................................................... iv
an mục c c
iệu và c ữ viết tắt......................................................................... v
an mục bảng biểu.............................................................................................. viii
an mục ìn vẽ.................................................................................................... ix
Mở đầu...................................................................................................................... 1
C ương 1. Tổng quan về mưa lớn gây lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long và
ả
năng dự b o.............................................................................................................. 11
1.1. Mưa lớn gây lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.....................................................11
1.2. ự b o mưa lớn gây lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long...........................................24
C ương 2. Cơ sở l t uyết p ân tíc
c quan.................................................... 35
2.1. K i qu t c c p ương p
p p ân tíc
c quan....................................................35
2.2. P ương p p iệu c ỉn liên tiếp Barnes..................................................................42
2.3. P ương p p biến p ân ba c iều 3 VAR.................................................................51
C ương 3. Xây dựng ệ t ống đồng óa số liệu...................................................... 58
3.1. T m s t và iểm tra c ất lượng t m s t................................................................. 58
3.2. P ân tíc
c quan................................................................................................ 71
3.3. Ban đầu óa...............................................................................................................81
3.4. Mô ìn dự b o..........................................................................................................87
3.5. Hệ t ống đồng óa số liệu.........................................................................................96
C ương 4. Kết quả dự b o t ử ng iệm từ p ân tíc
của ệ t ống đồng
óa số liệu
và đ n gi.............................................................................................................. 101
4.1. P t triển ệ t ống p ân tíc mưa...........................................................................101
4.2. Đ n gi dự b o mưa địn lượng trên ạ lưu sông Me ong....................................109
Kết luận................................................................................................................................................ 135
Kiến ng ị về n ững ng iên cứu tiếp t eo................................................................................. 138
an mục c c công trìn
Tài liệu t am
oa ọc của t c giả liên quan đến luận n......................... 139
ảo........................................................................................................................... 140
iv
ục c c
1DVAR
P ương p
iệu và c ữ viết tắt
p biến p ân một c iều sử dụng trong p ân tíc
c
quan
3B42
Trường mưa ng iên cứu từ vệ tin TRMM
3B42RT
Trường mưa t ời gian t ực từ vệ tin
3DPSAS
P ương p
p biến p ân ba c iều t ực iện trên
s t, sử dụng trong p ân tíc
3DVAR
P ương p
TRMM
p biến p ân ba c iều t ực iện trên
c
P ương p
AMDAR
Số liệu t m s t tự động từ m y bay t ương mại
p biến p ân bốn c iều sử dụng trong đồng óa số liệu
Số liệu gió x c địn từ vệ tin địa tĩn
Ma trận sai số trường nền
BMRC
Trung tâm Ng iên cứu K í tượng Úc
BUFR
Một dạng mã óa số liệu quan trắc
D
Đ p ứng biên độ trong sơ đồ Barnes
DFI
Δn
Ban đầu óa bằng lọc số
K oảng c c trung bìn giữa c c quan trắc
DRIBU
DWD
Δx
Trạm p ao
Cục T ời tiết Đức
Độ p ân giải của lưới p ân tíc
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ECMWF
Trung tâm dự b o ạn vừa c âu Âu
FAR
FB
ông gian mô
quan
4DVAR
B
m
c quan
ìn , sử dụng trong p ân tíc
AMV
ông gian t
Tỷ số dự b o
ống
Sai số ệ t ống tần xuất
FCY2
Vệ tin địa tĩn của Trung Quốc
γ
T am số ội tụ trong sơ đồ Barnes
v
í tượng
GME
H
Mô ìn dự b o t ời tiết toàn cầu của Cục T ời tiết Đức
To n tử quan trắc
HIRLAM
HRM
Mô ìn dự b o t ời tiết
Mô ìn dự b o t ời tiết
HRM_DA
P iên bản HRM có đồng
HRM_GME
P iên bản HRM
u vực của c c nước c âu Âu
u vực của Cục T ời tiết Đức
óa số liệu
ông có đồng óa số liệu
IDFI
Ban đầu óa lọc số độ lệc
IFS
Hệ t ống dự b o t ời tiết toàn cầu của c âu Âu
J
Hàm gi
ay àm mục tiêu sử dụng trong c c p ương p p biến
p ân của p ân tíc
JMANHM
KTTV
LME
c quan
Mô ìn dự b o t ời tiết
u vực của Cục K í tượng N ật Bản
K í tượng T ủy văn
Mô ìn dự b o t ời tiết
u vực của Cục T ời tiết Đức
MAEG
Sai số trung bìn trên lưới (trong p ương p
p Barnes)
MAEO
Sai số trung bìn trên trạm (trong p ương p
p Barnes)
ME
METEOSAT
MM5
MTSAT
Sai số trung bìn
Vệ tin địa tĩn của c âu Âu
Mô ìn dự b o t ời tiết
u vực của Đại ọc Pennsylvania
Vệ tin địa tĩn của N ật Bản
NCEP
Trung tâm ự b o Môi trường Quốc gia Hoa Kỳ
NMC
P ương p
p x c địn ma trận sai số tương quan nền B đựa trên
dự b o tại cùng một t ời điểm với ạn dự b oc n au
NMI
NOAA
O
PILOT
POD
QuikSCAT
R
Ban đầu óa t àn
p ần c ín
Vệ tin quỹ đạo cực đo bức xạ trên 40 ên
p ổ của Mỹ
Ma trận sai số t m s t
Trạm đo gió trên cao
X c suất p
t iện mưa
Vệ tin quỹ đạo cực x c địn gió mặt biển của Mỹ
B n ín ản
ưởng trong sơ đồ Barnes
vi
Rc
RMSE
B n ín cắt trong sơ đồ Barnes
SHIP
Trạm quan trắc bề mặt trên tàu biển
SYNOP
Sai số căn quân p ương trung bìn
Trạm quan trắc bề mặt
TEMP
Trạm cao
TRMM
Số liệu mưa t m s t trên
TSS
VarQC
ông
tĩn và vệ tin
cực
C ỉ số t ống
ê ỹ năng t ực
u vực n iệt đới từ tổ ợp vệ tin địa
Kiểm tra c ất lượng biến p ân
vii
ục bả g biểu
Bảng 1.1. Tần suất p t ấp ản
ưởng đến ạ lưu sông Me ong 1947 – 2002 (Trung
tâm Quốc gia ự b o KTTV 2002) .......................................................................... 15
Bảng 3.1. T m s t trong ệ t ống p ân tíc
của ECMWF 9/2003 (T épaut 2003)
...................................................................................................................................
60
Bảng 3.2. Độ lệc c uẩn t m s t ở trạm SYNOP ................................................... 73
Bảng 3.3. Độ lệc c uẩn t m s t ở trạm cao
Bảng 3.4. C c
ệ số trước
ông TEMP t eo mực p suất ........73
àm Bessel x c địnàm tương quan ngang (Rodin
2005)..........................................................................................................................
78
viii
ục ì
Hìn 1.1. Độ lệc
bìn
vẽ
c uẩn trung bìn lượng mưa ngày (tr i) và tổng lượng mưa trung
trên ạ lưu sông Me ong (p ải) từ năm 1998 đến 2006. .................................. 12
Hìn 1.2. Bản đồ địa ìn
ạ lưu sông Me ong. ......................................................
Hìn 1.3. Tổng lượng mưa từ t
2000 (tr i) và năm 1998 (p
ng 10 trên
ải)..................................................................................
Hìn 1.4. Tổng lượng mưa từ t
2001 (tr i) và năm 2003 (p
ng 5 đến t
ng 5 đến t
ng 6 trên
ạ lưu sông Me ong năm
17
ng 10 trên
ải)..................................................................................
Hìn 1.5. Tổng lượng mưa t
13
ạ lưu sông Me ong năm
17
ạ lưu sông Me ong năm 2000 (tr i) và
năm 2003 (p ải). .......................................................................................................
19
Hìn 1.6. Tổng lượng mưa t
ng 6 trên
ạ lưu sông Me ong năm 2001 (tr i) và
năm 2005 (p ải). .......................................................................................................
19
Hìn 1.7. Tổng lượng mưa t
ng 6 trên
ạ lưu sông Me ong năm 2002 (tr i) và
năm 2004 (p ải). .......................................................................................................
20
Hìn 1.8. Tổng lượng mưa t
ng 7 trên
ạ lưu sông Me ong năm 2001 (tr i) và
năm 1999 (p ải). .......................................................................................................
21
Hìn 1.9. Tổng lượng mưa t
ng 8 trên
ạ lưu sông Me ong năm 2001 (tr i) và
năm 1999 (p ải). .......................................................................................................
22
Hìn 1.10. Tổng lượng mưa t
ng 7 trên
ạ lưu sông Me ong năm 2000 (tr i) và
năm 2001 (p ải). .......................................................................................................
23
Hìn 2.1. Hàm trọng số Barnes đã bỏ qua ệ số c uẩn
óa. .................................... 44
Hìn 2.2. Hàm đ p ứng biên độ với lần quét t ứ n ất. .............................................
45
Hìn 2.3. Hàm đ p ứng biên độ t eo p ương p
p Barnes (1964) ai lần quét. ..... 46
Hìn 2.4. Hàm đ p ứng biên độ t eo p ương p
p Barnes (1973) với γ = 0.2. ....... 48
Hìn 2.5. Hàm đ p ứng biên độ t eo p ương p
p Barnes ba lần quét với γ = 0.2. 49
Hìn 2.6. Qu trìn cực tiểu o
Hìn 3.1. P ân bố của c c t
àm mục tiêu J với ai biến. ................................. 56
m s t truyền t ống trên
u vực Việt Nam. .............. 59
Hìn 3.2. Monitoring p ân bố của c c quan trắc truyền t ống ................................. 64
Hìn 3.3. Monitoring p ân bố của c c quan trắc viễn t
ix
m ..................................... 65
Hìn 3.4. Hàm tương quan ngang cùng c c đạo
àm của nó. Bên tr i: x c địn
t eo
àm Bessel. Bên p ải: x c địn t eo àm đa t ức. (Rodin 2005)............................78
Hìn 3.5. Hàm tương quan t ẳng đứng giữa độ cao - độ cao, n iệt độ - n iệt độ,
n iệt độ - độ cao (bên tr i) và p ương sai p ân bố t eo p ương t ẳng đứng của
n iệt độ (bên p ải) t eo Rodin (2005)........................................................................ 81
Hìn 3.6. Ba p ương p
p lọc x c địn
ìn tròn đen: lọc, mũi tên nét đứt: tíc
trường ban đầu ( ìn
tròn trắng: c ưa lọc,
p ân đoạn n iệt, mũi tên nét liền: tíc
p ân
p i đoạn n iệt)......................................................................................................... 85
Hìn 3.7. Qu trìn vi vật l mây (Majews i 2005)................................................. 91
Hìn 3.8. Sơ đồ t am số
óa đối lưu Tiedt e (Kiều T ị Xin 2005)...........................92
Hìn 3.9. C c qu trìn vận c uyển n iệt và nước trong đất (Kiều T ị Xin 2005). 93
Hìn 3.10. Hệ t ống đồng
óa số liệu c u ỳ 6 ..................................................... 97
Hìn 4.1.C c trạm đo mưa truyền t ống trên lưu vực sông Me ong.......................103
Hìn 4.2. Lượng mưa 24 giờ x c địn
từ sản p ẩm 3B42RT (tr i) và 3B42 (p ải).
105
Hìn 4.3. Bản đồ p ân bố c c quan trắc mưa c o
Hìn 4.4. P ân c ia lưu vực đ n
ệ t ống p ân tíc .......................107
gi dự b o trên sông Me ong............................111
Hìn 4.5. P ân bố tổng lượng mưa t
ng 5 (tr i) và t
ng 6 (p ải) năm 2005.......113
Hìn 4.6. P ân bố tổng lượng mưa t
ng 7 (tr i) và t
ng 8 (p ải) năm 2005.......114
Hìn 4.7. P ân bố tổng lượng mưa t
ng 9 (tr i) và t
ng 10 (p ải) năm 2005.....115
Hìn 4.8. P ân bố tổng lượng mưa (tr i) và độ lệc
c uẩn lượng mưa ngày (p ải) từ
t ng 5 đến t ng 10 năm 2005............................................................................. 116
Hìn 4.9. P ân bố tổng lượng mưa dự b o địn
lượng mưa 0024
từ t
ng 5 đến
t ng 10 năm 2005................................................................................................ 117
Hìn 4.10. P ân bố sai số trung bìn
dự b o địn lượng mưa 0024 .....................118
Hìn 4.11. P ân bố sai số căn quân p ương dự b o địn
Hìn 4.12. P ân bố
lượng mưa 0024 ..........118
ệ số tương quan dự b o địn lượng mưa 0024 ....................119
Hìn 4.13. P ân bố sai số
ệ t ống tần xuất dự b o địn
Hìn 4.14. P ân bố x c suất p
lượng mưa 0024 ..........120
t iện dự b o địn lượng mưa 0024 ...................121
x
Hìn 4.15. P ân bố tỷ số dự b o
Hìn 4.16. P ân bố c ỉ số t ống
Hìn 4.17. C c c ỉ số đ n
ống dự b o địn lượng mưa 0024 ................121
ê ỹ năng t ực dự b o địn lượng mưa 0024 . 122
gi liên tục dự b o địn
lượng mưa 0024 trên lưu vực
Vientiane............................................................................................................... 124
Hìn 4.18. C c c ỉ số đ n
gi n ị p ân dự b o địn
lượng mưa 0024 trên lưu vực
Vientiane............................................................................................................... 124
Hìn 4.19. C c c ỉ số đ n
gi liên tục dự b o địn
lượng mưa 0024 trên lưu vực
Pakse..................................................................................................................... 125
Hìn 4.20. C c c ỉ số đ n
gi n ị p ân dự b o địn
lượng mưa 0024 trên lưu vực
Pakse..................................................................................................................... 126
Hìn 4.21. C c c ỉ số đ n
gi liên tục dự b o địn
lượng mưa 0024 trên lưu vực
Tây Nguyên........................................................................................................... 127
Hìn 4.22. C c c ỉ số đ n
gi n ị p ân dự b o địn
lượng mưa 0024 trên lưu vực
Tây Nguyên........................................................................................................... 128
Hìn 4.23. C c c ỉ số đ n
gi liên tục dự b o địn
lượng mưa 0024 trên lưu vực
Tonle Sap............................................................................................................... 129
Hìn 4.24. C c c ỉ số đ n
gi n ị p ân dự b o địn
lượng mưa 0024 trên lưu vực
Tonle Sap............................................................................................................... 129
Hìn 4.25. P ân bố sai số trung bìn
dự b o địn lượng mưa 2448 .....................130
Hìn 4.26. P ân bố sai số căn quân p ương dự b o địn
Hìn 4.27. P ân bố
lượng mưa 2448 ..........131
ệ số tương quan dự b o địn lượng mưa 2448 ....................131
Hìn 4.28. P ân bố sai số
ệ t ống tần xuất dự b o địn
Hìn 4.29. P ân bố c ỉ số t ống
lượng mưa 2448h.........132
ê ỹ năng t ực dự b o địn lượng mưa 2448 . 132
xi
Mở đầu
1. L do lự c ọ đề tài
Trong 46 năm gần đây ( ể từ
i có quan trắc t ủy văn một c c
ệ t ống), trên
ệ t ống sông Mekong đã xảy ra 10 trận lũ đặc biệt lớn gây ngập lụt lớn ở đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Trung bìn cứ 4 năm có 1 năm lụt lớn với mực nước
đỉn lũ tại Tân C âu trên sông Tiền lớn ơn 4,5 mét. Đặc biệt, năm 2000,
ĐBSCL đã p ải đương đầu với trận lũ lụt lớn n ất ể từ năm 1926 đến nay. Ngập lụt
lớn n ất ở vùng Đồng T p Mười và vùng lân cận, lớn ơn lũ lụt đặc biệt lớn năm
1978, 1996 oảng 20 đến 60cm. Bốn nước ạ lưu sông Mekong là T i Lan, Lào,
Campuc ia và Việt Nam đều bị ản ưởng rộng ắp, t iệt ại ng iêm trọng
về người và tài sản, gây ậu quả xấu về in tế, xã ội và môi trường.
Ngay sau lũ lụt lịc sử năm 2000 là 2 năm lũ lụt đặc biệt lớn 2001 và 2002 với
mức độ tương đương năm 2000 về diện ngập, t ời gian ngập. Tuy độ sâu ngập ở
vùng đầu nguồn ĐBSCL c ỉ ở mức n ư năm 1978 song diễn biến p ức tạp t eo t ời
gian và ông gian. Lũ lớn 3 năm 2000, 2001, 2002 là trường
ợp duy n ất quan
trắc được trong 76 năm qua với 3 năm liền có lũ lụt đặc biệt lớn với dạng lũ
ai
đỉn
cao - dạng lũ bất lợi n ất c o p òng tr n
ở ĐBSCL.
Lũ lụt trong ba năm liên tiếp này đã đặt ra yêu cầu c o c c n
oa
ọc một c i n ìn toàn diện về vấn đề lũ, lụt trên ĐBSCL, từ đó có tể
địn
oạc
đúng đắn c iến lược “sống c ung với lũ”. Đây là vấn đề lớn và p ức tạp đòi
ỏi sự p ối ợp và t am gia của n iều n à
được đưa ra sẽ p ục vụ quy oạc
chung. Riêng với ngàn
oa ọc. Từ đó, n ững căn cứ
lũ nói riêng, quy
oạc p
n ững xu
ướng biến đổi của c c yếu tố t c động là
yếu là p ải p
oa ọc
t triển ĐBSCL nói
í tượng t ủy văn, cần tăng cường công t c ng iên cứu
c c quy luật t ời tiết, mưa, lũ, lụt ở lưu vực sông Mekong. Đ n
t iệt
à quản l , c c n à
t triển công t c cản
gi n ững t ay đổi,
ết sức quan trọng. Điều c ủ
b o, dự b o lũ, lụt p ục vụ p òng tr n
, giảm
ại.
C c ng iên cứu trước đây c o t
ấy tổng lượng lũ từ trung lưu về c âu t ổ đóng
vai trò quyết địn mức độ ngập lụt ở ĐBSCL, tuy n iên diễn biến lụt, mức độ ngập,
1
diện ngập còn bị c i p ối bởi t c động điều tiết của Biển Hồ, vùng trũng ven sông,
t c động của t ủy triều, lượng mưa nội đồng và ản
ưởng của cơ sở
biện p p công trìn p òng tr n
lũ. C o đến n ững năm gần đây, cơ sở
có n ững t ay đổi lớn, n ất là sự xuất iện và
so t lũ, công trìn
ạ tầng, c c
ạ tầng đã
oạt động của c c công trìn iểm
dẫn t o t lũ ở ĐBSCL, c c
u đê bao c ống lũ, c c đường giao
t ông vượt lũ, đường giao t ông ở c c cao trìn
c n au dẫn đến lũ lụt diễn biến
p ức tạp và có n ững biểu iện
so với trước đây.
c biệt n ất địn
ù vậy, vẫn
n ư quy luật c ung, nguyên n ân trực tiếp gây lũ trên sông Me ong c ủ yếu do
mưa lớn tập trung ở p ần lưu vực t uộc lãn
đông bắc Campuc ia dưới t c động của c c n
t ổ Lào, Tây Nguyên Việt Nam và
iễu động t ời tiết xuất iện i gió
mùa tây nam oạt động mạn n ư xo y t uận n iệt đới, dải ội tu n iệt đới và một
số ìn t ế t ời tiết gây mưa
Me ong
c.
o đó yếu tố lượng mưa trên lưu vực sông
ông t ể bỏ qua trong bất cứ p ương p
p dự b o lũ nào c o ĐBSCL.
Yếu tố lượng mưa được sử dụng trong dự b o lũ dưới ai dạng quan trắc và dự b
o. Lượng mưa quan trắc là lượng mưa đo được trên lưu vực sử dụng c c trạm đo
mưa truyền t ống ay viễn t m n ư vệ tin và radar. Lượng mưa dự b o là ết quả
dự b o t eo một p ương p p oa ọc nào đó mà t ông t ường là c c mô ìn dự b o t ời tiết.
Sử dụng lượng mưa nào trong dự b o lũ p ụ t uộc vào t ời gian truyền lũ cũng n ư ạn
dự b o lũ.
ự b o mưa ngắn ạn đặc biệt quan trọng đối với dự b o lũ trên n ững sông ngắn
và dốc n ư c c sông tại miền Trung Việt Nam. Đối với dự b o lũ trên ĐBSCL, tầm
quan trọng của dự b o mưa ạn ngắn t ấp ơn do t ời gian truyền lũ từ vùng Trung Lào
và Hạ Lào về ĐBSCL t ường từ ba đến bảy ngày. ự b o mưa trên lưu vực sông Me
ong c o p ép ta éo dài t ời ạn dự b o lũ tại ĐBSCL t êm một đến ai ngày. Đối với dự
b o lũ trên vùng biên giới giữa Lào và T i Lan, lượng mưa dự b o ngắn ạn sẽ trở nên
quan trọng ơn. Lũ trên ĐBSCL t c động rất
lớn đến đời sống in tế xã ội của một u vực dân sin in tế rộng lớn c o nên éo dài t ời
đoạn dự b o có một tầm quan trọng n ất địn .
2
Sự t iếu ụt c c dữ liệu quan trắc mưa trên
ạ lưu sông Me ong t uộc lãn
tổ
Lào và Campuc ia t c động rất lớn tới c ất lượng dự b o lũ tại ĐBSCL. Số liệu từ
c c trạm đo mưa truyền về Việt Nam trên
u vực này
trung bìn 100 m. C o đến nay, để dự b o lũ người ta p
oảng 20 trạm với mật độ
ải lấy số liệu t ực đo tại
mỗi trạm làm số liệu đại diện c o cả lưu vực. N ư vậy một
trên
u vực này sử dụng c c số liệu viễn t
m sẽ trở nên rất ữu íc
cung cấp số liệu mưa quan trắc c o mô ìn
Ngày nay, c c mô
ống trị trong công t c dự b o mưa
ơn so với p ương p
p t ống ê trước đó. Mô ìn
số dự b o t ời tiết bắt đầu được đưa vào Việt Nam từ năm 2000 với mô
tại
oa K í tượng T ủy văn Hải dương
ọc, Đại ọc K oa
Quốc gia Hà Nội. Tiếp sau đó là sự xuất
trung tâm dự b o, trường đại
Tiến, 2004), MM5 (
trong việc
t ủy văn.
ìn số đã oàn toàn t
ngắn ạn do độ c ín x c cao
ệ t ống p ân tíc mưa
ọc Tự n iên, Đại ọc
iện một loạt c c mô
ọc và viện ng iên cứu
ìn HRM
cn
ìn dự b o tại c c
au: Eta (Trần Tân
ương Hồng Sơn, 2002, Hoàng Đức Cường, 2004), RAMS
(Trần Tân Tiến, 2004), BoLAM (Vũ Min
C t, 2007)... C c mô ìn đã góp p ần
tăng cường c ất lượng dự b o t ời tiết trên
u vực Việt Nam.
ự b o lượng mưa gây lũ trên ĐBSCL c ỉ có t ể được giải quyết t ông qua c c
mô ìn số trị dự b o t ời tiết. Mặc dù đã có n iều mô ìn được sử dụng tại Việt Nam n
ưng gần n ư c ưa có sản p ẩm dự b o từ mô ìn nào được đưa vào trong công t c dự b
o lũ tại ĐBSCL. Sản p ẩm mưa dự b o từ mô ìn HRM cũng đã
được sử dụng một t ời gian n ưng đã tạm ngừng do c ất lượng dự b o từ mô
c ưa cao. T ực tế đó đòi
ỏi ta p ải ng iên cứu x c địn
c c giải p p t íc
ơn
i sử dụng mô ìn trong công t c dự b o t
Ngày nay
n ững l
ời tiết trên
u vực Việt Nam.
i còn n iều vấn đề động lực trên u vực n iệt đới c
t uyết giải t íc
tốt, có t ể sử dụng một số p ương p
p ép tăng cường c ất lượng dự b o: đồng óa số liệu, dự b o tổ ợp
g ép đại dương
í quyển. Luận n này c ỉ giới
mô ìn HRM. Đó là “Ng iên cứu cải tiến và
ưa có được
p tạm t ời c o
ay mô
ìn
ạn ở bài to n đồng
óa số liệu cho
p dụng sơ đồ đồng
óa số liệu cho
mô ìn HRM dự b o mưa gây lũ ở đồng bằng sông Cửu Long”.
3
ìn
ợp
2. Mục đíc , đối tượ g, p ạ
vi g iê cứu
N ư đã nói trong p ần trên, dự b o lũ tại ĐBSCL p ụ t uộc vào n ân tố đầu vào
quan trọng là lượng mưa. o lũ tại ĐBSCL p ụ t uộc vào lượng mưa trên ạ
lưu sông Me ong t uộc lãn t ổ ba nước Lào, T
i Lan và Campuc ia, lượng mưa
quan trắc cũng n ư lượng mưa dự b o tại
u vực này có tầm quan trọng n ư n au.
o đó, mục đíc c ín
của luận n sẽ là cung cấp lượng mưa p ân tíc
và dự b o
của mô ìn HRM với c ất lượng cao ơn n ờ có đồng óa số liệu
đ n gi
èm t eo n ững
cụ t ể về c ất lượng dự b o mưa, cung cấp c o c c mô
ìn
t ủy văn
n ằm nâng cao c ất lượng dự b o lũ tại ĐBSCL.
Để t ực
iện, một ệ t ống p ân tíc
sông Me ong. Hệ t ống p ân tíc
và dự b o cần được xây dựng c o
ạ lưu
ngoài việc cung cấp lượng mưa p ân tíc
(lượng
mưa quan trắc trên lưới) còn làm n iệm vụ cung cấp trường ban đầu dưới dạng gió,
p, n iệt, ẩm c o mô
p ân tíc , mô
ìn dự b o t ời tiết. Với trường ban đầu tốt
ìn sẽ c o ta lượng mưa dự b o tốt
ơn n ờ
ệ t ống
ơn với ạn một đến
ai ngày
trên ạ lưu sông Me ong.
Do lưu vực sông Me ong trải dài trên lãn
Nam, trước ết ta p ải x c địn
mà lượng mưa tại đó quyết địn
n ững
t ổ s u nước từ Trung Quốc tới Việt
u vực cần quan tâm. Đây p ải là
u vực
tới diễn biến lũ ở ĐBSCL. C c ng iên cứu trước
đây c o t ấy lượng mưa từ trung
ạ Lào éo dài c o tới Tây Nguyên và đông bắc
Campuchia ( ạ lưu sông Me ong) có vai trò quan trọng trong dự b o lũ tại ĐBSCL.
N ững n ận địn n ư vậy sẽ được
iểm c ứng lại t ông qua lượng mưa p ân tíc
từ ệ t ống p ân tíc mưa được p t triển trong luận n này. Ngoài ra, trường mưa
p ân tíc từ
ệ t ống còn được sử dụng trong đ n gi dự b o.
Song song với ệ t ống p ân tíc
bốn t àn
mưa sẽ là một
ệ t ống đồng óa số liệu gồm
p ần: ệ t ống iểm tra c ất lượng, c ương trìn
c ương trìn
ban đầu óa và mô ìn
óa số liệu tới c
dự b o t ời tiết ngắn
p ân tíc
c quan,
ạn. T c động của đồng
ất lượng dự b o được biểu iện t ông qua cập n ật c c số liệu địa
p ương cũng n ư c c qu
trìn
quy mô n ỏ được giữ lại t ông qua trường nền từ
4
mô ìn dự b o. Mô ìn sau đó sẽ được c ạy dự b o cung cấp trường mưa c o công t c
dự b o lũ tại ĐBSCL.
3. Ý g ĩ
o
Trên t ực tế,
ọc, t ực tiễ
ông p ải c ỉ đến sau năm 2002, công t c dự b o lũ trên ĐBSCL
mới n ận được sự quan tâm t íc
đ ng của c c n à t ủy văn. Ngay từ n ững năm
trước đó đã có n iều đề tài được triển
đ n gi c c yếu tố ản
ai trong tín to n, mô
ìn
óa dòng c ảy,
ưởng p ân bố lũ, dự b o lũ trên sông Me ong,
ông c ỉ
tại Việt Nam mà còn cả do c c nước trên lưu vực sông Me ong mà Ủy ban sông Me
ong làm đại diện tiến àn . Tuy n iên c ỉ đến năm 2002, tầm quan trọng của vấn đề
mới trở nên rõ ràng ơn với c c n à quản l Việt Nam. C ín p ủ đã đề ra một c iến lược
“sống c ung với lũ”, trong đó dự b o lũ có một vai trò quan trọng. Bởi vậy, ết quả ng
iên cứu của đề tài sẽ địn ướng c o việc p dụng mô ìn số
vào dự b o mưa p ục vụ công t c dự b o lũ trên ĐBSCL, góp p ần nâng cao c ất
lượng dự b o lũ lụt
u vực này, giải quyết vấn đề cấp b c
c o c iến lược c ung sống với lũ lụt của N à nước ở Nam Bộ.
Hệ t ống p ân tíc
với c c mô
ìn
mưa sẽ góp p ần giải quyết
iện nay và giúp íc
ó ăn lớn n ất
iện nay đối
t ủy văn dự b o lũ trên ĐBSCL đó là yếu tố lượng mưa t ực tế.
Hiện tại trên t ế giới c c công ng
ệ viễn t
ứng dụng từ lâu ông c ỉ trong
m đo mưa từ vệ tin
và radar đã được
í tượng mà còn trong t ủy văn. Với số trạm đo
mưa p ân bố t ưa trên lưu vực, x c địn
mưa bằng công ng ệ viễn t
đây sẽ là n ân tố c ín
mưa trên lưu vực sông Me ong. Bằng c c
trong x c địn
ết ợp giữa c c nguồn số liệu
c n au này, ệ t
m c o t ấy
ống p ân tíc mưa sẽ tạo ra một
biểu diễn tốt n ất có t ể của trường mưa.
Một ệ t ống đồng
óa số liệu có
ng
trong dự b o số trị ở Việt Nam iện nay. Bởi
tại Việt Nam đều dựa trên p ân tíc
t ống p ân tíc
dự b o
ĩa tạo ra một bước t ay đổi tiếp t
iện tại, c c mô ìn
và dự b o từ c c mô
u vực. Mọi mô ìn
u vực sử dụng
ìn toàn cầu oặc ệ
đều c ạy với độ p ân giải cao ơn so
với độ p ân giải từ p ân tíc và dự b o của mô ìn
toàn cầu. Điều này đồng ng ĩa
với việc một vùng p ổ nằm giữa độ p ân giải của mô ìn
5
eo
toàn cầu và mô ìn
u
vực
ông được biểu diễn trong số liệu ban đầu cũng n ư số liệu biên. Hệ t ống
đồng óa số liệu sẽ c o p ép lấp đầy
oảng trống này, t c động tới c ất lượng dự
b o.
Hệ t ống đồng
óa số liệu còn c o p ép ta tự c ủ
àng ngày. Nếu c ỉ sử dụng p ân tíc
c ỉ có t ể đưa ra n an
ơn trong công t c dự b o
và dự b o từ mô ìn toàn cầu, bản tin dự b o
n ất là sau bốn giờ so với giờ bắt đầu làm dự b o do mô
ìn
toàn cầu cần t ời gian c
ạy và truyền số liệu dẫn đến t ời gian trễ t ông
t ường là ba giờ. N ờ có đồng óa số liệu, bản tin có t ể đưa ra n an
ơn ai giờ
so với trước đây. Ngoài ra, nếu sử dụng số liệu radar,
ệ t ống mở ra
ả năng dự
b o cực ngắn (nowcasting).
Đặc biệt, t àn p ần iểm tra c ất lượng trong
p ải c ú trọng
ơn đến
được àng ngày trên
ệ t ống đồng
óa đòi ỏi ta
âu iểm tra c ất lượng với c c số liệu quan trắc n
u vực Việt Nam. Nếu trước đây c ỉ có một số
tự đơn giản được t ực iện t ì iện tại n ờ đồng óa số liệu ta có t
dự b o từ mô
ìn
trong qu trìn
trước đây c ỉ được dùng n
ận
iểm tra tuần
ể sử dụng t êm
iểm tra c ất lượng. Hơn nữa n ững quan trắc
ư một công cụ monitoring, n ư vệ tin
và radar t ì iện
nay cần được đầu tư ai t c sử dụng p ục vụ dự b o số.
4. P ươ g p p g iê cứu
Để xây dựng
ệ t ống p ân tíc
ỹ t uật p ân tíc
c quan ai
c iều sẽ được ng iên cứu sử dụng. Trên t ế giới iện tại, ba ỹ t
uật ay được sử
dụng trong p ân tíc
mưa, c c
mưa gồm ỹ t uật
t uật nội suy tối ưu. Kỹ t
iệu c ỉn liên tiếp, ỹ t uật
uật iệu c ỉn liên tiếp được lựa c
cũng n ư c ặt c ẽ của p ương p
p. Số liệu quan trắc c o
liệu quan trắc mưa
í tượng và t ủy văn cùng số liệu vệ tin
Trong một
óa số liệu, ta p
p ần c ín gồm
ệ t ống đồng
iểm tra c ất lượng, p ân tíc
ọn do tín đơn giản
ệ t ống bao gồm c c số
TRMM.
ải tập trung ng iên cứu bốn t àn
c quan, ban đầu
dự b o. Tại Việt Nam, ngoại trừ t
àn p ần cuối cùng đã được p
t àn p ần trước đó c ưa được p
t triển t íc đ ng. o
ng iên cứu trước đó, luận
n sẽ p ải t ực iện một
6
ridging và ỹ
ông t ể
óa và mô ìn
t triển mạn , ba
ế t ừa n ững
ối lượng công việc
lớn
với ba t àn p ần đầu. Với t àn p ần cuối cùng, luận n lựa c ọn mô ìn HRM,
mô ìn đã được sử dụng trong dự b o bão, dự b o mưa lớn với n ững
ỹ năng dự
b o n ất địn
(Kiều T ị Xin, 2002 và 2005). Ngoài ra đây cũng là mô
ra n ững đ n gi
c quan trong dự b o mưa trên
ìn đã đưa
u vực Việt Nam với một
c uỗi số liệu dài.
Trước
i xây dựng ệ t ống iểm tra c
vực Việt Nam cần được quản l
tập trung, t ống n ất
óa mà còn sử dụng sau này trong đ n
ng iên cứu t iết
ất lượng, thm s t àng ngày trên
gi
ông c ỉ tiện lợi trong đồng
cũng n ư t ống ê.
ế, xây dựng cơ sở dữ liệu c
u
o đó luận n cần
o c c quan trắc. C c p ương p
iểm tra đơn giản cũng cần được xây dựng với mục đíc
p
loại bỏ n ững sai số lớn
trong t m s t ban đầu.
Với p ân tíc
c quan cần lựa c ọn một p ương p
iện về số liệu và
c c c ương trìn
ả năng tín to n
c quan ba c
lớn. C c p ương p
p p ân tíc
ể bởi xây dựng từ đầu một c ương
iều, đa biến đòi ỏi một
c quan
c ọn. Ý địn
p cuối cùng
ối lượng công việc rất
iện đại gồm có: nudging, nội suy tối
ưu, biến p ân ba c iều 3 VAR, biến p ân bốn c iều 4
ợp. Hai p ương p
ợp với điều
iện tại ở Việt Nam. Ngoài ra nên ế t ừa từ
sẵn có trên t ế giới nếu có t
trìn p ân tíc
p t íc
tốn ém về mặt tín
ban đầu của luận n là sử dụng p ương p
qu trìn ng iên cứu ợp t c với DWD, t c giả quyết địn
VAR và lọc Kalman tổ
to n nên
ông được lựa
p nudging tuy n iên trong
sử dụng p ương p
p
iện đại ơn là 3 VAR.
Với ban đầu
óa, p ương p
c quan: để xây dựng n
trìn đã có. Luận
an
p ng iên cứu cũng tương tự n ư với p ân tíc
ệ t ống p ân tíc ta nên ế t
n đã xây dựng p ương p
(IDFI) dựa trên c ương trìn ban đầu
p ban đầu
óa bằng lọc số (
ừa từ c c c ương
óa bằng lọc số độ lệc
FI) đã có trong c ương
trìn HRM.
N ững đặc trưng
í ậu t eo
ông gian và t ời gian về lượng mưa trên lưu
vực sông Me ong cần được xem xét có p ê p
7
n t ông qua c c
ết quả từ
ệ t ống
p ân tíc mưa. N ững n ận xét này sẽ địn
ướng lựa c ọn miền dự b o cũng n ư
p ần miền đ n gi trên lưu vực sông Me ong.
Cuối cùng một c ương trìn
đ n gi
lượng mưa dự b o dựa trên c c c ỉ số
đ n gi cơ bản cần được t ực iện. P ân bố t eo
c ỉ số này sẽ góp p
ần
ẳng địn vai trò của đồng
ông gian và t
ời gian của c c
óa số liệu tới
ết quả dự b o
địn lượng mưa trên lưu vực sông Me ong. Lượng mưa đối c ứng đưa vào đ n gi
c ín
là lượng mưa p
ân tíc từ ệ t ống p ân tíc
mưa được luận
np
t triển
trước đó.
5. C c
ết quả
C ương trìn
ới củ luậ
p ân tíc
mưa trên
u vực Việt Nam mà luận
là c ương trìn p ân tíc mưa đầu tiên ở trong nước,
gi dự b o mưa mô
p ép ng iên cứu
Lần đầu tiên ở trong nước luận n đã p
liệu trên
c ín
ông c ỉ ữu íc
ìn mà còn tạo trường đầu vào c o c c mô
í ậu p ân bố lượng mưa trên
n xây dựng được
ìn
trong đ n
t ủy văn, c o
u vực Việt Nam.
t triển được một ệ t ống đồng
u vực Việt Nam, trong đó t c giả luận
n đã p
t triển ba t àn
của ệ t ống: iểm tra c ất lượng t m s t, p ân tíc
óa số
p ần
c quan và ban đầu
óa.
ự b o mưa từ p ân tíc
ìn HRM) từ mô ìn
của
ệ t ống này (gồm ba t àn
p ần nêu trên và mô
HRM được nâng cao rõ rệt (đặc biệt trong dự b o c o ngày
đầu tiên) min c ứng vai trò của đồng
óa số liệu tới c ất lượng dự b o mưa, góp
p ần quan trọng vào nâng cao c ất lượng dự b o lũ trên ĐBSCL.
6. Cấu trúc củ luậ
Luận n gồm bốn c ương cùng p ần mở đầu và ết luận.
Chương 1: Tổng quan về mưa lớn gây lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long và khả
năng dự báo
Mục t ứ n
ất của c ương này trìn bày tổng quan về điều iện í ậu cũng
n ư đặc điểm địa
ìn trên lưu vực sông Me ong. Sử dụng ệ t ống p ân tíc mưa,
luận n sẽ min
c ứng lại n ững n ận địn của c c ng
đây về lượng mưa trên lưu vực sông Me ong ản
8
iên cứu từ c c t c giả trước
ưởng tới diễn biến lũ trên
ĐBSCL. Mục ai trìn
bày về công t c dự b o mưa p ục vụ dự b o t ủy văn tại
ĐBSCL. P ân tíc
c o t ấy việc sử dụng sản p ẩm mưa dự b o từ c c mô ìn số
trị là tất yếu và đề ra một số giải p
dự b o. Giải p
p c o p ép nâng cao ơn nữa c ất lượng mưa
p được đề cao là xây dựng
ệ t ống đồng
óa số liệu trên
u vực
này.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết phân tích khách quan
o p ân tíc
c quan
ông c
ỉ là một yếu tố quan trọng trong
đồng óa số liệu mà còn được sử dụng trong c ương trìn
này sẽ được tập trung trìn bày riêng trong c
mục. Mục một mô tả sơ lược c c lịc
p ân tíc
c ương trìn p ân tíc
p p p iện đại p
p p ân tíc
p này, do đó sẽ được trìn
iệu c ỉn
c quan,
ù ợp với điều iện iện tại
p 3 VAR được lựa c ọn trong xây dựng
óa. C i tiết về p ương p
Mục hai mô tả ỹ t uật
mưa, l t uyết
ương 2. C ương này được c ia làm ba
sử c c p ương p
c ỉ ra một số p ương p
của Việt Nam. P ương p
p ân tíc
ệ t ống
ệ t ống đồng
bày sau đó trong mục ba.
liên tiếp Barnes, ỹ t uật sẽ được sử dụng trong
mưa.
Chương 3: Xây dựng hệ thống đồng hóa số liệu
C ương này bao gồm năm mục, lần lượt trìn
đồng óa số liệu và bản t ân
t àn . Bốn t àn
p ân tíc
p ần của ệ t ống
ệ t ống đồng óa số liệu do bốn t àn p ần này
p ần này gồm có:
ệ t ống
c quan 3 VAR, c ương trìn
Hệ t ống đồng
bày bốn t àn
óa số liệu là một
ợp
iểm tra c ất lượng, c
ương trìn
ban đầu óa I FI và mô
ìn HRM.
ệ t ống được luận n p
t triển mới được trìn
bày riêng t àn một mục trong c ương này.
Chương 4: Kết quả dự báo thử nghiệm từ phân tích của hệ thống đồng hóa số
liệu và đánh giá
Mở đầu c ương 4, luận n mô tả c ương trìn
n p t triển. P ương p p p ân tíc của
ứng dụng một p ần trong c ương 1. Sau
lượng mưa dự b o trên
p ân tíc
mưa được t c giả luận
ệ t ống đã được mô tả trong c ương 2 và
ệ t ống p ân tíc mưa sẽ là đ n gi địn
ạ lưu sông Me ong mùa mưa năm 2005 với trường mưa
p ân tíc được sử dụng làm số liệu đối c
ứng. Lượng mưa dự b o sẽ được đ n gi
9
cả về mặt
ông gian và t ời gian t eo n ững c ỉ số đ n
Me ong sẽ được p ân c ia t àn
c c lưu vực n ỏ
t àn 2 ạn dự b o ngày t ứ n ất 0024
Cuối cùng, p ần
n. P ần
gi cơ bản. Hạ lưu sông
ơn, lượng mưa được p ân c ia
và ngày t ứ ai 2448h.
ết luận sẽ tổng ợp lại n ững
iến ng ị tiếp sau đó sẽ đề xuất n ững
trên cơ sở là c c ết quả đã đạt được.
10
ết quả mới đạt được của luận
ướng ng iên cứu tiếp t eo dựa
C ươ g 1. Tổ g qu về ư lớ gây lũ lụt ở đồ g bằ g sô g
Cửu Lo g và ả ă g dự b o
1.1. Mư lớ gây lũ lụt ở Đồ g bằ g sô g Cửu Long
Mục này sẽ
ảo s t, iểm c ứng lại về mặt
í ậu lượng mưa trên ạ lưu sông Me
ong t eo n iều n ận xét đã có từ c c công trìn ng iên cứu trước đây. N ững iểm c
ứng này được t ực iện trên cơ sở ệ t ống p ân tíc mưa do luận n xây dựng. Hệ t
ống bao gồm dữ liệu mưa trên lưu vực sông Me ong trong 9
năm từ 1998 đến 2006. C i tiết về
mục 4.1. P ương p
p p ân tíc
ệ t ống p ân tíc
mưa sẽ được trìn bày trong
sử dụng trong ệ t ống được trìn bày trong mục
2.2.
C c n ận xét rút ra từ c c công trìn
trước đây, p ần lớn là c c công trìn
ng iên cứu trong ngàn t ủy văn, đều dựa trên số liệu mưa từ c c trạm đo mưa truyền t
ống. Số liệu này c o ta bức tran mô tả p ân bố lượng mưa về mặt t ời gian n ưng ông
tạo được bức tran toàn cản p ân bố lượng mưa t eo ông
gian trên toàn lưu vực. Ngoài ra, lượng mưa đo tại trạm là lượng mưa điểm, c ứa
mọi quy mô từ quy mô n ỏ n ư mưa dông c o tới quy mô lớn n ư mưa gió mùa.
o đó, để
ảo s t n ất t iết p ải có qu trìn lọc bỏ lượng mưa ứng với qu
trìn
quy mô n ỏ c ỉ giữ lại lượng mưa ứng với c c qu trìn
mà mật độ trạm đo mưa
trên lưu vực có t ể giải được.
Điều này trở nên rất quan trọng
i ta biết rằng số lượng c c trạm đo mưa trên
lưu vực sông Me ong mà Việt Nam n ận được àng ngày
bố rất t ưa,
oảng c c
xét đưa ra sẽ t iếu tín
trung bìn
100 m. Rõ ràng với mật độ n ư vậy, c c n ận
t uyết p ục về mặt
oa ọc. Việc sử dụng lượng mưa tại
một trạm để đặc trưng c o lượng mưa cả vùng xung quan
qu cao lượng mưa t
oảng 50 trạm với p ân
sẽ có nguy cơ đ n
gi
ực tế. Tất n iên, c c ng iên cứu trước đó được t ực
iện
ông c ỉ dựa trên 50 trạm này mà còn dựa trên một số lượng lớn c c trạm
ông
được p
t b o quốc tế. Tuy n iên, p ần quan trọng n ất là bản đồ p ân bố mưa trên
lưu vực ầu n ư
ông được xây dựng.
11
K í ậu trên lưu vực sông Mekong là í ậu n
iệt đới gió mùa, ngoại trừ í
ậu cận n iệt đới ở vùng t ượng lưu. Gió mùa đông bắc oạt động từ t
ng 11 đến
giữa t ng 3 năm sau trong
i gió mùa tây nam
t ng 9, c c t
ỳ c uyển mùa. T ời
ng
c là t ời
cũng là t ời ỳ có mưa lớn, độ ẩm cao. Trong t ời
oạt động từ giữa t
ng 5 đến
ỳ gió mùa tây nam oạt động
ỳ này, lượng mưa n ìn c ung
có p ân bố tù, trải đều trong c c t ng. Điều này được min c ứng qua p ân bố của độ
lệc c uẩn trung bìn lượng mưa ngày i có gió mùa tây nam oạt động trên ạ lưu sông
Me ong từ năm 1998 đến năm 2006 trên ìn 1.1 (tr i). Có t ể t ấy rõ, độ
lệc c uẩn t ường
ông vượt qu 15mm. Điều này là rất
c biệt nếu ta so s n
với độ lệc c uẩn lượng mưa ngày trên c c lưu vực sông ở miền trung Việt Nam i gi
trị này rất lớn có i lên tới 30mm.
Hìn 1.1. Độ lệc c uẩn trung bìn lượng mưa ngày (tr i) và tổng lượng mưa trung
bìn trên ạ lưu sông Me ong (p ải) từ năm 1998 đến 2006.
Tuy có p ân bố tương đối đều đặn về mặt t ời gian trong mùa mưa n ưng lượng
mưa có p ân bố ông đều về mặt ông gian ( ìn 1.1 p ải). Lượng mưa tập trung c ủ yếu
từ Vientiane đến vùng Tây Nguyên của Việt Nam, dọc t eo sườn tây của
12
dãy Trường Sơn, qua Biển Hồ và ra vịn
T i Lan. Ba tâm mưa c ín
bao gồm
u vực biên giới giữa Lào và T
i Lan từ Pa san tới Na on P anom,
u vực
nam Lào, đông bắc Campuc ia từ Pa se qua Strung Treng tới Kratie và p
nam Campuc ia. Lượng mưa p ổ biến ở c c
Campuc ia lên đến 3000mm. Tại
ía tây
u vực này là 2000mm, ở tây nam
u vực bắc Lào và p ía đông T
i Lan trên cao
nguyên K orat, lượng mưa t ấp ơn c ỉ từ 1000 đến 1200mm.
P ân bố lượng mưa n
ư vậy có quan
ệ c ặt c ẽ với địa ìn
dọc t eo
sông Me ong ( ìn 1.2). Nửa p ần p ía bắc của Lào và đông bắc T
ìn có n iều núi cao, sườn dốc đứng, bị c
i tới được
cao
u vực này p ải đi qua dãy P
là 1820m ở miền trung T i Lan do đó lượng mưa trên
oảng 2100m. Gió mùa tây
etc abun với đỉn
13
cao n ất
u vực này đã giảm đi đ ng
ể.
Hìn 1.2. Bản đồ địa ìn
i Lan, địa
ia cắt bởi c c t ung lũng sông. N ững
dãy núi có ướng tây bắc - đông nam, n iều đỉn
nam trước
ạ lưu
ạ lưu sông Me ong.
Từ t ượng Lào đi xuống p ía nam, bắt đầu từ trung Lào là dãy Trường Sơn c ạy
dọc t eo biên giới Việt - Lào đến u vực tây nguyên Việt Nam. Đa số c c nơi
trong vùng này có độ cao oảng 900m với đỉn
cao t ay đổi từ 1800-2600m. Hai
tâm mưa cũng n ư
u vực mưa lớn dọc t eo sườn p ía tây của dải Trường Sơn
c ín là do địa ìn
c ắn ngang ướng gió tây nam tại u vực này. Lượng mưa tại
đây đóng góp đến 70% tổng lượng dòng c ảy năm.
Nằm giữa dãy P etc abun ở miền trung T
i Lan, và dãy Trường Sơn dọc t eo
biên giới Việt Lào là cao nguyên K orat, độ cao trung bìn 200m. Đây là u vực ô n
ất trên ạ lưu sông Me ong với lượng mưa trung bìn mùa mưa 1000mm. o là vùng
trũng nằm giữa ai dãy núi cao nên lượng mưa c ỉ tập trung c ủ yếu ở
sườn đón gió của ai dãy núi này
iến c o lượng mưa tại đây ông lớn.
Từ cao nguyên K orat qua dãy ongre là biên giới tự n iên giữa T
i Lan và
Campuc ia sẽ tới vùng đồng bằng c âu t ổ Campuc ia. Độ cao tại đây
ông vượt
qu 100m với Biển Hồ là trung tâm. Xuôi về p ía tây nam là dãy Kravan nằm giữa
biên giới T
T i Lan
i Lan và Campuc ia với đỉn
cao n ất 1813m. Gió tây nam từ vịn
i t ổi tới đây gặp sườn đón gió của dãy Kravan
có t c dụng gây mưa
rất lớn. Lượng mưa tại đây đạt đến mức ỷ lục tới 4000mm trong mùa mưa. Lượng
mưa này c ủ yếu rơi trên biển
oặc t eo c c sông suối n ỏ đổ ra biển nên lượng
nước đổ về Biển Hồ ông n iều, ản
ưởng ít tới lũ trên sông Me ong.
Tại n ững
u vực có lượng mưa lớn, độ lệc
c, tức là có p ân bố về mặt t ời gian n ọn
vậy, lượng mưa tại c c
c uẩn cũng cao
ơn so với c c
u vực này p ân bố t eo t ời gian
vào oạt động của c c n iễu động t
ời tiết gây mưa lớn xuất
ơn c c
u vực
u vực
c. N ư
ông đều, p ụ t uộc
iện
i gió mùa tây
nam oạt động mạn . C c ìn t ế t ời tiết này bao gồm sóng đông, dải
ội tụ niệt
đới, p t ấp và bão. Lũ lớn c ủ yếu do mưa bão, p t ấp n iệt đới, dải
ội tụ n iệt
đới ết ợp với
oạt động của gió mùa tây nam. Mưa lớn ở p ía tây Trường Sơn
t uộc trung, ạ Lào, đông bắc Campuc ia và Tây Nguyên Việt Nam t ường xảy ra vào
ba t ng 7, 8, 9 là i c c ìn t ế t ời tiết nêu trên ản ưởng mạn n ất đến lưu vực.
14
T ống
ê trong n ững năm có lũ lớn
1961, lũ xuất
ẳng địn
t êm n ận địn
iện do mưa từ năm cơn bão. Năm 1966,
này. Năm
oạt động của xo y t ấp
trong dải ội tụ n iệt đới đã gây lũ lớn. Năm 1978 có năm cơn bão và một
p t ấp
n iệt đới gây mưa lớn trên lưu vực. Năm 1991 số lượng này là bốn cơn bão và bốn
p t ấp n iệt đới. Năm 1996 có số cơn bão và p t ấp n iệt đới ỷ lục: năm cơn bão
và bốn p t ấp n iệt đới. Riêng năm 1984, lũ lớn xuất
iện c ủ yếu do gió mùa tây
nam oạt động mạn .
N ững trường
Trung Bộ,
ợp p t ấp và bão đi vào
oặc di c uyển dọc t eo duyên
ải
oặc vượt qua dãy Trường Sơn đi vào lưu vực sông Mekong t ường gây
mưa lớn diện rộng trên lưu vực dẫn tới sin
lũ và lũ lớn. Tần suất
ưởng đến ạ lưu sông Mekong gây mưa sin lũ lụt được t ống
năm 2002 n ư ở bảng 1.1 c o t ấy rõ, p t ấp t c động n iều n
9 và lớn n ất là trong t ng 10 tới 23,9%. T
p t ấp ảnh
ê từ năm 1947 đến
ất vào c c t
ng 8,
ng 9, 10 cũng c ín là n ững t
luôn xuất iện đỉn lũ cao n ất năm ở ĐBSCL.
Bảng 1.1. Tần suất áp thấp ảnh hưởng đến hạ lưu sông Mekong 1947 – 2002
(Trung tâm Quốc gia Dự báo KTTV 2002)
T ng
Tần suất (%)
III
IV
1
1
0,4
0,4
V
3
1,1
VI
21
7,6
VII
32
12,1
VIII
37
14,0
IX
55
20,8
X
63
23,9
XI
36
13,6
XII
16
6,1
Trên đây là n ững n ận địn
t eo t ời gian trên
Số p t ấp (265)
í ậu về p ân bố lượng mưa t eo ông gian và
ạ lưu sông Me ong. Quan tâm c ủ yếu đến lũ tại ĐBSCL, luận
15
ng
n sẽ tập trung p ân tíc
mối quan ệ giữa mưa trên lưu vực và lũ
sông Me ong. Cần p ải c ỉ ra p ân bố lượng mưa t eo
quan ệ n ư t ế nào với t ời gian xuất
ay lũ bìn t ường, đỉn
ìn t àn
ông gian và t ời gian có
iện lũ (sớm ay muộn), lưu lượng lũ (lũ lớn
lũ cao ay t ấp). Đã có n iều tổng
ết trong c c công trìn
ng iên cứu trước đây về vấn đề này (Tổng cục KTTV 1997, Lê Bắc Huỳn
Trung tâm Quốc gia
trên
ự b o KTTV 2002, ...). C c n ận địn
2001 b,
này sẽ lần lượt được
p ân tíc dưới đây.
N ận địn 1: Tổng lượng mưa c c t
ng 6 - 9 quyết địn tổng lượng lũ tại tuyến
ống c ế dòng c ảy về c âu t ổ, trong đó lượng mưa trên lãn t ổ Lào và Tây Nguyên
Việt Nam đóng vai trò quan trọng n ất. Với tổng lượng mưa t ng 6 đến t ng 8 trên p
ần lưu vực t uộc Lào và Tây Nguyên Việt Nam p ổ biến oảng 1000 – 1200mm, n
ưng vùng tâm mưa (T ượng Lào, Hạ Lào và Tây Nguyên Việt
Nam) tới 1400-1800mm đều có
ả năng gây lũ lụt lớn trên sông Mekong và ở
ĐBSCL (Nguyễn Ngọc Trân và Trịn
Quang Hòa 1994, Bùi Văn Đức 1996, Tổng
cục KTTV 2000, Trung tâm Quốc gia
Để iểm tra n ận địn
ự b o KTTV 2002).
này trước ết ta
ảo s t tổng lượng mưa mùa
năm có lũ lớn 2000 và năm có lũ n ỏ 1998 ( ìn
è vào
1.3). Lượng mưa lớn trong năm
2000 ( ìn
1.3 tr i) tập trung từ vùng trung Lào qua ạ Lào xuống Tây Nguyên và
Biển Hồ với lượng mưa trung bìn 2000mm có nơi lên tới 2500mm. Trong
i đó
lượng mưa cũng trên
1200mm với
u vực này trong năm 1998 trung bìn
u vực Biển Hồ có cao ơn
Đi xa ơn ta
oảng
oảng 1800mm.
ảo s t t êm năm 2001 là năm có lũ lớn với năm 2003 là năm có
lũ bìn t ường ( ìn 1.4). Lượng mưa mùa
u vực
c ỉ vào
è trong ai năm này tương đương trên
ạ Lào, đông bắc Campuc ia và Tây Nguyên Việt Nam. Tuy n iên p ần
trên lãn t ổ Lào từ Pa se đến Vientian, lượng mưa năm 2001 cao
ết luận từ p ân tíc
ơn rõ rệt. Vậy,
trên đây của luận n là lũ lớn xuất iện i có mưa lớn từ vùng
trung Lào, qua ạ Lào tới đông bắc Campuc ia.
16
Hìn 1.3. Tổng lượng mưa từ t ng 5 đến t ng 10 trên ạ lưu sông Me ong năm
2000 (tr i) và năm 1998 (p ải).
Hìn 1.4. Tổng lượng mưa từ t ng 5 đến t ng 10 trên ạ lưu sông Me ong năm
2001 (tr i) và năm 2003 (p ải).
17