Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

(Đề tài khoa học) Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện nội dung, nguồn thông tin và phương pháp tính một số chỉ tiêu tài khoản quốc gia trong hoạt động bảo hiểm và chứng khoán ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.17 KB, 28 trang )

ĐỀ TÀI KHOA HỌC
SỐ: 2.2.6-CS07
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NỘI DUNG, NGUỒN
THÔNG TIN VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI
KHOẢN QUỐC GIA TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ
CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM

1. Cấp đề tài

: Cơ sở

2. Thời gian nghiên cứu : 2007
3. Đơn vị chủ trì

: Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

4. Đơn vị quản lý

: Viện Khoa học Thống kê

5. Chủ nhiệm đề tài

: CN. Nguyễn Thị Diệu Huyền

6. Những ngƣời phối hợp nghiên cứu:
Mai Thị Hƣơng
Phạm Trung Thành
Nguyễn Thị Hƣơng
Nguyễn Thị Mai Hạnh
Tăng Thị Thanh Hòa
7. Điểm đánh giá nghiệm thu đề tài: 8,8



227


PHẦN I
MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ
CHỨNG KHOÁN
I. HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
I.1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
1. Khái niệm, mục đích bảo hiểm
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của một doanh nghiệp bảo
hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi
ro của ngƣời đƣợc bảo hiểm trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm
để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho ngƣời thụ hƣởng hoặc bồi
thƣờng cho ngƣời đƣợc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm14.
Mục đích chủ yếu của bảo hiểm là góp phần ổn định kinh tế cho ngƣời
tham gia, từ đó khôi phục và phát triển sản xuất, đời sống; đồng thời tạo
nguồn vốn cho phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
2. Phân biệt bảo hiểm kinh doanh và bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay
Bảo hiểm xã hội là chế độ xã hội của nhà nƣớc nhằm trợ cấp vật chất
ngƣời lao động trƣớc những rủi ro có thể gặp phải.
- Bảo hiểm xã hội (BHXH) không có mục đích kinh doanh mà thực hiện phúc
lợi xã hội còn bảo hiểm kinh doanh luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu.
- Phạm vi bảo hiểm của BHXH chỉ giới hạn trong các rủi ro ảnh hƣởng đến
tính mạng, sức khoẻ, khả năng lao động của con nguời; không bảo đảm cho
những rủi ro tác động trực tiếp đến đối tƣợng là tài sản và trách nhiệm dân sự.
- Nguồn của BHXH thông qua quỹ huy động từ ngƣời tham gia bảo hiểm
xã hội và ngân sách nhà nƣớc, còn nguồn của hoạt động kinh doanh bảo hiểm
là từ phí bảo hiểm.
- Mức đóng góp BHXH đƣợc quy định thống nhất theo pháp luật, còn phí

bảo hiểm kinh doanh là linh hoạt.
- Việc tham gia BHXH chủ yếu là theo quy định bắt buộc; tham gia bảo
hiểm kinh doanh là thoả thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và ngƣời mua
bảo hiểm.
3. Phân loại bảo hiểm kinh doanh
* Bảo hiểm phi nhân thọ: bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm mà đối
tƣợng là tài sản; trách nhiệm dân sự và các đối tƣợng khác không thuộc bảo
hiểm nhân thọ.
14

Luật Kinh doanh Bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000

228


* Bảo hiểm nhân thọ: bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm con ngƣời trong
đó việc thi hành cam kết trả tiền bảo hiểm của ngƣời bảo hiểm phụ thuộc vào
tuổi thọ của con ngƣời.
4. Đặc trƣng của bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ
* Đặc trƣng của bảo hiểm phi nhân thọ:
- Hợp đồng bảo hiểm thƣờng là một năm hoặc ngắn hơn.
- Hợp đồng bảo hiểm chỉ bồi thƣờng và trả tiền bảo hiểm khi có rủi ro
đƣợc bảo hiểm xảy ra.
- Phí bảo hiểm phi nhân thọ đƣợc tính cho từng năm bảo hiểm hoặc từng
chuyến.
- Có mối quan hệ giữa quyền lợi và trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại (trừ
các nghiệp vụ bảo hiểm con ngƣời phi nhân thọ).
* Đặc trƣng của bảo hiểm nhân thọ
- Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn dài qua nhiều năm tài chính.
- Việc thực hiện cam kết trả tiền bảo hiểm trong một số loại bảo hiểm

nhân thọ về cơ bản là chắc chắn chỉ còn bấp bênh về mặt thời gian.
- Có nhiều cách thức trả phí mà ngƣời tham gia bảo hiểm có thể lựa
chọn.
- Tính đa mục tiêu của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
- Phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ chịu sự tác động kết
hợp của hai nhân tố: “Tuổi thọ con ngƣời” và “Tài chính”.
- Bảo hiểm nhân thọ cho phép bảo hiểm trong cùng một hợp đồng cho
hai sự kiện trái ngƣợc nhau, đó là sự kiện “tử vong” và sự kiện “sống”.
I.2 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỐNG KÊ TÀI KHOẢN QUỐC GIA
HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
1. Phạm vi tính
Phạm vi đề tài này chỉ nghiên cứu cho hoạt động bảo hiểm kinh doanh.
Theo VSIC 2007, hoạt động bảo hiểm kinh doanh thuộc phân ngành cấp 2
mã số 65 - “Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội bắt buộc”, thuộc ngành
cấp 1 mã số K - “Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm”. Bảo hiểm kinh
doanh gồm các hoạt động sau:
- Bảo hiểm nhân thọ (mã ngành cấp 4 - 6511);
- Bảo hiểm phi nhân thọ (mã ngành cấp 4 - 6512);
229


- Tái bảo hiểm (mã ngành cấp 3 - 652);
2. Nguyên tắc tính
- Dựa trên số liệu thực tế phát sinh trong kỳ của các hoạt động bảo hiểm
có hạch toán độc lập.
- Chỉ tính cho các đơn vị hoạt động theo đúng nội dung và nguyên tắc
phân ngành kinh tế Việt Nam 2007 đã quy định.
- Các đơn vị có hoạt động phụ thuộc ngành kinh tế khác đã hạch toán
đƣợc lỗ, lãi thì giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị tăng thêm của các
hoạt động phụ phải đƣợc tách riêng ra khỏi những chỉ tiêu thuộc ngành bảo

hiểm để đƣa về các ngành tƣơng ứng.
- Chỉ tính cho các đơn vị thƣờng trú của Việt Nam và tính theo giá thực
tế và giá so sánh.
3. Phƣơng pháp tính
3.1. Giá thực tế
* Giá trị sản xuất theo giá cơ bản bằng = Tổng phí bảo hiểm thực thu
+ Lợi nhuận tài chính - chi bồi thƣờng, trả tiền bảo hiểm thuộc trách nhiệm
giữ lại -/+ tăng hoặc giảm các quỹ dự phòng kỹ thuật bảo hiểm.
* Chi phí trung gian bằng = Chi hoa hồng bảo hiểm gốc + Chi nhận tái
bảo hiểm + Chi nhƣợng tái bảo hiểm + Chi khác (giám định, đại lý, đòi bồi
thƣờng 100%…) + Những khoản đƣợc tính vào chi phí trung gian trong chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Giá trị tăng thêm
- Theo phƣơng pháp sản xuất
Giá trị tăng thêm

=

Giá trị sản xuất – Chi phí trung gian

- Theo phƣơng pháp thu nhập
Giá trị tăng thêm = Thu của ngƣời lao động + Khấu hao tài sản cố định
+ Thuế sản xuất + Thặng dƣ sản xuất.
3.2 Giá so sánh
* Giá trị sản xuất: Giảm phát giá trị sản xuất giá thực tế theo chỉ số giá
các dịch vụ bảo hiểm bình quân năm báo cáo so với năm gốc.
* Chi phí trung gian: Giảm phát chi phí trung gian giá thực tế theo chỉ
số giá giá nguyên, vật liệu, nhiên liệu, động lực, dịch vụ là chi phí đầu vào cho
hoạt động bảo hiểm bình quân năm báo cáo so với năm gốc.
230



* Giá trị tăng thêm: hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian giá
so sánh.
4. Nguồn thông tin
* Thông tin để tính giá trị sản xuất của hoạt động bảo hiểm dựa vào các
nguồn sau:
- Báo cáo tài chính.
- Điều tra toàn bộ doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê.
* Thông tin để tính chi phí trung gian hoạt động bảo hiểm dựa vào các
nguồn sau:
- Điều tra toàn bộ doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê
- Hệ số chi phí trung gian trên giá trị sản xuất (IO/GO) trong bảng IO 2000.
II. HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN
II.1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN
1. Chứng khoán
a. Khái niệm và phân loại chứng khoán
Chứng khoán là những giấy tờ có giá và có khả năng chuyển nhƣợng,
xác định số vốn đầu tƣ, xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ hợp pháp.
Chứng khoán bao gồm:
- Cổ phiếu,
- Trái phiếu,
- Chứng chỉ quỹ,
- Quyền mua cổ phần,
- Chứng quyền,
- Hợp đồng tƣơng lai,
- Quyền chọn, quyền mua.
b. Phát hành chứng khoán và niêm yết chứng khoán
* Phát hành chứng khoán: Việc chào bán lần đầu tiên chứng khoán mới
gọi là phát hành chứng khoán.

- Phát hành tại thị trƣờng sơ cấp là phát hành lần đầu ra công chúng. Có
hai phƣơng thức phát hành là phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng.

231


- Phát hành tại thị trƣờng thứ cấp: việc phát hành bổ sung bởi tổ chức đã
có chứng khoán cùng loại lƣu thông trên thị trƣờng thì gọi là đợt phát hành
chứng khoán bổ sung.
* Niêm yết chứng khoán: là việc đƣa các chứng khoán có đủ điều kiện vào
giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán.
2. Thị trƣờng chứng khoán
a. Khái niệm, bản chất thị trƣờng chứng khoán
Thị trƣờng chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, mua
bán, trao đổi các loại chứng khoán. Các giao dịch mua bán, trao đổi chứng
khoán có thể diễn ra ở thị trƣờng sơ cấp khi ngƣời mua mua đƣợc chứng
khoán lần đầu từ ngƣời phát hành; ở thị trƣờng thứ cấp khi có sự mua đi bán
lại các loại chứng khoán đã đƣợc phát hành ở thị trƣờng sơ cấp; tại Sở Giao
dịch hay tại thị trƣờng phi tập trung.
Về bản chất, thị trƣờng chứng khoán là thị trƣờng thể hiện mối quan hệ
giữa cung và cầu của vốn đầu tƣ và là định chế tài chính trực tiếp tức là cả
chủ thể cung và cầu vốn đều tham gia vào thị trƣờng một cách trực tiếp.
b. Vị trí và chức năng của thị trƣờng chứng khoán
* Vị trí của thị trƣờng chứng khoán
- Thị trƣờng chứng khoán là một loại thị trƣờng vốn đặc biệt.
- Thị trƣờng chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trƣờng tài chính,
nơi diễn ra quá trình phát hành, mua bán các công cụ Nợ và công cụ Vốn (các
công cụ sở hữu).
* Chức năng của thị trƣờng chứng khoán thể hiện:
- Huy động vốn đầu tƣ cho nền kinh tế,

- Cung cấp môi trƣờng đầu tƣ cho công chúng,
- Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán,
- Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp,
- Tạo môi trƣờng giúp chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô.
c. Các chủ thể trên thị trƣờng chứng khoán.
- Nhà phát hành,
- Nhà đầu tƣ,
- Các tổ chức kinh doanh trên thị trƣờng chứng khoán,
- Các tổ chức có liên quan đến thị trƣờng chứng khoán.
232


3. Chỉ số giá chứng khoán
a. Khái niệm về chỉ số giá chứng khoán: Chỉ số giá chứng khoán là chỉ
số phản ánh sự biến động giá cả bình quân của chứng khoán, mà chủ yếu là
cổ phiếu có uy tín trên thị trƣờng chứng khoán tại một thời điểm nhất định so
với giá bình quân kỳ gốc.
b. Phƣơng pháp tính: Hiện nay các nƣớc trên thế giới dùng 5 phƣơng
pháp để tính chỉ số giá cổ phiếu, đó là:
* Phương pháp Passcher:
n

IP

=

i 1

i


i

n
i 1

Trong đó:

QtP t
QtP o
i

i

Ip

: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Passcher

Pit

: Giá chứng khoán thứ i thời kỳ tính toán

Pio

: Giá chứng khoán thứ i thời kỳ gốc

Qit

: Khối lƣợng chứng khoán i thời kỳ tính toán

i


: Chứng khoán thứ i đƣa vào tính toán (i= 1; n )

* Phương pháp Laspeyres:
n

IL

=

i 1

i

i

n
i 1

Trong đó:

QoP t
QoP o
i

i

IL

: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Laspeyres


Pit

: Giá chứng khoán thứ i thời kỳ tính toán

Pio

: Giá chứng khoán thứ i thời kỳ gốc

Qio

: Khối lƣợng chứng khoán i thời kỳ gốc

i

: Chứng khoán thứ i đƣa vào tính toán (i= 1; n )

* Chỉ số giá bình quân Fisher:
IF
Trong đó:

=

IP IL

IF: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Fisher
IP: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Passche
IL: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp Laspeyres
233



* Phương pháp số bình quân cộng:
n

Pi
i 1

IP

N

Trong đó:
Ip: Chỉ số giá chứng khoán theo phƣơng pháp bình quân giản đơn
Pi: Giá chứng khoán i tại thời điểm tính toán
N: Tổng số chứng khoán đƣa vào tính toán
i: Chứng khoán thứ i đƣa vào tính toán (i= 1; n )
* Phương pháp bình quân nhân giản đơn
n

IP

=

Pi

n
i 1

Trong đó:


Ip: Chỉ số giá bình quân nhân giản đơn;
Pi:Giá chứng khoán i tại thời điểm tính toán;
i: Chứng khoán thứ i đƣa vào tính toán (i= 1; n )

Hiện nay, Việt nam đang áp dụng phƣơng pháp tính chỉ số giá VNIndex
và HSTC Indext theo phƣơng pháp Passche.
Trong quá trình tính toán chỉ số, sự thay đổi cơ cấu số cổ phiếu niêm yết
cũng ảnh hƣởng đến việc tính giá chứng khoán. Do vậy, cần phải điều chỉnh
lại bằng cách sử dụng hệ số chia để tính lại.
II.2 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỐNG KÊ TÀI KHOẢN QUỐC GIA
HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN
Ở Việt Nam hiện vẫn chƣa thống kê các chỉ tiêu tài khoản quốc gia hoạt
động chứng khoán. Hệ thống Tài khoản quốc gia SNA 1993 của Liên Hiệp
quốc đề cập đến vấn đề này rất chung chung và đƣợc gộp trong ngành dịch
vụ tài chính. Thực tế, cũng chƣa có một văn bản quốc tế hƣớng dẫn cụ thể về
phƣơng pháp tính cho hoạt động này. Tác giả đã trao đổi và tham khảo ý kiến
của một số chuyên gia quốc tế trong lĩnh vực thống kê15 và nhận đƣợc góp ý
về phƣơng pháp tính mang tính chất cá nhân:
Giá trị sản xuất hoạt động chứng khoán là tổng các loại phí mà thị
trƣờng chứng khoán thu từ những ngƣời mua bán chứng khoán.
15

- Ngài Jan Van Tongeren – Nguyên Vụ trƣởng Vụ Thống kê của Liên Hiệp quốc
- Ngài Vũ Quang Việt – Nguyên Vụ trƣởng Vụ Thống kê của Liên Hiệp quốc
- Bà Estrella Domingo – Trợ lý Tổng cục Trƣởng Tổng cục Thống kê Phillipin

234


PHẦN II

ĐỀ XUẤT NGUỒN THÔNG TIN VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ
CHỈ TIÊU TÀI KHOẢN QUỐC GIA (TKQG) HOẠT ĐỘNG BẢO
HIỂM VÀ CHỨNG KHOÁN
I. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TKQG HOẠT
ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ CHỨNG KHOÁN
1. Thực tế tính toán hoạt động bảo hiểm
1.1 Giá thực tế
* Giá trị sản xuất của ngành bảo hiểm đƣợc tính dựa trên số liệu tài
chính của Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam và thị phần các công ty bảo hiểm
từ Bộ Tài chính.
Bồi thƣờng nhận
tái BH (MS 16)
Tăng (giảm) dự
Chi từ quỹ dự phòng
/ phòng bồi thƣờng
+
dao động lớn (MS 22)
+
(MS 23)

Doanh thu thuần
(MS 14)16
GOtt

BV

= +

-


Bồi thƣờng BH gốc
(MS 15)

-

Các khoản giảm
trừ (MS 17)

-

Trích dự phòng
Lợi tức hoạt động tài
dao động lớn (MS +
chính (MS 51)
24)

Giá trị sản xuất toàn ngành bảo hiểm (GOttBH) đƣợc tính nhƣ sau:
GOtt

BH

GOttBV

=

Thị phần của Bảo Việt

* Chi phí trung gian (ICttBH).
ICttBH =


GOttBH x Tỷ lệ IC/GO trong IO 2000

* Giá trị tăng thêm (VAttBH).
VAttBH

16

=

GOttBH

– ICttBH

Mã số của chỉ tiêu trong Phần - “Báo cáo lãi lỗ”

235


Bảng 1: Kết quả tính một số chỉ tiêu TKQG hoạt động bảo hiểm giá thực
tế dựa vào báo cáo tài chính của Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Giá trị sản xuất
Chi phí trung gian
Giá trị tăng thêm

Năm 2003
1.097.953.123.568
437.001.654.839
660.951.468.729


Năm 2004
1.277.160.696.262
508.328.931.156
768.831.765.106

Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam 2003, 2004

1.2 Giá so sánh
- Giá trị sản xuất theo giá so sánh của hoạt động bảo hiểm đƣợc tính
bằng cách giảm phát giá trị sản xuất theo giá thực tế theo chỉ số giá tiêu dùng
chung.
- Chi phí trung gian theo giá so sánh của hoạt động bảo hiểm đƣợc tính theo
tỷ lệ IC/GO trong bảng IO 2000 hoặc theo tỷ lệ IC/GO trong điều tra doanh
nghiệp 1/3 hàng năm.
- Giá trị tăng thêm của hoạt động bảo hiểm theo giá so sánh đƣợc tính bằng
cách hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian theo giá so sánh của hoạt
động bảo hiểm.
Bảng 2: Kết quả tính các chỉ tiêu TKQG hoạt động bảo hiểm giá so sánh
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Giá trị sản xuất
Chi phí trung gian
Giá trị tăng thêm

Năm 2003

Năm 2004

617.084.552.430

245.608.819.538
371.475.732.892

666.238.076.999
265.172.652.562
401.065.424.437

Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam 2003, 2004

Do đặc điểm hạch toán kế toán của các doanh nghiệp bảo hiểm mà các
chỉ tiêu giá trị sản xuất, chi phí trung gian và giá trị tăng thêm của hoạt động
bảo hiểm chỉ tính đƣợc cho phạm vi toàn quốc. Việc phân bổ các chỉ tiêu này
cho các tỉnh, thành phố nhằm mục đích bổ sung phần đóng góp của hoạt động
bảo hiểm vào tăng trƣởng kinh tế của các tỉnh, thành phố.

236


Bng 3: Kt qu th nghim phõn b giỏ tr tng thờm bo him giỏ thc
t cho cỏc tnh, thnh ph nm 2003 (Phõn b theo chi phớ qun lý)
TT

Tnh, thnh ph

VA ton ngnh bo
him theo tnh, TP

TT

Tnh, thnh ph


VA ton ngnh bo
him theo tnh, TP

A

B

1

A

B

1

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Tổng cộng
An giang
Bà rịa Vũng tàu
Bắc cạn
Bắc giang
Bắc ninh
Bạc liêu
Bến Tre
Bình d-ơng
Bình định
Bình ph-ớc
Bình thuận
Cà mau

Cao bằng
Cần thơ
Đà nẵng
Đắc lắc
Đồng nai
Đồng tháp
Gia lai
Hà giang
Hà nam
Hà nội
Hà tây
Hà tĩnh
Hải d-ơng
Hải phòng
Hng yên
Hòa bình
Khánh hòa
Kiên giang

2.112.301
38.254
50.933
7.364
31.241
28.794
23.915
22.596
36.271
35.692
19.352

40.424
38.464
12.921
40.747
33.414
39.502
50.152
24.927
25.650
13.068
16.344
148.185
48.916
33.650
32.342
50.813
13.181
20.060
55.351
35.686

31 Kon tum
32 Lâm đồng
33 Lào cai
34 Lạng sơn
35 Điện biên
36 Long an
37 Nam định
38 Nghệ an
39 Ninh bình

40 Ninh thuận
41 Phú thọ
42 Phú yên
43 Quảng bình
44 Quảng nam
45 Quảng ngãi
46 Quảng ninh
47 Quảng trị
48 Sơn la
49 TP. Hồ Chí Minh
50 Sóc trăng
51 Tây ninh
52 Thái bình
53 Thái nguyên
54 Thanh hóa
55 Thừa thiên Huế
56 Tiền giang
57 Trà vinh
58 Tuyên quang
59 Vĩnh long
60 Vĩnh phúc
61 Yên bái

11.087
48.864
16.668
16.268
17.542
28.194
22.773

68.696
21.638
20.774
40.147
27.968
18.276
31.142
30.554
81.031
22.532
18.948
211.169
23.851
32.108
25.926
21.488
37.980
25.960
34.206
17.752
9.617
22.282
18.355
20.299

2. Tớnh th nghim mt s ch tiờu ti khon quc gia hot ng chng khoỏn
2.1 Giỏ thc t
* Giỏ tr sn xut: (Theo giỏ c bn)
- Cỏch tớnh t doanh thu


237


GO = MS2+MS3+MS4+MS5+MS6+ MS7+MS8+MS9+MS10 - MS11 +
MS1317
- Cách tính từ chi phí
GO = MS 15 + MS 30 + MS 96
* Chi phí trung gian: Do không bóc tách đƣợc một số các khoản chi
đƣợc tính vào giá trị tăng thêm nên trên thực tế chi phí trung gian của hoạt
động chứng khoán đƣợc tính dựa trên hệ số IC/GO ngành tài chính trong bảng
IO 2000.
* Giá trị tăng thêm: VAtt = GOtt – ICtt
Bảng 4-5: Kết quả tính thử nghiệm một số chỉ tiêu TKQG hoạt động
chứng khoán giá thực tế
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Giá trị sản xuất
Chi phí trung gian
Giá trị tăng thêm

Năm 2004
52.053.004.721
16.571.658.955
35.481.345.766

Năm 2005
102.857.688.700
32.745.900.975
70.111.787.725


Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính công ty chứng khoán A - Cục Thống kê Hà Nội

2.2 Giá so sánh
- Giá trị sản xuất theo giá so sánh của hoạt động chứng khoán đƣợc tính
bằng cách giảm phát giá trị sản xuất theo giá thực tế theo chỉ số giá tiêu dùng
chung.
- Chi phí trung gian theo giá so sánh của hoạt động chứng khoán đƣợc
tính theo hệ số IC/GO hoạt động tài chính trong bảng IO 2000
- Giá trị tăng thêm của hoạt động chứng khoán theo giá so sánh đƣợc tính
bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian theo giá so sánh của hoạt
động chứng khoán.
Ngành chứng khoán chính thức bắt đầu đi vào hoạt động từ sau năm
2000. Nhƣ vậy, các chỉ tiêu tài khoản quốc gia của hoạt động chứng khoán sẽ
đƣợc quy về năm gốc là năm 2000.

17

Mã số trong báo cáo “Kết quả kinh doanh - Phần I: Lãi; lỗ

238


Bảng 5: Kết quả tính thử nghiệm một số chỉ tiêu tài khoản quốc gia giá so sánh
Đơn vị tính: đồng
Giá so sánh
Giá trị sản xuất
Chi phí trung gian
Giá trị tăng thêm

Năm gốc 2000

2004
45.216.121.101
14.395.060.231
30.821.060.870

2005
82.576.600.471
26.289.188.645
56.287.411.826

Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính công ty chứng khoán A - Cục Thống kê Hà Nội

3. Một số nhận xét từ kết quả tính toán thực tế và tính toán thử nghiệm
Thực tế số liệu chỉ số giá hiện nay cho thấy vẫn phải áp dụng phƣơng
pháp giảm phát một lần hay phƣơng pháp chỉ tiêu đơn 18 liên quan đến giá trị
sản xuất để tính về giá so sánh của các chỉ tiêu tài khoản quốc gia.
Việc sử dụng chỉ số CPI và phƣơng pháp giảm phát một lần đối với cả 2
hoạt động bảo hiểm và chứng khoán nhƣ hiện nay chỉ là giải pháp tình thế khi
hiện tại vẫn chƣa có chỉ số giá dịch vụ bảo hiểm, chỉ số giá dịch vụ chứng
khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc để giảm phát giá trị sản xuất và
chƣa có chỉ số giá nguyên, vật liệu, nhiên liệu, động lực, dịch vụ bình quân
năm báo cáo so với năm gốc riêng cho cả hai ngành để giảm phát chi phí
trung gian. Với cách tính nhƣ trên, cùng sử dụng chỉ số giá CPI để giảm phát
cho cả giá trị sản xuất, chi phí trung gian của cả hoạt động bảo hiểm và chứng
khoán thì mặc nhiên đã coi quyền số của nhóm các sản phẩm vật chất và dịch
vụ là chi phí đầu vào của hoạt động bảo hiểm và chứng khoán là nhƣ nhau
trong khi về lý thuyết và thực thế thì hai quyền số này hoàn toàn khác nhau.
Bên cạnh đó, sử dụng phƣơng pháp giảm phát một lần là đã coi quyền số của
nhóm các sản phẩm vật chất và dịch vụ là chi phí đầu vào và quyền số của
chỉ số giá giá trị tăng thêm là một. Điều này dẫn đến cơ cấu chi phí trung

gian, giá trị tăng thêm ở cả hai loại giá là nhƣ nhau. Nhƣ vậy, xét về cả lý
thuyết và ý nghĩa kinh tế đều không hợp lý.
4. Đề xuất, hoàn thiện phƣơng pháp tính một số chỉ tiêu TKQG hoạt
động bảo hiểm và chứng khoán
4.1 Hoàn thiện phương pháp tính hoạt động bảo hiểm
a. Giá trị sản xuất: Tính theo 2 cách:
Cách 1: Tính từ doanh thu

18

Mục 4.64, trang 88, Phƣơng pháp biên soạn Hệ thống TKQG ở Việt Nam – NXB Thống kê – Hà nội, 2003

239


Doanh thu thuần
(MS 14)19
GOtt

BV

-

Bồi thƣờng BH gốc
(MS 15)

Trích dự phòng
- dao động lớn (MS +
24)


Lợi tức hoạt động tài
chính (MS 51)

= +

Bồi thƣờng nhận tái
BH (MS 16)
Tăng (giảm) dự
Chi từ quỹ dự phòng
- phòng bồi thƣờng
+
dao động lớn (MS 22)
(MS 23)

Các khoản giảm
trừ (MS 17)

-

Cách 2: Tính từ chi phí
GOtt

=

Chi khác hoạt
động kinh doanh
BH (MS 25)

+


Chi phí
quản lý
(MS 44)

+

Lợi tức thuần hoạt
động kinh doanh
BH (MS 45)

+

Lợi tức hoạt
động tài chính
(MS 51)

b. Chi phí trung gian: Hầu hết thông tin từ biểu “Chi phí quản lý doanh
nghiệp” đƣợc tính vào chi phí trung gian (trừ một số khoản đƣợc tính trực tiếp
cho giá trị tăng thêm và một số khoản nhƣ chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí
dịch vụ mua ngoài khác; chi phí bằng tiền khác; chi phí tiếp khách, hội nghị,
giao dịch; chi đoàn ra; chi khác chƣa phân định rõ bao nhiêu phần đƣợc tính cho
giá trị tăng thêm và bao nhiêu phần đƣợc tính cho chi phí trung gian). Để bóc
tách đƣợc cần sử dụng thông tin từ điều tra doanh nghiệp.
c. Giá trị tăng thêm:
VAtt

=

GOtt - ICtt


4.2 Đề xuất phương án phân bổ giá trị tăng thêm ngành bảo hiểm cho tỉnh,
thành phố
Công thức:
VAi =

MCi
MC

x VATQ

Trong đó:
MCi: Chi phí quản lý ngành bảo hiểm của tỉnh, thành phố i (i = 1;65 )
MC: Tổng chi phí quản lý ngành bảo hiểm của cả nƣớc
VAi: Giá trị sản xuất bảo hiểm tỉnh, thành phố i (i = 1;65 )
VATQ: Giá trị sản xuất toàn ngành bảo hiểm

19

Mã số của chỉ tiêu trong Phần - “Báo cáo lãi lỗ”

240


4.3 Đề xuất phương pháp tính hoạt động chứng khoán
4.3.1. Phạm vi tính toán
Theo Hệ thống phân ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2007), hoạt động
kinh doanh chứng khoán thuộc ngành cấp 2 – Hoạt động tài chính khác (66);
trong ngành cấp 1- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (K). Hoạt
động chứng khoán bao gồm: hoạt động quản lý thị trƣờng chứng khoán; hoạt
động môi giới chứng khoán; hoạt động tự doanh chứng khoán; hoạt động

quản lý danh mục đầu tƣ; hoạt động bảo lãnh phát hành; hoạt động tƣ vấn đầu
tƣ chứng khoán; hoạt động lƣu ký chứng khoán; hoạt động khác nhƣ quản lý
thu nhập của khách hàng, nghiệp vụ tín dụng…
4.3.2. Nguyên tắc tính
- Dựa trên số liệu thực tế phát sinh trong kỳ của các hoạt động chứng
khoán có hạch toán độc lập.
- Chỉ tính cho các đơn vị hoạt động theo đúng nội dung và nguyên tắc
phân ngành kinh tế Việt Nam 2007 đã quy định.
- Các đơn vị có những hoạt động phụ thuộc các ngành kinh tế khác đã hạch
toán đƣợc doanh thu, lỗ lãi thì giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị tăng
thêm của các hoạt động phụ phải đƣợc tách riêng ra khỏi ngành chứng khoán để
đƣa về các ngành tƣơng ứng.
- Chỉ tính cho các đơn vị thƣờng trú của Việt Nam và tính theo giá thực tế và
giá so sánh.
4.3.3 Phương pháp tính
a. Công ty chứng khoán
* Giá thực tế
- Giá trị sản xuất
+ Phƣơng pháp 1: Tính theo doanh thu
Giá trị sản xuất = tổng của doanh thu các hoạt động chứng khoán – các
khoản giảm trừ doanh thu + lãi đầu tƣ
+Phƣơng pháp 2: Tính theo chi phí
Giá trị sản xuất = Chi phí hoạt động kinh doanh + chi phí quản lý doanh
nghiệp + Lợi nhuận thuận từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.
* Chi phí trung gian: bao gồm các khoản chi phí vật chất và chi phí
dịch vụ đƣợc tính vào chi phí trung gian trong chi phí trực tiếp kinh doanh
chứng khoán và chi phí quản lý doanh nghiệp.
241



* Giá trị tăng thêm:
- Theo phƣơng pháp sản xuất
Giá trị tăng thêm

= Giá trị sản xuất - Chi phí trung gian

- Theo phƣơng pháp thu nhập:
Giá trị tăng thêm = Thu của ngƣời lao động + Khấu hao tài sản cố định
+ Thuế sản xuất + Thặng dƣ sản xuất.
* Giá so sánh
- Giá trị sản xuất: Giảm phát giá trị sản xuất giá thực thế theo chỉ số giá
các dịch vụ chứng khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc.
- Chi phí trung gian: Giảm phát chi phí trung gian giá thực thế theo chỉ
số giá nguyên, vật liệu, nhiên liệu, động lực, dịch vụ là chi phí đầu vào cho hoạt
động chứng khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc.
- Giá trị tăng thêm: hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian giá so
sánh.
b. Trung tâm giao dịch chứng khoán
* Giá thực tế
- Giá trị sản xuất: đƣợc tính theo các yếu tố chi thƣờng xuyên tƣơng tự
nhƣ hoạt động quản lý nhà nƣớc.
GO = IC + VA
- Chi phí trung gian: gồm các khoản chi trong mục lục ngân sách nhà
nƣớc đƣợc tính vào chi phí trung gian cho “Quản lý hoạt động chứng khoán.”
- Giá trị tăng thêm: gồm các khoản chi trong mục lục ngân sách nhà
nƣớc đƣợc tính vào giá trị tăng thêm cho “Quản lý hoạt động chứng khoán”.
* Giá so sánh
- Giá trị sản xuất: Giảm phát giá trị sản xuất giá thực thế theo chỉ số giá
các dịch vụ chứng khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc.
- Chi phí trung gian: Giảm phát chi phí trung gian giá thực tế theo chỉ số

giá nguyên, vật liệu, nhiên liệu, động lực, dịch vụ là chi phí đầu vào cho hoạt
động chứng khoán bình quân năm báo cáo so với năm gốc.
- Giá trị tăng thêm: hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian giá so
sánh.

242


II. ĐỀ XUẤT NGUỒN THÔNG TIN PHỤC VỤ TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
TKQG HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ CHỨNG KHOÁN
1. Thực trạng nguồn thông tin
1.1 Hoạt động bảo hiểm
Hiện nay, có ba nguồn thông tin có thể khai thác phục vụ tính toán giá
trị sản xuất của hoạt động bảo hiểm:
Thứ nhất, số liệu từ điều tra doanh nghiệp gồm 2 biểu là “Kết quả hoạt
động bảo hiểm” và biểu chi phí sản xuất theo yếu tố. Tuy nhiên, việc cung
cấp số liệu thƣờng chậm so với yêu cầu.
Thứ hai, số liệu từ báo cáo tài chính của Tổng công ty Bảo hiểm Việt
Nam (Bảo Việt). Hiện nay, thị phần của Tổng công ty bảo hiểm đã giảm rất
nhiều so với trƣớc đây nên không thể căn cứ vào số liệu này để tính cho toàn
bộ thị trƣờng.
Thứ ba, nguồn thông tin từ Vụ Bảo hiểm - Bộ Tài chính. Chƣa có cơ
chế cung cấp thông tin chính thức.
Nhƣ vậy thông tin về hoạt động bảo hiểm mới chỉ đáp ứng cho việc tính
toán giá trị sản xuất trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế chứ chƣa đáp ứng đƣợc
các yêu cầu phục vụ phân bổ giá trị sản xuất cho các tỉnh, thành phố cũng nhƣ
phân bổ phí dịch vụ bảo hiểm cho nhu cầu sử dụng trong sản xuất và nhu cầu
cuối cùng. Chính vì vậy cần phải xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu đáp ứng
những đòi hỏi nói trên.
1.2 Hoạt động chứng khoán

Thứ nhất, thông tin từ Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc: cung cấp thông
tin theo công văn số 546/TCTK-TKQG ngày 15 tháng 8 năm 2002.
Thứ hai, thông tin từ điều tra doanh nghiệp: các thông tin về chỉ tiêu về định
dạng doanh nghiệp, doanh thu và các thông tin về các chi nhánh và đơn vị trực
thuộc. Tuy nhiên, số công ty chứng khoán trong điều tra doanh nghiệp vẫn còn ít.
2. Đề xuất hoàn thiện nội dung, nguồn thông tin phục vụ tính một số chỉ
tiêu TKQG
2.1 Hoạt động bảo hiểm
a. Căn cứ vào yêu cầu thông tin phục vụ tính toán
* Hệ biểu phục vụ mục tiêu tính giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá
trị tăng thêm trên toàn bộ nền kinh tế và phân bổ giá trị sản xuất cho các tỉnh,
thành phố:
243


Biu 1: Kt qu hot ng sn xut kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Phân theo lĩnh
vực
TT

Tên chỉ tiêu

A

B

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Nhân Phi nhân
thọ
thọ
1

2

Phân theo thành phần
kinh tế
Nhà
n-ớc


Ngoài
nhà
n-ớc

Có vốn
đầu tn-ớc
ngoài

4

5

6

Thu phí bảo hiểm (BH) gốc
DT thuần hoạt động BH
Chi bồi th-ờng BH gốc
Chi bồi th-ờng nhận tái BH
Các khoản giảm trừ chi phí
Chi bồi th-ờng từ quỹ dao động lớn (DĐL)
Tăng (+), giảm (-) dự phòng bồi th-ờng
Trích dự phòng DĐL
Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Tổng chi phí hoạt động kinh doanh BH
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh BH
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi hoạt động tài chính
Trong đó: Dự phòng

Lợi nhuận hoạt động khác
Thuế phát sinh phải nộp
Trong đó: -Thuế VAT phát sinh phải nộp
- Thuế thu nhập DN

Biu 2: Chi tit chi phớ qun lý
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nội dung
Chi phí tiền l-ơng và các khoản phụ cấp
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm y tế
Công tác phí
Tiền ăn giữa ca
Chi phí nhiên liệu, vật liệu
Vật liệu, văn phòng phẩm
Nhiên liệu
ấn chỉ nghiệp vụ


244

Số tiền


STT

Nội dung

11
12
13
14
15
16
17
18

Chi phí đồ dùng văn phòng (công cụ, dụng cụ)
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Thuế, phí và lệ phí
Thuế môn bài
Thuế sử dụng đất
Tiền thuê đất
Thuế khác và lệ phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Trong đó: Chi cho người lao động (công tác phí, tiền ăn, phong bì báo cáo)
Điện, nớc
Thuê nhà

B-u điện phí
Chi phí thuê kiểm toán và t- vấn
Bảo hiểm Tài sản
Tuyên truyền, quảng cáo
Chi phí sửa chữa tài sản
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
Trong đó: Chi cho ng-ời lao động (công tác phí, tiền ăn, phong bì báo cáo)
Chi phí bằng tiền khác
Trong đó: Chi cho người lao động (công tác phí, tiền ăn, phong bì báo cáo)
Chi phí tiếp khách, hội nghị, giao dịch
Trong đó: Chi cho người lao động (công tác phí, tiền ăn, phong bì báo cáo)
Chi quản lý đại lý
Chi đào tạo cán bộ, đại lý bảo hiểm
Chi phí đoàn ra
Trong đó: Chi cho người lao động (công tác phí, tiền ăn, phong bì báo cáo)
Bảo hộ lao động, trang phục làm việc
Hội phí niên liễm
Trợ cấp thôi việc
Các khoản chi khác
Trong đó: Chi cho người lao động (công tác phí, tiền ăn, phong bì báo cáo)
Chi phí sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
Chi tài trợ giáo dục, y tế
Th-ởng sáng kiến, tăng năng suất lao động, tiết kiệm
Chi lãi thuê tài chính
Thuế GTGT không đ-ợc khấu trừ
Cộng

19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Số tiền

245


Biu 3: Th phn cỏc cụng ty bo him

Số điện
Địa chỉ
thoại


STT

Tên công ty bảo hiểm

A

B

1
2
3
4

Bảo hiểm phi nhân thọ
Doanh nghip nh nc
Doanh nghip ngoi nh nc
Cụng ty liờn doanh v 100%
vn nc ngoi
Bảo hiểm Nhân thọ
Doanh nghip nh nc
Doanh nghip ngoi nh nc
Cụng ty liờn doanh v 100%
vn nc ngoi
Môi giới bảo hiểm*
Doanh nghip nh nc
Doanh nghip ngoi nh nc
Cụng ty liờn doanh v 100%
vn nc ngoi


5
6
7
8
9
10
11
12

1

2

Giấy
phép
kinh
doanh

Năm
thành
lập

3

4

Thị
Thị
phần
Vốn

phần
điều lệ theo
theo DT
(Triệu doanh
thuần
đồng) thu phí
(%)
gốc (%)
5

6

7

x
x
x
x

Ghi chỳ: * i vi cỏc doanh nghip mụi gii bo him, th phn tớnh theo doanh thu phớ mụi gii

Biu 4: Thụng tin v cỏc chi nhỏnh ca cỏc cụng ty bo him
STT

Tên các chi nhánh

Địa điểm

A
1

2


B

1

Tổng phí thu đ-ợc Chi phí quản lý Số lao động
(Triệu đồng)
(Triệu đồng)
(Ng-ời)
2
3
4

* Biu phc v vic phõn b dch v bo him cho cỏc nhu cu s dng
cho sn xut v nhu cu s dng cui cựng.

246


Biu 5: Thu phớ bo him theo nghip v bo him
n v tớnh: Triu ng
STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Tổng phí thu

Trong đó: phí thu

c của cá nhân và
tổ chức n-ớc ngoài

A

B

1

2

I
1
2
3

Bảo hiểm phi nhân thọ
Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con ng-ời
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại
Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đờng bộ, đờng biển,
đờng sông, đờng sắt và đờng hàng không
Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu đối
với tàu biển và tàu phà sông biển
Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu đối
với tàu sông và tàu cá
Bảo hiểm trách nhiệm chung
Bảo hiểm hàng không
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm cháy, nổ tự nguyện

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
Bảo hiểm thiệt hi kinh doanh
Bảo hiểm nông nghiệp
Bảo hiểm bắt buộc
Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm tử kỳ
Bảo hiểm sinh kỳ
Bảo hiểm hỗn hợp
Bảo hiểm trọn đời
Bảo hiểm trả tiền định kỳ

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
II
1
2
3
4
5

Biu 6: Phí bảo hiểm trong hàng hóa nhập khẩu

STT

Tên hàng hóa

A
1
2


B

Đơn vị tính:USD
Mã số hàng Trị giá hàng nhập Trong đó: Phí
bảo hiểm
hóa (theo HS) khẩu (Giá CIF)
1
2
3

* Biu bỏo cỏo thng kờ phc v tớnh ch tiờu chuyn nhng hin hnh
theo khu vc th ch.

247


Biu 7: Thu phớ v bi thng bo him theo khu vc th ch
STT

Khu vực thể chế tham gia sử
dụng dịch vụ bảo hiểm


A
1
2
3
4
5
6

B

Đơn vị tính: triệu đồng
Thu phí bảo hiểm Bồi th-ờng bảo hiểm
1

2

Nhà n-ớc
Tài chính
Phi tài chính
Tổ chức vô vị lơị
Hộ gia đình
Tổ chức và cá nhân nớc ngoài
Tổng số

b. Cn c vo ngun thụng tin hin Tng cc Thng kờ ang thu thp,
cú th phõn cỏc biu trờn theo cỏc ngun sau:
- B Ti chớnh: Biu s 3 Th phn cỏc cụng ty bo him v Biu s 7
Thu phớ v bi thng bo him theo khu vc th ch
- Bỏo cỏo ti chớnh: Biu s 1 Kt qu hot ng sn xut kinh doanh;

Biu s 2 - Chi tit chi phớ qun lý; Biu s 5 Thu phớ bo him theo
nghip v bo him
- iu tra doanh nghip: Biu s 4 Thụng tin v chi nhỏnh hch toỏn
ph thuc ca cỏc cụng ty bo him v Biu s 6 Phớ bo him trong hng
hoỏ nhp khu
2.2 Hot ng chng khoỏn
a. Cn c vo yờu cu thụng tin phc v tớnh toỏn
Ngun thụng tin hot ng chng khoỏn Vit Nam hin nay bao gm:
- Thụng tin t U ban chng khoỏn Nh nc.
- Thụng tin t iu tra doanh nghip hng nm.
- Thụng tin t bỏo cỏo ti chớnh.
Da vo quy nh v ch hch toỏn k toỏn i vi cỏc cụng ty chng
khoỏn ca B Ti chớnh v thc t hot ng ca cỏc cụng ty hin nay, tỏc gi
xut vic tớnh giỏ tr sn xut, chi phớ trung gian v giỏ tr tng thờm hot
ng chng khoỏn thc hin phm vi tnh, thnh ph. lm c nh
vy, cn thu thp mt s thụng tin sau:

248


Biểu 8: Tổng hợp kết quả kinh doanh của các công ty chứng khoán
(Phân theo thành phần kinh tế)
Chỉ tiêu


số

Tổng
cộng


A
1. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng
khoán
Trong đó: - Doanh thu môi giới chứng khoán
cho ngƣời đầu tƣ
- Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán

B
1

1

- Doanh thu quản lý danh mục đầu tƣ cho
ngƣời uỷ thác đầu tƣ
- Doanh thu bảo lãnh phát hành, đại lý phát
hành chứng khoán
- Doanh thu tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán cho
ngƣời đầu tƣ
- Doanh thu lƣu ký chứng khoán cho ngƣời
đầu tƣ
- Hoàn nhập dự phòng, các khoản trích trƣớc

4

Đơn vị tính: triệu đồng
Chia ra
Nhà nƣớc Ngoài nhà Có vốn đầu tƣ
nƣớc
nƣớc ngoài
2


3

4

2
3

5
6
7
8

- Doanh thu về vốn kinh doanh

9

- Doanh thu cho thuê tài sản, sử dụng thiết bị,
sử dụng thông tin
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần (1- 11)
4. Thu lãi đầu tƣ
- Thu lãi cổ tức
- Thu lãi trái phiếu
- Thu lãi chứng chỉ đầu tƣ
5. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng
khoán và lãi đầu tƣ (12 + 13)
6. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng
khoán
7. Lợi nhuận gộp (14 - 15)

8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh chứng khoán (20 - 30)
- Các khoản thu nhập ngoài hoạt động KD
- Các khoản chi phí ngoài hoạt động KD
10. Lợi nhuận ngoài hoạt động kinh doanh
(41 - 42)
11. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế (40 + 50)
12. Lợi nhuận tính thuế (Lợi nhuận trƣớc
thuế - lãi đầu tƣ) (60 - 13.1)
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế (60 - 70)

10
11
12
13

14
15
20
30
40
41
42
50
60
61
70
80


249


Biu 9: Chi tit chi phớ qun lý v chi phớ trc tip hot ng kinh doanh
n v tớnh: Triu ng
Chia ra
Ch tiờu

TT
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Tng cng

B
Tng s
Nguyờn liu, vt liu, cụng c v ph tựng
Trong ú: Nhiờn liu
Chi phớ nhõn cụng
Trong ú: Tin lng, tin cụng
BHXH phi np trong nm
BHYT phi np trong nm
Kinh phớ cụng on
Khu hao ti sn c nh
Chi phớ dch v mua ngoi
in
Nc
Vn ti
Bu chớnh
Nghiờn cu khoa hc

T vn, kim toỏn, qung cỏo
Chi mua bo him
Chi phớ khỏc bng tin
- Cụng tỏc phớ
Trong ú: Tin lu trỳ v ph cp i ng
- Chi tip khỏch, hi ngh
Trong ú: Tin bỏo cỏo viờn
- Thu nhp khỏc ca ngi lao ng
- Chi np cp trờn
- Thu, phớ cỏc khon l phớ
Thu t
Thu ti nguyờn
Thu mụn bi
Thu khỏc
- Cỏc khon chi phớ khỏc bng tin cũn li

1

Nh nc

Ngoi nh
nc

2

3

Cú vn u
t nc
ngoi

4

Biu 10: Danh sỏch cỏc n v trc thuc

STT

Tên đơn vị

A

1
2


250

Địa điểm văn
Số lao động Doanh thu
Ngành hoạt

phòng giao dịch
thuần năm

động kinh
có đến
Mã số
(Xã, ph-ờng,
ngành
31/12/200... 200... (Triệu
tỉnh, TP doanh

thuế
huyện, quận,
(Cấp 5)
chính
(Ng-ời)
đồng)
tỉnh, TP)
B

C

D

E

G

1

2


b. Căn cứ vào nguồn thông tin thực tế Tổng cục Thống kê hiện đang
tiến hành thu thập, các biểu trên đƣợc thu từ các nguồn sau:
- Báo cáo tài chính: Biểu số 1 – “Tổng hợp kết quả kinh doanh của các
công ty chứng khoán (Phân theo ngành kinh tế)” và Biểu số 2 – “Chi tiết chi
phí quản lý và chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”
- Điều tra doanh nghiệp: Biểu số 3 – “Danh sách các đơn vị trực thuộc”.
Ngoài ra, còn có các thông tin về kết quả hoạt động chứng khoán theo Phiếu
1A – ĐTDN của điều tra doanh nghiệp hàng năm.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kinh tế Việt Nam đang chuyển biến mạnh mẽ, ở hầu hết các ngành, các
lĩnh vực đều đạt đƣợc những kết quả rất ấn tƣợng. Hoạt động bảo hiểm và
chứng khoán là một trong những hoạt động tài chính tăng trƣởng nhanh cả về
quy mô lẫn tốc độ và ngày càng có những đóng góp đáng kể không chỉ trong
việc đảm bảo ổn định tài chính cho mọi hoạt động trong đời sống kinh tế xã
hội mà cả trong tăng trƣởng kinh tế chung của đất nƣớc. Để phản ánh đầy đủ
đóng góp của hoạt động bảo hiểm và chứng khoán vào tăng trƣởng kinh tế
cần nắm vững phƣơng pháp tính các chỉ tiêu tài khoản quốc gia trong hoạt
động bảo hiểm, từ đó vận dụng để đƣa ra cách tính cụ thể trên thực tế nguồn
thông tin ở nƣớc ta hiện nay. Do vậy, phƣơng pháp tính một số chỉ tiêu tài
khoản quốc gia đối với hoạt động bảo hiểm và chứng khoán đƣợc đặt trong
yêu cầu nâng cao năng lực thống kê nhằm phản ánh đầy đủ, kịp thời những
kết quả mà ngành bảo hiểm đã đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế của đất
nƣớc.
Với các mục tiêu đã đề ra, đề tài đã đƣa ra đƣợc phƣơng pháp tính giá trị
sản xuất, chi phí trung gian, giá trị tăng thêm của hoạt động chứng khoán và
hoàn thiện đƣợc phƣơng pháp tính giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị
tăng thêm của hoạt động bảo hiểm theo hƣớng dẫn của Hệ thống tài khoản
quốc gia 1993. Đồng thời đề tài cũng đã cho thấy việc vận dụng lý thuyết tính
toán các chỉ tiêu tài khoản quốc gia trong hoạt động bảo hiểm và chứng
khoán vào thực tiễn hạch toán ở nƣớc ta.
Hoạt động bảo hiểm và chứng khoán ở nƣớc ta đang trong giai đoạn đầu
của quá trình phát triển và hoàn thiện thị trƣờng do đó sẽ có nhiều thay đổi
trong tổ chức quản lý và hạch toán kinh doanh. Hệ thống chế độ hạch toán
doanh nghiệp bảo hiểm đƣợc xây dựng riêng từ năm 1997; hệ thống chế độ
kế toán công ty chứng khoán và trung tâm giao dịch chứng khoán đƣợc xây
251



×