Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Chung cư lapaz tower đà nẵng (đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụng và công nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.46 MB, 179 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
*

CHUNG CƯ LAPAZ TOWER

Sinh viên thực hiện: ĐẶNG XUÂN THỊNH

Đà Nẵng – Năm 2019


TÓM TẮT
Tên đề tài: Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, Tp. Đà Nẵng.
Sinh viên thực hiện: Đặng Xuân Thịnh.
Số thẻ SV: 110150242 Lớp: 15X1C
Nhiệm vụ:
- Tính toán thiết kế sàn, cầu thang tầng 3.
- Lên mô hình khung không gian, bố trí cốt thép khung trục B .
- Thiết kế phương án móng cho khung trục B.
- Thiết kế biện pháp thi công phần ngầm.
- Thiết kế biện pháp thi công đào đất, thiết kế ván khuôn đài móng.
- Thiết kế ván khuôn cột, dầm, sàn, cầu thang.
- Lập tiến độ thi công phần ngầm.

ii


LỜI CẢM ƠN

Ngày nay, cùng với xu hướng phát triển của thời đại, thì nhà cao tầng đang được


xây dựng khá mạnh mẽ ở các thành phố, đô thị lớn. Cùng với đó thì trình độ kĩ thuật xây
dựng ngày càng phát triển, đòi hỏi những người làm xây dựng phải không ngừng tìm
hiểu nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau năm năm học. Đồng thời Đồ án còn giúp cho em bắt
đầu làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt
cho công việc sau này.
Nhiệm vụ được giao:
Thiết kế: CHUNG CƯ LAPAZ TOWER - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
Địa điểm: 38 đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Đồ án tốt nghiệp bao gồm 3 phần:
Phần 1: Kiến trúc 10% - GVHD: GV Th.S. Vương Lê Thắng.
Phần 2: Kết cấu 60% - GVHD: GV Th.S. Vương Lê Thắng.
Phần 3: Thi Công 30% - GVHD: GV T.S. Mai Chánh Trung.
Trong quá trình thiết kế, tính toán, dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức còn
hạn chế và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em không tránh khỏi sai xót. Em
kính mong được sự góp ý và chỉ bảo của quý Thầy, Cô giáo để em có thể hoàn thiện hơn
đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy, Cô giáo Khoa Xây dựng dân dụng và
Công nghiệp, trường Đại học Bách Khoa-Đại học Đà Nẵng, đặc biệt là quý Thầy giáo
đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.

iii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết
quả tính toán trong đồ án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ đồ án nào trước đây. Mọi vấn đề liên quan đến bản quyền tôi xin chịu hoàn toàn

trách nhiệm trước pháp luật.

Sinh viên thực hiện

Đặng Xuân Thịnh

iv


MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG & HÌNH VẼ ............................................................................ x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ LAPAZ TOWER . 1
1.1. Thông tin chung ................................................................................................... 1
1.2. Giới thiệu về công trình ....................................................................................... 1
1.2.1.Tên công trình : “ Chung cư Lapaz Tower-38 Nguyễn Chí Thanh, Đà Nẵng”..... 1
1.2.2. Quy mô công trình ............................................................................................. 1
1.2.3. Địa điểm xây dựng ............................................................................................. 2
1.2.4. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 2
1.3. Giải pháp kiến trúc ............................................................................................... 2
1.3.1. Giải pháp thiết kế kiến trúc ................................................................................ 2
1.3.2. Giải pháp tổ chức công năng ............................................................................. 3
1.3.3. Giải pháp tổ chức mặt bằng ............................................................................... 3
1.3.4. Giải pháp tổ chức mặt đứng ............................................................................... 5
1.4. Giải pháp kĩ thuật ................................................................................................. 6
1.4.1. Giải pháp thông gió, chiếu sáng ......................................................................... 6
1.4.2. Giải pháp cung cấp điện .................................................................................... 6

1.4.3. Giải pháp chống sét và nối đất ........................................................................... 6
1.4.4. Giải pháp cung cấp nước ................................................................................... 7
1.4.5. Giải pháp cứu hỏa ............................................................................................. 7
1.5. Kết luận ............................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3. ................................................................. 8
2.1. Sơ đồ phân chia ô sàn:.......................................................................................... 8
2.2. Các số liệu tính toán của vật liệu: ......................................................................... 9
2.3. Chọn chiều dày sàn ............................................................................................ 10
2.4. Xác định tải trọng............................................................................................... 10
2.4.1. Tĩnh tải sàn ...................................................................................................... 10
2.4.2. Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn: ..................... 11
2.4.3. Hoạt tải sàn: .................................................................................................... 12
2.5. Xác định nội lực cho các ô sàn: .......................................................................... 15
2.5.1. Nội lực trong sàn bản dầm: ............................................................................. 15
2.5.2. Nội lực trong bản kê 4 cạnh: ........................................................................... 15
2.6. Tính toán cốt thép cho các ô sàn:....................................................................... 16
2.6.1. Tính ô sàn bản kê 4 cạnh (S6): ......................................................................... 17
2.6.2. Tính ô sàn loại bản dầm (S24): ........................................................................ 23
v


2.7. Bố trí cốt thép: ................................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG 3 .......................................... 27
3.1. Nội dung tính toán: ............................................................................................ 27
3.2. Tính bản thang: thông số về bản thang. .............................................................. 28
3.2.1. Tải trọng tác dụng: .......................................................................................... 28
3.2.2. Xác định nội lực:.............................................................................................. 29
3.2.3. Tính thép cho bản thang: ................................................................................. 30
3.3. Tính dầm chiếu tới (DCT): ................................................................................. 31
3.3.1. Tải trọng tác dụg lên dầm chiếu tới (DCT): ..................................................... 31

3.3.2. Sơ đồ tính và kết quả nội lực ............................................................................ 32
3.3.3. Tính toán cốt thép: ........................................................................................... 32
3.4. Tính dầm chiếu nghỉ: ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC B.......................................................... 35
4.1. Xác định sơ bộ kích thước tiết diện cột, dầm, vách:............................................ 35
4.1.1. Tiết diện cột::................................................................................................... 35
4.1.2. Tiết diện dầm: .................................................................................................. 37
4.1.3. Chọn sơ bộ kích thước vách, lõi thang máy: .................................................... 38
4.2. Tải trọng tác dụng vào công trình và nội lực: ..................................................... 39
4.2.1. Cơ sở lí thuyết .................................................................................................. 39
4.2.2. Tải trọng thẳng đứng: ...................................................................................... 39
4.2.3. Tải trọng ngang: .............................................................................................. 42
4.3.1. Phương pháp tính toán. .................................................................................... 47
4.3.2. Các trường hợp tải trọng. ................................................................................ 47
4.3.3. Tổ hợp tải trọng. .............................................................................................. 47
4.4. Tính toán cột khung trục B:................................................................................ 48
4.4.1. Tổ hợp nội lực:................................................................................................. 52
4.4.2. Vật liệu : .......................................................................................................... 52
4.4.3 Trình tự và phương pháp tính toán .................................................................... 52
4.4.5. Tính toán cốt đai: ............................................................................................. 63
4.5.1. Vật liệu:( Giống như phần tính cột).................................................................. 63
4.5.3 Kết quả tính toán thép dọc dầm ......................................................................... 64
4.5.4 Tính toán cốt thép đai dầm ................................................................................ 73
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC B ............................................ 78
5.1. Điều kiện địa chất công trình.............................................................................. 78
5.1.1. Địa tầng khu đất: ............................................................................................. 78
5.1.2.Đánh giá các chỉ tiêu vật lý của nền đất ............................................................ 79
5.1.3. Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng ........................................................... 81
5.1.4. Lựa chọn giải pháp nền móng .......................................................................... 81
5.2. Thiết kế cọc khoan nhồi: .................................................................................... 83

vi


5.2.1. Các giả thiết tính toán ...................................................................................... 83
5.2.2. Xác định tải trọng truyền xuống móng ............................................................. 83
5.2.3.Tính toán móng M1 (dưới cột C1- thiết kế móng trục 1) .................................. 84
5.2.4.Thiết kế móng M1’ ........................................................................................... 96
CHƯƠNG 6: ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH .................................... 105
6.1. Đặc điểm của công trình: ................................................................................. 105
6.2. Các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình thi công: .............................................. 105
6.2.1. Thuận lợi: ...................................................................................................... 105
6.2.2. Khó khăn: ...................................................................................................... 105
CHƯƠNG 7: THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ................................................. 106
7.1. Phân tích lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi. ............................... 106
7.1.1. Đào đất trước thi công cọc khoan nhồi sau. ................................................... 106
7.1.2. Thi công cọc khoan nhồi trước đào đất sau:................................................... 106
7.2. Phân tích, lựa chọn phương án thi công cọc khoan nhồi. .................................. 106
7.2.1. Cọc khoan nhồi có sử dụng ống vách. ............................................................ 106
7.2.2 Cọc khoan nhồi không dùng ống vách. ............................................................ 106
7.3. Các bước tiến hành thi công cọc khoan nhồi: ................................................... 107
7.4.1. Máy móc thi công: ......................................................................................... 108
7.4.2. Vệ sinh mặt bằng công trình,chuẩn bị : .......................................................... 109
7.4.3. Định vị công trình: ......................................................................................... 109
7.6. Khoan tạo lỗ: ................................................................................................... 111
7.6.1. Công tác chuẩn bị .......................................................................................... 111
7.6.2. Công tác khoan: ............................................................................................. 112
7.7. Thi công hạ lồng cốt thép: ................................................................................ 114
7.7.1. Chế tạo lồng thép: ......................................................................................... 114
7.7.2. Hạ lồng cốt thép: ........................................................................................... 114
7.8. Công tác thổi rửa đáy lỗ khoan:........................................................................ 114

7.9. Công tác đổ bê tông: ........................................................................................ 115
7.9.1. Chuẩn bị: ....................................................................................................... 115
7.9.2. Đổ bê tông: .................................................................................................... 117
7.10. Rút ống vách: ................................................................................................. 118
7.10.1. Kiểm tra giai đoạn thi công: ........................................................................ 118
7.10.2. Kiểm tra chất lượng cọc sau khi đã thi công xong: ....................................... 118
7.11. Các sự cố khi thi công cọc khoan nhồi ........................................................... 118
7.12. Nhu cầu nhân lực và thời gian thi công cọc .................................................... 119
7.13. Thời gian thi công cọc khoan nhồi: ................................................................ 119
7.14. Phương pháp phá đầu cọc............................................................................... 119
7.15. Khối lượng phá bê tông đầu cọc ..................................................................... 120
7.15.1. Công tác vận chuyển đất khi thi công khoan cọc .......................................... 120
vii


CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT. ........................ 122
8.1. Lực chọn biện pháp chống hố đào. ................................................................... 122
8.2. Tính toán, thi công cừ larsen: ........................................................................... 122
8.2.1. Tính toán sơ bộ .............................................................................................. 122
8.3. Xác định chiều dài mỗi tấm cừ: ........................................................................ 123
8.4. Chọn máy thi công ........................................................................................... 125
8.5. Thi công tường cừ: ........................................................................................... 125
8.6.1. Khối lượng đào đất bằng cơ giới: .................................................................. 126
8.6.2. Khối lượng đất đào thủ công:......................................................................... 128
8.7. Tính toán khối lượng công tác lắp đất hố móng. ............................................... 129
8.7.1. Tính toán khối lượng đất đắp hố móng ........................................................... 129
8.7.2. Khối lượng đất chở đi: ................................................................................... 131
8.8.1. Lựa chọn máy đào: ........................................................................................ 131
8.8.2. Chọn xe phối hợp để chở đất đi đổ ................................................................. 132
8.8.3. Chọn tổ thợ thi công đào thủ công ................................................................. 133

8.8.4. Tổ chức quá trình thi công đào đất................................................................. 133
CHƯƠNG 9: TỔ CHỨC THI CÔNG BÊ TÔNG MÓNG VÀ TẦNG HẦM...... 134
9.1. Kiểm tra ván khuôn đài móng .......................................................................... 134
9.1.1. Tính toán ván khuôn móng M1 ....................................................................... 134
9.2.2. Phân chia phân đoạn ..................................................................................... 137
9.2.3. Xác định khối lượng công tác và nhịp công tác. ............................................. 137
9.2.4. Tính giãn cách giữa các dây chuyền............................................................... 138
9.3. Chọn tổ hợp máy thi công ................................................................................ 138
9.3.1. Chọn xe bơm bê tông...................................................................................... 138
9.3.2. Chọn xe vận chuyển bê tông ........................................................................... 138
9.4. Chọn máy đầm bê tông .................................................................................... 139
CHƯƠNG 10. THI CÔNG PHẦN THÂN ............................................................ 140
10.1. Loại ván khuôn sử dụng ................................................................................. 140
10.2.1. Vị trí ô sàn S1 trên mặt bằng: ...................................................................... 141
10.2.2. Chọn và bố trí ván khuôn ............................................................................. 141
10.2.4. Tải trọng tác dụng ........................................................................................ 141
10.2.5. Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1 đỡ sàn (lxgl1) .......................................... 141
10.2.6. Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2 (lxgl2) ...................................................... 142
10.2.7. Tính toán khoảng cách giữa các cột chống................................................... 143
10.2.8. Tính toán và kiểm tra cột chống ................................................................... 144
10.2.9. Kiểm ta điều kiện ổn định cột chống trong ................................................... 145
10.2.10. Kiểm ta điều kiện ổn định cột chống ngoài ................................................. 145
10.3.1. Kích thước dầm chính .................................................................................. 145
10.3.2. Thiết kế ván khuôn đáy dầm chính (8m) ....................................................... 145
viii


10.3.3. Thiết kế ván khuôn thành dầm chính ............................................................ 149
10.4. Thiết kế ván khuôn dầm phụ .......................................................................... 152
10.4.1. Vị trí và kích thước dầm phụ ........................................................................ 152

10.4.2. Thiết kế ván khuôn đáy dầm phụ .................................................................. 152
10.5. Thiết kế ván khuôn cột ................................................................................... 156
10.5.1. Chọn kích thước ván khuôn cột .................................................................... 156
10.5.2. Sơ đồ làm việc của ván khuôn cột................................................................. 156
10.5.3.Tải trọng tác dụng ......................................................................................... 156
10.5.5. Tính toán khoảng cách giữa các gông cột (lg) .............................................. 158
10.6. Thiết kế ván khuôn cầu thang ........................................................................ 158
10.6.1. Tính toán ván bản nghiêng ........................................................................... 158
10.6.2. Tải trọng tác dụng ....................................................................................... 159
10.6.3. Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1 đỡ bản nghiêng (lxgl1)............................. 159
10.6.4. Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2 (lxgl2) ...................................................... 160
10.6.5. Tính toán khoảng cách giữa các cột chống................................................... 161
10.6.6. Tính toán và kiểm tra cột chống ................................................................... 162
10.7. Thiết kế ván khuôn sàn chiếu nghỉ. ................................................................ 162
10.8. Thiết kế ván khuôn dầm chiếu tới................................................................... 162
CHƯƠNG 11: TỔNG TIẾN ĐỘ PHẦN NGẦM .................................................. 163
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 164

ix


DANH MỤC CABẢNG & HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Phân loại ô sàn. ............................................................................................ 9
Bảng 2.2: Bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán sau: ............................ 11
Bảng 2.3: Diện tích tường và cửa đặt trên các ô sàn:(Chương 2-Phụ lục A) ............... 12
Bảng 2.4: Tĩnh tải các ô sàn tầng 3: ........................................................................... 12
Bảng 2.5: Hoạt tải sàn tầng điển hình:........................................................................ 13
2.4.4. Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên các ô sàn ................................................. 14
Bảng 3.1: Tính toán tải trọng trên bảng cầu thang. ..................................................... 28
Bảng 3.2: tính toán tải trọng trên bảng chiếu nghỉ. ..................................................... 29

Bảng 4.1: Kết quả chọn tiết diện cột .......................................................................... 37
Bảng 4.2 Sơ bộ tiết diện dầm: .................................................................................... 38
Bảng 4.4: Diện tích tường xây và cửa trên các ô sàn: (Chương 4- Phụ lục A). ........... 41
Bảng 4.5: Tĩnh tải các sàn: (Chương 4- Phụ lục A). ................................................... 41
Bảng 4.7: Tĩnh tải dầm: (Chương 4- Phụ lục A). ........................................................ 41
Bảng 4.13: Giá trị i theo mode dao động 1: ............................................................. 46
Bảng 4.15: Giá trị tần số dao động công trình theo phương Y ................................... 46
Bảng 4.16: Giá trị I theo các mode dao động .......................................................... 47
Bảng 5.1. Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất: .................................................................... 78
Bảng 5.2. Tổ hợp tải trọng tính toán và tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn ............................ 84
Bảng 5.3. Kết quả tính toán:....................................................................................... 88
Bảng 5.4: Kiểm tra lún móng cọc khoan nhồi ............................................................ 93
Bảng 5.5: Độ lún từng lớp.......................................................................................... 93
Bảng 5.15. Kết quả tính toán. ..................................................................................... 98
Bảng 5.4: Kiểm tra lún móng cọc khoan nhồi .......................................................... 102
Bảng 5.5: Độ lún từng lớp........................................................................................ 102
Bảng 8.1: Đặc trưng của cừ larsen ........................................................................... 122
Bảng 8.2: Bảng tính áp lực tác dụng lên cừ .............................................................. 124
Bảng 8.3: Tổng thể tích hố móng ............................................................................. 127
Bảng 8.4: Phần cọc chiếm chỗ ................................................................................. 128
Bảng 8.5: Thể tích đất đào 0,3m (chưa kể phần cọc chiếm chỗ) ............................... 128
Bảng 8.6: Thể tích đất đào giằng móng .................................................................... 128
Bảng 8.7: Thể tích đài móng không kể lượng bê tông cọc: ....................................... 129
Bảng 8.8: Thể tích bê tông lót đài móng .................................................................. 129
Bảng 8.9: Thể tích bê tông lót giằng móng............................................................... 130
Bảng 8.10: Thể tích giằng móng .............................................................................. 130
Bảng 8.11: Thể tích cột dưới cốt -1,2m .................................................................... 130
Bảng 8.12: Thể tích vách dưới cốt -1,2m ................................................................. 131
Bảng 9.1. Khối lượng công tác trong mỗi phân đoạn................................................ 137


x


Bảng 9.2. Nhịp công tác của từng dây chuyền ( Phụ lục A- Chương 9) .................... 138
Bảng 9.3. Nhịp công tác các dây chuyền .................................................................. 138
j −1

j

Bảng 9.4. Tính : Tính

 K ij



1

j

K

Bảng 9.5. Tính Oi1 = max( å k1 j 1

ij

1

..................................................................... 138

j- 1


å

k2 j ) + tcn ....................................................... 138

1

Hình 2.1 Sơ đồ phân chia ô sàn. ................................................................................... 8
Hình 2.6: Chiều cao làm việc của thép trong sàn. ...................................................... 16
Hình 3.1: Mặt bằng cầu thang bộ tầng 3 .................................................................... 27
Hình 3.2: Sơ đồ tính bản thang.................................................................................. 30
Hình 3.6 Sơ đồ tải trọng dầm DCT (kN/m) ................................................................ 32
Hình 4.1: Mô hình khung không gian bằng phần mềm ETABS 17 ............................. 35
Hình 4.2: Diện tích chịu tải của cột. ........................................................................... 36
Hình 4.3: Sơ bộ kích thước cột, dầm, vách sàn tầng 3 ................................................ 39
Hình 4.4: Sơ đồ truyền tải trọng tường lên dầm. ....................................................... 40
Hình 4.4: Mặt bằng cột bể nước ................................................................................. 42
Hình 4.4: Sơ đồ phần tử khung trục B trong ETABS.................................................. 48
Hình 4.5: Biểu đồ moment và lực cắt của TT,HT, GX,GXX,GY,GY ......................... 49
Hình 4.6: Tiết diện tính toán cột lệch tâm .................................................................. 53
Hình 5.1: Sơ đồ mặt bằng móng................................................................................. 78
Hình 7.1 Sơ đồ bố trí máy định vi công trình .......................................................... 110
Hình 7.2 Sơ đồ công tác định vị tim cọc.................................................................. 110
Hình 7.3 Cấu tạo gầu khoan tạo lỗ .......................................................................... 113
Hình 7.4 Đệm định vị lồng thép ............................................................................... 114
Hình 7.6: Chi tiết quả dọi ......................................................................................... 117
Hình 8.1: Sơ đồ tính toán cừ thép............................................................................. 124

xi



Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ LAPAZ TOWER
1.1. Thông tin chung
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bậc của các nước trong khu
vực, nhờ chính sách phát triển kinh tế hợp lý cùng với sự đầu tư rất lớn từ các nhà đầu
tư nước ngoài, nền kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đôi với
chính sách đổi mới, chính sách mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất
cần thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các công trình thấp
tầng bằng các công trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai
cũng như thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn.
Thành phố Đà Nẵng là thành phố đang phát triển và là trung tâm kinh tế văn hoá, du lịch
quan trọng của Việt Nam. Thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 1.283,42 km2;
trong đó, các quận nội thành chiếm diện tích 241,51 km2, các huyện ngoại thành chiếm
diện tích 1.041,91 km2. Thành phố Đà Nẵng gồm vùng đất liền và vùng quần đảo trên
biển Đông. Vùng đất liền nằm ở 15055' đến 16014' vĩ độ Bắc, 107018' đến 108020' kinh
độ Đông, Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, Tây và Nam giáp tỉnh Quảng Nam, Đông
giáp Biển Đông. Vùng biển gồm quần đảo Hoàng Sa nằm ở 15045’ đến 17015’ vĩ độ
Bắc, 1110 đến 1130 kinh độ Đông, cách đảo Lý Sơn (thuộc tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam)
khoảng 120 hải lý về phía Nam.Thành phố Đà Nẵng có diện tích 271,95 km², với chiều
dài bờ biển gần 60 km. Quỹ đất ở thành phố ngày một thu hẹp trong khi đó nhu cầu về
đất dành cho kinh doanh ngày một tăng. Thì bên cạnh đó đất phục vụ cho sinh hoạt ăn
ở ngày càng thu hẹp. Vì thế xu hướng của 1 thành phố phát triển là xây dựng những nhà
cao tầng nhằm tiết kiệm diện tích đất xây dựng đồng thời giải quyết được lượng lớn nhu
cầu ngày càng cao như hiện nay.
Nằm trong xu thế phát triển chung của thành phố, Công trình “ Khu Chung Cư
Lapaz Tower ” được xây dựng tại TP. Đà Nẵng.
1.2. Giới thiệu về công trình
1.2.1.Tên công trình : “ Chung cư Lapaz Tower-38 Nguyễn Chí Thanh, Đà Nẵng”

1.2.2. Quy mô công trình
- Tổng diện tích sàn: 9106,45 m2
- Công trình được thiết kế theo tiêu chuẩn nhà cấp II.
-

Diện tích khu đất: 868 m2.
Diện tích xây dựng: 580 m2.
Diện tích sàn xây dựng của tầng điển hình: 580 m2.

-

Tổng số căn hộ trong một tầng điển hình: 07 căn hộ.

-

Số tầng cao: 15 tầng nổi và 1 tầng bán hầm.

SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

1


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

- Cao trình đỉnh mái: +57,3 m.
1.2.3. Địa điểm xây dựng
Công trình được xây dựng ở Tp. Đà Nẵng. Mặt chính công trình hướng Bắc, 2
hướng Bắc, Đông có trục đường giao thông chính.

1.2.4. Điều kiện tự nhiên
1.2.4.1. Điều kiện khí hậu
Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao và ít
biến động. Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí hậu miền Bắc và miền
Nam, với tính trội là khí hậu nhiệt đới điển hình ở phía Nam. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt:
mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến tháng 7, thỉnh
thoảng có những đợt rét mùa đông nhưng không đậm và không kéo dài.
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,90C; cao nhất vào các tháng 6, 7, 8, trung
bình từ 28-300C; thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung bình từ 18-230C. Riêng vùng
rừng núi Bà Nà ở độ cao gần 1.500m, nhiệt độ trung bình khoảng 200C.
Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%; cao nhất vào các tháng 10, 11, trung bình
từ 85,67 - 87,67%; thấp nhất vào các tháng 6, 7, trung bình từ 76,67 - 77,33%.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.504,57 mm/năm; lượng mưa cao nhất vào
các tháng 10, 11, trung bình từ 550 - 1.000 mm/tháng; thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3,
4, trung bình từ 23-40 mm/tháng.
1.2.4.2. Điều kiện địa hình
Địa hình thành phố Đà Nẵng vừa có đồng bằng vừa có núi, vùng núi cao và dốc
tập trung ở phía Tây và Tây Bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một số đồi
thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp.
Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng từ 700-1.500m, độ dốc lớn (>400),
là nơi tập trung nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái của
thành phố.
Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây bắc và tỉnh Quảng
Nam. Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là
vùng tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu
chức năng của thành phố.
1.3. Giải pháp kiến trúc
1.3.1. Giải pháp thiết kế kiến trúc
“Khu chung cư Lapaz Tower” có hướng chính là hướng Đông, mặt tiền view
nhìn sông Hàn, căn hộ luôn mát mẻ và đón gió lộng Sông Hàn thổi về.

Từ căn hộ Lapaz bạn có thể chiêm ngưỡng con sông Hàn thơ mộng và ngắm trọn
toàn cảnh thành phố Đà Nẵng từ mọi góc nhìn thoáng đãng và đầy thu hút, tưởng như
SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

2


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

không thể đẹp hơn được nữa.
Mặt bằng tổng thể hình chữ nhật theo quy hoạch được duyệt. Khối nhà thiết kế có
kích thước 22x25m, chiều cao 57,3m ( 1 tầng hầm + 15 tầng nổi). Khối nhà có kết hợp
dịch vụ công cộng, sinh hoạt chung, phòng bảo vệ. Các phòng kỷ thuật điện, nước, nhà
để xe tại tầng hầm. Từ tầng 1 đến tầng 2 bố trí siêu thị mini, văn phòng cho thuê, coffee.
Tầng 3 – 14 là căn hộ cho thuê (mỗi tầng 07 căn hộ). Các giải pháp thiết kế và thông số
cụ thể các tầng gồm:
a) Tầng hầm: Là tầng để xe, kho chứa, các phòng kỷ thuật: điện, nước, hệ thống thông
gió cho công trình,…
b) Tầng 1-2: Là tầng dịch vụ công cộng, sinh hoạt chung, văn phòng cho thuê, quán
café. Các lối vào tầng 1 biệt lập nhằm đảm bảo sự hoạt động độc lập của các chức năng
trong công trình, phù hợp với yêu cầu công năng, an toàn và thuận tiện cho người ở,
được sử dụng dịch vụ cũng như nhân viên hoạt động trong công trình. Điểm thu gom
rác thải và sảnh chính không chồng chéo tạo tâm lý thoải mái cho người sử dụng.
+ Diện tích sàn tầng 1 là: 509,65 m2.
+ Chiều cao tầng : 4,5m.
c) Tầng các căn hộ (tầng 3-14): Bố trí 84 căn hộ, mỗi tầng 07 căn hộ có diện tích từ
72m2 – 92m2, chiều cao mỗi tầng 3,6 m. Bố trí lõi thang máy hợp lý tại trung tâm của
tầng tạo ra 2 cụm căn hộ ở hai bên, mỗi bên có 03 căn hộ. Các căn hộ đều có các phòng:

02 phòng ngủ + 01 phòng khách + phòng ăn + bếp + khu vệ sinh, đảm bảo không gian
sử dụng cho các căn hộ gia đình có từ 3-4 người.
d)Tầng mái:
e) Hệ thống giao thông: Tổ chức hệ thống giao thông đứng gồm 02 buồng thang máy và
02 thang bộ (trong đó có 01 thang thoát hiểm)
1.3.2. Giải pháp tổ chức công năng
Tầng hầm là nơi để xe máy cho người ở và khách của khu căn hộ đồng thời kết
hợp làm tầng kỹ thuật cho cả cụm công trình.
Khối dịch vụ công cộng chiếm phần lớn diện tích tại tầng 1-2. Diện tích còn lại là
lối vào và sảnh đón của khu căn hộ được bố trí riêng biệt.
Khối căn hộ bố trí từ tầng 3 đến tầng 14.
Tầng áp mái của toà nhà bố trí hệ thống kỹ thuật thang máy và bể nước mái.
Chiều cao tầng công cộng là 4,5 m và tầng điển hình là 3,6 m.
1.3.3. Giải pháp tổ chức mặt bằng
Khi thiết kế khu nhà cao 15 tầng có kết hợp dịch vụ công cộng tại tầng 1-2, kết
hợp với tầng hầm chứa các phòng kỷ thuật và nhà để xe và các tiện ích kỹ thuật tại tầng
áp mái. Việc tổ chức mặt bằng tầng điển hình (tầng căn hộ) của phương án thiết kế được
SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

3


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

xem xét tính toán kỹ lưỡng nhằm thoả mãn yêu cầu và nhiệm vụ của chủ đầu tư cũng
như sự hợp lý và an toàn cho người dân trực tiếp sở hữu các căn hộ tại toà nhà này.
Việc tổ chức hệ thống giao thông chiều đứng gồm 2 thang bộ và 2 thang máy cùng
với ô kỹ thuật điện tập trung tại lõi các khối nhà tạo cứng cho toàn bộ công trình là giài

pháp tối ưu cùng với hệ cột và vách được phân bố hợp lý tạo nên một hệ kết cấu an toàn
và vững chắc.
Các lối ra vào trong khu vực căn hộ, dịch vụ công cộng và khu kỹ thuật tại tầng 1
biệt lập nhằm đảm bảo sự hoạt động độc lập của các chức năng trong công trình, phù
hợp với yêu cầu công năng, an toàn và thuận tiện cho người ở, được sử dụng dịch vụ
cũng như nhân viên hoạt động trong công trình.
Các khối dịch vụ công cộng tại tầng 1 giáp với các trục đường quy hoạch chính và
đường nội bộ tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng.
Mặt bằng tầng 1 được bố trí hợp lý từ lối lên và xuống các chỗ để xe máy, các khu
kỹ thuật điện nước, vệ sinh công cộng, bể nước ngầm được tính toán kỹ lưỡng nhằm
đảm bảo diện tích và thuận tiện cho người sử dụng. Các điểm thu gom rác thải và sảnh
tầng không trồng chéo tạo tâm lý thoải mái cho người sử dụng, vị trí các phòng trực bảo
vệ thuận tiện cho việc kiểm soát ra vào tầng hầm của toà nhà.
Khối căn hộ được bố trí từ tầng 3 đến tầng 14 được thiết kế 84 căn hộ. Mỗi căn hộ
có 2 phòng ngủ đảm bảo không gian sử dụng cho các hộ gia đình có từ 3 đến 4 người.
Sự bố trí lõi thang máy hợp lý tại trung tâm của tầng tạo ra 2 cụm căn hộ ở 2 bên, mỗi
bên có 3 căn.
Cụm thang máy bao gồm 2 thang mỗi thang máy 1000 kg chiều dài buồng thang 3
m dùng để đảm bảo lưu lượng giao thông lên xuống cũng như thoát người. chỗ đồ và
phục vụ công tác cứu thương khi có sự cố.
Cụm thang bộ gồm 2 thang trong đó:
+ Thang chính có vế rộng 1m tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài còn làm nhiệm vụ cung
cấp ánh sáng và thông thoáng cho sảnh tầng.
+ Thang phụ là thang thoát nạn có vế rộng 1,2 m được thiết kế tạo áp và cầu hút gió,
phía trên đề phòng trường hợp có hoả hoạn.
Các căn hộ được thiết kế với dây truyền sử dụng hợp lý bao gồm tiền sảnh, phòng
bếp, phòng ăn, phòng khách, các phòng ngủ, khu vệ sinh, ban công kết hợp dây phơi.
Các không gian sinh hoạt chung như sảnh, phòng khách, bếp ăn được thiết kế mở thuận
tiện rộng rãi gần gũi tạo được các góc nhìn đẹp. Các không gian riêng tư như phòng ngủ
làm việc có diện tích hợp lý kín đáo đều được tiếp cận trực tiếp với thiên nhiên.

Các khu vệ sinh được sắp xếp tại các vị trí thuận lợi cho việc sử dụng đảm bảo
diện tích không ảnh hưởng đến nội thất chung của căn hộ. Mỗi căn hộ đều có một khe
SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

4


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

thoáng riêng dùng để giặt đồ và phơi quần áo đồng thời là nơi đặt các thiết bị điều hoà
(cục nóng) rất thuận tiện nhưng không ảnh hưởng tới mỹ quan mặt ngoài của công trình.
1.3.4. Giải pháp tổ chức mặt đứng
Giải pháp mặt đứng tuân thủ các tiêu chuẩn đơn giản hiện đại, nhẹ nhàng phù hợp
với công năng của một nhà cao tầng, phù hợp với cảnh quan chung của một khu nhà ở.
Mặt đứng công trình thể hiện sự đơn giản hài hoà, khúc triết với những đường nét
khoẻ khắn. Sử dụng phân vị đứng tại các vách nhằm phân chia diện rộng của khối đồng
thời cùng với nét ngang của các chi tiết như ban công, logia gờ phân tầng và mái đã thể
hiện rõ nét ý đồ trên. Tỷ lệ giữa các mảng đặc và rộng giữa các ô cửa sổ, vách kính và
tường đặc được nghiên cứu kỹ lưỡng để tạo ra nhịp điệu nhẹ nhàng và thanh thoát, tạo
nên cảm giác gần gũi với con người.
Nhìn tổng thể mặt đứng toà nhà cơ bản được chia làm 3 phần: Phần chân đế, phần
thân nhà và phần mái:
+ Phần chân đế là tầng dịch vụ công cộng dưới cùng. Đây là phần mặt đứng công
trình nằm trong tầm quan sát chủ yếu của con người, vì vậy phần này được thiết kế chi
tiết hơn với những vật liệu sang trọng hơn. Đồng thời phần này được mở rộng và sử
dụng gam màu sẫm nhằm tạo sự vững chắc cho công trình.
+ Phần thân nhà bao gồm 12 tầng căn hộ phía trên được tạo dáng thanh thoát đơn
giản. Các chi tiết được giản lược màu sắc sử dụng chủ yếu là màu sáng tuy nhiên vẫn ăn

nhập với phần chân đế.
+ Trên cùng, mái là phần kết của công trình. Do vậy nó là điểm nhấn quan trọng của
tổ hợp công trình trong tổng thể quy hoạch của khu đô thị mới. Phần này được thu nhỏ
và là sự kết hợp của nhiều khối đan xen như tum thang, bể nước mái, tường chắn mái...
1.3.5. Giải pháp vật liệu và giải pháp vật liệu mặt ngoài công trình
Toàn bộ công trình được sử dụng vật liệu tiêu chuẩn và thông dụng trên thị trường
đồng thời bám sát các qui định trong nhiệm vụ thiết kế của chủ đầu tư để tạo ra sự thống
nhất đồng bộ trong cả khu nhà ở.
Màu sơn chủ đạo của công trình là tông màu vàng hài hoà với cảnh quan xung
quanh phù hợp với khí hậu và điều kiện môi trường. Phần chân đế công trình ốp đá
Granit nhân tạo màu nâu. Phần thân và mái dùng gam màu vàng kem kết hợp màu trắng.
Hệ thống kính mặt ngoài công trình sử dụng kính phản quang nhằm tạo sự thanh
thoát cho công trình và giảm thiểu bức xạ nhiệt mặt trời (tác nhân gây hiệu ứng nhà
kính).
Phần mái công trình là mái BTCT kết hợp với các lớp vật liệu cách nhiệt và chống
thấm theo tiêu chuẩn.

SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

5


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

1.4. Giải pháp kĩ thuật
1.4.1. Giải pháp thông gió, chiếu sáng
Thông gió:
Là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc nhằm đảm bảo vệ

sinh, sức khoẻ cho con người khi làm việc và nghỉ ngơi, phương châm là kết hợp giữa
thông gió nhân tạo và tự nhiên. Thông gió tự nhiên đựơc thực hiện qua hệ thông cửa sổ
do tất cả các căn hộ đều có mặt tiếp xúc thiên nhiên khá rộng. Thông gió nhân tạo được
thực hiện nhờ hệ thông điều hoà, quạt thông gió.
Chiếu sáng:
Kết hợp chiếu sáng nhân tạo với chiếu sáng tự nhiên , trong đó chiếu sáng nhân
tạo là chủ yếu. Các phòng đều được lấy ánh sáng tự nhiên thông qua hệ thống cửa sổ và
cửa mở ra ban công để láy ánh sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng nhân tạo được cung
cấp từ hệ thống đèn điện lắp trong các phòng, hanh lang , cầu thang.
1.4.2. Giải pháp cung cấp điện
Lưới cung cấp và phân phối điện: Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho công
trình được lấy từ điện hạ thế của trạm biến áp. Dây dẫn điện từ tủ điện hạ thế đến các
bảng phân phối điện ở các tàng dùng các lõi đồng cách điện PVC đi trong hộp kỹ thuật.
Dây dẫn điện đi sau bảng phân phối ở các tầng dùng dây lõi đồng luồn trong ống nhựa
mềm chôn trong tường, trần hoặc sàn, dây dẫn ra đèn phải đảm bảo tiết diện tối thiểu
1.5mm2.
Hệ thống chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang và đèn dây tóc để chiếu sáng tuỳ theo
chức năng của từng phòng, tầng, khu vực.
Trong các phòng có bố trí các ổ cắm để phục vụ cho chiếu sáng cục bộ và cho các
mục đích khác.
Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các Aptomat lắp trong các bảng phân phối
điện. Điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tường cạnh cửa ra vào hoặc ở
trong vị trí thuận lợi nhất.
1.4.3. Giải pháp chống sét và nối đất
Chống sét cho công trình bằng hệ thống các kim thu sét bằng thép ∅16 dài 600
mm lắp trên các kết cấu nhô cao và đỉnh của mái nhà. Các kim thu sét được nối với nhau
và nối với đất bằng các thép ∅10. Cọc nối đất dùng thép góc 65x65x6 dài 2,5 m. Dây
nối đất dùng thép dẹt 40x4, điện trở của hệ thống nối đất đảm bảo nhỏ hơn 10..
Hệ thống nối đất an toàn thiết bị điện dược nối riêng độc lập với hệ thống nối đất
chống sét. Điện trở nối đất của hệ thống này đảm bảo nhỏ hơn 4. Tất cả các kết cấu

kim loại, khung tủ điện, vỏ hộp Aptomat đều phải được nối tiếp với hệ thống này.

SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

6


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

1.4.4. Giải pháp cung cấp nước
Cấp nước:
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố thông qua hệ thống đường
ống dẫn xuống các bể chứa trên mái. Sử dụng hệ thống cấp nước thiết kế theo mạch
vòng cho toàn ngôi nhà sử dụng máy bơm, bơm trực tiếp từ hệ thống cấp nước thành
phố lên trên bể nước trên mái sau đó phân phối cho các căn hộ nhờ hệ thống đường ống.
Như vậy sẽ vừa tiết kiệm cho kết cấu, vừa an toàn cho sử dụng bảo đảm nước cấp liên
tục.
Đường ống cấp nước dùng ống thép tráng kẽm. Đường ống trong nhà đi ngầm
trong tường và các hộp kỹ thuật. Đường ống sau khi lắp đặt song đều phải thử áp lực và
khử trùng trước khi sử dụng. Tất cả các van, khoá đều phải sử dụng các van, khóa chịu
áp lực.
Thoát nước: Bao gồm thoát nước mưa và thoát nước thải sinh hoạt.
Nước thải ở khu vệ sinh được thoát theo hai hệ thống riêng biệt : Hệ thống thoát
nước bẩn và hệ thống thoát phân. Nước bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa, tắm đứng,
bồn tắm được thoát vào hệ thống ống đứng thoát riêng ra hố ga thoát nước bẩn rồi thoát
ra hệ thống thoát nước chung.
Phân từ các xí bệt được thu vào hệ thống ống đứng thoát riêng về ngăn chứa của
bể tự hoại. Có bố trí ống thông hơi 60 đưa cao qua mái 70cm.

Thoát nước mưa được thực hiện nhờ hệ thống sênô 110 dẫn nước từ ban công và
mái theo các đường ống nhựa nằm ở góc cột chảy xuống hệ thống thoát nước toàn nhà
rồi chảy ra hệ thống thoát nước của thành phố.
Xung quanh nhà có hệ thống rãnh thoát nước có kích thước 380x380x60 làm
nhiệm vụ thoát nước mặt.
1.4.5. Giải pháp cứu hỏa
Để phòng chống hoả hoạn cho công trình trên các tầng đều bố trí các bình cứu hoả
cầm tay nhằm nhanh chóng dập tắt đám cháy khi mới bắt đầu. Ngoài ra còn bố trí một
họng nước cứu hoả đặt ở tầng hầm.
Về thoát người khi có cháy, công trình có hệ thống giao thông ngang là hành lang
rộng rãi, có liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông đứng là các cầu thang bố trí rất
linh hoạt trên mặt bằng bao gồm cả cầu thang bộ và cầu thang máy. Cứ 1 thang máy và
1 thang bộ phục vụ cho 3 căn hộ ở mỗi tầng.
1.5. Kết luận
Với điều kiện thuận lợi kể trên, việc xây dựng công trình là cần thiết và khả thi.

SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

7


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3.

1

2.1. Sơ đồ phân chia ô sàn:

25000
8000

9000

4000

4000

3550

950

s25

s26

s27

s28

s16

s17

1100

8000
3400


4000

4000

s21

s22

1450

s24

s18

s19
s23

3000

3000

5000

2000

5000

3000

1450


s20

s15

s14

s14

s13

s12

4000

4000

s13

22000

6000

s15
S12

s15

s7


s8

s9

s9

s7

s8

2

s5

s6

s6

s3

s3

s5

s4

s1

s2


4000

4000
8000

4500

4500

s1

s2

4000

9000

500 1000

500 1000

1500

6000

s4

6000

2000

6000

2

19000

s10

s15

S29

4000

S10

4000

2000

s11

4000
8000

1

25000

Hình 2.1 Sơ đồ phân chia ô sàn.


- Quan niệm tính toán: Tuỳ thuộc vào sự liên kết ở các cạnh mà ta có liên kết ngàm
hay khớp. Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn không có dầm
thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhưng thiên về an toàn
ta lấy cốt thép ở biên ngàm để bố trí cho cả biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể xem
là ngàm.
- Khi

l2
 2 : Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
l1

- Khi

l2
 2 : Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
l1

- Trong đó: L1-kích thước theo phương cạnh ngắn.
L2-kích thước theo phương cạnh dài.
- Căn cứ vào kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia như sau:

SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

8


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng


Bảng 2.1: Phân loại ô sàn.
Ô sàn

L1
(m)

L2 (m) L2/L1

Liên kết biên Loại ô bản

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
S19

S20
S21
S22
S23
S24
S25
S26
S27
S28
S29

1.50
1.50
1.50
4.00
4.00
4.50
4.00
4.00
2.00
1.50
2.05
1.50
4.00
4.00
1.05
4.00
4.00
3.55
2.05

1.60
4.00
4.00
1.50
1.50
4.00
4.00
3.55
0.95
1.40

4.00
4.00
4.50
6.00
6.00
6.00
4.00
4.00
4.50
2.00
6.00
4.00
4.00
4.00
2.00
4.00
4.00
4.00
5.00

3.40
5.00
5.00
3.00
5.00
4.00
4.00
4.00
3.00
2.50

2N,2K
2N,2K
3N,1K
3N,1K
4N
4N
3N,1K
4N
4N
2N,2K
4N
2N,2K
4N
4N
4N
3N,1K
4N
4N
4N

4N
3N,1K
2N,2K
2N,2K
1N,3K
3N,1K
3N,1K
3N,1K
2N,2K
4N

2.67
2.67
3.00
1.50
1.50
1.33
1.00
1.00
2.25
1.33
2.93
2.67
1.00
1.00
1.90
1.00
1.00
1.13
2.44

2.13
1.25
1.25
2.00
3.33
1.00
1.00
1.13
3.16
1.79

Bản loại dầm
Bản loại dầm
Bản loại dầm
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản loại dầm
Bản kê 4 cạnh
Bản loại dầm
Bản loại dầm
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản loại dầm

Bản loại dầm
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản loại dầm
Bản loại dầm
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản loại dầm
Bản kê 4 cạnh

Chiều
dài
thép

âm vào sàn
(mm)
375
375
375
1000
1000
1125
1000
1000
500
375
513
375
1000

1000
263
1000
1000
888
513
400
1000
1000
375
375
1000
1000
888
238
350

2.2. Các số liệu tính toán của vật liệu:
Bêtông B25 có: Rb = 14.5 (MPa) = 145 (daN/ cm2).
Rbt = 1.05(MPa) = 10.5 (daN/ cm2).
Cốt thép Ø ≤ 8 dùng thép CI có Rs = Rsc = 225MPa .
Cốt thép Ø > 8 dùng thép CII có Rs = Rsc = 280MPa .
SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

9


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng


2.3. Chọn chiều dày sàn: Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb =

D
.l
m

Trong đó:
l: là cạnh ngắn của ô bản.
D = 0.8  1.4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1.
m = 30-35 với bản loại dầm.
m = 40-45 với bản kê bốn cạnh.
Do kích thước nhịp các bản không chênh lệch nhau lớn, ta chọn hb của ô lớn nhất
cho các ô còn lại để thuận tiện cho thi công và tính toán. Ta phải đảm bảo hb > 6 cm đối
với công trình dân dụng.
Đối với ô bản kê 4 cạnh chọn ô sàn lớn nhất S6 (4500x6000)mm
1
Chọn m = 42  hb =  4,5 = 0,107(m) chọn hb=110 mm
42
Đối với ô bản loại dầm chọn ô sàn lớn nhất S24 (1500x5000)mm
Chọn m = 30  hb =

1
 1,5 = 0,05( m) chọn hb=90 mm
30

Vậy ta bố trí hai loại ô sàn: Sàn bản kê 4 cạnh hb=110mm (trừ S10 bố trí hb=90mm)
và sàn bản dầm hb =90 mm.( trừ S9 , S11 , S19 , S20 bố trí hb=110 mm).
2.4. Xác định tải trọng
2.4.1. Tĩnh tải sàn

Trọng lượng các lớp sàn: dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:
gtc = . (kN/cm2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n (kN/cm2): tĩnh tải tính toán.
Trong đó:  (kN/cm3): trọng lượng riêng của vật liệu.
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN2737-1995.
Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn dày 110mm (Chương 2-Phụ lục A).

SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

10


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

Bảng 2.2: Bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán sau:
Loại
sàn

ô

Vật liệu cấu tạo sàn

d

g

gtc


(mm)

(daN/m3)

(daN/m2)

2200

22.0

1.1

24.2

20
110
15

1600
2500
1600

1.3
1.1
1.3
1.1

10
20
90

15

2200
1600
2500
1600

32
275
24
30
353.0
22
32
225
24
30
311.0

41.6
302.5
31.2
33
432.5
24.2
41.6
247.5
31.2
33
377.5


Gạch Ceramic lát nền 10
Sàn tầng
điển
hình
(loại bản
kê)

Vữa XM lát nền
Sàn BTCT
Vữa XM trát trần
Hệ thống kĩ thuật
Tổng cộng
Gạch Ceramic lát nền
Sàn tần Vữa XM lát nền
điển
Sàn BTCT
hình
Vữa XM trát trần
(loại bản
Hệ thống kĩ thuật
dầm)
Tổng cộng

n

gtt
(daN/m2)

1.1

1.3
1.1
1.3
1.1

2.4.2. Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn:
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100mm và 200mm,
riêng tường 200mm toàn bộ đều đặt trên dầm. Tường ngăn xây bằng gạch rỗng có trọng
lượng riêng = 15 (kN/ m3).
Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn không có dầm đỡ thì xem tải trọng
đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành tải trọng
phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H-hds.
Trong đó: ht: chiều cao tường.
H: chiều cao tầng nhà.
hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :
g ttt− s =

nt .St . t . t + nc .Sc . c
(kN/m2).
Si

Trong đó:
St(m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
nt,nc: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(nt=1,1; nc=1,3).

 t = 0,1(m): chiều dày của mảng tường 100mm.


SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

11


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

 t = 0,2(m): chiều dày của mảng tường 200mm.
 t = 15(kN/m3): trọng lượng riêng của tường(khối xây gạch có lỗ ).
 c = 0,25(kN/m2): trọng lượng của 1m2 cửa kính khung gỗ.
Si(m2): diện tích ô sàn đang tính toán.
Bảng 2.3: Diện tích tường và cửa đặt trên các ô sàn:(Chương 2-Phụ lục A)

L2

S sàn

(m)

(m) (m 2 )

1.50
1.50
1.50
4.00
4.00
4.50
4.00

4.00
2.00
1.50
2.05
1.50
4.00
4.00
1.05
4.00
4.00
3.55
2.05
1.60
4.00
4.00
1.50
1.50
4.00
4.00
3.55

4.00
4.00
4.50
6.00
6.00
6.00
4.00
4.00
4.50

2.00
6.00
5.50
4.00
4.00
2.00
4.00
4.00
4.00
5.00
3.40
5.00
5.00
3.00
5.00
4.00
4.00
4.00

2

L1

(m )

Kích thước
Tên
ô sàn

Stưòng100


Bảng 2.4: Tĩnh tải các ô sàn tầng 3:
St

nt

Sc

nc

t tc

ctc

gtt t-s

gtt s

gtt

(m 2 )

(m 2 )

5.27
3.11
5.27
21.57
28.61
13.94

9.77
7.59
3.82
0.00
0.00
0.00
11.46
6.28
0.00
12.39
0.00
3.75
12.56
2.25
9.07
21.29
0.00
0.00
17.97
13.79
0.00

5.3
3.1
5.3
21.6
28.6
13.9
9.8
7.6

3.8
0.0
0.0
0.0
11.5
6.3
0.0
12.4
0.0
3.7
12.6
2.2
9.1
21.3
0.0
0.0
18.0
13.8
0.0

1.1 0.0 1.3
1.1 2.2 1.3
1.1 0.0 1.3
1.1 3.4 1
1.1 1.4 1
1.1 4.9 1
1.1 0.0 1
1.1 0.0 1
1.1 2.6 1
1.1 0.0 1

1.1 0.0 1
1.1 0.0 1.3
1.1 2.0 1
1.1 0.0 1
1.1 0.0 1
1.1 0.0 1
1.1 0.0 1
1.1 12.0 1
1.1 0.0 1
1.1 2.6 1
1.1 0.0 1
1.1 1.4 1
1.1 0.0 1.3
1.1 0.0 1.3
1.1 1.4 1
1.1 0.0 1
1.1 0.0 1

1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500

1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500

25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25

25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25

144.8
97.1
128.7
152.9
198.6
91.1
100.8
78.3
79.5
0.0
0.0
0.0
122.2
64.8
0.0
127.8

0.0
70.9
202.2
83.9
74.9
177.9
0.0
0.0
188.2
142.2
0.0

377.5
377.5
377.5
432.5
432.5
432.5
432.5
432.5
432.5
377.5
432.5
377.5
432.5
432.5
432.5
432.5
432.5
432.5

432.5
432.5
432.5
432.5
377.5
377.5
432.5
432.5
432.5

522.3
474.6
506.2
585.4
631.1
523.6
533.3
510.8
512.0
377.5
432.5
377.5
554.7
497.3
432.5
560.3
432.5
503.4
634.7
516.4

507.4
610.4
377.5
377.5
620.7
574.7
432.5

S28 0.95 3.00 2.85

0.0

0.0

1.1

0.0

1

1500

25

0.0

377.5

377.5


S29 1.40 2.50 3.50

0.0

0.0

1.1

0.0

1

1500

25

0.0

432.5

432.5

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8

S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
S19
S20
S21
S22
S23
S24
S25
S26
S27

6.00
6.00
6.75
24.00
24.00
27.00
16.00
16.00
9.00
3.00

12.30
8.25
16.00
16.00
2.10
16.00
16.00
14.20
10.25
5.44
20.00
20.00
4.50
7.50
16.00
16.00
14.20

(daN/m 3 )(daN/m 2 )(daN/m 2 ) (daN/m 2 ) (daN/m 2 )

2.4.3. Hoạt tải sàn:
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (daN/m2) lấy theo TCVN 2737-1995.
Công trình được chia làm nhiều loại phòng với chức năng khác nhau. Căn cứ vào
mỗi loại phòng chức năng ta tiến hành tra xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau đó nhân
SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

12



Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính toán ptt(daN/m2).
Tại các ô sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất trong các hoạt
tải để tính toán.
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737 -1995. Mục 4.3.4 có nêu khi tính dầm chính,dầm
phụ,bản sàn,cột và móng,tải trọng toàn phần được phép giảm như sau:
+Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 nhân với hệ số ψA1(khi A>A1=9m2)
Hệ số giảm tải : ΨA = 0.4+

0.6
A A1

A –Diện tích chịu tải tính bằng m2
+ Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 nhân với hệ số ψA2
(khi A>A2=36m2)
Hệ số giảm tải : ΨA = 0.4+

0.6
A / A1

Bảng 2.5: Hoạt tải sàn tầng điển hình:
Diện
tích
sàn

Tên
Loại phòng
ô sàn


(m2)

Ptc trên ô Hệ số Hệ số tt
P
sàn
vượt
giảm
tải n
tải ΨA
(daN/m2)
(N/m2)

S1

Ban công

6.00

200

1.2

1

2400

S2
S3
S4

S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18

Ban công + P.ngủ
Ban công + P. Khách
P. ngủ + P.Vệ sinh
P. ngủ + P.Vệ sinh
Bếp + P. Khách + P.Vệ sinh
P.Khách + Bếp
P.Ăn + P.Vệ sinh
Hành lang
Ban công
Hành lang
Ban công
Bếp + P.Ngủ
P.ngủ
P.Vệ sinh
P.Khách

P.Khách + Bếp
Hành lang + Bếp + Vệ sinh

6.00
6.75
24.00
24.00
27.00
16.00
16.00
9.00
3.00
12.30
8.25
16.00
16.00
2.10
16.00
16.00
14.20

161
166
150
150
150
150
150
300
200

300
200
150
150
150
150
150
203

1.28
1.27
1.3
1.3
1.3
1.3
1.3
1.2
1.2
1.2
1.2
1.3
1.3
1.3
1.3
1.3
1.27

1
1
0.77

0.77
0.75
0.85
0.85
1
1
1
1
0.85
0.85
1
0.85
0.85
1

2061
2108
1496
1496
1455
1658
1658
3600
2400
3600
2400
1658
1658
1950
1658

1658
2578

SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

13


Chung cư Lapaz Tower – 38 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng

Diện
tích
sàn

Tên
Loại phòng
ô sàn

(m2)

Ptc trên ô Hệ số Hệ số tt
P
sàn
vượt
giảm
tải n
tải ΨA
(daN/m2)

(N/m2)

S19
S20
S21
S22
S23
S24
S25
S26
S27

Hành lang + Bếp + P.thu rác
Hành lang
P.Khách + Bếp + P.Vệ sinh
P.Ngủ + Bếp + P.Vệ sinh
Ban công
Ban công
P.Ngủ + Bếp + P.Vệ sinh
P.ngủ
P.Khách

10.25
5.44
20.00
20.00
4.50
7.50
16.00
16.00

14.20

192
300
150
150
200
200
150
150
150

1.27
1.2
1.3
1.3
1.2
1.2
1.3
1.3
1.3

1
1
0.80
0.80
1
1
0.85
0.85

0.88

3600
1950
1565
1565
2400
2400
1658
1658
1711

S28

Ban công

2.85

200

1.2

1

2400

Cầu thang
3.50
300
1.2

1
2.4.4. Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên các ô sàn
Bảng 2.6: Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn:

3600

S29

Tĩnh tải

Hoạt tải

Tổng tải trọng

(N/m2)

(N/m2)

(N/m2)

S1

5223

2400

7623

S2
S3

S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17

4746
5062
5854
6311
5236
5333
5108
5120
3775
4325
3775
5547
4973
4325
5603

4325

2061
2108
1496
1496
1455
1658
1658
3600
2400
3600
2400
1658
1658
1950
1658
1658

6807
7170
7350
7808
6691
6990
6765
8720
6175
7925
6175

7204
6630
6275
7260
5983

Tên ô sàn

SVTH: Đặng Xuân Thịnh_15X1C

GVHD: Ths. Vương Lê Thắng – TS. Mai Chánh Trung

14


×