Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn mía ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA HÓA

THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐƯỜNG RS
NĂNG SUẤT 5370 TẤN MÍA/NGÀY

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hải Yến
Số thẻ sinh viên: 107150195
Lớp: 15H2B

Đà Nẵng – Năm 2019


TÓM TẮT
Tên đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn
mía/ngày”.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hải Yến
Số thẻ sinh viên: 107150195
Lớp: 15H2B
Nội dung chính của đồ án có 10 chương chính, bao gồm:
Chương 1: Lập luận kinh tế – kỹ thuật
- Các yếu tố tại nơi đặt nhà máy.
Chương 2: Tổng quan
- Tổng quan về nguyên liệu mía đường, sản phẩm đường RS.
Chương 3: Chọn và thuyết minh quy trình công nghệ
- Quy trình công nghệ và thuyết minh quy trình công nghệ (trình bày mục đích,
thông số kĩ thuật (nếu có) và thiết bị của từng công đoạn).
Chương 4: Tính cân bằng vật chất
- Dựa vào số liệu ban đầu để tính được năng suất các công đoạn của quy trình sản
xuất, coi hao hụt ở các công đoạn quy trình sản xuất là 0.


Chương 5: Tính cân bằng nhiệt lượng
- Dựa vào số liệu tính được ở cân bằng vật chất để tính được nhiệt lượng cần sử
dụng của các quá trình: gia nhiệt, bốc hơi, cô đặc, sấy,...
Chương 6: Tính và chọn thiết bị
- Dựa trên số liệu của chương 4 và 5 chọn thiết bị, máy móc, thùng chứa cho
từng công đoạn sản xuất.
Chương 7: Tính xây dựng
- Tính thời gian làm việc, số nhân công.
- Tính các công trình xây dựng dựa trên số công nhân, nhân viên và năng suất
nhà máy để tính diện tích từng công trình, chọn diện tích khu đất.
Chương 8: Tính hơi - nước
- Tính lượng hơi, nước sử dụng trong nhà máy.
Chương 9: Kiểm tra sản xuất, đánh giá chất lượng sản phẩm
- Cách đánh giá chất lượng sản phẩm và quá trình kiểm tra trong quá trình sản
xuất.
Chương 10: An toàn lao động – Vệ sinh xí nghiệp
- Các yêu cầu trong nhà máy để đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo an toàn vệ
sinh trong nhà máy.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA: HOÁ
-------- ooooo --------

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Hải Yến
Số thẻ sinh viên: 107150195

Lớp:
15H2B
Khoa: Hóa
Ngành: Công nghệ thực phẩm
1. Tên đề tài đồ án:
“Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn mía/ngày”
2. Đề tài thuộc diện:
☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện.
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Thành phần cấy mía (tính % theo CK của mía)
Sacaroza
: 12,56%
Chất không đường
: 23,14%
Thành phần xơ
: 11,89%
Nước trong mía
: Sinh viên tự tính
GP bã
: 75,93%
Độ ẩm bã
: 49,26%
Lượng nước thẩm thấu
: 22,5%
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
- Lời mở đầu.
- Chương 1: Lập luận kinh tế, kỹ thuật.
- Chương 2: Tổng quan.
- Chương 3: Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ.
- Chương 4: Tính cân bằng vật chất.

- Chương 5: Tính cân bằng nhiệt.
- Chương 6: Tính và chọn thiết bị chủ yếu.
- Chương 7: Tính xây dựng.
- Chương 8: Tính hơi - nước.
- Chương 9: Kiểm tra sản xuất và sản phẩm.
- Chương 10: An toàn lao động và vệ sinh xí nghiệp.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo.
5. Các bản vẽ, đồ thị (ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ):


- Bản vẽ mặt bằng tầng một phân xưởng sản xuất chính (Ao), (A3).
- Bản vẽ mặt bằng tầng hai phân xưởng sản xuất chính (Ao), (A3).
- Bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất chính (Ao), (A3 ).
- Bản vẽ sơ đồ hơi và nước (Ao ), (A3).
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể nhà máy (Ao), (A3 ).
6. Họ tên người hướng dẫn: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 26 / 08 / 2019
8. Ngày hoàn thành đồ án: 02 / 12 / 2019

Trưởng Bộ môn

PGS.TS Đặng Minh Nhật

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2019
Người hướng dẫn

PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh



LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN

Từ lúc bước chân vào trường Bách khoa đến nay đã được 4,5 năm. Đó là một
quãng đường dài giúp em học tập, tiếp thu kiến thức và rèn luyện bản thân tại trường.
Những kiến thức mà bản thân em đã tích lũy đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp
kì này. Trong suốt thời gian học tập vừa qua, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô ở
trường Đại học Bách khoa nói chung, các thầy cô trong khoa Hóa nói riêng và đặc biệt
là các thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trương Thị Minh Hạnh, cô là người trực tiếp
hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu, tạo
điều kiện thuận lợi cho em có thể hoàn thành được đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện trong quá trình học tập
cũng như trong quá trình thực hiện đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn.

i


CAM ĐOAN

Tôi là Hồ Thị Hải Yến, xin cam đoan về nội dung đồ án không sao chép nội dung
cơ bản từ các đồ án khác. Các số liệu trong đồ án được sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn và tính toán của bản thân một cách trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích
rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình
nghiên cứu đã được công bố, các website.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Hải Yến


ii


MỤC LỤC

Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu và cảm ơn ........................................................................................................i
Cam đoan............................................................................................................................ ii
Mục lục .............................................................................................................................. iii
Danh mục bảng............................................................................................................... ixx
Danh mục hình.................................................................................................................. xi
Mở đầu ................................................................................................................................1
Chương 1: Lập luận kinh tế kĩ thuật ...........................................................................2
1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý nơi xây dựng nhà máy ...........................2
1.2.

Vùng nguyên liệu ..............................................................................................2

1.3.

Nguồn cung cấp hơi .........................................................................................2

1.4.

Nguồn cung cấp điện .......................................................................................2

1.5.

Nguồn cung cấp nhiên liệu .............................................................................3


1.6.

Nguồn cung cấp nước và vấn đề xử lý nước...............................................3

1.7.

Nguồn nhân công lao động .............................................................................3

1.8.

Giao thông vận tải ............................................................................................3

1.9.

Vấn đề nước thải, rác thải, khí thải của nhà máy .....................................3

1.10. Hợp tác hóa ........................................................................................................4
1.11. Tiêu thụ sản phẩm............................................................................................4
Chương 2: Tổng quan ....................................................................................................5
2.1. Giới thiệu về cây mía ............................................................................................5
2.2. Thành phần hóa học của cây mía ......................................................................5
2.2.1. Đường sacaroza( C6H12O6 ) .............................................................................5
2.2.2. Chất không đường ............................................................................................6
2.3. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................7
2.3.1. Làm sạch nước mía ..........................................................................................7
2.3.2. Cô đặc nước mía...............................................................................................8
2.3.3. Nấu đường và kết tinh .....................................................................................9
2.4. Đường RS ................................................................................................................7
Chương 3: Chọn và thuyết minh quy trình công nghệ ......................................... 11

3.1. Chọn quy trình công nghệ ................................................................................ 11
iii


3.1.1. Chọn phương án lấy nước mía..................................................................... 11
3.1.2. Chọn phương án làm sạch nước mía........................................................... 12
3.1.3. Chọn chế độ nấu đường ................................................................................ 12
3.2. Quy trình công nghệ .......................................................................................... 13
3.3. Thuyết minh dây chuyền công nghệ .............................................................. 15
3.3.1. Vận chuyển, cấp mía..................................................................................... 15
3.3.2. Xử lý sơ bộ ..................................................................................................... 15
3.3.3. Máy ép ............................................................................................................ 16
3.3.4. Gia vôi sơ bộ .................................................................................................. 17
3.3.5. Gia nhiệt lần 1................................................................................................ 17
3.3.6. Sunfit hóa lần 1.............................................................................................. 18
3.3.7.Gia vôi trung hòa ............................................................................................ 18
3.3.8. Gia nhiệt lần 2................................................................................................ 18
3.3.9. Lắng trong ...................................................................................................... 18
3.3.10. Lọc chân không ........................................................................................... 19
33.11. Gia nhiệt lần 3............................................................................................... 19
3.3.12. Cô đặc ........................................................................................................... 19
3.3.13. Thông SO2 lần 2 .......................................................................................... 20
3.3.14. Lọc kiểm tra ................................................................................................. 20
3.3.15. Nấu đường.................................................................................................... 21
3.3.16. Trợ tinh ......................................................................................................... 21
3.3.17. Ly tâm........................................................................................................... 22
3.3.18. Sấy................................................................................................................. 23
3.3.19. Làm nguội, phân loại .................................................................................. 23
3.3.20. Đóng bao và bảo quản đường .................................................................... 23
Chương 4: Cân bằng vật chất..................................................................................... 24

4.1. Ép mía ................................................................................................................... 24
4.1.1. Thành phần mía ............................................................................................. 24
4.1.2. Nước mía nguyên .......................................................................................... 24
4.1.3. Tính bã mía .................................................................................................... 25
4.1.4.Tính nước thẩm thấu ...................................................................................... 25
4.1.5.Tính nước mía hỗn hợp( NMHH ) ............................................................... 25
4.2. Công đoạn làm sạch ........................................................................................... 26
4.2.1. Tính lượng lưu huỳnh và SO2 ...................................................................... 26
4.2.2 Tính vôi và sữa vôi:........................................................................................ 27
4.2.3 Nước mía hỗn hợp gia vôi sơ bộ (NMHHGVSB). .................................... 27
iv


4.2.4. Thông SO2 lần 1 ............................................................................................ 28
4.2.5. Trung hoà ....................................................................................................... 28
4.2.6. Tính nước bùn................................................................................................ 29
4.2.7. Bùn lọc............................................................................................................ 29
4.2.8. Nước mía sau khi lắng trong........................................................................ 30
4.2.9. Mật chè sau bốc hơi ...................................................................................... 30
4.2.10. Thông SO2 lần 2 .......................................................................................... 31
4.2.11. Lọc kiểm tra ................................................................................................. 31
4.3. Nấu đường............................................................................................................ 33
4.3.1. Hiệu suất thu hồi đường thành phẩm và mật rỉ ......................................... 34
4.3.2. Tính nấu non C .............................................................................................. 34
4.3.3. Tính nấu non B .............................................................................................. 36
4.3.4. Tính nấu non A .............................................................................................. 37
4.3.5. Khối lượng các thành phần trong nhà máy ................................................ 39
Chương 5: Cân bằng nhiệt .......................................................................................... 41
5.1. Hệ cô đặc nhiều nồi ............................................................................................ 41
5.1.1. Khối lượng nươc bốc hơi của quá trình cô đặc ......................................... 41

5.1.2. Nồng độ chất khô ở các hiệu........................................................................ 42
5.1.3. Xác định áp suất và nhiệt độ ở các hiệu ..................................................... 42
5.1.4. Tổn thất nhiệt độ trong quá trình bốc hơi................................................... 43
5.1.5. Nhiệt độ sôi của dung dịch trong các hiệu bốc hơi................................... 44
5.1.6. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của các hiệu (ti) ............................................... 44
5.2. Cân bằng cho hệ đun nóng ............................................................................... 45
5.3. Cân bằng nhiệt cho hệ nấu đường.................................................................. 46
5.3.1. Nấu non A ...................................................................................................... 47
5.3.2. Nấu non B....................................................................................................... 49
5.3.3. Nấu non C....................................................................................................... 51
5.3.4. Nấu giống B,C ............................................................................................... 52
5.4. Cân bằng nhiệt cho hệ cô đặc .......................................................................... 53
5.4.1. Tính lượng hơi nước bốc hơi ....................................................................... 53
5.4.2. Lượng hơi dùng cho cô đặc.......................................................................... 54
5.5. Nhiệt dùng cho các yêu cầu khác .................................................................... 56
5.5.1. Nhiệt dùng cho hồi dung và đường hồ ....................................................... 56
5.5.2. Nhiệt dùng cho gia nhiệt các loại mật, giống ............................................ 57
5.5.3. Nhiệt dùng cho li tâm ................................................................................... 58
5.5.4. Nhiệt đun nóng nước rửa máy lọc chân không.......................................... 58
v


5.5.5. Nhiệt dùng sấy đường thành phẩm ............................................................. 58
Chương 6: Chọn và tính thiết bị ................................................................................ 61
6.1. Chọn bộ máy ép .................................................................................................. 61
6.1.1. Tính tốc độ trục ép ........................................................................................ 61
6.1.2. Kiểm tra lại hệ trục ép .................................................................................. 61
6.2. Băng tải mía......................................................................................................... 61
6.3. Máy băm............................................................................................................... 62
6.3.1. Máy băm 1...................................................................................................... 62

6.3.2. Máy băm 2...................................................................................................... 63
6.4. Máy đánh tơi ....................................................................................................... 63
6.5. Cân định lượng ................................................................................................... 63
6.6. Thiết bị gia vôi sơ bộ.......................................................................................... 64
6.7. Thiết bị gia nhiệt................................................................................................. 64
6.8. Thiết bị thông SO2 lần 1 và gia vôi trung hòa .............................................. 66
6.8.1. Bộ phận sunfit hóa ........................................................................................ 66
6.8.2 Thùng trung hòa ............................................................................................. 67
6.9. Thiết bị lắng......................................................................................................... 67
6.10. Thiết bị lọc chân không................................................................................... 69
6.11. Thiết bị cô đặc ................................................................................................... 69
6.11.1. Nhiệt lượng cung cấp cho buống đốt các hiệu ........................................ 69
6.11.2. Bề mặt truyền nhiệt các hiệu ..................................................................... 70
6.11.3. Các thông số kĩ thuật .................................................................................. 70
6.12. Thiết bị thông SO2 lần 2 ................................................................................. 71
6.13. Thiết bị lọc kiểm tra (ống PG) ...................................................................... 72
6.14. Thiết bị nấu đường .......................................................................................... 72
6.14.1. Hệ số truyền nhiệt ....................................................................................... 73
6.14.2. Nhiệt lượng cung cấp cho nấu đường....................................................... 73
6.14.3. Bề mặt truyền nhiệt..................................................................................... 73
6.15. Thiết bị trợ tinh ................................................................................................ 76
6.15.1. Tính số thiết bị trợ tinh ............................................................................... 76
6.15.2. Tính kích thước thiết bị .............................................................................. 77
6.16. Thiết bị li tâm.................................................................................................... 78
6.16.1. Máy li tâm đường A,B................................................................................ 78
6.16.2. Máy li tâm đường C .................................................................................... 78
6.17. Máy sấy đường.................................................................................................. 79
Chương 7: Tính xây dựng ........................................................................................... 81
vi



7.1. Tính nhân lực lao động ..................................................................................... 81
7.1.1. Chế độ làm việc của nhà máy ...................................................................... 81
7.1.2. Thời gian làm việc của nhà máy.................................................................. 81
7.1.3. Phân bố lao động trong nhà máy ................................................................. 82
7.2. Các công trình xây dựng của nhà máy .......................................................... 84
7.2.1. Phân xưởng sản xuất chính .......................................................................... 84
7.2.2. Các phân xưởng sản xuất phụ ...................................................................... 85
7.2.3. Các công trình kho bãi .................................................................................. 86
7.2.4. Các công trình hành chính, nhà phục vụ công nhân ................................. 87
7.2.5. Khu đất mở rộng............................................................................................ 88
7.2.6. Các công trình xử lý và chứa nước ............................................................. 88
7.3. Tính khu đất xây dựng nhà máy..................................................................... 90
7.3.1. Diện tích khu đất ........................................................................................... 90
7.3.2. Tính hệ số sử dụng của nhà máy ................................................................. 91
Chương 8: Tính hơi nước ............................................................................................ 92
8.1. Tính hơi ................................................................................................................ 92
8.1.1. Cân bằng chất đốt cho lò hơi ....................................................................... 92
8.1.2. Tính nhiên liệu phụ trợ lúc không đủ bã hay khởi động lò ...................... 93
8.2. Tính nước ............................................................................................................. 93
8.2.1. Nước ngưng tụ ............................................................................................... 93
8.2.2. Nước lắng trong ............................................................................................. 93
8.2.3. Nước lọc trong ............................................................................................... 94
8.2.4. Nước ở tháp ngưng tụ ................................................................................... 94
8.2.5. Nước thải của nhà máy ................................................................................. 95
Chương 9: Kiểm tra sản xuất ..................................................................................... 96
9.1. Xác định một số chỉ tiêu.................................................................................... 97
9.1.1. Kiểm tra nguyên liệu mía đầu vào .............................................................. 97
9.1.2. Phân tích chỉ tiêu trên cây mía..................................................................... 97
9.1.3. Phân tích các loại nước mía, chè trong....................................................... 98

9.1.4. Phân tích các loại mật chè, đường non, đường hồ, mật............................ 99
9.1.5. Phân tích đường thành phẩm ....................................................................... 99
Chương 10: An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp ........................................ 102
10.1. An toàn lao động ............................................................................................ 102
10.1.1. Những nguyên nhân gây ra tai nạn lao động ......................................... 102
10.1.2. Những an toàn cụ thể trong nhà máy ( điều kiện khí hậu trong nhà sản
xuất chính)..................................................................................................................... 102
vii


10.2. Vệ sinh xí nghiệp ............................................................................................ 103
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 106

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu cảm quan ............................................................................ 10
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu lý hóa .................................................................................. 10
Bảng 4.1. Bảng phối liệu nấu đường ..................................................................... 33
Bảng 4.2. Bảng tổng kết nguyên liệu nấu non C.................................................. 36
Bảng 4.3. Bảng tổng kết nguyên liệu nấu non B.................................................. 37
Bảng 4.4. Bảng tổng kết nguyên liệu nấu non A ................................................. 38
Bảng 4.5. Tổng kết nấu đường ............................................................................... 39
Bảng 4.6. Bảng tổng kết cân bằng vật chất........................................................... 40
Bảng 5.1. Bảng áp suất hơi và nhiệt độ tương ứng của các hiệu cô đặc........... 43
Bảng 5.2. Chế độ nhiệt của hệ thống bốc hơi....................................................... 44
Bảng 5.3. Kết quả cân bằng nhiệt cho hệ đun nóng ............................................ 46
Bảng 5.4. Nguyên liệu nấu non A .......................................................................... 47

Bảng 5.5. Kết quả tính toán nấu non A ................................................................. 48
Bảng 5.6. Nguyên liệu nấu non B .......................................................................... 49
Bảng 5.7. Kết quả tính toán thông số nấu non B ................................................ 50
Bảng 5.8. Nguyên liệu nấu non C .......................................................................... 51
Bảng 5.9.Kết quả tính toán thông số nấu non C................................................... 52
Bảng 5.10. Nguyên liệu nấu giống B,C................................................................. 52
Bảng 5.11. Kết quả tính toán các thông số nấu giống B,C ................................. 53
Bảng 5.12. Tổng kết nhiệt trong quá trình nấu..................................................... 53
Bảng 5.13. Bảng thông số của quá trình bốc hơi ................................................. 55
Bảng 5.14. Tổng kết nhiệt của nấu giống, mật ..................................................... 57
Bảng 5.15. Tổng hợp hơi dùng trong nhà máy..................................................... 60
Bảng 6.1. Bề mặt truyền nhiệt của thiết bị gia nhiệt............................................ 65
Bảng 6.2. Kết quả tính toán diện tích truyền nhiệt nồi bốc ................................ 70
Bảng 6.3. Kết quả tính nhiệt nồi nấu………………………………………….73
Bảng 6.4. Diện tích bề mặt truyền nhiệt của các nồi nấu.................................... 73
Bảng 6.5. Kết quả tính toán thiết bị nấu................................................................ 76
Bảng 6.6. Kết quả tính toán thiết bị trợ tinh ......................................................... 76
Bảng 6.7. Tổng kết thiết bị chính trong sản xuất ................................................. 79
Bảng 7.1. Thời gian sản xuất của nhà máy theo lịch………………..…….......81
Bảng 7.2. Bảng phân bố lao động trực tiếp .......................................................... 82
Bảng 7.3. Bảng phân bố nhân lực gián tiếp .......................................................... 83
Bảng 7.4. Số công nhân khác ................................................................................. 83
ix


Bảng 7.5. Tổng kết xây dựng nhà máy.................................................................. 89
Bảng 8.1. Sự phân bố nước ngưng......................................................................... 93
Bảng 8.2. Sự phân bố nước lắng trong .................................................................. 94
Bảng 8.3. Sự phân bố nước lọc trong .................................................................... 94
Bảng 8.4. Nước thải của nhà máy .......................................................................... 95

Bảng 9.1. Trình tự thực hiện kiểm tra sản xuất.................................................... 96

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Công thức cấu tạo của sacaroza ...............................................................5
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất đường RS ...................................................... 14
Hình 3.2. Máy băm .................................................................................................. 15
Hình 3.3. Máy đánh tơi............................................................................................ 16
Hình 3.4. Sơ đồ thẩm thấu kép ............................................................................... 16
Hình 3.5. Thiết bị gia nhiệt kiểu ống chùm .......................................................... 17
Hình 3.6. Thiết bị sunfit hóa – trung hòa .............................................................. 19
Hình 3.7. Thiết bị lắng............................................................................................. 19
Hình 3.8. Thiết bị lọc chân không.......................................................................... 19
Hình 3.9. Thiết bị cô đặc ống chùm ống tuần hoàn trung tâm ........................... 20
Hình 3.10. Thiết bị lọc ống.................................................................................... 21
Hình 3.11. Thiết bị trợ tinh ..................................................................................... 22
Hình 3.12. Thiết bị ly tâm gián đoạn ..................................................................... 23
Hình 3.13. Thiết bị ly tâm gián liên tục ................................................................ 23
Hình 3.14. Thiết bị sấy thùng quay........................................................................ 23
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống phân phối nguyên liệu ................................................. 33
Hình 5.1. Sơ đồ phân phối hơi đốt trong hệ cô đặc 4 hiệu. ................................ 41
Hình 5.2. Sơ đồ biểu diễn hệ thống cô đặc ........................................................... 54
Hình 6.1. Thiết bị gia vôi sơ bộ.............................................................................. 64
Hình 6.2. Thiết bị sunfit hóa – trung hòa .............................................................. 66
Hình 6.3. Thiết bị lắng............................................................................................. 68
Hình 6.4. Thiết bị sunfit hóa lần 2 ......................................................................... 72
Hình 6.5. Thiết bị lọc ống ....................................................................................... 72
Hình 6.6. Nồi nấu đường......................................................................................... 74

Hình 6.7. Thiết bị trợ tinh ....................................................................................... 77
Hình 6.8. Máy li tâm đường A, B .......................................................................... 78

xi


Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

MỞ ĐẦU

Đường có ý nghĩa quan trọng đối với dinh dưỡng cơ thể con người, là hợp phần
chính không thể thiếu trong thức ăn con người. Đường còn là nguyên liệu cho các
ngành chế biến thực phẩm khác như: sản xuất bánh kẹo, đồ hộp, nước giải khát, công
nghệ lên men, sữa, công nghệ dược phẩm, hóa học…[1]. Bên cạnh đó, các sản phẩm
phụ của mía đường còn làm nguyên liệu cho sản xuất các ngành khác như: thức ăn gia
súc, rượu, cồn, phân bón….Điều kiện tự nhiên ở nước ta thuận lợi cho việc trồng và
phát triển cây mía, nên mía là nguồn nguyên liệu dồi dào cho sản xuất đường để đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ đường trong nước và xuất khẩu.
Thế nhưng hiện nay ngành mía đường lại gặp nhiều vấn đề làm kìm hãm sự phát
triển của ngành. Theo Hiệp hội Mía đường Việt Nam (VSSA), cả nước hiện tồn kho
khoảng 650.000 tấn đường. Nguyên nhân khiến ngành mía đường bị bức tử ngay trên
sân nhà là do đường nhập lậu ồ ạt tiến vào Việt Nam với giá cả rẻ hơn đường nội địa.
Ngoài ra, một số lượng lớn đường nhập dùng chiêu “ tạm nhập” nhưng “ không tái
xuất” khiến đường sản xuất trong nước không thể cạnh tranh, tồn kho ngày một lớn
[2].
Giá đường nước ta cao hơn so nước khác vì kỹ thuật canh tác, chính sách chưa
hợp lý. Dây chuyền công nghệ, thiết bị nhà máy đã lỗi thời làm chi phí sản xuất tăng
nên giá thành sản phẩm sẽ tăng lên.
Từ những phân tích trên cho thấy việc xây dựng thêm nhà máy sản xuất đường
mới với công nghệ, thiết bị mới sẽ góp phần giải quyết được vấn đề về sản lượng hay

chất lượng của đường.
Để đáp ứng yêu cầu đó thì việc “ Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất
5370 tấn/ ngày” là cần thiết.

SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

1


Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KĨ THUẬT

Nghệ An là tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, dân
cư đông đúc. Nhiều năm trở lại đây ngành công nghiệp ở tỉnh ngày phát triển khá
mạnh với vốn đầu tư trong và ngoài nước. Là một trong những tỉnh có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao.
1.1.

Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý nơi xây dựng nhà máy
Nghĩa Đàn là huyện thuộc miền núi của tỉnh Nghệ An, nằm phía bắc của tỉnh. Có

tọa độ địa lý 10518’ - 10535’ kinh độ đông và 1913’ – 1933’ vĩ độ bắc. Với diện
tích 61,785 ha. Tiếp giáp với các huyện Quỳnh Lưu, Quỳ Châu, Yên Thành, Tân Kỳ,
Quế Phong và Như Xuân, Như Thanh của Thanh Hóa, cách thành phố Vinh khoảng 90
km. Có quốc lộ 48 và đường Hồ Chí Minh đi qua thuận lợi cho việc phát triển, giao
thương và hội nhập kinh tế. Với vị trí địa lý của mình, Nghĩa Đàn giữ vai trò quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An nói riêng và khu v ực

Bắc Trung Bộ nói chung [3].
Nghĩa Đàn có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa rõ rệt. Nhiệt độ trung
bình năm là 23C, lượng mưa trung nình năm là 1,694 mm. Địa hình nơi đây tương đối
bằng phẳng, có quy mô diện tích lớn [4].
Điều kiện tự nhiên và xã hội ở đây phù hợp để xây dựng nhà máy.
1.2.

Vùng nguyên liệu
Nguyên liệu cung cấp cho nhà máy là những vùng nguyên liệu chuyên canh như:

Phủ Quỳ, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Quỳnh Lưu…[5].
Để đáp ứng nguyên liệu khi xây dựng nhà máy ta cần mở rộng vùng nguyên liệu,
bằng cách đầu tư về giống, công nghệ, khoa học kí thuật vào sản xuất làm tăng năng
suất để nhà máy luôn duy trì hoạt động sản xuất.
1.3.

Nguồn cung cấp hơi
Nguồn cung cấp hơi được lấy từ lò hơi của nhà máy để phục vụ cho các quá

trình: đun nóng, cô đặc, bốc hơi. Hơi thứ của quá trình sản xuất được tận dụng một
cách triệt để trong quá trình đun nóng và nấu nhằm tiết kiệm hơi, chi phí cho nhà máy.
1.4.

Nguồn cung cấp điện
Nguồn cung cấp điện chính cho nhà máy là tuabin phát điện dùng hơi quá nhiệt

từ việc tận dụng đốt bã mía. Nhà máy còn dùng mạng lưới điện quốc gia 500kV có
máy biến áp để sử dụng khi khởi động máy và khi máy dừng hoạt động, để chiếu sáng.

SVTH: Hồ Thị Hải Yến


GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

2


Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

1.5.

Nguồn cung cấp nhiên liệu
Trong suốt quá trình sản xuất, nơi dùng nhiên liệu nhiều nhất là lò hơi. Bã mía

sau quá trình ép được tận dụng làm nhiên liệu đốt cho lò hơi. Lúc đầu vụ, bã mía
không đủ để cung cấp thì sử dụng nguyên liệu khác là dầu FO, dầu để bôi trơn các
thiết bị khác thì dùng dầu bôi trơn. Các loại nhiên liệu này được đặt mua tại các công
ty gần nhà máy.
1.6.

Nguồn cung cấp nước và vấn đề xử lý nước
Trong nhà máy nước được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: cung cấp cho

lò hơi, khuếch tán bã, rửa bã, làm mát máy móc, sinh hoạt…Dựa vào mục đích sử
dụng mà nước ở mỗi nơi cần phải xử lý theo các chỉ tiêu khác nhau nhất định.
Nguồn nước được lấy từ sông Hiếu, được đưa vào nhà máy qua hệ thống xử lý
làm nước đạt tiêu chuẩn sử dụng. Nước để sản xuất gồm có:
- Nước lọc trong: Nước lắng trong được mang đi lọc nhằm loại bỏ triệt để các tạp
chất mà quá trình lắng không loại được.
- Nước sau khi lọc trong sẽ được làm mềm để cung cấp cho lò hơi.
1.7.


Nguồn nhân công lao động
Nhà máy tuyển lao động địa phương và các vùng xung quanh được đào tạo vận

hành thiết bị và các kỹ năng khác đảm bảo cho việc sản xuất của nhà máy.
Cán bộ kỹ thuật và công nhân được thu nhận từ các trường đại học trên cả nước,
đây là lực lượng chủ chốt của nhà máy, được đào tạo cơ bản, dễ nắm bắt sự thay đổi
của công nghệ, khoa học kỹ thuật, giúp cải tiến kỹ thuật, công nghệ của nhà máy sau
này.
1.8.

Giao thông vận tải
Nghĩa Đàn có vị trí quốc lộ 48, đường Hồ Chí Minh, gần đường quốc lộ 1A

thuận tiện để giao thông hàng hóa. Nhà máy phải vận chuyển nguyên liệu từ các vùng
lân cận và sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
1.9.

Vấn đề nước thải, rác thải, khí thải của nhà máy
Nước thải là một vấn đề đang được quan tâm trong các ngành công nghiệp hiện

nay và ngành sản xuất đường cũng vậy. Trong quá trình sản xuất đường thải ra nhiều
hóa chất cả hữu cơ và vô cơ, hóa chất dùng vệ sinh thiết bị. Vì vậy để đảm bảo nước
thải ra ngài môi trường không làm ô nhiễm thì phải qua hệ thống xử lý nước thải của
nhà máy. Khí thải nhiều bụi, khói từ lò hơi, sấy phải được tách bằng xyclon rồi thải ra
ngoài môt trường.

SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh


3


Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

1.10. Hợp tác hóa
Phải tiến hành hợp tác hóa, liên hợp hóa với các huyện, xã trồng mía để đảm bảo
nguyên liệu cho sản xuất. Giá cả và trả tiền cho người trồng mía phù hợp để phát triển
lâu dài và sự tồn tại của nhà máy.
Nhà máy cần hợp tác với các nhà máy lân cận để tận dụng nguồn phế liệu nâng
cao hiệu quả kinh tế.
1.11. Tiêu thụ sản phẩm
Nghệ An có số dân đông đúc, nhiều nhà máy về thực phẩm như công ty sữa TH
true milk, bánh kẹo, đồ uống thì khả năng tiêu thụ đường khá lớn. Bên cạnh đó, đường
còn cung cấp cho các nhà máy ở tỉnh lân cận .
Kết luận: Dựa trên những điều kiện phân tích trên thì việc xây dựng nhà máy ở
Nghĩa Đàn là hợp lý, không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, giải quyết việc
làm cho người lao động, nâng cao nền kinh tế của tỉnh.

SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

4


Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN


2.1. Giới thiệu về cây mía
Cây mía là nguyên liệu quan trọng của các ngành công nghiệp chế biến đường,
chúng được trồng trên nhiều quốc gia có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở Việt
Nam, mía là nguyên liệu duy nhất dùng để sản xuất đường ăn. Cây mía đường có
nhiều ưu điểm: khả năng sinh khối lớn, tái sinh mạnh mẽ, thích ứng rộng và có giá trị
kinh tế cao [1].
2.2. Thành phần hóa học của cây mía
Mía là nguyên liệu để chế biến đường, tất cả các quá trình sản xuất đều căn cứ
vào mía, nên cần nắm được tính chất và thành phần hóa học của mía. Thành phần hóa
học của mía phụ thuộc vào giống mía, đất đai, khí hậu, mức độ chín, sâu bệnh… [1, tr
11].
2.2.1. Đường sacaroza( C6H12O6)
Sacaroza là một disacarit gồm 2 đường đơn glucoza và fructoza tạo thành. Là
thành phần quan trọng nhất của cây mía, sản phẩm của công nghiệp sản xuất đường.
Công thức cấu tạo như sau:

Hình 2.1. Công thức cấu tạo của sacaroza [6]
2.2.1.1. Tính chất lí học
Tinh thể đường sacaroza thuộc hệ đơn tà, trong suốt, không màu. Tỉ trọng là
1,5878. Nhiệt độ nóng chảy 186 - 188C [1, tr 12].
Độ hòa tan: Đường dễ hòa tan trong nước. Độ hòa tan tăng theo nhiệt độ tăng và
phụ thuộc vào các chất không có đường trong dung dịch đường. Đường không tan
trong dầu hỏa, cloroform, CCl 4, CS2 , benzen…[1, tr 13].
SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

5



Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

Độ nhớt: Độ nhớt của dung dịch đường tăng khi nồng độ tăng và giảm khi tăng
nhiệt độ [1, tr 13].
Nhiệt dung riêng: Nhiệt dung riêng trung bình của sacaroza từ 22C đến 51C là
0,3019.
Độ quay cực: Dung dịch đường có tính quay cực phải. Độ quay cực riêng của
sacaroza phụ thuộc vào nồng độ và nhiệt độ. Sacaroza có tri số quay cực trung bình là
+ 66,5.
2.2.1.2. Tính chất hóa học
- Tác dụng của axit: Sacaroza bị phân hủy thành glucoza và fructoza dưới tác
dụng của axit theo phản ứng sau:
C12 H22 O11 + H2O
Sacaroza
+ 66,5

H+

C6H12O6 + C6H12O6
Glucoza Fructoza
+52,5

-93

Đây là phản ứng nghịch đảo hay hỗn hợp đường nghịch đảo (chuyển hóa) vì hỗn
hợp có góc quay ngược với góc quay phải của sacaroza [1, tr 14].
- Tác dụng của kiềm: Phân tử đường sacaroza không có tính khử vì không có
nhóm hidroxyt glucozit. Khi tác dụng với chất kiềm hoặc kiềm thổ, sacaroza tạo thành
sacarat, phản ứng này phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch, lượng kiềm và lượng

sacaroza [1, tr 14].
+ Đường sacaroza hầu như không có tác dụng khi ở trong môi trường kiềm loãng
và dung dịch đường lạnh.
+ Trong môi trường pH từ 8- 9 và đun nóng một thời gian dài thì sacaroza bị phân
hủy thành hợp chất có màu vàng và màu nâu, tốc độ phân hủy tăng theo pH.
- Tác dụng của nhiệt độ: Nhiệt độ cao làm sacaroza bị mất nước tạo thành caramen có
màu.
- Tác dụng của enzim: Sự có mặt của enzim invertaza sẽ làm sacaroza chuyển thành
glucoza và fructoza. Dưới tác dụng của phức hệ enzim, glucoza và fructoza sẽ chuyển
thành ancol và CO2 [1, tr 15].
2.2.2. Chất không đường
Ngoại trừ sacaroza, những chất còn lại trong nước mía gọi là chất không đường, bao
gồm:
-

Chất không đường không chứa nitơ: Glucoza, fructoza, axit hữu cơ, chất béo.

-

Chất không đường chứa nitơ: Anbumin và các chất tương tự, axit amin, amit,
NH3 , muối nitrat.

SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

6


Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày


-

Chất màu: Chất màu có trong bản thân cây mía và trong quá trình sản xuất
đường sinh ra.

-

Chất không đường vô cơ: K2 O, Na 2O, P2O5, Ca, Mg [1, tr 19].

2.3. Cơ sở lý thuyết
Quá trình sản xuất đường gồm các công đoạn: ép, làm sạch nước mía, cô đặc, kết
tinh. Dựa vào tác dụng của các yếu tố như nhiệt độ, pH, hóa chất, độ nhớt, nồng độ lên
các thành phần hóa học trong nước mía để tạo ra đường thành phẩm.
2.3.1. Làm sạch nước mía
Mục đích của quá trình làm sạch nước mía:
- Loại tối đa các chất không đường ra khỏi nước mía hỗn hợp đặc biệt là những
chất có hoạt tính bề mặt, chất keo.
- Trung hòa nước mía hỗn hợp.
- Loại tất cả những chất rắn lơ lửng trong nước mía [1, tr 39].
2.3.1.1. Tác dụng của pH
Nước mía hỗn hợp có pH = 5 – 5,5. Trong quá trình làm sạch, do sự biến đổi của
pH dẫn đến các quá trình biến đổi hoá lý và hoá học các chất không đường trong nước
mía và có hiệu quả rất lớn đến quá trình làm sạch. Việc thay đổi pH có các tác dụng
sau:
+ Ngưng kết chất keo: Nước mía có hai điểm pH làm ngưng tụ keo: pH trên dưới
7 và pH trên dưới 11. Điểm pH trước là pH đẳng điện, điểm pH sau là điểm ngưng kết
của protein trong môi trường kiềm mạnh.
+ Làm chuyển hoá đường sacaroza: Khi nước mía ở môi trường axit (pH < 7) sẽ
làm chuyển hoá sacaroza thành hỗn hợp glucoza và fructoza.

+ Làm phân huỷ sacaroza: Trong môi trường kiềm, dưới tác dụng của nhiệt,
sacaroza bị phân huỷ thành các sản phẩm rất phức tạp.
+ Làm phân huỷ đường khử.
+ Tách loại các chất không đường [1].
2.3.1.2. Tác dụng của nhiệt độ
Để đảm bảo chất lượng và nâng cao hiệu suất thu hồi đường cần khống chế điều
kiện nhiệt độ, tác dụng khi khống chế nhiệt độ phù hợp:
- Loại bỏ không khí trong nước mía, giảm bớt sự tạo bọt, tăng nhanh các quá
trình phản ứng hoá học.
- Diệt trùng, đề phòng sự lên men axit và sự xâm nhập của vi sinh vật vào nước
mía.

SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

7


Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

- Làm tỉ trọng nước mía giảm, đồng thời làm chất keo ngưng tụ, tăng nhanh tốc
độ lắng của các chất kết tủa khi nhiệt độ cao [1, tr 42].
2.3.1.3. Tác dụng của chất điện ly
a. Tác dụng của vôi
- Trung hoà các axit hữu cơ và vô cơ.
- Tạo các điểm đẳng điện để ngưng kết các chất keo.
- Làm trơ phản ứng axit của nước mía hỗn hợp và ngăn ngừa sự chuyển hoá
đường sacaroza .
- Kết tủa hoặc đông tụ những chất không đường: protein, pectin, chất màu…

- Phân huỷ một số chất không đường, đặc biệt là đường chuyển hoá, amit.
-Tác dụng cơ học: các chất kết tủa tạo thành có tác dụng kéo theo những chất lơ
lửng và những chất không đường khác.
- Sát trùng nước mía [1, tr 42 - 43].
b. Tác dụng của SO2
- Tạo kết tủa CaSO3 có khả năng hấp thụ các chất không đường, chất màu và chất
keo có trong dung dịch.
- Làm giảm độ kiềm, độ nhớt của dung dịch do một phần chất keo đã bị loại.
-Tẩy màu và ngăn ngừa sự tạo màu.
- Làm tan kết tủa CaSO3 khi dư SO2 [1, tr 43 - 44].
c. Tác dụng của CO2
- Tạo kết tủa CaCO3 với vôi có khả năng hấp thụ các chất không đường cùng kết
tủa.
- Phân ly muối sacarat canxi tạo thành sacaroza và CaCO3 kết tủa.
- Nếu CO2 dư sẽ làm tan kết tủa CaCO3, làm đóng cặn trong thiết bị truyền nhiệt
và bốc hơi [1, tr 45].
d. Tác dụng của P2 O5
P2 O5 dạng muối hoặc axit sẽ kết hợp với vôi tạo thành kết tủa Ca 3(PO4)2 , kết tủa
này có tỷ trọng lớn có khả năng hấp thụ chất keo và chất màu cùng kết tủa. Khi vôi
làm sạch nước mía có đủ lượng P2O5 nhất định thì hiệu quả làm sạch tăng rõ rệt [1, tr
45].
2.3.2. Cô đặc nước mía
Mục đích: Cô đặc nước mía có nồng độ 13 – 15Bx đến mật chè nồng độ 60 65Bx. Để nồng độ mật chè đạt yêu cầu thì cần bốc hơi một lượng nước lớn, đồng thời
tiết kiệm hơi nên cần thực hiện ở hệ cô đặc nhiều hiệu. Trong quá trình cô đặc, cần
cung cấp một lượng hơi lớn nhưng trong quá trình đó cũng tạo ra ra một lượng hơi thứ
SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

8



Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

lớn. Hơi thứ đó có nhiệt độ cao được sử dụng làm nguồn nhiệt cho các công đoạn khác
như nấu đường, gia nhiệt. Có phương án bốc hơi hợp lý sẽ giảm tiêu hao năng lượng
hơi và giảm giá thành. Có 3 phương án nhiệt của hệ bốc hơi :
- Phương án bốc hơi áp lực
- Phương án bốc hơi chân không
- Phương án bốc hơi áp lực chân không
2.3.3. Nấu đường và kết tinh
Nấu đường là quá trình tách nước từ mật chè, sản phẩm sau khi nấu gọi là đường
non gồm tinh thể đường và mật cái. Quá trình nấu đường được thực hiện trong nồi nấu
chân không để giảm nhiệt độ sôi của dung dịch, tránh hiện tượng caramen hoá và phân
huỷ đường. Đối với các sản phẩm cấp thấp, quá trình kết tinh còn tiếp tục thực hiện
trong các thiết bị kết tinh làm lạnh bằng phương pháp giảm nhiệt độ.
Quá trình kết tinh đường gồm 2 giai đoạn: Sự xuất hiện của nhân tinh thể hay sự
tạo mầm và sự lớn lên của tinh thể.
2.3.3.1. Sự tạo mầm tinh thể
Trong dung dịch đường mía, các phân tử đường phân bố đều trong không gian
của phân tử nước và chuyển động hỗn độn không ngừng tạo thành một dung dịch đồng
nhất. Ở một nhiệt độ nhất định trở thành nước đường bão hoà, các phân tử đường sẽ
điền đầy ổn định vào không gian của phân tử nước, kết hợp với các phân tử nước tạo
thành trạng thái cân bằng. Khi số lượng phân tử đường vượt quá số lượng phân tử lúc
bão hoà tạo thành trạng thái quá bão hoà thì sự cân bằng bị phá vỡ. Khi phân tử đường
nhiều đến một số lượng nhất định, thì khoảng cách giữa chúng ngắn lại, cơ hội va
chạm tăng lên, vận tốc giảm đi tương ứng và đạt tới mức lực hút giữa các phân tử lớn
hơn lực đẩy, khi đó một số phân tử đường kết hợp với nhau hình thành thể kết tinh rất
nhỏ tách khỏi nước đường, từ đường ở trạng thái hoà tan trở thành đường ở thể rắn. Đó
là các tinh thể đường hình thành sớm nhất gọi là nhân tinh thể.

Các phương pháp tạo mầm tinh thể [1]:
- Tạo mầm tự nhiên.
- Phương pháp kích thích.
- Phương pháp tinh chủng.
- Phương pháp nấu giống.
- Phương pháp đường hồ.
Hiện nay các nhà máy đường ở nước ta thường dùng phương pháp đường hồ và
phương pháp nấu giống.

SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

9


Thiết kế nhà máy sản xuất đường RS năng suất 5370 tấn/ngày

2.3.3.2. Sự lớn lên của tinh thể
Sau khi nhân tinh thể xuất hiện mà dung dịch đường vẫn ở trạng thái quá bão hoà
thấp thì những phân tử đường ở gần nhân tinh thể không ngừng bị mặt ngoài của nhân
tinh thể hút vào, lắng chìm vào bề mặt tinh thể, đồng thời xếp từng lớp ngay ngắn theo
hình dạng tinh thể làm cho tinh thể lớn dần lên. Trong quá trình đó, do các phân tử
đường không ngừng lắng chìm vào tinh thể nên số lượng phân tử đường trong nước
đường gần bề mặt tinh thể giảm đi và số lượng phân tử đường trong nước đường xa bề
mặt tinh thể tăng lên tương đối, hình thành hai khu vực nồng độ thấp và nồng độ cao.
Do hai khu vực nồng độ khác nhau nên xuất hiện hiện tượng khuếch tán của các phân
tử đường từ khu vực nồng độ cao sang khu vực nồng độ thấp, đến rìa tinh thể bị tinh
thể hút vào và lắng chìm xuống. Quá trình cứ tiếp tục như vậy làm cho tinh thể đường
lớn dần lên.

2.4. Đường RS
Các chỉ tiêu cảm quan của đường trắng, lý hóa được cho ở bảng sau [1, tr 7]:
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu

Yêu cầu
Hạng A

Hạng B

Ngoại hình

Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi khô, không
vón cục

Mùi, vị

Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt không có v ị
lạ.

Màu sắc

Tinh thể màu trắng. Khi pha vào nước Tinh thể màu trắng. Khi pha
cất dung dịch trong.
vào nước cất dung dịch
trong.
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu lý hóa
Tên chỉ tiêu

Mức

Hạng A

Hạng B

Độ Pol, không nhỏ hơn

99,7

99,5

Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m), không lớn hơn

0,1

0,15

Tro dẫn điện, % khối lượng (m/m), không lớn hơn

0,07

0,1

Khối lượng giảm khi sấy ở 105 oC trong 3h, % khối lượng

0,06

0,07

(m/m), không lớn hơn


SVTH: Hồ Thị Hải Yến

GVHD: PGS.TS Trươn g Th ị M inh Hạnh

10


×