Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với năng suất 100 tấn sản phẩm ca

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA HÓA

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN
CHĂN NUÔI NĂNG SUẤT 100 TẤN
SẢN PHẨM/ CA

Người hướng dẫn: PGS. TS. ĐẶNG MINH NHẬT
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC
Số thẻ sinh viên: 107150099
Lớp: 15H2A

Đà Nẵng, 12/2019


TÓM TẮT

Tên đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với năng suất 100 tấn sản
phẩm/ca.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc
Số thẻ SV: 107150099 Lớp: 15H2A
Sự phát triển của ngành chăn nuôi nói chung và ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi
nói riêng sẽ góp phần vào sự phát triển chung của đất nước, mang lại không chỉ lợi
nhuận cho các hộ chăn nuôi và nhà sản xuất mà còn giúp giảm bớt sự lệ thuộc của nguồn
thức ăn nhập khẩu từ các thị trường biến động từ đó nâng cao giá trị cho toàn bộ ngành


nông nghiệp. Do đó việc xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi là rất cần thiết
và phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
Chính vì lí do đó tôi được giao để tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn
nuôi với năng suất 100 tấn sản phẩm/ ca”.
Nội dung chính của đồ án có 11 chương chính, bao gồm:
Chương 1: Lập luận kinh tế kỹ thuật.
Chương 2: Tổng quan nguyên liệu và sản phẩm.
Chương 3: Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ.
Chương 4: Tính cân bằng vật chất.
Chương 5: Tính và chọn thiết bị.
Chương 6: Tính toán cân bằng nhiệt.
Chương 7: Tính tổ chức và xây dựng.
Chương 8: Tính lượng nước và hơi nước tiêu thụ.
Chương 9: Hệ thống thông gió và hút bụi.
Chương 10: Kiểm tra sản xuất - chất lượng sản phẩm.
Chương 11: An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Năm bản vẽ A0 gồm: Bản vẽ sơ đồ quy trình công nghệ, bản vẽ mặt bằng phân
xưởng sản xuất chính, bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất chính, bản vẽ hệ thống hút
bụi và bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy.


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA: HÓA

Độc Lập- Tự Do - Hạnh Phúc


NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc

MSSV: 107150099

Lớp: 15H2A
Khoa: Hóa
Nghành: Công nghệ Thực Phẩm.
1. Tên đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với năng suất 100 tấn sản
phẩm/ ca’’.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Năng suất: 100 tấn sản phẩm/ ca
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
Mở đầu.
Chương 1: Lập luận kinh tế kỹ thuật.
Chương 2: Tổng quan nguyên liệu và sản phẩm.
Chương 3: Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ.
Chương 4: Tính cân bằng vật chất.
Chương 5: Tính toán cân bằng nhiệt.
Chương 6: Tính và chọn thiết bị.
Chương 7: Tính tổ chức và xây dựng.
Chương 8: Tính lượng nước và hơi nước tiêu thụ.
Chương 9: Hệ thống thông gió và hút bụi.
Chương 10: Kiểm tra sản xuất - chất lượng sản phẩm.
Chương 11: An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
5. Các bản vẽ và đồ thị (nếu có):
Bản vẽ số 1: Dây chuyền sản xuất (bản vẽ A0, A3).

Bản vẽ số 2: Mặt bằng phân xưởng sản xuất chính (bản vẽ A0, A3).
Bản vẽ số 3: Mặt cắt phân xưởng sản xuất chính (bản vẽ A0, A3).
Bản vẽ số 4: Sơ đồ hệ thống hút bụi (bản vẽ A0, A3).
Bản vẽ số 5: Tổng mặt bằng nhà máy (bản vẽ A0, A3).


6. Họ tên người hướng dẫn: PGS.TS. Đặng Minh Nhật
7. Ngày giao nhiệm vụ: 27/08/2019
8. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 09/12/2019
Trưởng bộ môn

PGS.TS. Đặng Minh Nhật

Người hướng dẫn

PGS.TS. Đặng Minh Nhật


LỜI CẢM ƠN

Sau khi kết thúc các học phần ở trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng, tôi
được giao đề tài đồ án tốt nghiệp về Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với
năng suất 100 tấn sản phẩm/ca.
Qua thời gian hơn 3 tháng thực hiện đồ án, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Đặng Minh Nhật, sự giúp đỡ của bạn bè và sự nổ lực tìm tòi học hỏi của bản thân qua
các nguồn tài liệu sách vở, internet …cũng như tham khảo từ các quá trình thực tiễn.
Đến nay đồ án cơ bản đã hoàn thành đúng thời gian quy định.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đặng Minh Nhật, thầy là người đã tận tình
hướng dẫn cho tôi những kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
làm đồ án tốt nghiệp. Tôi xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Hóa, đặc biệt là quý thầy

cô trong bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập tại trường. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án
tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cám ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi: Nguyễn Thị Ngọc, xin cam đoan về nội dung đồ án không sao chép nội dung
cơ bản từ các đồ án khác. Các số liệu trong đồ án được sự hướng dẫn của thầy hướng
dẫn và tính toán của bản thân một cách trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng,
minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu
đã được công bố, các website.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc

ii


MỤC LỤC

TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN


i

LỜI CAM ĐOAN

ii

MỤC LỤC

iii

DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

viii

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

x

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT .........................................................2
1.1. Địa điểm xây dựng ..................................................................................................2
1.2. Vùng nguyên liệu ....................................................................................................2
1.3. Cung cấp điện .........................................................................................................2
1.4. Cung cấp nước ........................................................................................................2
1.5. Thoát nước và xử lý nước ......................................................................................3
1.6. Hệ thống giao thông vận tải ...................................................................................3
1.7. Nguồn nhân lực .......................................................................................................3
1.8. Thị trường tiêu thụ .................................................................................................3
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM ............................4
2.1. Nguyên liệu ..............................................................................................................4

2.1.1. Thức ăn xanh..........................................................................................................4
2.1.2. Thức ăn thô khô.....................................................................................................4
2.1.3. Thức ăn tinh bột giàu năng lượng..........................................................................5
2.1.4. Thức ăn bổ sung protein nguồn gốc thực vật.........................................................7
2.1.5. Thức ăn bổ sung protein nguồn gốc động vật........................................................8
2.1.6. Các sản phẩm phụ của ngành công nghiệp chế biến..............................................9
2.1.7. Thức ăn bổ sung.....................................................................................................9
2.2. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi ...............................................................................14
2.2.1. Thức ăn dạng bột...... ...........................................................................................14
2.2.2. Thức ăn dạng viên.... ...........................................................................................15
2.3. Tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi và nhập khẩu nguyên liệu TACN ......16
Chương 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ .................18
3.1. Chọn dây chuyền công nghệ ................................................................................18
iii


3.1.1. Công nghệ I..........................................................................................................18
3.1.2. Công nghệ II.. ......................................................................................................18
3.2. Lựa chọn quy trình công nghệ ............................................................................19
3.3. Quy trình công nghệ .............................................................................................20
3.4. Thuyết minh quy trình công nghệ .......................................................................21
3.4.1. Tiếp nhận nguyên liệu..........................................................................................21
3.4.2. Tách kim loại lần 1...............................................................................................21
3.4.3. Sàng tạp chất........................................................................................................21
3.4.4. Cân định lượng.....................................................................................................21
3.4.5. Tách kim loại lần 2...............................................................................................22
3.4.6. Nghiền mịn nguyên liệu thô.................................................................................22
3.4.7. Phối trộn...............................................................................................................23
3.4.8. Tạo viên...............................................................................................................23
3.4.9. Làm nguội viên....................................................................................................24

3.4.10. Bẻ viên...............................................................................................................24
3.4.11. Sàng phân loại....................................................................................................24
3.4.12. Cân và đóng bao.................................................................................................24
Chương 4: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT .................................................26
4.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy ..........................................................................26
4.2. Giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu ....................................................................26
4.3. Xây dựng khẩu phần thức ăn cho vật nuôi. .......................................................28
4.3.1. Xây dựng khẩu phần thức ăn cho gà con từ 0 – 3 tuần tuổi.................................29
4.3.2. Xây dựng khẩu phần thức ăn cho gà thịt thương phẩm........................................29
4.3.3. Xây dựng khẩu phần thức ăn cho gà trứng thương phẩm.....................................30
4.3.4. Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn con 10 – 20kg...................................................31
4.3.5. Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn thịt.....................................................................31
4.3.6. Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn nái tiết sữa........................................................32
4.4. Tính toán cân bằng vật chất ................................................................................32
4.4.1. Tính cân bằng vật chất đối với thức ăn dạng viên cho gà thịt..............................32
4.4.2. Tính cân bằng vật chất đối với thức ăn dạng viên cho gà con..............................38
4.4.3. Tính cân bằng vật chất đối với thức ăn dạng viên cho gà đẻ.................................38
4.4.4. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm dạng bột cho lợn thịt................................38
4.4.5. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm dạng bột cho lợn con.................................40
iv


4.4.6. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm dạng bột cho lợn nái tiết sữa....................40
4.5. Tổng kết hao hụt, năng suất qua các công đoạn và chọn năng suất thiết kế ..40
Chương 5: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT .........................................................47
5.1. Tính áp suất làm việc của hơi nước ....................................................................47
5.2. Tính áp suất nồi hơi ..............................................................................................48
Chương 6: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ .....................................................49
6.1. Các thiết bị chính trong sản xuất ........................................................................49
6.1.1. Silo chứa..............................................................................................................49

6.1.2. Máy tách kim loại lần...........................................................................................55
6.1.3. Sàng làm sạch nguyên liệu...................................................................................55
6.1.4. Cân định lượng tự động........................................................................................56
6.1.5. Máy nghiền búa có gắn tấm tách kim loại lần 2...................................................57
6.1.6. Máy trộn hỗn hợp nguyên liệu thô và mịn...........................................................57
6.1.7. Máy tạo viên.........................................................................................................58
6.1.8. Máy làm nguội viên..............................................................................................58
6.1.9. Máy bẻ viên..........................................................................................................59
6.1.10. Sàng phân loại viên............................................................................................59
6.1.11. Cân và đóng bao sản phẩm ................................................................................60
6.2 Các thiết bị vận chuyển .........................................................................................60
6.2.1. Gàu tải..................................................................................................................60
6.2.2. Vít tải...................................................................................................................61
6.2.3. Băng tải................................................................................................................62
6.3. Các thiết bị khác ...................................................................................................62
6.3.1. Máy lọc túi...........................................................................................................62
6.3.2. Quạt......................................................................................................................63
6.4. Tổng kết các thiết bị trong bản vẽ .......................................................................64
Chương 7: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG ........................................................65
7.1. Tính tổ chức ..........................................................................................................65
7.1.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức nhà máy..........................................................................65
7.1.2. Tổ chức lao động trong nhà máy..........................................................................65
7.2. Tính xây dựng .......................................................................................................66
7.2.1. Phân xưởng sản xuất chính..................................................................................66
7.2.2. Kho thành phẩm...................................................................................................67

v


7.2.3. Kho chứa nguyên liệu...........................................................................................67

7.2.4. Khu hành chính....................................................................................................68
7.2.5. Hội trường, nhà ăn................................................................................................69
7.2.6. Nhà để xe..............................................................................................................69
7.2.7. Gara ôtô, nhà để xe điện động...............................................................................70
7.2.8. Phân xưởng cơ điện..............................................................................................70
7.2.9. Trạm biến áp........................................................................................................70
7.2.10. Nhà sinh hoạt vệ sinh..........................................................................................70
7.2.11. Nhà bảo vệ..........................................................................................................71
7.2.12. Đài nước.............................................................................................................71
7.2.13. Phân xưởng lò hơi..............................................................................................71
7.2.14. Nhà chứa nhiên liệu............................................................................................71
7.2.15. Trạm cân............................................................................................................71
7.2.16. Trạm bơm nước..................................................................................................71
7.3. Tính tổng mặt bằng cần xây dựng nhà máy ......................................................72
7.3.1. Khu đất mở rộng..................................................................................................72
7.3.2. Diện tích khu đất xây dựng nhà máy...................................................................72
Chương 8: TÍNH LƯỢNG NƯỚC VÀ HƠI NƯỚC TIÊU THỤ ...........................73
8.1. Nước dùng cho nồi hơi .........................................................................................73
8.2. Nước dùng cho sinh hoạt .....................................................................................73
8.3. Nước dùng cho cứu hỏa........................................................................................73
Chương 9: THÔNG GIÓ VÀ HÚT BỤI....................................................................74
9.1. Tầm quan trọng của thông gió và hút bụi ..........................................................74
9.2. Lập sơ đồ hệ thống hút bụi ..................................................................................74
Chương 10: KIỂM TRA SẢN XUẤT - CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ..................75
10.1. Kiểm tra sản xuất ...............................................................................................75
10.2. Kiểm tra nguyên liệu nhập ................................................................................75
10.3. Kiểm tra ở công đoạn nghiền ............................................................................77
10.4. Kiểm tra ở công đoạn trộn .................................................................................77
10.5. Kiểm tra thành phẩm trước khi đóng bao .......................................................77
10.6. Đánh giá chất lượng sản phẩm ..........................................................................77

10.6.1. Chỉ tiêu cảm quan...............................................................................................77
10.6.2. Các chỉ tiêu hóa học và giá trị dinh dưỡng.........................................................78
10.6.3. Các chỉ tiêu vệ sinh.............................................................................................85
vi


Chương 11: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP ...................86
11.1. An toàn lao động .................................................................................................86
11.1.1. Nguyên nhân gây tai nạn....................................................................................86
11.1.2. Những biện pháp hạn chế và yêu cầu cụ thể về an toàn....................................86
11.2. Vệ sinh .................................................................................................................87
11.2.1. Vệ sinh nhà máy.................................................................................................88
11.2.2. Nhà cửa và thiết bị..............................................................................................88
11.2.3. Vệ sinh cá nhân..................................................................................................88
11.3. Xử lý nước thải ...................................................................................................88
KẾT LUẬN ..................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

Bảng 2.1 Tổng nhu cầu TACN Việt Nam từ năm 2017 – 2019 ....................................16
Bảng 2.2 Nguồn nguyên liệu TACN cung ứng cho ngành sản xuất TACN Việt Nam từ
năm 2017 – 2019 ...........................................................................................................17
Bảng 4.1 Thống kê số ngày số ca làm việc trong 1 năm ...............................................26
Bảng 4.2 Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn cho lợn, gà......27
Bảng 4.3 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà, heo ...................................................................28
Bảng 4.4 Khẩu phần thức ăn cho gà con .......................................................................29

Bảng 4.5 Khẩu phần ăn cho gà thịt................................................................................30
Bảng 4.6 Khẩu phần ăn cho gà trứng ............................................................................30
Bảng 4.7 Khẩu phần ăn cho lợn con ..............................................................................31
Bảng 4.8 Khẩu phần ăn cho lợn thịt ..............................................................................31
Bảng 4.9 Khẩu phần ăn cho lợn nái tiết sữa ..................................................................32
Bảng 4.10 Bảng tổng kết hao hụt chất khô qua các công đoạn .....................................34
Bảng 4.11 Tổng kết tỉ lệ hao hụt, năng suất qua các công đoạn; tỉ lệ các nguyên liệu sử
dụng ; lượng nguyên liệu đi vào các xilo chứa đối với sản phẩm dạng viên ................41
Bảng 4.12 Tổng kết tỉ lệ hao hụt, năng suất qua các công đoạn; tỉ lệ các nguyên liệu sử
dụng ; lượng nguyên liệu đi vào các xilo chứa đối với sản phẩm dạng bột ..................43
Bảng 4.13 Bảng tổng kết năng suất của từng công đoạn khi sản xuất thức ăn cho gà và
lợn ..................................................................................................................................44
Bảng 6.1 Kết quả tính toán tất cả các silo cho các loại nguyên liệu .............................54
Bảng 6.2Tổng kết gàu tải sử dụng trong nhà máy .........................................................61
Bảng 6.3 Tổng kết vít tải sử dụng trong nhà máy .........................................................62
Bảng 6.4 Tổng kết băng tải sử dụng trong nhà máy ......................................................62
Bảng 6.5 Các thiết bị sản xuất .......................................................................................64
Bảng 6.6 Các thiết bị khác .............................................................................................64
Bảng 7.1 Lao động trực tiếp ..........................................................................................66
Bảng 7.2 Tính diện tích chứa của các loại nguyên liệu trong kho nguyên liệu ............68
Bảng 7.3 Tổng kết khu chức năng .................................................................................71
Bảng 10.1 Quy định kỹ thuật đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ...........................75
Bảng 10.2 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà sinh sản hưởng
trứng...............................................................................................................................78
Bảng 10.3 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt .............................78
viii


Bảng 10.4 Hàm lượng tối đa cho phép độc tố nấm mốc, kim loại nặng, vi sinh vật trong
thức ăn bổ sung, thức ăn phụ gia cho gia súc gia cầm ..................................................79

Bảng 10.5 Các phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu ...................................................81
Bảng 10.6 Các chỉ tiêu hóa học và giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho gà thịt
.......................................................................................................................................81
Bảng 10.7 Các chỉ tiêu hóa học và giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho lợn..
.......................................................................................................................................82
Bảng 10.8 Các chỉ tiêu vệ sinh của thức ăn hỗn hợp cho gà sinh sản hưởng trứng ......85
Bảng 10.9 Các chỉ tiêu vệ sinh cho lợn thịt ...................................................................85

.................................................................................................................................
Hình 2.1 Sản phẩm thức ăn chăn nuôi dạng bột ............................................................14
Hình 2.2 Sản phẩm thức ăn chăn nuôi dạng viên ..........................................................14
Hình 6.1 Silo chứa và các loại .......................................................................................49
Hình 6.2 Nam châm tách kim loại lần 1 .......................................................................55
Hình 6.3 Sàng lồng làm sạch nguyên liệu thô và nguyên liệu mịn ...............................55
Hình 6.4 Cân nhập liệu kiểu cộng dồn theo mẻ với 2 phễu ..........................................56
Hình 6.5 Máy nghiền búa có gắn tấm tách kim loại kết hợp.........................................57
Hình 6.6 Máy trộn 2 trục ngang kiểu mái chèo .............................................................57
Hình 6.7 Máy tạo viên ...................................................................................................58
Hình 6.8 Máy làm nguội bằng không khí ngược dòng..................................................58
Hình 6.9 Máy bẻ viên ....................................................................................................59
Hình 6.10 Sàng rung phân loại viên nằm nghiêng ........................................................59
Hình 6.11 Cân định lượng và đóng bao tự động sản phẩm. ..........................................60
Hình 6.12 Gàu tải...........................................................................................................60
Hình 6.13 Vít tải ............................................................................................................61
Hình 6.14 Sơ đồ máy lọc túi ..........................................................................................63
Hình 6.15 Quạt ..............................................................................................................63

ix



DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU
KCN
H
D

: Khu công nghiệp
: Chiều cao
: Đường kính

R
t

: Chiều rộng
: Thời gian

T
L

: Nhiệt độ
: Chiều dài

TACN
CHỮ VIẾT TẮT
DO
KCS

: Thức ăn chăn nuôi
: Dầu Diesel

: Phòng kiểm tra chất lượng

x


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

MỞ ĐẦU

Ngành chăn nuôi là một bộ phận quan trọng cấu thành của nông nghiệp Việt
Nam cũng như là một nhân tố quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Trong xu hướng
phát triển như hiện nay thì nhu cầu, thị hiếu của con người ngày càng được nâng cao.
Vấn đề đầu tư khoa học công nghệ, phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sản phẩm,
hàng hóa là rất quan trọng, trong đó ngành chăn nuôi là không ngoại lệ.
Năm 2018 ngành chăn nuôi gặp nhiều thuận lợi, đạt mục tiêu và kế hoạch đề ra với
sản lượng thịt, trứng, sữa... đều tăng so với cùng kỳ. Đặc biệt, chăn nuôi lợn có sự phục
hồi khá nhanh, đạt sản lượng thịt trên 3,81 triệu tấn, tăng 2,2% so với năm 2017. Cùng
với chăn nuôi lợn, lĩnh vực chăn nuôi gia cầm cũng phát triển ổn định, sản lượng đạt
khoảng 1,1 triệu tấn, tăng 6,1%; sản lượng trứng đạt khoảng 11,8 tỷ quả, tăng 11% so
với cùng kỳ.
Ở nước ta ngành chăn nuôi phát triển dưới nhiều hình thức như trang trại, hộ gia
đình...thức ăn gia súc, gia cầm gắn liền với hoạt động chăn nuôi. Việc chế biến mỗi loại
thức ăn theo phương pháp nào còn phụ thuộc vào điều kiện sinh thái, điều kiện kinh tế,
tập quán sử dụng cũng như trình độ ứng dụng tiến bộ kĩ thuật của từng địa phương.
Hiện nay thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam chủ yếu tự sản xuất do các nhà máy chế biến
thức ăn gia súc, gia cầm ở phía Nam và phía Bắc theo công nghệ phối trộn. Ngoài ra
nhân dân ta còn tận dụng phụ phẩm nông nghiệp thu được từ cây trồng, chúng chiếm
một tỉ lệ tớn, nhưng các phụ phẩm này thường nghèo chất dinh dưỡng, hàm lượng chất
xơ cao, tỉ lệ tiêu hóa thấp khi làm thức ăn chăn nuôi. Hơn nữa ở khu vực Miền Trung,
Tây Nguyên có điều kiện sinh thái tự nhiên phù hợp với việc phát triển chăn nuôi kết

hợp với chế biến thức ăn gia súc, nguồn nguyên liệu sử dụng rẻ và ổn định nhưng chưa
được đầu tư thích đáng.
Do đó việc đầu tư và xây dựng một nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm tại
khu vực miền Trung, Tây Nguyên theo công nghệ hiện đại là một điều hết sức quan
trọng. Nhà máy ra đời sẽ tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có của ngành nông
nghiệp, thủy sản, đáp ứng nhu cầu phát triển của tầng lớp dân cư, giải quyết lao động tại
khu vực, tác động tích cực đến chăn nuôi.
Vậy nên tôi được giao đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình là: “Thiết kế nhà máy
sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca”, bao gồm hai loại sản
phẩm: sản phẩm dạng bột và sản phẩm dạng viên.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

1


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT

Việt Nam là nước nông nghiệp, phần lớn dân cư tập trung ở nông thôn, tham gia
kinh tế vườn, ao, chuồng là chủ yếu. Trong đó ngành chăn nuôi đem lại lợi nhuận kinh
tế vao, và có thể phát triển trên mọi địa hình. Để ngành chăn nuôi phát triển mạnh thì
chúng ta cần đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm để phục vụ
đầy đủ và tốt hơn cho người chăn nuôi, từ đó đưa ngành công nghiệp chế biến các sản
phẩm chăn nuôi phát triển mạnh.
Việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy phải phù hợp với quy hoạch chung và đảm
bảo sự phát triển chung về kinh tế của địa phương, phải gần vùng nguyên liệu để giảm

giá thành vận chuyển, giảm thất thoát hao hụt nguyên liệu, từ đó giảm giá thành sản
phẩm. Đặc điểm thổ nhưỡng cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp nguyên liệu cho
nhà máy.
Nhà máy phải đặt gần nguồn cung cấp năng lượng, nước, thuận lợi về giao thông,
gần trục đường chính để đảm bảo sự hoạt động bình thường và chú ý đến nguồn nhân
lực địa phương.
Sau đây là một số các điều kiện và yêu cầu cần phải có để xây dựng nhà máy, để
nhà máy tồn tại và phát triển.
1.1. Địa điểm xây dựng
Qua nghiên cứu và khảo sát địa hình, khí hậu, tôi chọn vị trí mặt bằng xây dựng nhà
máy tại khu công nghiệp Hòa Khánh. Vì tại đây có địa hình bằng phẳng đã quy hoạch,
gần đường quốc lộ. Nơi tập trung của nhiều nhà máy khác nên thuận lợi hơn trong các
vấn đề điện, nước...
1.2. Vùng nguyên liệu
Lấy nguồn nguyên liệu tại các địa phương trong thành phố Đà Nẵng, các tỉnh lân
cận miền Trung và Tây Nguyên.
Hiện nay mạng lưới giao thông trong tỉnh đã phát triển rộng khắp và liên kết các
vùng lại với nhau nên quá trình thu nhận nguyên liệu cũng thuận lợi. Bên cạnh đó, khu
vực miền Trung với đặc điểm đất đai và khí hậu nên nguồn nguyên liệu cho việc sản
xuất khá thuận lợi, nguồn nguyên liệu dồi dào và rất phong phú.
1.3. Cung cấp điện
Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp của khu công nghiệp Hòa Khánh.
1.4. Cung cấp nước
Nhà máy sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Đà Nẵng nhằm phục vụ cho các
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

2



Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

công đoạn trong quy trình sản xuất và chủ yếu là nước phục vụ cho sinh hoạt của đội
ngũ cán bộ và công nhân của nhà máy.
1.5. Thoát nước và xử lý nước
Nước thải của nhà máy chủ yếu là nước sinh hoạt nên không nhất thiết phải có hệ
thống xử lý nước thải riêng. Nước thải trước khi ra cống có thể qua hệ thống xử lý chung
của khu công nghiệp.
1.6. Hệ thống giao thông vận tải
Nhà máy được xây dựng trong khu công nghiệp Hòa Khánh, gần đường quốc lộ 1A,
đồng thời gần tuyến đường sắt Bắc–Nam nên việc vận chuyển, thu mua nguyên liệu,
trao đổi nguyên liệu, trang thiết bị cho nhà máy cũng như việc tiêu thụ sản phẩm rất
thuận lợi.
1.7. Nguồn nhân lực
Dây chuyền sản xuất tự động nên hạn chế được số lượng lao động. Nguồn nhân
công chủ yếu là ở trong thành phố và các vùng lân cận, còn cán bộ quản lý và kỹ thuật
chủ yếu được đào tạo từ các trường đại học trong nước. Nhà máy được xây dựng sẽ góp
phần giải quyết việc làm cho người dân ở địa phương.
1.8. Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu là các tỉnh ở khu vực miền Trung và Tây
Nguyên đặc biệt là ở trong khu vực Đà Nẵng và các tỉnh lân cận.
Kết luận: Qua những thuận lợi kể trên em quyết định chọn địa điểm khu công nghiệp
Hòa Khánh để xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm . Nhằm phục vụ cho
nhu cầu chăn nuôi cho các hộ chăn nuôi, trang trại gia súc gia cầm trong khu vực và các
vùng lân cận. Qua đó tạo công ăn việc làm cho công nhân giải quyết vấn đề lao động dư
thừa, nâng cao đời sống nhân dân, đồng thời góp phần phát triển kinh tế miền Trung nói
riêng và cả nước nói chung.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc


GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

3


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM

2.1. Nguyên liệu
2.1.1. Thức ăn xanh
Thức ăn xanh là loại thức ăn được sử dụng trong chăn nuôi ở trạng thái tươi, bao
gồm các loại cỏ xanh, thân lá, ngọn non của các cây bụi, cây gỗ. Thức ăn xanh chiếm tỷ
lệ cơ bản trong khẩu phần ăn cho loài nhai lại [2].
Thức ăn xanh có thể chia làm hai nhóm chính:
- Nhóm cây họ đậu như cỏ stylo, cỏ medi, lá keo đậu...
- Nhóm cây hòa thảo như cỏ bãi chăn, cỏ trồng, cỏ voi, cây ngô non và các loại rau
bèo khác như ra muống, rau lấp, bèo cái, bèo hoa dâu,.....
Đặc điểm dinh dưỡng:
Thức ăn xanh là loại thức ăn rẻ tiền, năng suất cao.
Thức ăn xanh chứa nhiều nước 60 - 85%, có hàm lượng protein cao, tỷ lệ xơ trong
giai đoạn non là 2 - 3%, trưởng thành 6 - 8%. Thức ăn xanh chứa hầu hết các chất dinh
dưỡng cần thiết cho gia súc, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng, gia súc thích ăn .
Thức ăn xanh giàu vitamin β - Caroten (tiền vitamin A), vitamin E, C, B đặc biệt là
vitamin B2. Thức ăn xanh còn nhiều xantofil là sắc tố vàng thực vật của hoa, quả, là chất
tạo màu lòng đỏ trứng, da gà [2].
Nói chung thành phần dinh dưỡng của thức ăn xanh phụ thuộc vào giống cây trồng,
điều kiện khí hậu, đất đai, kỹ thuật canh tác, giai đoạn sinh trưởng....
2.1.2. Thức ăn thô khô

Bao gồm rơm lúa, cây ngô sau khi thu hoạch bắp, dây lạc, ngọn mía, cây mía…
Thức ăn thô khô thường có hàm lượng xơ thô cao (20 - 37% theo chất khô), nghèo
protein, năng lượng và nghèo dinh dưỡng…
- Rơm: Hằng năm nước ta có khoảng 20 triệu tấn rơm, nó chứa khoảng 80% chất hữu
cơ có thể tận dụng làm nguồn thức ăn cho gia súc nhai lại. Tuy nhiên rơm nghèo protein
(3,0 – 4,5%) và các chất dinh dưỡng lại có tỷ lệ tiêu hóa thấp (chỉ 2% khối lượng cơ thể
vật nuôi) nên không có năng lượng thừa để sản xuất thịt [2].
- Cây ngô sau khi thu hoạch bắp: Hàm lượng chất xơ trong cây ngô giá thấp hơn trong
rơm (chỉ chiếm 19,4%) và cây cần được xử lý urê thì giá trị dinh dưỡng sẽ cao hơn.
- Dây lạc: Hàm lượng protein cao hơn 4 lần so với rơm và chứa khoảng 15% protein.
- Ngọn mía: Chiếm 30% cây mía, còn lá ở ngọn chiếm 10%.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

4


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

2.1.3. Thức ăn tinh bột giàu năng lượng
Bao gồm: sắn củ, ngô, gluten ngô, khoai lang củ, cám gạo, cám mì, dầu thực vật,
mỡ động vật...
a. Sắn củ
Sắn củ tươi là loại thức ăn có hàm lượng nước khá cao 75 – 92%, protein thấp 3 – 5
%. Đây là loại thức ăn giàu tinh bột, nghèo khoáng, Ca, P thấp, giàu K, nghèo vitamin,
hàm lượng xơ cao. Trong củ sắn tươi có: 18,5% gluxit, 1,17% protein, 0,25% lipit, và
14% là chất xơ. Củ sắn khô bóc vỏ có 72,8% gluxit, 2,38% protein, 0,8% lipit.
Bột sắn khô có thể sử dụng 30 - 50% trong thức ăn hỗn hợp nuôi lợn.

Chú ý : Trong sắn có yếu tố hạn chế là có độc tố axit xyanhydric (HCN). Tuy nhiên
qua xử lý nhiệt hoặc có biện pháp chế biến bảo quản tốt sẽ làm giảm được độc tố này.
Sắn tươi bóc vỏ phơi khô và ngâm nước 24 - 48 giờ, hoặc bóc vỏ phơi khô xay nghiền
thành bột để bảo quản, có thể hạn chế được lượng độc tố trong sắn [4].
b. Khoai lang củ
Có rất nhiều giống khoai lang khác nhau như khoai lang mật, khoai lang tím, khoai
lang đỏ, khoai lang trắng. Riêng với khoai lang vàng và đỏ thì có nhiều vi chất hơn loại
trắng. Đặc biệt là giống khoai mật, chúng có rất nhiều hàm lượng dinh dưỡng và khoáng
chất.
Một củ khoai lang bình thường có chứa 77% nước, 20,1% là carbohydrate, 1,6% là
protein, 3% là chất xơ và hầu như không có chất béo cùng các protein độc đáo có khả
năng chống oxy hóa (antioxidant), vitamin B6, kali, sắt …[2].
c. Hạt ngũ cốc
Hạt ngũ cốc gồm: hạt lúa, ngô, đại mạch, kế... Sản phẩm phụ của hạt ngũ cốc gồm
cám, tấm, tấm bổi, trấu...
Hạt ngũ cốc có thành phần chủ yếu là tinh bột. Protein khoảng 8 - 12%, nhiều nhất
là ở lúa mỳ 22%. Hàm lượng lipit từ 2 - 5%, nhiều nhất là ở ngô và lúa mạch. Hàm
lượng xơ thô từ 7 - 14%, nhiều nhất là ở các loại hạt có vỏ như lúa mạch và thóc, ít
nhất ở bột mỳ và ngô từ 1,8 – 3 %.
Hạt ngũ cốc nghèo khoáng đặc biệt là Ca.
Hạt ngũ cốc rất nghèo vitamin A, D, B2 (trừ ngô vàng rất giàu caroten), giàu E, B1.
Hạt ngũ cốc là loại thức ăn tinh chủ yếu cho bê, nghé, lợn và gia cầm, hạt ngũ cốc
và sản phẩm phụ của nó chiếm 90% nguồn năng lượng cung cấp trong khẩu phần [4].
Ngô
Ngô gồm có 3 loại: ngô vàng, ngô trắng, ngô đỏ.
Ngô vàng chứa sắc tố cryptoxanthin là tiền chất của vitamin A sắc tố này có liên
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật


5


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

quan tới màu sắc của mỡ, thịt khi vỗ béo gia súc, màu của lòng đỏ trứng của gia cầm.
Trong số các hạt cốc dùng làm thức ăn gia súc, trừ cao lương thì ngô có năng lượng
cao nhất, nhưng hàm lượng protein lại thấp hơn các hạt cốc khác. Ngô giàu tinh bột,
ngon miệng, tỷ lệ tiêu hoá cao.
Ngô chứa 65% tinh bột, lượng cơ thấp, năng lượng cao 3200 - 3400 kcal/kg. Protein
thô từ 8 - 13%, lipit từ 3 - 6% chủ yếu là các acid béo chưa no. Protein trong ngô nghèo
các axit amin lyzin, methionin và tryptophan. Khiếm khuyết Ca và một số khoáng chất,
vitamin do đó cần phải sử dụng phối hợp ngô chung với thức ăn khác nhằm đảm bảo
dinh dưỡng động vật nuôi, cân đối protein, khoáng và vitamin.
Hiện nay người ta dùng ngô để sản xuất bột và glucoza cho người. Nhiều sản phẩm
của ngô rất thích hợp cho động vật như lá và thân cây ngô có thể dùng cho bò,trâu ăn
rất tốt, quan trọng hơn là mầm ngô, cám ngô và gluten. Khi 3 loại này hỗn hợp lại tạo
thành sản phẩm có tên là bột ngô - gluten, chứa xấp xỉ 24% protein thô, 3 - 5% xơ thô.
Hỗn hợp này thích hợp cho tất cả các loại gia súc gia cầm, đặc biệt là bò sữa, tuy vậy
cũng cần bổ sung thêm acid amin công nghiệp để đầy đủ thành phần acid amin trong
khẩu phần thức ăn.
Tỷ lệ tiêu hoá của ngô cao từ 85 - 90%.
Ngô là loại ngũ cốc có chứa đường và mỡ cao nên ngô dễ bị nhiễm nấm mốc khi độ
ẩm trên 15% làm giảm chất lượng của ngô, thậm chí còn chứa độc tố aflatoxin. Vì vậy
khi bảo quản cần chú ý phơi khô, để nguội, bảo quản trong cao ráo với độ ẩm ngô tối
thiểu là 13% [4].
Cám gạo
Cám gạo là phụ phẩm quan trọng của thóc lúa, là nguồn thức ăn giàu vitamin nhóm
B: B1, B6, biotin và rất hấp dẫn đối với vật nuôi. Thường dùng để chế biến thức ăn tổng
hợp. Năng lượng trao đổi của cám gạo 2.650 Kcal/kg, hàm lượng protein 12,5%, hàm

lượng dầu 13,5%. Dầu cám chủ yếu là các acid béo không no, các acid này dễ bị ôxy
hoá làm cho dầu bị ôi, làm giảm chất lượng của cám và cám trở nên đắng khét. Do vậy
nếu ép hết dầu thì cám trở nên dễ bảo quản hơn, nhưng phụ thuộc vào các phương pháp
ép khác nhau mà lượng dầu còn trong cám ít hay nhiều.
Cám gạo bao gồm một số thành phần chính như vỏ cám, hạt phôi gạo, trấu và một
ít tấm. Giá trị dinh dưỡng của cám thay đổi tuỳ thuộc vào hàm lượng trấu trong cám.
Nhiều trấu sẽ làm tăng hàm lượng chất xơ thô và silic, giảm nồng độ năng lượng của
thức ăn, giảm tỷ lệ tiêu hoá [4].
Cám mì
Cám mì là phụ phẩm của công nghiệp chế biến bột mì. Cám mì là loại thức ăn tốt
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

6


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

để nuôi lợn. So với cám gạo thì cám mì có hàm lượng protein cao hơn, ít dầu hơn, năng
lượng trao đổi bằng 2420 Kcal/kg. Cám mì thường có hai loại, loại màu vàng nâu nhạt
hoàn toàn là vỏ cám; loại màu trắng ngà, ngoài vỏ cám còn lẫn cả tinh bột [4].
Tấm
Trong quá trình xay xát gạo thu hồi được 3% tấm. Về mặt dinh dưỡng tấm tương
đương gạo. Về mặt năng lượng và protein tấm tương đương ngô [4].
d. Dầu mỡ
Dầu, mỡ là loại thức ăn có giá trị năng lượng cao, bao gồm: mỡ động vật, dầu thực
vật... khi bổ sung phải thêm các chất chống oxy hóa. Phải kiểm tra thường xuyên chất
lượng dầu mỡ vì sản phẩm oxy hóa trong dầu mỡ có mùi chua, khét, đắng và có các tác
dụng phá hủy các hoạt chất sinh học của thức ăn, làm giảm phẩm chất thức ăn [3].

2.1.4. Thức ăn bổ sung protein nguồn gốc thực vật
Gồm hạt đậu tương, đậu xanh, đậu mèo, đậu triều, lạc, vừng.... và các khô dầu. Đây
là loại thức ăn giàu protein, protein từ 30 - 40%. Chất lượng protein cao hơn và cân đối
hơn so với hạt ngũ cốc. Tuy chất lượng protein của hạt họ đậu không bằng protein động
vật nhưng có một số hạt đậu giá trị sinh vật học protein của chúng gần bằng với cá, trứng
sữa.
Tuy nhiên hạt họ đậu nói chung chưa hoàn toàn cân đối về axit amin, trong đó axit
glutamic, cystin và methionin thường thiếu.
Đậu tương
Đậu tương là một trong những loại họ đậu được sử dụng phổ biến đối với gia súc,
gia cầm. Trong đậu tương có 50% protein thô, 16 - 21% lipit, protein đậu tương chứa
đầy đủ các axit amin cần thiết như cystin, lyzin nhưng methionin là axit amin hạn chế
thứ nhất trong đậu tương. Đậu tương giàu Ca, P hơn so với hạt ngũ cốc nhưng nghèo
vitamin nhóm B nên khi sử dụng cần bổ sung thêm vitamin nhóm B, bột thịt, bột cá.
Ngoài ra còn một số loại hạt họ đậu khác cũng rất giàu protein như hạt cải dầu, hạt
hướng dương chứa 38% protein thô, hạt vừng chứa 46% protein thô, rất giàu arginin và
loxin [4].
Khô dầu lạc
Khô dầu là sản phẩm của các hạt có dầu sau khi đã ép lấy dầu, phần còn lại làm thức
ăn bổ sung cho gia súc, gia cầm. Các sản phẩm này bao gồm khô dầu lạc, khô dầu đậu
tương, khô dầu lanh, khô dầu bông, khô dầu dừa, khô dầu hướng dương.
Trong khô dầu lạc có 30 - 38% protein thô, axit amin không cân đối, thiếu lyzin,
cystin, methionin. Ngoài ra khô dầu lạc rất ít vitamin B1, do vậy khi dùng protein khô
dầu lạc đối với lợn và gia cầm cần bổ sung các loại thức ăn giàu vitamin B12.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

7



Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

Khô dầu lạc trên thị trường có loại cả vỏ, có loại lạc nhân. Tuỳ theo công nghệ chế
biến, có loại khô dầu lạc ép thủ công, khô dầu lạc ép máy, khô dầu lạc chiết ly.
Khô dầu lạc vỏ có tỷ lệ protein thấp, tỷ lệ xơ cao 23%, nên không dùng để nuôi gia
cầm, lợn.
Khô dầu lạc nhân chiết ly có tỷ lệ protein 49 - 57%, tỷ lệ xơ 4 - 5,7%, dầu 0,6 - 3%.
Để nâng cao hiệu quả của khẩu phần, nên sử dụng khô dầu lạc kết hợp với bột cá,
khô đậu tương hoặc bổ sung axit amin công nghiệp [4].
Khô dầu đậu nành
Khô dầu đậu nành chứa 1% béo, là một trong những nguồn protein hữu hiệu nhất
cho động vật. Protein của nó chứa đầy đủ các axit amin không thay thế nhưng hàm lượng
cystin và methionin còn thấp. Bã dầu đậu nành chứa một số độc tố, chất kích thích hoặc
ức chế sinh trưởng, bánh dầu đậu nành nghèo vitamin nhóm B nhưng là nguồn cung cấp
Ca, P khá hơn hạt ngũ cốc [4].
2.1.5. Thức ăn bổ sung protein nguồn gốc động vật
Bao gồm các sản phẩm phụ được thu nhận từ các ngành sản xuất và chế biến thịt cá,
lò mổ gia súc gia cầm, chế biến sữa, tôm, cua, mực, cá...Các loại thức ăn này có giá trị
dinh dưỡng khá cao, hàm lượng protein khoảng trên dưới 50%, có đầy đủ các axit amin
không thay thế, là loại thức ăn cân đối nhất với gia súc, gia cầm.
Loại thức ăn này khó bảo quản và vận chuyển, khi bảo quản thường gây ra mùi ôi
khét khó chịu và một số axit amin bị phân huỷ. Do vậy cần phải sấy khô ở một điều kiện
nhất định, độ ẩm sau khi sấy phải nhỏ để giảm đến mức thấp nhất khả năng phân huỷ
thành phần dinh dưỡng của thức ăn.
Bột cá
Là loại thức ăn bổ sung hoàn hảo cho gia súc, gia cầm, là loại thức ăn giàu protein.
Loại bột cá tốt chứa 50 - 60% protein, tỷ lệ axit amin cân đối có nhiều axit amin chứa
lưu huỳnh, bột cá giàu Ca, P tỷ lệ tương đối cân đối, giàu vitamin B1, B2 ngoài ra còn
vitamin A và D [4].

Bột tôm
Bột tôm làm thức ăn gia súc là phụ phẩm của các cơ sở sản xuất tôm đông lạnh, chế
biến từ đầu tôm, vỏ tôm, và một số tôm vụn. Bột tôm hàm lượng protein không cao,
thường ở mức 30%. Nhược điểm của bột tôm là thành phần kittin trong nitơ cao, chất
kittin không tiêu hoá được. Bột tôm giàu Ca, P, nguyên tố vi lượng nên dùng nuôi gà đẻ
trứng rất tốt [4].
Sữa bột gầy
Sữa bột gầy chế biến từ sữa đã khử bơ dùng để nuôi bò và sản xuất thức ăn cho lợn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

8


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

con đang theo mẹ hoặc lợn con đang cai sữa. Sữa bột gầy có hàm lượng protein 32%,
có đầy đủ các axit amin không thay thế phù hợp với yêu cầu của gia súc non, nó là thành
phần thiết yếu trong thức ăn lợn con [4].
Bột máu
Bột máu là thức ăn gia súc có hàm lượng protein rất cao 85%, hàm lượng lizin 7,4
8%. Bột máu sấy phun là loại có chất lượng cao nhất. Bột máu là thành phần không thể
thiếu được trong thức ăn của lợn con đang theo mẹ [4].
Bột thịt xương
Bột thịt xương được chế biến từ các gia súc không làm thực phẩm, từ các phụ phẩm
chế biến thịt như phủ tạng, nhau thai, xương, máu. Nguyên liệu chế biến bột thịt xương
rất đa dạng nên hàm lượng dinh dưỡng bột thịt xương cũng biến động lớn. Bột thịt xương
tốt có hàm lượng protein 50%. Hàm lượng tryptophan và methionin trong bột thịt xương
thấp. Tuy nhiên nó là nguồn cung cấp Ca, P, lý tưởng. Sử dụng bột thịt xương cần chú

ý đến điều kiện bảo quản, bột thịt xương rất dễ thối, mốc, nhiễm vi khuẩn có hại [4].
2.1.6. Các sản phẩm phụ của các ngành chế biến
2.1.6.1. Sản phẩm phụ của ngành nấu rượu bia
Gồm bã rượu, bã bia...đều là những loại thức ăn nhiều nước (90% là nước) do vậy
khó bảo quản và vận chuyển.
Hàm lượng dinh dưỡng trong 1kg bã rượu có 0,26 đơn vị thức ăn, 46g protein tiêu
hoá. Trong 1kg bã bia khô có 0,8 - 0,9 đơn vị thức ăn, 80 - 90g protein tiêu hoá.
Đây là loại thức ăn nghèo protein và năng lượng. Các loại thức ăn này có thể sấy
khô để sử dụng cho lợn và gia cầm.
Mức sử dụng cho lợn và gia cầm 5 - 10% khối lượng khẩu phần [4].
2.1.6.2. Sản phẩm phụ của ngành làm đường, tinh bột
Gồm bã khoai, bã sắn, rỉ mật đường, bã mía, đường cặn...
Rỉ mật đường dùng cho loại nhai lại có thể sử dụng bằng nhiều cách: trộn urê với
mật rỉ đường cùng với các loại thức ăn thô như cỏ khô, rơm, bã mía, thân cây ngô, cao
lương đem ủ xanh cùng với bã khoai, bã sắn, cám cho loài nhai lại. Có thể đem rỉ mật
lên men vi sinh vật để tăng giá trị dinh dưỡng hoặc dùng rỉ mật hỗn hợp cùng với các
chất khoáng, chất phụ gia để sản xuất thức ăn cho trâu, bò.
Trong sản xuất thức ăn cho lợn, gà, rỉ mật được sử dụng với lượng nhỏ để tăng tính
kết dính viên thức ăn [4].
2.1.7. Thức ăn bổ sung
Thức ăn bổ sung là một chất hữu cơ hay một chất khoáng ở dạng tự nhiên hay tổng
hợp, không giống với thức ăn khác ở chỗ không đồng thời cung cấp năng lượng, protein
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

9


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca


và chất khoáng được đưa vào khẩu phần ăn của động vật với liều lượng hợp lý (urê)
hoặc với liều lượng rất thấp (kháng sinh, vitamin...).
Có những loại thức ăn bổ sung:
- Bổ sung đạm như urê, axit amin tổng hợp.
- Bổ sung khoáng, khoáng đa lượng hoặc vi lượng.
- Bổ sung vitamin.
- Các chất phụ gia.
Thức ăn bổ sung có tác dụng tăng khả năng lợi dụng thức ăn, kích thích sinh trưởng,
tăng khả năng sinh sản và phòng bệnh.
Tuy nhiên sử dụng thức ăn bổ sung cũng có những mặt trái của nó. Kháng sinh,
thuốc chống cầu trùng, hoocmon đưa vào khẩu phần thiếu sự kiểm soát của thú y đã gây
những tác hại nhất định [4].
2.1.7.1. Thức ăn bổ sung đạm
a. Acid amin công nghiệp
Bổ sung axit amin hạn chế vào thức ăn hỗn hợp để tạo sự cân đối, nếu bổ sung axit
amin không hạn chế sẽ làm mất sự cân đối.
Với khẩu phần cho gà chứa đỗ tương và ngũ cốc thì yếu tố hạn chế thứ nhất là
methionin với khẩu phần cho lợn chứa khô dầu lạc và ngũ cốc thì yếu tố hạn chế thứ 2
là lyzin. Các yếu tố hạn chế khác của 2 loại khẩu phần trên có thể là triptophan hay
treonin tùy theo loại ngũ cốc được dùng (ngô thiếu triptophan, bột mỳ thiếu treonin).
Trong thực tế sản xuất có 2 loại axit amin công nghiệp được dùng phổ biến là lyzin
và methionin.
Lợi ích khi sử dụng axit amin công nghiệp:
- Thay thế được một phần thức ăn giàu protein đắt tiền như: bột cá, bột đỗ tương.
- Đơn giản hóa thành phần nguyên liệu trong khẩu phần.
- Giúp lập khẩu phần đậm đặc hơn.
b. Urê
Lượng ure bổ sung vào khẩu phần ăn cho trâu bò lớn hơn 6 tháng tuổi cho phép là
<3g/10kg thể trọng, khoảng 30 - 100 gam/con/ngày. Chia làm 2 - 3 lần, trộn đều trong

thức ăn thô xanh trong ngày.
Sử dụng viên có độ hoà tan chậm, tốc độ phân giải u rê phù hợp sẽ an toàn hơn. Nên
bổ sung ure kết hợp với rỉ mật hoặc mật, đường thì lượng ure có thể tăng từ 100 gam lên
150 gam/con/ngày [2].
c. Nấm men
Hiện nay ngành chăn nuôi sử dụng 2 dạng men: men gia súc khô và men ủ.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

10


Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 100 tấn sản phẩm/ca

Nấm men gia súc khô: Là sinh khối khô của các chủng nấm men bia, các chủng nấm
men gia súc thuần tuý như Torula utilis, Torola lipolitica, Candida utilis,
Saccharomyces serevisiae. Các chủng nấm men này được sản xuất ở các nhà máy
chuyên môn hay được tách từ dấm chín và bã rượu của quá trình sản xuất rượu, bia.
Nấm men gia súc nói chung thành phần dinh dưỡng rất cao và hoàn chỉnh, đó là loại
thức ăn bổ sung đạm và vitamin rất tốt cho gia súc và gia cầm.
Liều lượng sử dụng nấm men khô trong khẩu phần thức ăn 3-5% nếu tăng tỷ lệ thì giá
thành thức ăn hỗn hợp tăng.
Men ủ: Ngành chăn nuôi sử dụng 2 dạng men ủ: men ủ tươi, men ủ khô chủ yếu để
nuôi lợn, nuôi bò, một ít dùng để nuôi gia cầm.
Khi sử dụng nấm men, nhất là men ủ cho gia súc ăn sẽ mang lại nhiều hiệu quả:
- Thức ăn có khẩu vị tốt nên con vật ăn được nhiều.
- Tăng tỷ lệ tiêu hoá của thức ăn, hạn chế được các loại ký sinh đường ruột.
- Làm tăng trọng thêm 5 - 10% và giảm tiêu tốn thức ăn là 10 - 15%.
- Cải thiện được một phần chất lượng của thức ăn, nhất là các loại thức ăn bột đường

nghèo protein và vitamin [4].
2.1.7.2 Thức ăn bổ sung khoáng
Các loại bột xương cung cấp Ca - P, muối ăn cung cấp NaCl, một số nguyên tố vi
lượng, gluconate và proteinate kim loại, premix khoáng, …
Cần bổ sung khoáng vào thức ăn hỗn hợp để đảm bảo nhu cầu về khoáng chất của
vật nuôi. Nếu thiếu khoáng vật nuôi sẽ bị rối loạn quá trình trao đổi chất, sinh trưởng và
sinh sản bị ngừng trệ .
Nguồn chất khoáng làm thức ăn gia súc:
- Các loại thức ăn cung cấp các nguyên tố vi lượng và đa lượng.
- Các loại hóa chất cung cấp các nguyên tố vi lượng.
a. Bột vôi chết
Bột vôi sống ngâm nước lâu ngày rồi xả đi xả lại nhiều lần (ít nhất là 7 lần) cho bớt
độc, đem phơi khô rồi bổ sung vào thức ăn của lợn.
b. Bột vỏ sò
Dùng vỏ nghêu, sò, ốc, hến sấy ở nhiệt độ thích hợp rồi đem nghiền thành bột, hay
có thể đem nghiền thành bột rồi mới sấy, sau đó bổ sung vào thức ăn để giúp gia súc gia
cầm tiêu hóa và hấp thụ tốt.
c. Muối ăn
Các loại muối thường dùng: muối trong cá khô, muối hạt.
Hàm lượng muối bổ sung vào hỗn hợp thức ăn không quá 1%, nếu tăng quá nhiều
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc

GVHD: PGS.TS. Đặng Minh Nhật

11


×