Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

Thiết kế văn phòng làm việc công ty xây dựng cổ phần 545 (đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụng và công nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 186 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
*

THIẾT KẾ VĂN PHÕNG LÀM VIỆC
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 545

Sinh viên thực hiện: LÊ ĐẠI DƢƠNG

Đà Nẵng – Năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây
dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những
ngành phát triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất
lượng. Để đạt được điều đó đòi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngoài trình độ chuyên môn
của mình còn cần phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dụng hết khả
năng của mình.
Qua năm năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại
Học Bách Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cũng như sự
nỗ lực của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào
đội ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến thức đã
học được, em được giao đề tài tốt nghiệp là:
Đề tài :
THIẾT KẾ VĂN PHÕNG LÀM VIỆC
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 545
Địa điểm: Lô A-23, A-24, A-25 số 324 Khu dân cư số 5, đường Nguyễn Hữu
Thọ, phường Khuê Trung, quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Đồ án tốt nghiệp của em gồm 3 phần:


Phần 1: Kiến trúc 10% - GVHD: T.S. Bùi Quang Hiếu.
Phần 2: Kết cấu 60% - GVHD: T.S. Bùi Quang Hiếu.
Phần 3: Thi công 30% - GVHD: PGS.TS Đặng Công Thuật.
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính toán
phức tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng dẫn tận tình
của các thầy cô giáo hướng dẫn, đã giúp em hoàn thành đồ án này. Với kiến thức hạn
hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm trong tính toán, nên đồ án thể hiện
không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong tiếp tục được sự chỉ bảo của các Thầy,
Cô để em hoàn thiện kiến thức hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng
Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy,
Cô đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.


CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp sẽ thực hiện nghiêm túc các
quy định về liêm chính học thuật:
- Không gian lận, bịa đặt, đạo văn, giúp người học khác vi phạm.
- Trung thực trong việc trình bày, thể hiện các hoạt động học thuật và kết quả từ
hoạt động học thuật của bản thân.
- Không giả mạo hồ sơ học thuật.
- Không dùng các biện pháp bất hợp pháp hoặc trái quy định để tạo nên ưu thế
cho bản thân.
- Chủ động tìm hiểu và tránh các hành vi vi phạm liêm chính học thuật, chủ động
tìm hiểu và nghiêm túc thực hiện các quy định về luật sở hữu trí tuệ.
- Sử dụng sản phẩm học thuật của người khác phải có trích dẫn nguồn gốc rõ
ràng.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và chưa
hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ

ràng và được phép công bố.
Đà Nẵng, ngày tháng
Sinh viên

LÊ ĐẠI DƢƠNG

năm 2020



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH.......................................................................1
1.1. Sự cần thiết đầu tư: ............................................................................................................1
1.2. Vị trí, điều kiện tự nhiên, hiện trạng khu vực xây dựng công trình: .................................1
1.2.1. Vị trí xây dựng công trình: ................................................................................ 1
1.2.2. Điều kiện tự nhiên: ........................................................................................... 2
1.3. Nội dung và qui mô đầu tư công trình:..............................................................................2
1.3.1. Các hạng mục đầu tư: ....................................................................................... 2
1.3.2. Qui mô đầu tư: ................................................................................................. 2
1.4. Các giải pháp thiết kế: .......................................................................................................3
1.4.1. Tổng mặt bằng: ................................................................................................ 3
1.4.2. Giải pháp kiến trúc: .......................................................................................... 3
1.4.3. Các giải pháp kỹ thuật khác: .............................................................................. 5
1.5. Chỉ tiêu kinh tế: .................................................................................................................6
1.5.1. Hệ số sử dụng KSD : .......................................................................................... 6
1.5.2. Hệ số khai thác khu đất KXD: ............................................................................. 6
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KẾT CẤU ...................................8
2.1. Giải pháp kết cấu cho công trình: ......................................................................................8
2.2. Vật liệu: .............................................................................................................................8
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ...............................................................9

3.1. Sơ đồ phân chia ô sàn: .......................................................................................................9
3.2. Các số liệu tính toán của vật liệu: ....................................................................................10
3.3. Chọn chiều dày bản sàn: ..................................................................................................10
Bảng 3.2: Độ dày các ô sàn....................................................................................................11
3.4. Cấu tạo các lớp sàn: .........................................................................................................12
3.4.1. Cấu tạo các lớp sàn nhà: .................................................................................. 12
3.4.2. Cấu tạo các lớp sàn vệ sinh: ............................................................................. 12
3.5. Tải trọng tác dụng lên sàn: ..............................................................................................12
3.5.1. Tĩnh tải sàn: .................................................................................................. 12


3.5.2. Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn: ........................... 13
3.5.3. Hoạt tải: ....................................................................................................... 14
3.6. Tính toán nội lực và kết cấu thép cho ô sàn: ................................................................... 15
3.6.1. Xác định nội lực trên các ô sàn: ....................................................................... 15
3.6.2. Tính toán và bố trí cốt thép cho sàn: ................................................................. 18
CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ ........................................................................ 23

4.1. Chọn vật liệu ................................................................................................................... 23
4.2. Cấu tạo cầu thang ............................................................................................................ 24
4.3. Tính bản thang, chiếu nghỉ: ............................................................................................. 24
4.3.1. Tải trọng tác dụng lên bản thang: ..................................................................... 24
4.3.2. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ: .............................................................. 25
4.3.3. Xác định nội lực: ........................................................................................... 26
4.3.4. Tính thép cho bản thang: ................................................................................. 27
4.4. Tính toán dầm chiếu tới: ................................................................................................. 28
4.4.1. Tính toán thép: .............................................................................................. 28
4.4.2. Tính toán nội lực: .......................................................................................... 29
4.4.3. Tính toán thép dọc: ........................................................................................ 30
4.4.4. Tính toán thép đai: ......................................................................................... 30

CHƢƠNG 5: TÍNH KHUNG TRỤC X3 ................................................................................. 31
5.1. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện: ...................................................................................... 31
5.1.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột: ................................................................. 31
5.1.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm: ............................................................................... 34
5.1.3. Chọn sơ bộ tiết diện vách: ............................................................................... 34
5.2. Sơ đồ bố trí dầm sàn các tầng: ........................................................................................ 35
5.3. Tải trọng tác dụng lên công trình: ................................................................................... 37
5.3.1. Tải trọng thẳng đứng: ..................................................................................... 37
5.3.2. Tải trọng gió: ................................................................................................ 41
5.4. Xác định nội lực: ............................................................................................................. 47
5.4.1. Tải trọng nhập vào: ........................................................................................ 47


5.4.2. Các biểu đồ mômen trong khung: ..................................................................... 49
5.5. Tổ hợp nội lực: ................................................................................................................51
5.5.1. Tổ hợp cơ bản 1: ............................................................................................ 51
5.5.2. Tổ hợp cơ bản 2: ............................................................................................ 51
5.6. Tính toán cốt thép khung trục Y2 ....................................................................................52
5.6.1. Kí hiệu dầm cột trong khung (lấy theo ETABS đặt tên): ...................................... 52
5.6.2. Tính thép cột: ................................................................................................ 52
5.6.3. Tính thép dầm................................................................................................ 58
5.6.4. Tính cốt treo: ................................................................................................. 65


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bố trí cụ thể mặt bằng công trình : ........................................................................... 4
Bảng 3.2: Độ dày các ô sàn. ................................................................................................... 11
Bảng 3.3: Tải trọng tác dụng lên các sàn ............................................................................... 13
Bảng 3.4: Trọng lượng tường ngăn và cửa ............................................................................ 14
Bảng 3.6:Hoạt tải tác dụng lên các sàn .................................................................................. 15

Bảng 4.1: Tĩnh tải ô sàn chiếu nghỉ ........................................................................................ 25
Bảng 5.1: Chọn sơ bộ tiết diện cột ......................................................................................... 32
Bảng 5.2: Bảng chọn tiết diện dầm ........................................................................................ 34
Bảng 5.3-5.5 : Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn ............................................................................ 37
Bảng 5.6: Bảng tính trọng lượng lớp vữa trát của các dầm. .................................................. 40
Bảng 5.7: Giá trị tính toán áp lực gió tĩnh tác dụng lên các mức sàn .................................... 42
Bảng 5.8: Chu kỳ và tần số dao động ..................................................................................... 45
Bảng 5.9: Thành phần gió động theo phương X mode 1 ....................................................... 46
Bảng 5.10: Thành phần gió động theo phương Y mode 1 .................................................... 47
Bảng 5.13: Bảng điều kiện và mô hình tính toán theo phương x và y ................................... 53
Bảng5.14: Giá trị cốt thép tối thiểu ........................................................................................ 55
Bảng 5.15: Điều kiện tính toán theo nén lệch tẩm phẳng phương X,Y ................................. 57
Bảng 8.1. Thời gian thi công ép cọc cho móng M2. ............................................................ 117
Bảng 8.2: Thể tích móng chiếm chỗ .................................................................................... 119
Bảng 8.3: Thể tích bê tông lót móng chiếm chỗ .................................................................. 120
Bảng 8.4: Bảng đặc tính kỹ thuật của tấm khuôn phẳng :.................................................... 123
Bảng 8.5: Bảng đặc tính kỹ thuật tấm khuôn góc trong : ..................................................... 125
Bảng 8.6: Bảng đặc tính kỹ thuật tấm khuôn góc ngoài : .................................................... 125
Bảng 8.7: Bảng tính bê tông, cốt thép và ván khuôn móng: ................................................ 130
Bảng 8.8: Bảng tính khối lượng các phân đoạn đài móng: .................................................. 131
Bảng 8.9. bảng hao phí định mức......................................................................................... 131
Bảng 8.10: Chọn nhân công cho mỗi dây chuyền ................................................................ 131
Bảng 8.11: Nhu cầu ngày công cho các phân đoạn móng (Đơn vị: ngày công) .................. 131
Bảng 8.12: Nhịp công tác thi công móng ............................................................................. 132
Bảng 8.13: Nhịp dây chuyền (

) ....................................................................................... 132


Bảng 8.14: Cộng dồn nhịp công tác(Σkij) ........................................................................... 132

Bảng 8.15: Tính dãn cách .................................................................................................... 133
Bảng 9.1: Các thông số kỹ thuật của cột chống: ................................................................ 138
Bảng 9.2. Thống kê ván khuôn cột. ..................................................................................... 155
Bảng 9.3. Thống kê ván khuôn vách. .................................................................................. 155
Bảng 9.4. Thống kê ván khuôn sàn. .................................................................................... 156
Bảng 9.5. Thống kê ván khuôn cầu thang. .......................................................................... 156
Bảng 9.6. Thống kê ván khuôn dầm. ................................................................................... 156
Bảng 9.7. Thống kê bê tông cột. .......................................................................................... 157
Bảng 9.8. Thống kê bê tông vách. ....................................................................................... 158
Bảng 9.9. Thống kê bê tông sàn. ......................................................................................... 158
Bảng 9.10. Thống kê bê tông cầu thang. ............................................................................. 158
Bảng 9.11. Thống kê bê tông dầm. ...................................................................................... 158
Bảng 9.12. Khối lượng phần thân công trình. ..................................................................... 160
Bảng 9.13. Tính định mức hao phí lao động công tác ván khuôn : ..................................... 162
Bảng 9.14. Tỉ lệ phần trăm cho của các thành phần quá trình lắp ván khuôn.................... 162
Bảng 9.15. Định mức hao phí lao động của các thành phấn quá trình lắp ván khuôn ........ 162
Bảng 9.16. Hao phí lao động cho công tác lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn ....................... 163
Bảng 9.17. Hao phí lao động công tác sản xuất và lắp dựng cốt thép: ............................... 164
Bảng 9.18. Hao phí lao động cho công tác bê tông. ............................................................ 166
Bảng 9.19. Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công. ................................................................... 167


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Mặt bằng và sơ đồ kết cấu sàn tầng 3 ...................................................................... 9
Hình 3.2: Cấu tạo lớp sàn văn phòng, ban công, hành lang, sảnh, cầu thang, phòng kỹ
thuật. ............................................................................................................................... 12
Hình 3.3: Cấu tạo lớp sàn vệ sinh. ......................................................................................... 12
Bảng 3.5: Bảng tính tĩnh tải trên các ô sàn : .......................................................................... 14
Hình 4.1: Mặt bằng cầu thang bộ. .......................................................................................... 24
Hình 4.2: Cấu tạo các lớp vật liệu bản thang ......................................................................... 25

Hình 4.3: Sơ đồ tính bản thang 1............................................................................................ 26
Hình 4.4: Sơ đồ tính bản thang 2............................................................................................ 26
Hình 4.5. Biểu đồ momen bảng thang 1 xuất từ sap2000 (kN.m) ......................................... 27
Hình 4.6. Biểu đồ momen bảng thang 1 xuất từ sap2000 (kN.m) ......................................... 27
Hình 4.7. Kết quả xuất nội lực vế thang 1 từ Sap2000 (kN.m).............................................. 29
Hình 4.8. Sơ đồ tính toán và moomen dầm chiếu tới ............................................................. 29
Hình 5.1: Mô hình không gian của công trình ....................................................................... 31
Hình 5.2 : Mặt bằng dầm sàn tầng 1 ...................................................................................... 35
Hình 5.3 : Mặt bằng dầm sàn tầng 2 ...................................................................................... 35
Hình 5.4 : Mặt bằng dầm sàn tầng 3-12 ................................................................................ 36
Hình 5.5 : Mặt bằng dầm sàn sân thượng.............................................................................. 36
Hình 5.6 : Mặt bằng dầm sàn tầng mái ................................................................................. 37
Hình 5.7: Sơ đồ truyền tải trọng tường lên dầm..................................................................... 41
Hình 5.8: Sơ đồ tính toán ....................................................................................................... 43
Hình 5.9: Dạng dao động thứ nhất của công trình (dao động theo phương X Mode 1) ........ 44
Hình 5.10: Dạng dao động thứ nhất của công trình (theo phương Y Mode 1) ...................... 44
Hình 5.11: Mômen do tĩnh tải TT và hoạt tải HT gây ra (kN.m)........................................... 49
Hình 5.12: Mômen do gió GX và gió GXX gây ra (kN.m) ................................................... 50
Hình 5.13: Mômen do gió GY và gió GYY gây ra (kN.m) ................................................... 51
Hình 5.14: Biểu đồ kí hiệu tên dầm và cột trong khung X3 .................................................. 52
Hình 6.1. Bố trí cọc móng M1 ............................................................................................... 76
Hình 6.2 Xác định đáy móng quy ước ................................................................................... 79
Hình 6.3: Biểu đồ tính lún móng M1 ..................................................................................... 82
Hình 6.4. Kiểm tra đài cọc theo điều kiện chọc thủng ........................................................... 83


Hình 6.5. Sơ đồ tính toán momen móng M1 ..........................................................................84
Hình 6.6. Bố trí cọc móng M2 ................................................................................................90
Hình 6.7 Xác định đáy móng quy ước....................................................................................93
Hình 6.8: Biểu đồ tính lún móng M2 .....................................................................................96

Hình 6.9. Kiểm tra đài cọc theo điều kiện chọc thủng ...........................................................97
Hình 6.10. Sơ đồ tính toán momen móng M2 ........................................................................98
Hình 6.11. Sơ đồ kiểm tra cọc khi vận chuyển ................................................................... 100
Hình 6.12. Sơ đồ cẩu lắp cọc ............................................................................................... 100
Hình 8.3: Máy ép cọc EBT200 ............................................................................................ 106
Hình 8.4: Sơ đồ làm việc giá ép cọc. ................................................................................... 107
Hình 8.5: Mặt cắt ngang máy cẩu khi cẩu vật ..................................................................... 108
Hình 8.6: Cẩu lắp cọc và biểu đồ tính năng cần trục XKG-30............................................ 109
Hình 8.7: sơ đồ tính ván khuôn thành móng ....................................................................... 126
Hình 8.8: sơ đồ tính thanh nệp thành móng ........................................................................ 127
Hình 9.1 Mặt bằng sàn tầng điển hình tầng 5 ...................................................................... 135
Hình 9.2: Sơ đồ tính ván khuôn sàn .................................................................................... 135
Hình 9.3 Sơ đồ làm việc xà gồ đỡ ván khuôn sàn .............................................................. 137
Hình 9.4: Sơ đồ tính ván đáy dầm ....................................................................................... 140
Hình 9.5: Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm ......................................................................... 141
Hình 9.6: Sơ đồ tính ván đáy dầm ....................................................................................... 142
Hình 9.7: Sơ đồ tính ván thành dầm .................................................................................... 143
Hình 9.8 Mặt bằng cầu thang bộ giữa trục X1-X2 .............................................................. 145
Hình 9.9 Sơ đồ tính ván khuôn ............................................................................................ 146
Hình 9.10 Sơ đồ làm việc của xà gồ .................................................................................... 147
Hình 9.11 Sơ đồ làm việc của xà gồ .................................................................................... 149
Hình 9.12 Sơ đồ tính của ván khuôn đáy dầm .................................................................... 152
Hình 9.13 Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm ........................................................................ 153
Hình 9.14 Sơ đồ tính ván khuôn vách ................................................................................. 154



Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

1.1. Sự cần thiết đầu tƣ:
Nằm tại vị trí trọng điểm, Đà Nẵng là trung tâm kinh tế văn hóa chính trị của
miền trung nói riêng và cả nước nói chung, là địa điểm tập trung các đầu mối giao
thông. Hàng loạt các khu công nghiệp, khu kinh tế mọc lên, cùng với điều kiện sống
ngày càng phát triển. Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình
thức xây dựng các trụ sở làm việc cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho
đáp ứng được nhu cầu làm việc đa dạng của thành phố Đà Nẵng, tiết kiệm đất và đáp
ứng được yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm vóc của thành phố trọng điểm miền trung.
Trong hoàn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng một cao ốc văn phòng là một giải pháp
thiết thực bởi vì nó có những ưu điểm sau:
- Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc
cao tầng của thành phố, ngoài việc mở rộng thích đáng ranh giới đô thị, xây dựng nhà
cao tầng là một giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây dựng nhà cửa nhiều hơn
và tốt hơn.
- Có lợi cho công tác sản xuất và sử dụng: Một văn phòng cao tầng khiến cho
công tác và sinh hoạt của con người được không gian hóa, khiến cho sự liên hệ theo
chiều ngang và theo chiều đứng được kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tương hỗ,
tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng.
- Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các
mâu thuẫn giữa công tác làm việc và sinh hoạt của con người trong sự phát triển của
đô thị đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một công trình kiến
trúc độc nhất.
- Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số
tầng khác nhau và hình thức khác nhau có thể tạo được những hình dáng đẹp cho
thành phố. Những tòa nhà cao tầng có thể đưa đến những không gian tự do của mặt đất
nhiều hơn, phía dưới có thể làm sân bãi nghỉ ngơi công cộng hoặc trồng cây cối tạo
nên cảnh đẹp cho đô thị.
Từ đó việc dự án xây dựng Văn phòng làm việc công ty Cổ phần Xây dựng 545
được ra đời.
1.2. Vị trí, điều kiện tự nhiên, hiện trạng khu vực xây dựng công trình:

1.2.1. Vị trí xây dựng công trình:
Công trình xây dựng nằm trên: Lô A-23, A-24, A-25 số 324 Khu dân cư số 5,
đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Khuê Trung, quận Hải Châu, Thành phố Đà
Nẵng.
Hướng Bắc-Đông Bắc
: giáp đường Nguyễn Đăng Đạo;
Hướng Tây-Tây Nam
: giáp khu quy hoạch;
Hướng Đông-Đông Nam : giáp đường Nguyễn Hữu Thọ;
Hướng Nam-Tây Nam
: giáp khu quy hoạch;
SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

1


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

1.2.2. Điều kiện tự nhiên:
a) Khí hậu:
Nhiệt độ:
- Thành phố Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình,
nhiệt độ cao và ít biến động.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm
: 25.9 oC;
- Tháng có nhiệt độ cao nhất : trung bình 28 - 30 oC (tháng 6, 7, 8)
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất
: tháng 12 1 2 18 - 23

- Mùa mƣa: từ tháng 4 đến tháng 11:
- Lượng mưa trung bình hàng năm : 2504.57 mm;
- Lượng mưa cao nhất trong năm : 550 - 1000 mm; 10 11
- Lượng mưa thấp nhất trong năm : 23 40 mm; 1 2 3 4
- Gió: có hai mùa gió chính:
- Gió tây nam chiếm ưu thế vào mùa hè; gió đông bắc chiếm ưu thế trong
mùa đông
- Thuộc khu vực gió IIB
Độ ẩm: độ ẩm trung bình hàng năm: 80-85%
Nắng: tổng số giờ nắng trong năm: 2156.2 giờ.
b) Địa chất:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu >-70 m, nền đất được cấu tạo gồm 6 lớp theo
thứ tự từ trên xuống như sau:
1. Phần đất lấp: chiều dày không đáng kể.
2. Sét pha, trạng thái dẻo cứng, dày 5.2m.
3. Cát pha, trạng thái dẻo, dày 7.5m.
4. Cát bụi trạng thái chặt vừa, dày 8.5m.
5. Cát hạt nhỏ và hạt trung, trạng thái chặt vừa, dày 8,2m.
6. Cát hạt thô lẫn cuội sỏi, trạng thái chặt, chiều dày lớn hơn 60m.
-Mực nước ngầm ở độ sâu -5.8 m so với cốt thiên nhiên.
c) Hiện trạng khu vực xây dựng công trình:
-Dự án nằm trong quy hoạch chung của thành phố, xung quanh là các khu
chung cư khác và các công trình công cộng, quỹ đất được tận dụng một cách triệt để.
1.3. Nội dung và qui mô đầu tƣ công trình:
1.3.1. Các hạng mục đầu tƣ:
- Về cơ bản công trình đầu tư vào những hạng mục chính như sau:
- Văn phòng công ty 545
- Văn phòng cho thuê
- Nhà hàng + căng tin
- Bãi giữ xe và khu vệ sinh

1.3.2. Qui mô đầu tƣ:
- Qui mô công trình bao gồm :
SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

2


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

+ Khối nhà văn phòng cao 12 tầng, 1 tầng ngầm và 1 tầng sân thượng, công
trình có mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 24.8x20.7(m2); chiều cao 50m; tầng
ngầm sâu 3.2m, nhà xe được bố trí trong tầng hầm.
+ Nhà bảo vệ, gác cổng.
Trong khối nhà văn phòng có các phòng sau:
Tầng sân thượng: Nhà hàng;
Tầng 3-12: văn phòng cho thuê;
Tầng 2: văn phòng công ty 545;
Tầng 1: sảnh tiếp khách, trưng bày;
Tầng ngầm: Bãi đậu xe, xử lý nước thải, hệ thống điện, đặt thiết bị.
- Công trình được thiết kế theo yêu cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế trụ sở văn phòng: TCVN 4601-1988 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
- Công trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp I:
+ Chất lượng sử dụng : Bậc I (Chất lượng sử dụng cao ).
+ Độ bền vững
: Bậc I (Niên hạng sử dụng trên 100 năm).
+ Độ chịu lửa
: Bậc I .

1.4. Các giải pháp thiết kế:
1.4.1. Tổng mặt bằng:
Khu đất nằm trong thành phố nên diện tích khu đất tương đối hẹp, do đó hệ
thống bãi đậu xe được bố trí dưới tầng ngầm đáp ứng được nhu cầu đón tiếp, đậu xe
cho khách, có cổng chính hướng trực tiếp ra mặt đường chính.
Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ
dàng sử dụng và bảo quản.
1.4.2. Giải pháp kiến trúc:
a) Mặt bằng công trình:
Đối với công trình này ta chọn mặt bằng hình chữ nhật có giác 1 góc nhằm làm
giảm bớt khả năng cản gió của công trình, làm giảm tính đơn điệu và tăng thêm mỹ
quan cho công trình.
Diện tích phòng và cửa được bố trí theo yêu cầu thoát người là: cứ 50 người thì
bố trí một cửa đi, người ngồi xa nhất so với cửa không quá 25 m, một luồng người
chạy ra khỏi phòng có bề rộng nhỏ nhất là 0.6 m.
Đối với công trình này, diện tích các phòng đều tương đối lớn nên ta bố trí một
cửa đi hai cánh (rộng 2.1 m), cửa nhỏ 0.8 m
Mỗi tầng đều bố trí khu vệ sinh tập trung và cách biệt.
Giữa các phòng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phưng tiện giao thông
theo phương ngang và phương thẳng đứng:
Phương tiện giao thông nằm ngang là các hành lang giữa rộng 2.5 m và 4.8 m
độ rộng của cầu thang đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố. Với bề rộng tối thiểu
của một luồng chạy là 0.75 m thì hành lan rộng 1.25 m sẽ đảm bảo độ rộng cho hai
SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

3



Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

luồng chạy ngược chiều nhau. Trên hành lang không được bố trí vật cản kiến trúc,
không tổ chức nút thắt cổ chai và không tổ chức bậc cấp.
Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 2 cầu thang bộ và 2 cầu
thang máy với kích thước mỗi lồng thang 1.4x1.5 m có đối trọng sau, vận tốc di
chuyển 4 m/s. Do mặt nhà có dạng hình chữ nhật nên ta bố trí cầu thang máy ở giữa
nhà và hai cầu thang bộ gần với các thang máy nhằm đảm bảo thoát người khi thang
máy có sự cố
Như vậy, với mặt bằng được bố trí gọn và hợp lí, hệ thống cầu thang rõ ràng,
thuận tiện cho việc đi lại và thoát người khi có sự cố. Các phòng làm việc, giao dịch
được bố trí phù hợp với chức năng làm việc, giao dịch, vừa dễ quản lý, bảo vệ phù hợp
hợp với tính chất của công trình.
Bảng 1.1 Bố trí cụ thể mặt bằng công trình :
Các
Diện
Tên
Thiết bị
tầng
tích(m2)
Bãi đổ xe máy
77.5
Bãi đổ xe ôtô
115
P. Bể chứa nước thải
7.3
Bể chứa
Tầng
hầm
Máy bơm

7.6
Bể chứa
Máy phát điện
16.0
Thiết bị điện
Phòng biến áp, tủ điện 16.4
Sảnh chính
125.3
Bàn ghế, máy vi tính
Phòng tổ chức hành
73.1
chính
Tầng 1
Khu trưng bày
53.6
Két sắt
WC
24.0
Khu ngồi đợi
17.0
Văn phòng
273
Bàn ghế, máy vi tính
Tầng 2
WC
32.3
Văn phòng
273
Bàn ghế, máy vi tính
Tầng

WC
32.3
3-12
Ban công
34.2
Nhà hàng
146.2
Bàn ghế
Sân
WC
27.9
thượng
Ca phê ngoài trời
218.4
Bể chứa nước
Tầng
Thiết bị
Máy móc
mái
Ngoài ra, công trình còn bố trí 2 hệ thống thang máy và 2
suốt từ tầng ngầm đến tầng trên cùng.
SVTH: Lê Đại Dương

Tiêu chuẩn diện
tích
2.353 m2
1518 m2

cầu thang bậc chạy


GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

4


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

b) Giải pháp mặt đứng:
- Với mặt bằng hình chữ nhật, nhưng 2 mặt giáp đường chính của công trình
cấu tạo 1 vòng cung nhằm tạo cho công trình có một dáng vẽ đồ sộ nhưng không kém
phần mềm mại, uyển chuyển. Mặt trước và mặt bên của công trình được cấu tạo bằng
bêtông và kính, với mặt kính là những ô cửa rộng nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên
cho ngôi nhà. Hai mặt còn lại áp sát với khu dân cư nên được cấu tạo bằng các ô cửa
đảm bảo chiếu sáng thông gió cho tòa nhà.
- Về mỹ thuật: Với khối nhà 12 tầng, hình dáng cao vút, vưon thẳng lên khỏi
tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, thể hiện ước mong
kinh doanh phát đạt. Từ trên cao ngôi nhà có thể ngắm toàn cảnh Đà Nẵng.
c) Giải pháp mặt cắt ngang:
- Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thông thủy, thoáng gió
cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nhà như sau:
+ Tầng ngầm cao 3.2m;
+ Tầng 1 cao 4.5m;
+ Các tầng còn lại cao 3.6 m;
- Về mặt bố cục: khối văn phòng cho thuê có giải pháp mặt bằng thoáng, tạo
không gian rộng để bố trí các văn phòng nhỏ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ (kính
khung nhôm) làm vách ngăn rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại.
1.4.3. Các giải pháp kỹ thuật khác:
a) Cấp thoát nước:
+ Cấp nước:
Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại tầng hầm của

công trình. Sau đó được bơm kiểm soát áp suất, quá trình điều khiển bơm được thực
hiện hoàn toàn tự động. Nước sẽ theo các đường ống kĩ thuật chạy đến các vị trí lấy
nước cần thiết.
+ Thoát nước:
Nước mưa trên mái công trình, trên logia, ban công, nước thải sinh hoạt được
thu vào xênô và đưa vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra
hệ thống thoát nước của thành phố.
b) Mạng lưới thông tin liên lạc:
-Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phòng làm việc.
c) Thông gió và chiếu sáng:
- Chiếu sáng tự nhiên: Công trình lấy ánh sáng tự nhiên qua các ô cửa kính lớn,
do các văn phòng làm việc đều được bố trí quanh nhà nên lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt.
- Chiếu sáng nhân tạo: Hệ thống chiếu sáng nhân tạo luôn phải được đảm bảo
24/24, nhất là hệ thống hành lang và cầu thang
- Hệ thống thông gió: Vì công trình có sử dụng tầng ngầm nên hệ thống thông
gió luôn phải được đảm bảo . Công trình sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm, ở mổi
tầng đều có phòng điều khiển riêng.
SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

5


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

d) Cấp điện:
-Nguồn điện được cung cấp cho công trình phần lớn là từ trạm cấp điện của nhà
máy thông qua trạm biến thế riêng. Ngoài ra cần phải chuẩn bị một máy phát điện
riêng cho công trình phòng khi điện lưới có sự cố. Điện cấp cho công trình chủ yếu để

chiếu sáng, điều hòa không khí và dùng cho máy vi tính.
e) Hệ thống chống sét:
Xác suất bị sét đánh của nhà cao tầng tăng lên theo căn bậc hai của chiều cao
nhà nên cần có hệ thống chống sét đối với công trình. Thiết bị chống sét trên mái nhà
được nối với dây dẫn có thể lợi dụng thép trong bê tông để làm dây dẫn xuống dưới.
f) Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
Dùng hệ thống cứu hỏa cục bộ gồm các bình hóa chất chữa cháy bố trí thuận lợi
tại các điểm nút giao thông của hành lang và cầu thang. Ngoài ra còn bố trí hệ thống
các đường ống phun nước cứu hỏa tại các cầu thang bộ ở mỗi tầng.
g) Vệ sinh môi trường:
Để giữ vệ sinh môi trường, gii quyết tình trạng ứ đọng nước, đảm bảo sự trong
sạch cho khu vực thì khi thiết kế công trình phi thiết kế hệ thống thoát nước xung
quanh công trình. Ngoài ra trong khu vực còn phải trồng cây xanh để tạo cảnh quan và
bảo vệ môi trường xung quanh.
h) Sân vườn, đường nội bộ:
Do khu đất xây dựng chật hẹp nên không thể bố trí đường bộ xung quanh công
trình, tuy nhiên phía Bắc và phía đông đều có đường phố chạy sát công trình nên yêu
cầu về phòng hỏa vẫn được đảm bảo.
1.5. Chỉ tiêu kinh tế:
1.5.1. Hệ số sử dụng KSD :
K SD 

DTP
2800

 0.45
DTSD 6200

+ DTP: Tổng diện tích các phòng làm việc
+ DDSD: Diện tích sử dụng là diện tích các phòng làm việc,vệ sinh,hành

lang,cầu thang, sảnh và kho…
1.5.2. Hệ số khai thác khu đất KXD:
K XD 

DTCT 471

 0,86
DTD
546

+DTCT: Diện tích xây dựng công trình
+DTD: Diện tích lô đất.
1.6. Kết luận.
Về tổng thể công trình được xây dựng nằm trong khu vực nội thành của thành
phố, rất phù hợp với quy hoạch tổng thể, tạo thành quần thể kiến trúc đẹp, thuận lợi
cho việc giao dịch và làm việc. Xây dựng và đưa công trình vào sử dụng mang lại
nhiều lợi ích cho chủ đầu tư và cán bộ nhân viên công ty
Về kiến trúc, công trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngoài được ốp đá
Granite và hệ thống cửa kính. Mặt đứng công trình thể hiện được vẻ đẹp độc đáo khó
SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

6


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

một công trình kiến trúc nào có được. Quan hệ giữa các phòng ban trong công trình rất
thuận tiện, hệ thống đường ống kỹ thuật ngắn gọn, thoát nước nhanh.

Về kết cấu, hệ kết cấu khung - vách, đảm bảo cho công trình chịu được tải trọng
đứng và ngang rất tốt. Kết cấu móng vững chắc với hệ móng cọc, có khả năng chịu tải
rất lớn.

SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

7


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KẾT CẤU
2.1. Giải pháp kết cấu cho công trình:
Công trình có kích thước mặt bằng theo hai phương là 24.7x20.6m, chiều cao
công trình 51.25 m tính từ cốt mặt đất.
Hệ kết cấu sử dụng cho công trình là hệ kết cấu khung vách với đặc điểm:
Vách xuyên suốt từ hầm đến mái chịu tải trọng ngang rất lớn, tối ưu hóa cột,
tăng diện tích cầu thang bộ, ngoài ra còn chịu một phần tải trọng đứng cho công trình.
Hệ thống cột và dầm tạo thành khung chịu tải trọng đứng và một phần tải trọng
ngang ứng với độ cứng chống uốn của nó. Hai hệ thống này bổ sung cho nhau tạo
thành một hệ thống chịu lực kiên cố.
Hệ thống khung và vách cứng liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn.
Sàn toàn khối tạo thành vách cứng ngang, liên kết các kết cấu với nhau đồng
thời truyền tải trọng ngang về vách cứng và một phần cột.
Chiều cao công trình lớn hơn 40m nên có kể đến thành phần động của tải trọng
gió.
Mặt bằng công trình vuông vức, độ cứng theo phương X và Y tương đương
nhau, tải trọng gió lớn tác dụng theo các phương nên sơ đồ tính toán đúng nhất cho

công trình là sơ đồ không gian với các giả thiết:
Sàn được xem là vô cùng cứng trong mặt phẳng theo cả 2 phương.
Công trình khi chịu tải trọng ngang xem như 1 dầm công xôn với các điểm hữu
hạn tập trung khối lượng.
Hệ thống móng rất vững chãi.
Bỏ qua tác dụng xoắn cho công trình.
Hệ vách BTCT bố trí không đều đặn và đối xứng trên bề mặt công trình với các
lý do:
Tâm mặt đón gió chính của công trình là mặt Y4 (xem bản vẽ kiến trúc), nên ta
bố trí hệ vách phía này để tâm cứng của công trình gần tâm mặt đón gió làm giảm biến
dạng xoắn dưới tác dụng của tải trọng gió.
Thỏa mãn yêu cầu kiến trúc, tạo mặt bằng trung tâm công trình thông thoáng.
2.2. Vật liệu:
Các cấu kiện như: sàn, cầu thang, vách, cột, dầm, móng đều dùng bê tông có cấp
phối mác 300, tương ứng với cấp độ bền B25.
- Vật liệu Bêtông B25:
Rb = 14.5 MPa = 145 daN/cm2.
Rbt = 1.05 MPa = 10.5 daN/cm2.
- Cốt thép Ø > 8 dùng thép CII, A-II có: Rs = Rs' = 280 MPa = 2800 daN/cm2.
- Cốt thép Ø ≤ 8 dùng thép CI, A-I có: Rs = Rs' = 225 MPa = 2250 daN/cm2.

SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

8


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545


CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
3.1. Sơ đồ phân chia ô sàn:
24700
1900

8400

6000

8400

6000

6000

Y4

8400

20600

19200

8400

Y3

4800

4800


Y2

1400

Y1

6000

8400

8400
22800

X1

X2

X3

X4

Hình 3.1: Mặt bằng và sơ đồ kết cấu sàn tầng 3
Quan niệm tính toán:
Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn không có dầm thì
xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhưng thiên về an toàn ta
lấy cốt thép ở biên ngàm để bố trí cho cả biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể xem là
ngàm.
- Khi


l2
 2 -Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
l1

- Khi

l2
 2 -Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
l1

Trong đó: l1-kích thước theo phương cạnh ngắn, l2-kích thước theo phương
cạnh dài.
Căn cứ kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng. Sàn tầng 3 được chia
thành các ô bảng sàn thể hiện ở bảng 2.1.

SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

9


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

Bảng 3.1: Cấu tạo các ô sàn.
Số hiệu Số
Cạnh dài Cạnh ngắn Diện tích Tỷ số
Phân loại ô
2
sàn

lượng l2 (m)
l1 (m)
(m )
l2/l1
sàn
S1
1
2.9
1.5
4.35
1.9
Bản kê 4 cạnh
S2
1
2.9
1.35
3.915
2.1
Bản loại dầm
S3
1
2.9
0.8
2.32
3.6
Bản loại dầm
S4
1
3.3
2.9

9.57
1.1
Bản kê 4 cạnh
S5
1
5.6
2.9
16.24
1.9
Bản kê 4 cạnh
S6
1
3.1
1.9
5.89
1.6
Bản kê 4 cạnh
S7
1
6
3.1
18.6
1.9
Bản kê 4 cạnh
S8
1
8.4
3.1
26.04
2.7

Bản loại dầm
S9
1
5.6
3.1
17.36
1.8
Bản kê 4 cạnh
S10
1
4.2
1.9
7.98
2.2
Bản loại dầm
S11
1
6
4.2
25.2
1.4
Bản kê 4 cạnh
S12
1
8.4
4.2
35.28
2
Bản kê 4 cạnh
S13

1
8.4
4.2
35.28
2
Bản kê 4 cạnh
S14
1
2.4
1.9
4.56
1.3
Bản kê 4 cạnh
S15
1
6
4.8
28.8
1.3
Bản kê 4 cạnh
S16
1
8.4
4.8
40.32
1.8
Bản kê 4 cạnh
S17
1
8.4

4.8
40.32
1.8
Bản kê 4 cạnh
S18
1
6
1.4
8.4
4.3
Bản loại dầm
S19
1
8.4
1.4
11.76
6
Bản loại dầm
S20
1
5.3
1.4
7.42
3.8
Bản loại dầm
S21
1
2.8
1.3
3.64

2.2
Bản loại dầm
3.2. Các số liệu tính toán của vật liệu:
Bêtông cấp độ bền: B25 có Rb = 14,5 MPa =14,5 MPa,  = 25 kN/m3
Rbk=1,05 Mpa = 1,05 MPa
Cốt thép Ø ≤ 8 dùng thép CI, A-I có Rs = Rsc = 225MPa
Cốt thép Ø > 8 dùng thép CII, A-II có Rs = Rsc = 280MPa
3.3. Chọn chiều dày bản sàn:
Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày
bản sàn khác nhau, nhưng để thuận tiện cho thi công cũng như tính toán ta thống nhất
chọn một chiều dày bản sàn.
D
Chiều dày của bản được chọn theo công thức: hb =
l
m
Trong đó :
D = 0,8 - 1,4 hệ số phụ thuộc vào tải trọng tác dụng lên bản, chọn D = 1
m – hệ số phụ thuộc liên kết của bản: m = 35 - 45 đối với bản kê bốn cạnh,lấy
m=45. m = 30 - 35 đối với bản loại dầm; lấy m = 35.
SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

10


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

l : Là cạnh ngắn của ô bản(cạnh theo phương chịu lực ).
Chiều dày của bản phải thoả mãn điều kiện cấu tạo:

hb  hmin = 6 cm đối với sàn nhà dân dụng.
Bảng 3.2: Độ dày các ô sàn.
Sàn
Kich thƣớc
Tỷ số
Loại ô bản
D
m
L1(m) L2(m) L2/L1
S1 1.5
2.9
1.93 Bản kê 4 cạnh 1
45
S2 1.35
2.9
2.15
Bản loại dầm
1
35
S3 0.8
2.9
3.63
Bản loại dầm
1
35
S4 2.9
3.3
1.14 Bản kê 4 cạnh 1
45
S5 2.9

5.6
1.93 Bản kê 4 cạnh 1
45
S6 1.9
3.1
1.63 Bản kê 4 cạnh 1
45
S7 3.1
6
1.94 Bản kê 4 cạnh 1
45
S8 3.1
8.4
2.71
Bản loại dầm
1
35
S9 3.1
5.6
1.81 Bản kê 4 cạnh 1
45
S10 1.9
4.2
2.21
Bản loại dầm
1
35
S11 4.2
6
1.43 Bản kê 4 cạnh 1

45
S12 4.2
8.4
2
Bản loại dầm
1
35
S13 4.2
8.4
2
Bản loại dầm
1
35
S14 1.9
2.4
1.26 Bản kê 4 cạnh 1
45
S15 4.8
6
1.25 Bản kê 4 cạnh 1
45
S16 4.8
8.4
1.75 Bản kê 4 cạnh 1
45
S17 4.8
8.4
1.75 Bản kê 4 cạnh 1
45
S18 1.4

6
4.29
Bản loại dầm
1
35
S19 1.4
8.4
6
Bản loại dầm
1
35
S20 1.4
5.3
3.79
Bản loại dầm
1
35
S21 1.3
2.8
2.2
Bản loại dầm
1
35

hs (cm) hs (cm)
(Sơ bộ) (chọn)
3.3
3
3.9
4

2.3
2
6.4
6
6.4
6
4.2
4
6.9
7
8.9
9
6.9
7
5.4
5
9.3
9
12.0
12
12.0
12
4.2
4
10.7
11
10.7
11
10.7
11

4.0
4
4.0
4
4.0
4
3.7
4

Vậy ta chọn thống nhất chiều dày sàn là 12 (cm).

SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

11


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

3.4. Cấu tạo các lớp sàn:
3.4.1. Cấu tạo các lớp sàn nhà:

Hình 3.2: Cấu tạo lớp sàn văn phòng, ban công, hành lang, sảnh, cầu thang, phòng kỹ
thuật.
3.4.2. Cấu tạo các lớp sàn vệ sinh:

Hình 3.3: Cấu tạo lớp sàn vệ sinh.
3.5. Tải trọng tác dụng lên sàn:
3.5.1. Tĩnh tải sàn:

Tĩnh tải tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các
lớp cấu tạo sàn truyền vào. Căn cứ vào các lớp cấu tạo sàn ở mỗi ô sàn cụ thể, tra bảng
tải trọng tính toán (TCVN 2737-1995) của các vật liệu thành phần dưới đây để tính:
Ta có công thức tính: gtt = Σγi.δi.ni
SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

12


Thiết kế văn phòng làm việc công ty cổ phần xây dựng 545

Trong đó γi, δi, ni lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải của lớp
cấu tạo thứ i trên sàn.
Hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737 – 1995.
Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ô sàn.
Từ đó ta lập bảng tải trọng tác dụng lên các sàn như sau:
Bảng 3.3: Tải trọng tác dụng lên các sàn
Sàn văn phòng, ban công, hành lang, sảnh, cầu thang, phòng kỹ thuật:
Các lớp cấu tạo δi(cm) γi(daN/m3) gtc (daN/m2) ni
gstt (daN/m2)
Lớp gạch men 1
2000
20
1.1
22
Vữa lót
2
1800

36
1.3
46.8
Lớp sàn BTCT 12
2500
300
1.1
330
Trần giả + đường ống
60
1.1
66
Tổng
416
464.8
Sàn vệ sinh:
Các lớp cấu tạo δi(cm) γi(daN/m3) gtc (daN/m2) ni
gstt (daN/m2)
Lớp gạch men 1
2000
20
1.1
22
Vữa lót
2
1800
36
1.3
46.8
Chống thấm

0.5
2200
11
1.3
14.3
Lớp sàn BTCT 12
2500
300
1.1
330
Trần giả + đường ống
60
1.1
66
Tổng
482
479.1
3.5.2. Trọng lƣợng tƣờng ngăn và tƣờng bao che trong phạm vi ô sàn:
Tải trọng do tường ngăn và cửa kính khung nhôm ở các ô sàn được xem như
phân bố đều trên sàn. Các tường ngăn là tường dày  t = 100mm xây bằng gạch rỗng
có  t = 1800 daN/m3. Trọng lượng đơn vị của 1m2 cửa và tường kính khung nhôm là

 c = 15 daN/m2 cửa-tường.
Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :
n S  n S 
g ttt s = tx t t t tk tk tk (daN/m2).
Si

Trong đó:
St(m2): diện tích tường xây gạch.

Stk(m2): diện tích cửa và tường kính khung nhôm.
ntx,ntk: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa lấy bằng 1.2.

 t = 0,1(m): chiều dày của mảng tường.
 tx = 1800 (daN/m3): trọng lượng riêng của tường .
 tk = 15 (daN/m2): trọng lượng của 1m2 cửa, tường kính.
Si(m2): diện tích ô sàn đang tính toán.
SVTH: Lê Đại Dương

GVHD:TS. Bùi Quang Hiếu – PGS.TS. Đặng Công Thuật

13


×