Tải bản đầy đủ (.docx) (165 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 165 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
MỤC LỤC

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
DANH MỤC BẢNG

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
BTCT
BTNMT
BVMT
COD


CTNH
CTR
CTXLMT
ĐTM
GHCP
GPMB
HTKT
KCN
NĐ-CP
PCCC
QCVN
QLCT
TCVN
TCXDVN
TNMT
UBND

Nhu cầu oxy sinh hoá
Bê tông cốt thép
Bộ tài nguyên môi trường
Bảo vệ môi trường
Nhu cầu oxy hóa học
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Công trình xử lý môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Giới hạn cho phép
Giải phóng mặt bằng
Hạ tầng kỹ thuật
Khu công nghiệp

Nghị định chính phủ
Phòng cháy chữa cháy
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Quản lý công trình
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tài nguyên môi trường
Ủy ban nhân dân

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Hoàn cảnh ra đời của dự án
Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Ninh Bình
cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2700507409 ngày 18/5/2009, thay đổi
lần thứ 1 ngày 17/3/2017 với các ngành nghề kinh doanh như sản xuất thức ăn gia súc,
gia cầm và thủy sản; chăn nuôi trâu, bò; chăn nuôi lợn; chăn nuôi gia cầm; chế biến,
bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; sản xuất phân bón và các hợp chất nitơ; bán
buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống (trừ kinh doanh
động vật hoang dã thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham
gia quy định và các loại động vật quý hiếm khác theo quy định của Pháp luật);...
Nhận thấy những tiềm năng về nguyên liệu sẵn có, nguồn lao động dồi dào của
tỉnh Ninh Bình, cũng như nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng, Công ty Cổ phần
Quốc tế Gluck đã quyết định lập dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản xuất thức ăn
chăn nuôi” tại Khu công nghiệp Khánh Phú, xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh

Ninh Bình.
Dự án được thành lập với mục tiêu là sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản
đạt công suất 216.000 tấn sản phẩm/năm.
Đây là dự án mới hoàn toàn, đầu tư trên diện tích đất 23.079m2 thuê của KCN
Khánh Phú để xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Như vậy dự án thuộc mục 76, phụ lục II, Nghị định 18/2015/BTNMT ngày
14/2/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Dự án nằm trong danh mục các dự án
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường, là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của dự án.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND Tỉnh Ninh Bình
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền và quyết định phê duyệt
Khu đất dự án xin thuê thuộc KCN Khánh Phú, đây là KCN đã được Bộ Tài
nguyên và môi trường phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo số 520/QĐBTNMT ngày 10/4/2013 . KCN Khánh Phú đã tiến hành đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
tầng bao gồm các hạng mục như: Đường giao thông; Các hệ thống cấp điện, nước; Hệ
thống thu gom và thoát nước thải, nước mưa; Hệ thống cây xanh
Như vậy, khu đất của dự án thuộc quy hoạch Khu công nghiệp, đây là điều kiện
thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của dự án.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về
môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
2.1.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
- Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/06/2006.
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21/LCT/HĐND ngày 11/7/1989.
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/ 2007
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH 13 ngày 6/4/2016
- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/1/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/ 2015 của Chính phủ Quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 201/2013/NĐ- CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử phạt

hành chính trong lĩnh vực môi trường.
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/ 4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải.
- Nghị định 80/2013/NĐ-CP ngày 19/7 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Nghị định số 54/2015/NĐ-CP ngày 08/06/2015 của Chính phủ quy định về ưu
đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/ 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ quy định về Quản
lý thức ăn chăn nuôi.
- Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT, ngày 10/10/2011 về Quy định chi tiết một
số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT, ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập
trung, làng nghề và cở sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT, ngày 1/12/2011 về Quy định chi tiết một

số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT, ngày 24/12/2014 Bổ sung một số điều
Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.
- Thông tư số 16/VBHN-BNNPTNT, ngày 5/5/2015 Quy định chi tiết một số
điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP về Quản lý thức ăn chăn nuôi
- Thông tư 42/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2015 ban hành danh
mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng
trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
- Thông tư 57/2012/ TT-BNNPTNT ngày 7 tháng 11 năm 2012 Quy định về điều
tra, giám sát xử l ý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm BETA – AGONIST trong chăn
nuôi.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
- Thông tư 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 Hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải.
- Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao.
- Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- Thông tư số 27/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về rung – giá trị cho phép tại nơi làm việc.
- Thông tư số 22/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chiếu sáng – mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc
- Thông tư số 26/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 quy định quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về vi khí hậu – giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc.
- Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài
chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-77:2011/BNNPTNT được ban hành
kèm theo Thông tư số 61 /2011/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2011 của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thông về cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – điều kiện
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường
a. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường nước
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn KTQG về nước thải sinh hoạt.
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn KTQG về chất lượng nước mặt.
+ TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và Công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế.
+ QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn KTQG về nước thải công nghiệp.
b. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường không khí
+ QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng không khí xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
+ QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

8



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
+ Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về
việc áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
+ QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
+ QCVN 26:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – Giá trị cho
phép tại nơi làm việc
c. Các tiêu chuẩn về tiếng ồn, độ rung
+ QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đông rung.
+ TCVN 6962:2001 – Tiêu chuẩn rung động và chấn động do hoạt động xây
dựng tối đa cho phép đối với môi trường khu vực công cộng và khu dân cư.
+ Tiêu chuẩn 12 của QĐ 3733/2002/QĐ – BYT của Bộ Y tế ban hành ngày
10/10/2002 về mức ồn cho phép tại khu vực lao động.
+ QCVN 22/2016/TT-BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng – mức
cho phép chiếu sáng nơi làm việc.
+ QCVN 24/2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
+ QCVN 27/2016/TT-BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – Giá trị cho
phép tại nơi làm việc
d. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
+ QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật ngưỡng nguy hại đối với bùn
thải từ quá trình xử lý nước
+ QCVN 07:2009/BTNMT về Ngưỡng chất thải nguy hại
+ TCVN 6707:2009 – Tiêu chuẩn về chất thải nguy hại
+ TCVN 6706:2009/BTNMT: Phân loại chất thải nguy hại
+ TCVN 6705:2000 – Tiêu chuẩn về chất thải rắn không nguy hại
e. Các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy và chống sét
+ TCVN 2622:1995 - Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và công trình.
+ TCVN 3254:1989 - An toàn cháy – yêu cầu chung.

+ TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt
+ TCVN 5040:1990 - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
+ TCVN 5738:2001 - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật
+ TCVN 3890:2009 - Phương tiện PCCC cho nhà và công trình
f. Các nghị định, tiêu chuẩn về thức ăn chăn nuôi:
- TCVN 9473:2012: Tiêu chuẩn Việt Nam thức ăn chăn nuôi – bột xương và bột
thịt xương – yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 8763:2011: Tiêu chuẩn Việt Nam thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm
lượng xyanhydric – phương pháp chuẩn độ.
- TCVN 8762:2011: Tiêu chuẩn Việt Nam thức ăn chăn nuôi – Phương pháp tính
giá trị năng lượng trao đổi trong thức ăn hỗn hợp cho gia cầm.
- TCVN 8764:2010: Tiêu chuẩn Việt Nam thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm
lượng axit amin.
- Tiêu chuẩn ngành 10TCN 868:2006 về thức ăn chăn nuôi - quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi công nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển
- Nghị định 39/2017/NĐ-CP nghị định về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
- TCVN 1547:2007: Tiêu chuẩn Việt Nam thức ăn chăn nuôi – Thức ăn hỗn hợp
cho lợn.
- TCVN 2265:2007: Tiêu chuẩn Việt Nam thức ăn chăn nuôi – Thức ăn hỗn hợp
cho gà.
- TCVN 1644:2007: Tiêu chuẩn Việt Nam thức ăn chăn nuôi – bột cá – yêu cầu
kỹ thuật.
- TCVN 6952:2001: Tiêu chuẩn Việt Nam thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.

2.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
- Thuyết minh dự án đầu tư;
- Giấy chứng nhận đầu tư của dự án;
- Hồ sơ các bản vẽ thiết kế các hạng mục đầu tư của dự án
- Bản vẽ hệ thống thoát nước thải, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống cấp nước.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư “ Nhà máy sản xuất
thức ăn chăn nuôi” do Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck đứng ra chủ trì thực hiện với sự
tư vấn của Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng môi trường Hà Nội.
Địa chỉ: Số 19/49, phố Vĩnh Hồ, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội
Điện thoại: 0243.564.1919
Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
TT

Thành viên

I

Chủ dự án

1


Ông Bùi Đức Huyên

II

Đơn vị tư vấn

Chức vụ/
chuyên môn

Nội dung
phụ trách

Tổng Giám đốc

Đại diện chủ đầu


Phó giám đốc/
Ths.Khoa học Môi
trường
Cử nhân Khoa học
môi trường

1

Trần Thị Hồng Gấm

2

Phạm Thị Thu Trang


3

Vũ Quốc Đạt

Cử nhân Khoa học
Môi trường

4

Nguyễn Hương Lan

Kỹ sư Môi trường

5

Nguyễn Văn Thưởng

Kỹ sư công nghệ
môi trường

6

Nguyễn Thị Hoa

Cử nhân Môi trường

Chữ ký

Quản lý chung

Tổng hợp báo cáo
Khảo sát, viết báo
cáo chương 1,2
Viết báo cáo
chương 3
Viết báo cáo
chương 4
Viết báo cáo
chương 5,6

* Các bước thực hiện ĐTM
Quá trình lập Báo cáo ĐTM Dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi” được
thực hiện trình tự theo các bước sau:
+) Thành lập Nhóm đánh giá tác động môi trường gồm: Chủ đầu tư lựa chọn cơ
quan tư vấn, cơ quan tư vấn lựa chọn cán bộ tham gia trực tiếp, gián tiếp vào công tác
ĐTM; phân công công việc cụ thể cho các nhóm và các cá nhân; lập kế hoạch cho
công tác ĐTM và viết Báo cáo ĐTM.
+) Thông qua đề cương chi tiết của Báo cáo ĐTM.
+) Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu đã có:
- Đề xuất dự án đầu tư
- Các bản vẽ thiết kế chi tiết của Dự án.
- Các sơ đồ mặt bằng, cấu trúc các hạng mục của Dự án.
- Quy trình vận hành, quản lý và kiểm soát các hạng mục thi công Dự án.
- Quy trình sản xuất, vận hành Dự án
- Các biện pháp khắc phục ô nhiễm.
+) Thu thập số liệu, điều tra khảo sát thực tế khu vực thực hiện Dự án, đo đạc, lấy
mẫu và phân tích
- Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực Dự án.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck


11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
- Sử dụng các thiết bị chuyên dụng, khảo sát đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá
hiện trạng môi trường tại khu vực Dự án.
+) Phân tích xử lý số liệu, tổng hợp và viết Báo cáo ĐTM
- Phân tích và xử lý số liệu về hiện trạng môi trường khu vực Dự án.
- Trên cơ sở số liệu thu thập và tính toán, tổng hợp phân tích các yếu tố gây ô
nhiễm, xác định nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, phân tích và đánh
giá tác động. Thực hiện đánh giá tác động của Dự án đến môi trường.
- Xây dựng, đề xuất các biện pháp, phương án giảm thiểu tác động của Dự án tới
môi trường và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng, đề xuất chương trình quản lý, giám sát môi trường.
- Tổng hợp số liệu, hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+) Trình hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án tới cơ quan Quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
4.1. Các phương pháp sử dụng trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo những phương pháp sau:
a. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Là
phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí
thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính
tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) thiết lập. Phương pháp này được sử dụng trong chương 3 của báo cáo.
b. Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan
truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí, từ đó xác định mức độ, phạm vi
ô nhiễm môi trường không khí do các hoạt động của dự án gây ra. Phương pháp này
được sử dụng trong chương 3 của báo cáo.
c. Phương pháp ma trận: Xây dựng ma trận tương tác giữa hoạt động xây

dựng, quá trình hoạt động và các tác động tới các yếu tố môi trường để xem xét đồng
thời nhiều tác động. Phương pháp này được sử dụng trong chương 3 của báo cáo.
4.2. Các phương pháp khác
a. Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn,
kinh tế – xã hội khu vực thực hiện dự án. Các số liệu được sử dụng trong chương 2 của
báo cáo.
b. Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các dự
án cùng loại đã được bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng Thẩm định.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
c. Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở tiêu chuẩn, quy
chuẩn Việt Nam. Phương pháp được sử dụng trong chương 2 và chương 3 của báo cáo.
d. Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh
tế – xã hội qua phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện dự
án. Phương pháp được sử dụng trong chương 6 của báo cáo.
e. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự
kiến thực hiện dự án và khu vực xung quanh bao gồm hiện trạng môi trường đất, nước,
không khí để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường.
Các số liệu quan trắc hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án được sử dụng
trong chương 2 của báo cáo.
5. Phạm vi đánh giá tác động môi trường
- Diện tích đánh giá: Dự án thuê khu đất tại KCN Khánh Phú có diện tích
23.079m2
- Loại hình sản xuất/ kinh doanh (Sản phẩm, công suất): sản xuất thức ăn chăn

nuôi cho gia cầm, gia súc, thủy sản với công suất 216.000 tấn/năm.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án “ Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”.
1.2. Chủ dự án
- Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô C5, Khu Công nghiệp Khánh Phú, xã Khánh Phú, huyện
Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình
- Đại diện: Ông Bùi Đức Huyên
Quốc tịch: Việt Nam
- Điện thoại: 043.5964688
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Khánh Phú, xã Khánh Phú, huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
1.3. Vị trí thực hiện dự án
Dự án đầu tư “nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi” của Công ty Cổ phần Quốc

tế Gluck có diện tích đất dự kiến sử dụng 23.079m2 thuộc KCN Khánh Phú, xã Khánh
Phú, huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình. Khu công nghiệp Khánh Phú thuộc 2 xã:
Ninh Phúc thuộc thành phố Ninh Bình và Khánh Phú thuộc huyện Yên Khánh Tỉnh
Ninh Bình, nằm phía Đông thành phố Ninh Bình, cách trung tâm khoảng 5km.
Tọa độ:
X (m)
Y (m)
A
2239064
0606639
B
2239005
0606596
C
2238820
0606803
D
2238888
0606849
Khu đất được Công ty Cổ phần Bình Phương Linh xin trả lại theo tờ trình số
061/TT-BPL về việc trả lại đất thuê.
* Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội:
- Vị trí tương quan với các đơn vị sản xuất xung quanh
Dự án nằm trong khu công nghiệp Khánh Phú tiếp giáp với các dự án: Cơ khí
Huy Hùng (1,5ha); may Nien Hsing (16,4ha); Công ty Cơ điện Ninh Bình (8498m2),
Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Xuân Hiển (5457m2); Công ty TNHH Đầu
tư sản xuất và thương mại Xuân Lâm (4140m2); Công ty TNHH sản xuất và thương
mại Hoài Linh NB (8265m2). Bên cạnh đó, khu vực xung quanh dự án có nhiều cơ sở
đang hoạt động như Công ty TNHH Mỹ Hạnh, Nhà máy kính Tràng An, nhà máy thiết
bị quang học, nhà máy sản xuất nước sạch Thành Nam, nhà máy phân đạm Ninh Phúc,


- Khoảng cách tới các khu dân cư gần nhất:
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
Dự án được xây dựng trong KCN Khánh Phú, khoảng cách đến khu dân cư gần
nhất khoảng 2km.
- Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Dự án nằm trong khu vực
không có công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử.
Dự án nằm trong KCN Khánh Phú nên được hưởng các ưu đãi của UBND tỉnh
Ninh Bình khi thực hiện dự án, ngoài ra còn có đầy đủ điều kiện về giao thông, điện,
nước, môi trường lao động, thuận lợi cho hoạt động sản xuất của dự án.

-

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Sản phẩm đầu ra: Thức ăn chăn nuôi cho gia cầm, gia súc, thủy sản.
Mục tiêu và quy mô của Dự án là 216.000 tấn sản phẩm/năm, được phân bổ theo
từng giai đoạn như sau:
Quý I/2018: Hoàn thành các thủ tục pháp lý
Quý I/2019: Hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, lắp đặt máy móc thiết bị, tuyển
dụng lao động.
Quý IV/2019 trở đi: Đưa nhà máy vào hoạt động sản xuất
Khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ các loại sản
phẩm thức ăn chăn nuôi dùng của địa phương và các vùng lân cận, đáp ứng được các

quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần giải quyết việc làm cho
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
người lao động tại địa phương và đóng góp vào ngân sách của địa phương thông qua
các khoản thuế.
1.4.2. Hiện trạng khu vực dự án
1.4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất thực hiện dự án trước đây được bố trí sử dụng cho dự án Cơ sở sản xuất
kinh doanh bao bì. Hiện nay, dự án cơ sở sản xuất kinh doanh bao bì đã chấm dứt hoạt
động đồng thời chủ đầu tư dự án đã có đơn xin trả lại đất đối với phần diện tích đất
trên tại tờ trình số 061/TT-BPL về việc trả lại đất thuê.
1.4.2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
Vị trí dự án nằm trong KCN Khánh Phú - đã được đầu tư hoàn chỉnh hệ thống cơ
sở hạ tầng bao gồm hệ thống cấp thoát nước, hệ thống giao thông, hệ thống thông tin
liên lạc... đến tận các lô đất công nghiệp, vì vậy khi dự án đi vào đầu tư tại KCN
Khánh Phú được sử dụng các cơ sở hạ tầng, thuận lợi cho hoạt động triển khai dự án.
1.4.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.3.1. Cơ cấu sử dụng đất
Bảng 1. 1. Cơ cấu sử dụng đất của dự án
TT

Loại đất

Diện tích
(m2)
23.079

12.704

Tỷ lệ xây dựng
(%)
100
55,046%

Tổng diện tích đất của dự án
1 Đất xây dựng nhà và kho bãi
Diện tích sân, đường nội bộ,
2
6.751
29,254%
cổng, tường rào
Diện tích cây xanh, thảm cỏ,
3
2.892
12,531%
bồn hoa, bể nước
1.4.3.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Các hạng mục công trìnhcủa dự án được xây dựng với quy mô cụ thể như sau:
Bảng 1. 2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án

STT

I

Hạng mục công trình

Diện tích

xây dựng
(m2)

Tổng
diện
tích sàn
(m2)

Tỷ lệ xây
dựng (%)

840

840

3,64

Các hạng mục công trình chính
1

Xưởng sản xuất thức ăn

2

Kho vật liệu

1.800

1.800


7,80

3

Kho SBM

3.500

3.500

15,17

4

Kho thành phẩm

3.250

3.250

14,08

5

Silo thép x4

1.150

1.150


4,98

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
6

Bể chứa dầu

90

90

0,39

7

Khu bốc xếp

336

336

1,46

8


Lò hơi

180

180

0,78

9

Phòng Premix

280

280

1,21

10

Kho đóng gói

280

280

1,21

11


Bãi than

140

140

0,61

12

Trạm cân

36

36

0,16

13

Văn phòng

600

600

2,60

14


Nhà bảo vệ

36

36

0,16

15

54

54

0,23

2400

-

10,04

17

Nhà xe
Hệ thống cây xanh, thảm cỏ,
bồn hoa
Cổng, tường rào

1.541


-

6,68

18

Diện tích sân đường nội bộ

5.942,42

-

25,75

II

Các công trình phụ trợ khác (bao gồm các công trình BVMT)

19

Trạm biến áp

36

36

0,16

20


Khu xử lý nước thải

36

36

0,16

21

Nhà bao bì + Nhà chứa rác thải
nguy hại

30

30

0,13

22

Hệ thống nhà nước + bể chứa
PCCC

30

30

0,13


23

Hệ thống thoát nước mưa

731,58

-

3,18

24

Bể nước

160

160

0,69

23.079

12.864

100

16

Tổng


(Nguồn: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck)
1.4.3.3. Giải pháp kỹ thuật
a. Quy hoạch mặt bằng
- Quy hoạch tổng thể:
+ Tuân thủ những khống chế và chỉ giới đường đỏ, về ranh giới khu đất. Đặc biệt
là quan hệ không gian và quan hệ chức năng với các công trình lân cận.
+ Có giải pháp hợp lý để xử lý địa hình.
+ Có các giải pháp kỹ thuật phù hợp với quá trình xây dựng.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
- Kiến trúc công trình:
+ Hài hòa với cảnh quan môi trường thiên nhiên và các công trình lân cận
+ Đáp ứng được các đặc điểm khí hậu vùng, miền.
+ Thể hiện hình thức kiến trúc hiện đại.
+ Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực
b. Giải pháp kiến trúc, kết cấu
 Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
* Xây dựng hệ thống tường rào: tường rào gạch xây, chiều dài 734,29m; xây
dựng bổ trụ cao 2,1m, khoảng cách trụ: 3,0m; cao 2,3m; trụ vuông 330x330cm
* Xây dựng nhà bảo vệ:
- Xây dựng 01 nhà bảo vệ, diện tích xây dựng: 36m2
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực
- Tường xây gạch chỉ dày 220mm

- Sàn bê tông đổ lại chỗ
- Nền lát gạch Ceramic 40x40cm
- Mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, tum mái bằng có lợp tôn
- Cửa kính khung nhôm
* Xưởng sản xuất thức ăn:
- Xây dựng nhà máy bằng kết cấu thép, kích thước 28x30m, diện tích xây dựng 840m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây dựng chỉ vữa xi măng mác 75
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông
- Tường xây gạch chỉ dày 220mm và quây tôn
- Nền bê tông mác 100
- Mái lợp tôn
- Hệ thống cửa sắt
- Hệ thống thông gió
* Kho vật liệu:
- Xây dựng nhà kho bằng kết cấu thép, kích thước 36x50m, diện tích xây dựng 1800m2
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 220mm và quây tôn
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
- Hệ thống cửa sắt.
- Hệ thống thông gió

* Văn phòng:
- Nhà văn phòng được xây dựng với diện tích xây dựng 600m2, diện tích sàn 600m2
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án, việc
sắp xếp bố trí vị trí công trình sẽ thuận tiện cho việc điều hành các hoạt động chung
của toàn nhà máy, thuận tiện cho việc trưng bày và giới thiệu sản phẩm cũng như việc
tiếp khách, giao dịch với khách hàng.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực
- Tường xây gạch chỉ dày 220mm
- Sàn bê tông đổ tại chỗ
- Nền lát gạch Ceramic 60x60cm
- Mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, tum mái bằng có lợp tôn
- Hệ thống điều hòa không khí cục bộ.
* Kho SBM( trung tâm điều khiển chính):
- Xây dựng 01 nhà kho với diện tích xây dựng 3500m2, diện tích sàn 3500m2;
- Nhà sản xuất bằng kết cấu thép
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 110mm và quây tôn
- Nền bê tông mác 100
- Mái lợp tôn, cửa sắt
- Hệ thống thông gió
* Kho thành phẩm:
- Xây dựng 01 nhà kho thành phẩm với diện tích xây dựng 3250m2, diện tích sàn 3250m2
- Nhà sản xuất bằng kết cấu thép
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông
- Tường xây gạch chỉ dày 110 và quây tôn.

- Nền bê tông mác 100
- Mái lợp tôn.
- Cửa sắt
- Hệ thống thông gió.
* Kho đóng gói:
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”

-

-

-

-

- Xây dựng một kho đóng gói diện tích xây dựng 280m2
- Yêu cầu: Kho được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông
Tường xây gạch chỉ dày 110
Nền bê tông mác 100
Mái lợp tôn
Cửa sắt
Hệ thống thông gió.
* Kho Premix:

- Xây dựng 01 phòng chứa Premix, diện tích xây dựng 280m2
- Yêu cầu: Kho được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông
Tường xây gạch chỉ dày 110mm.
Nền bê tông mác 100
Mái lợp tôn
Cửa sắt
Hệ thống thông gió
* Khu bốc xếp:
- Xây dựng 01 bãi bốc xếp, diện tích xây dựng 336m2.
- Yêu cầu: Thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75
Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông
Tường xây dựng chỉ dày 110mm
Nền bê tông mác 100
Mái lợp tôn
Cửa sắt
Hệ thống thông gió
* Nhà xe:
- Xây dựng một bãi để xe cho khối cán bộ, nhân viên văn phòng, sân đổ chạt bê
tông tại chỗ, có mái che nắng mưa, diện tích sàn 54m2.
- Yêu cầu: Bãi để xe được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án,
đáp ứng nhu cầu gửi xe của khối nhân viên văn phòng và khách đến giao dịch, liên hệ
công tác.
* Nhà chứa bao bì thải + Nhà chứa rác thải nguy hại
Xây dựng 01 nhà chứa bao bì thải và nhà chứa rác thải nguy hại, diện tích xây
dựng 30m2.
Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.

Tường xây gạch chỉ dày 110.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
-

-

-

Nền bê tông mác 100
Mái lợp tôn
Cửa sắt
Hệ thống thông gió
* Lò hơi
Xây dựng 01 phòng, diện tích xây dựng 180m2, diện tích sàn 180m2.
Yêu cầu: Thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án
Móng đơn trên nền cọc BTCT, kết cấu bằng thép hình. Tường xây gạch block trát vữa,
quét nước xi măng hoàn thiện. Nền bê tông xoa phẳng bề mặt bằng sika harderner. Cửa
đi bằng thép, cửa sổ là cửa kính khung nhôm. Mái làm bằng thép tổ hợp, lợp tôn mạ
kẽm dốc về hai phía
Hệ thống thông gió.
* Silo thép
Dựa vào đặc tính của vật liệu tồn trữ, tính kết cấu của Silo; vật liệu được chọn để
chế tạo silo là thép tấm CT3 với bề dày khác nhau được tính toán đảm bảo các điều
kiện bền của Silo.
Việc tính toán và thiết kế cải tiến silo năng suất chứa 2000 tấn được thực hiện

dựa trên những tiêu chuẩn Eurocode, quá trình thông gió được tính theo tiêu chuẩn
Việt Nam, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam. Silo thiết kế với mục đích sử dụng
để bảo quản và tồn trữ cám viên phục vụ quá trình trích ly dầu cám.
* Các hạng mục xây dựng phụ trợ khác:
- Hệ thống sân bãi: Lu nền đạt k98, lớp cấp phối đá dăm dày 30cm, lớp mặt bê
tông đá 1x2 mác 250, dày 15cm.
- Bể chứa dầu: được cấu tạo từ các tấm thép đặt tại phía Đông dự án, cạnh xưởng
sản xuất.
- Khu chứa chất thải nguy hại: diện tích 30m2, dự kiến đặt tại phía Bắc dự án,
nền bê tông và mái kiên cố để tránh sự phân tán của các chất thải nguy hại ra môi
trường xung quanh. Hệ thống tường và cửa kín chắc chắn, có biển báo khu vực lưu trữ
chất thải nguy hại.
- Hệ thống sân, đường nội bộ: Lu nền đạt k98, lớp cấp phối đá dăm dày 30cm,
lớp mặt bê tông đá 1x2 mác 250, dày 15cm , diện tích khoảng 6.674m2.
- Hệ thống cây xanh: diện tích cây xanh khoảng 2400m2.
- Trạm cân sử dụng diện tích đất 36m2
- Hệ thống cấp điện: Xây dựng Trạm điện sử dụng diện tích đất khoảng 36m 2.
Nhà máy cần được cung cấp nguồn điện lưới công suất máy biến áp 2500kVA, tủ bù
công suất 1500Kvar cung cấp điện ổn định.
- Hệ thống cấp nước trong nhà máy:
+ Cấp nước sinh hoạt cho cán bộ công nhân làm việc ở nhà máy.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
+ Cấp nước sinh hoạt cho nhà khách
+ Cấp nước chữa cháy
+ Cấp nước vệ sinh cho nhà máy, tưới cây, tưới đường

+ Mạng cấp nước sinh hoạt được bơm định kỳ theo giờ trong ngày. Mạng cấp
nước phục vụ phòng cháy chữa cháy được bố trí hợp lý với 15 hộp họng cứu hỏa đảm
bảo bán kính hoạt động trên toàn bộ mặt bằng dự án.
Giải pháp cấp nước: Nước sinh hoạt là nước máy, chứa trong bể nước ngầm.
Mạng lưới đường ống xây dựng theo tuyến đường giao thông trong dự án.
Các đường ống sau khi lắp đặt xong đều phải thử áp lực nước và khử trùng trước
khi sử dụng
* Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát mưa được xây dựng theo chu vi khu
đất, sử dụng cống tròn BTCT đúc sẵn, kích thước D400, đáy rãnh đổ lớp bê tông lót đá
4x6 mác 100, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200, tại các vị trí giao cắt bố trí hố ga.
* Hệ thống thoát nước thải: Nước thải được tập trung vào bể xử lý nước đặt phía
cuối khu nhà bằng hệ thống đường ống dẫn nước PVC D140. Sau khi xử lý đạt tiêu
chuẩn Việt Nam nước được đổ ra hệ thống thoát nước khu công nghiệp bằng đường ống.
* Hệ thống PCCC:
- Các họng nước được lắp đặt đồng bộ ở cả khu vực sản xuất và khu vực văn phòng,
nhà ăn, khu vệ sinh…
- Hệ thống các bình chữa cháy xách tay: được đặt tại một số điểm trong nhà máy
gồm: bình chữa cháy bằng khí CO2 và bình bột chữa cháy.
Ngoài ra, công ty sẽ bổ sung cho hệ thống vòi chữa cháy tự động các thiết bị PCCC
cơ học; các mạng lưới điện sẽ được nối với các bộ ngắt tự động và được kiểm soát bằng
bằng hệ thống tự động. Bên cạnh đó, các thiết bị báo cháy và chống cháy sẽ được lắp đặt
tại các khu vực của dự án. Việc thiết kế và lắp đặt thiết bị PCCC tuân thủ các quy định
hiện hành của nhà nước.
* Hệ thống chống sét: Đặt 02 đường cáp đồng thoát sét tại hai vị trí trục chính của
nhà máy đảm bảo khả năng dẫn sét nhanh chóng, an toàn cho công trình, cáp thoát sét
với diện tích cắt ngang là 70mm; cách 1,5m có bộ kẹp định vị cáp thoát sét.
Cọc thép bằng đồng tiếp đất, băng đồng liên kết và phụ kiện đấu nối được bố trí theo
hệ thống nối đất gồm nhiều điện cực có tác dụng tản năng lượng sét xuống đất an toàn
và nhanh chóng. Cọc nối đất bằng thép bọc đồng i16 dài 2,5m chôn cách nhau 3m và
liên kết với nhau bằng băng đồng trần 25x3mm. Đầu trên của cọc được đóng sâu dưới

mặt đất 1m và băng đồng trần được đặt trong các rãnh 0,5m sâu 1,1m.
Việc
liên
kết
giữa
các
cọc
đồng
băng đồng và cáp đồng thoát sét bằng bộ kẹp đặc chủng nối đất tuân thủ tiêu chuẩn
chống sét 20 TCVN 46-84 hiện hành của Bộ xây dựng và tiêu chuẩn H.S của Singapore.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”
1.4.4. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án
1.4.4.1. Bố trí mặt bằng thi công
- Tiếp nhận mặt bằng thi công: Sau khi nhận được thông báo trúng thầu từ chủ
đầu tư, nhà thầu xây dựng tiến hành tiếp nhận mặt bằng xây dựng từ chủ đầu tư và các
cơ quan chức năng (các mốc giới, cao trình).
- Xây lắp các công trình phụ trợ phục vụ thi công:
+ Lắp dựng hàng rào bảo vệ cao được làm bằng tôn lợp để tránh ảnh hưởng đến
các hoạt động xung quanh.
+ Lắp dựng nhà bảo vệ bằng tôn lợp ngay cổng ra vào công trình để kiểm soát
người và phương tiện vận chuyển ra vào công trình.
+ Lắp dựng nhà ban chỉ huy công trường để phục vụ công tác quản lý thi công
xây dựng dự án.
+ Lắp dựng kho dụng cụ để chứa vật tư nhỏ, máy móc dụng cụ cầm tay.

+ Lắp dựng kho xi măng và sắt thép.
+ Bố trí bãi tập kết vật liệu rời (cát vàng, cát đen, đá, gạch): bãi được bố trí thay
đổi theo tiến độ thi công của các hạng mục công trình.
+ Bố trí khu vực tập kết thiết bị thi công.
+ Lắp dựng nhà vệ sinh ở góc công trường và cuối hướng gió chính.
+ Điện phục vụ thi công và sinh hoạt: Sử dụng nguồn điện của KCN Khánh Phú
để cấp điện cho hoạt động thi công
+ Nước phục vụ thi công và sinh hoạt: Sử dụng nguồn nước sạch của KCN
Khánh Phú để cấp cho hoạt động thi công xây dựng và vệ sinh của công nhân.
+ Thoát nước thi công: Xây dựng hệ thống cống dẫn hoặc rãnh thoát nước tạm
thời để tránh tình trạng ngập úng hoặc đọng nước trên bề mặt gây ảnh hưởng đến quá
trình thi công và giao thông đi lại. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các hố lắng để
thu cặn trước khi cho chảy ra cống hoặc mương thoát của khu vực.
+ Bố trí đường tạm để thi công: được bố trí chạy vòng quanh công trình thi công
để tiện cho phương tiện chuyên chở vật liệu tới kho, bãi.
+ Hệ thống PCCC: Lắp đặt các bình chữa cháy tại những vị trí cần thiết dễ xảy ra
hỏa hoạn và cử cán bộ chuyên trách của công trường kiểm tra thường xuyên sự sẵn
sàng của hệ thống PCCC.
- Hoàn trả mặt bằng sau khi bàn giao công trình: Sau khi thi công xong, toàn bộ
máy móc, thiết bị thi công và các lán trại, nhà văn phòng tạm sẽ được tháo dỡ chuyển
ra khỏi phạm vi công trường và dọn dẹp sạch sẽ để bàn giao công trình cho chủ đầu tư.
1.4.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công trường
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi”

Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công trường

1.4.4.3. Biện pháp thi công
Các hạng mục, công trình được xắp xếp thi công hợp lý đảm bảo không chồng
chéo và đúng tiến độ được giao. Các hạng mục xây dựng đảm bảo các yêu cầu đối với
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi được quy định tại QCVN 01-77:2011/BNNPTNT
được ban hành kèm theo Thông tư số 61 /2011/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2011 của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thông về cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại
– điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: cở sở sản xuất đảm bảo thoát ẩm,
thoát mùi, dễ làm sạch và khử trùng; tường, trần, nền, sàn vách ngăn được làm bằng
các vật liệu dễ vệ sinh; sàn nhà dễ thoát nước; trần nhà và các vật cố định trên trần
được thiết kế hạn chế khả năng bám bụi và ngưng nước; cửa sổ, cửa ra vào đảm bảo
thông thoáng,…
Biện pháp thi công cụ thể như sau:
TT
1

Hạng mục
công trình
Nhà xưởng, kho,…

Trình tự thi công
Thi công đầu tiên

Các bước thi công
- Khoan cọc nhồi

Biện pháp thi
M
- Sử dụn

- Xử lý nền đất móng.

- Làm cốt thép và đổ bê tông trụ
móng, dầm, xà.

- Sử dụn
- Sử dụn
khuôn sắ
đầm rung
- Xử lý nền đất sàn nhà.
- Sử dụn
ủi, xe lu.
Chủ
đầu

- Làm cốt thép và đổ bê tông sàn - Sử dụn
nhà.
khuôn sắ
đầm rung
- Dựng
khung kết cấu thép nhà
Phòng
Dự án
xưởng.
- Thi công mái nhà xưởng. Sử dụng
nhà cung cấp tôn tại địa phương theo
thiết kế.
Tư vấn thiết kế
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Gluck

Nhà thầu thi công


- Sử dụn
máy cắt,
- Sử dụn
máy cắt,
- Sử dụn
Tư vấn giám sát
25


×