PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẬU LỘC
(Đề này gồm có 10 câu / 2trang)
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH (BÀI 1)
NĂM HỌC 2020- 2021
MÔN HÓA HỌC – CẤP THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(2,0 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. FexOy + CO FeO + CO2
b. Al + HNO3Al(NO3)3 + NO + NO2+ H2O ()
c. K2MnO4 + H2O KMnO4 + MnO2+ KOH
d. Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3+ H2S + H2O
Câu 2:(2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch B,
phần không tan E. Sục khí CO 2 dư vào B, phản ứng tạo kết tủa D. Cho khí CO dư đi qua E
nung nóng, được chất rắn F. Cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần, còn
lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, rồi cho dung dịch thu
được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Z. Xác định thành phần của B, D, E, F, G, Z và viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
Câu 3:(2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình cho các thí nghiệm sau:
a. Cho mẫu Al vào dung dịch KHSO4
b. Cho mẫu Na dư vào dung dịch Al2(SO4)3
2. Trong điều kiện chỉ có mình nước, các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ hãy trình bày cách
nhận biết 5 chất rắn màu trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt sau: BaCO3, BaSO4, K2SO4,
NaCl, Al2O3.
Câu 4:(2,0 điểm)
1. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4
4% để pha chế 300 gam dung dịch CuSO4 8%. Hãy trình bày cách pha chế.
2. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,5. Tính thể
tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc.
Câu 5:(2,0 điểm)
1. Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản
ứng nhiệt phân. Biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phân theo phản ứng:
to
� PbO + NO2 �+ O2 �
Pb(NO3)2 ��
2. Hiện nay trên địa bàn huyện nhà, hoạt động của các nhà máy thải ra môi trường các
khí H2S, NO2, SO2, CO2 gây ô nhiễm môi trường. Em hãy đề xuất phương pháp hóa
học loại bỏ các khí trên không để thải ra môi trường.
Câu 6:(2,0 điểm)
1. Hợp chất M được tạo bởi nguyên tố A và B có công thức A 2B. Tổng số hạt proton
trong phân tử M bằng 54. Số hạt mang điện trong nguyên tử A gấp 1,1875 lần số hạt mang
điện trong nguyên tử B. Xác định A, B và công thức phân tử M.
2. Cho 0,69 gam Na vào 50 gam dung dịch HCl 1,46% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu
được dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (ở đktc).
a, Viết phương trình phản ứng và tính V.
b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A
Câu 7:(2,0 điểm)
Cho m gam muối cacbonat của kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A. Trong A nồng độ % muối
Clorua là 11,017%. Xác định kim loại M.
Câu 8:(2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỷ khối so với H2 là 10. Đốt cháy hỗn hợp A rồi làm lạnh
sản phẩm sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B và chất lỏng C. Tính % về thể tích và % về
khối lượng mỗi khí có trong B.
Câu 9:(2,0 điểm)
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20 0C
thì thấy có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X.
Biết m1 – m2 = 6,5 và độ tan của MSO4 ở 200C là 20,92 gam. Xác định công thức muối
MSO4.
Câu 10:(2,0 điểm)
Khử hoàn toàn 2,784 gam FexOy bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao khí thu được sau phản
ứng cho sục qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,44M. Sau phản ứng kết thúc thấy tạo ra 4 gam
một chất rắn màu trắng. Xác định công thức của oxit sắt.
Cho biết :
NT
Số p
NTK
K
19
39
Na
11
23
Mg
12
24
Al
13
27
Fe
26
56
Cu
29
64
Zn
30
65
Ba
56
137
C
6
12
H
1
1
O
8
16
N
7
14
S
16
32
P
15
31
Cl
17
35,5
Câu
1
HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
a. FexOy + (y-x)COxFeO + (y-x)CO2
b. 4Al +18 HNO34Al(NO3)3 + 3NO + 3NO2+9H2O ()
c. 3K2MnO4 + 2H2O 2KMnO4 + MnO2+ 4KOH
o
t
� 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
d. 8Al + 15H2SO4 đặc ��
-
2
0,5
0,5
0,5
0,5
Hòa tan A vào lượng nước dư
� Ba(OH)2
BaO + H2O ��
� Ba(AlO2)2 + H2O
Ba(OH)2 + Al2O3 ��
Dung dịch B: Ba(AlO2)2;
Phần không tan E: FeO, Al2O3 dư
- Sục khí CO2 dư vào dung dịch B
� Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(AlO2)2 + H2O ��
Kết tủa D: Al(OH)3
- Cho khí CO dư đi qua E nung nóng
to
� Fe + CO2
CO + FeO ��
Chất rắn F: Fe, Al2O3 dư
- Cho F vào dung dịch NaOH dư
� 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH ��
Chất rắn G: Fe
- Cho G vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
� FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 ��
2NaOH
2NaOH
� Na2SO4 + 2H2O
+ H2SO4 ��
� Fe(OH)2 + Na2SO4
+ FeSO4 ��
o
t
� 2Fe2O3
4Fe(OH)2 + O2 ��
Chất rắn Z: Fe2O3
3
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
+ 4H2O
1.
a. Mẫu Al tan dần đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí quanh mẫu nhôm
2Al + 6KHSO4 3K2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2
b. Mẫu Na tan dần kèm hiện tượng sủi bọt khí
2Na+ 2H2O 2NaOH + H2
Trong dung dịch xuất hiện kết tủa trắng lớn dần
Al2(SO4)3 + 6NaOHAl(OH)3+3Na2SO4
Sau đó kết tủa lại bị hòa tan hết
Al(OH)3 + NaOHNaAlO2+ 2H2O
2. Đánh số thứ tự và trích mẫu thử
+Cho nước vào các mẫu thử và khuấy đều
-Mẫu thử tan trong nước là K2SO4 và NaCl (I)
-Mẫu thử không tan trong nước là BaCO3, BaSO4 và Al2O3(II)
+Lấy mẫu thử không tan trong nước(I) nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi,
Sau đó cho nước vào mẫu thử vừa nung xong.
BaCO3BaO+CO2
-Mẫu thử nào tan trong nước là BaO suy ra ban đầu là BaCO3 dán nhãn cất.
BaO+H2OBa(OH)2
-Mẫu thử không tan trong nước sau khi nung là BaSO4 và Al2O3 (III)
+Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa tạo ra ở trên cho vào (III)
-Mẫu thử tan ra trong Ba(OH)2 là Al2O3 còn lại là BaSO4. Dán nhãn cất.
Al2O3 + Ba(OH)2Ba(AlO2)2 + H2O
+Tiếp tục dùng Ba(OH)2 cho vào (I) nếu dung dịch nào tạo kết tủa trắng là K2SO4 còn
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
lại là NaCl. Dán nhãn cất
K2SO4 +Ba(OH)2BaSO4 + 2KOH
1. * Tính toán:
0,25
�
�
nCuSO .5H O a (mol)
mCuSO .5H O 250a
�
�
4
2
4
2
�
�
m
b (gam)
m
0,04b
� �
� ddCuSO4 (4%)
� CuSO4 (4%)
Đặt �
(gam)
mCuSO (8%) 300.8% 24
4
0.25
(gam)
�
160a 0,04b 24
�
250a b 300
�
Ta có: �
�
a 0,08
�
b 280 �
�
�
mCuSO .5H O 250.0,08 20
�
4
2
�
m
280
�
� ddCuSO4 (4%)
(gam)
0,5
* Cách pha chế:
Cân lấy 20 gam tinh thể CuSO 4.5H2O cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500 ml. Cân lấy 0,25
4
280 gam dung dịch CuSO4 4% cho vào cốc trên, khuấy đều được 300 gam dung dịch
CuSO4 8%.
2. Gọi x là số mol của khí N2O và y là số mol của khí O2.
mN 2O mo2
Ta có: Mhh = 2,5.16 = 40 =
nN 2O nO2
44 x 32 y
� x y = 40 � x = 2y
mN2O mO2
0,25
0,25
= 44x + 32y = 44.2y + 32y = 12
� y = 0,1 mol � x = 0,2 mol
Vậy VN2O = 0,2.22,4 = 4,48 lít
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
0,5
1.
n Pb( NO3 )2
66, 2
0, 2 (mol)
331
Gọi số mol Pb(NO3)2bị nhiệt phân là a (mol).
to
��
�
�
�
2Pb(NO3)2
2PbO + 4NO2
+ O2
a mol
5
0,5
a mol
Sau phản ứng chất rắn gồm: (0,2 – a) mol Pb(NO3)2(dư) và a mol PbO
0,5
Theo đề bài ta có: 331.(0,2 – a) + 223a = 55,4
Giải PT ta có: a = 0,1 (mol).
0,1 �100%
H
50 (%)
0, 2
2. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
Ca(OH)2 + H2SCaS+ 2H2O
Ca(OH)2 + CO2CaCO3+ H2O
2Ca(OH)2 + 4NO2Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2+ 2H2O
Ca(OH)2 + SO2CaSO3 + H2O
1. Gọi PA, EA, NA lần lượt là số proton, electron, nơtron của nguyên tử A.
0.25
0.25
0.25
0.25
Gọi PB, EB, NB lần lượt là số proton, electron, nơtron của nguyên tử B.
�
�
2PA PB 54
2PA PB 54
�
�
�
�
P EA 1,1875.(PB EB ) � �
2PA 1,1875.2PB
Ta có: �A
�PA 19
�
�
� �PB 16
1.0
Vậy nguyên tố A là Kali, nguyên tố B là lưu huỳnh
Công thức phân tử M là K2S
2. Số mol Na: nNa = 0,03 mol
Khối lượng HCl: mHCl = = 0,73 gam;
Số mol HCl: nHCl = = 0,02mol
Cho Na vào dung dịch HCl xảy ra các phản ứng
2Na + 2HCl 2NaCl + H2 (1)
Ban đầu
0,03 0,02
(mol)
Phản ứng
0,02 0,02
0,02
0,01 (mol)
Sau phản ứng 0,01
0
0,02
0,01
(mol)
Sau phản ứng (1) Na còn dư 0,01 mol sẽ tiếp tục phản ứng hết với nước:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (2)
0,01
0,01
0,005 (mol)
0,25
0,25
Từ phản ứng (1) và (2), ta có số mol khí H2 thoát ra là:
= 0,01 + 0,005 = 0,015 mol.
6
0,25
Thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
V = n.22,4 = 0,015.22,4 = 0,336 lít.
Nồng độ phần trăm các chất tan có trong duing dịch A là:
C%NaCl = = 2,31%
C%NaOH = = 0,79%
0,25
Gọi công thức hóa học của muối cacbonat là M2(CO3)n
Phương trình hóa học xảy ra.
M2(CO3)n + 2nHCl2MCln +nCO2 + nH2O (1)
Gọi số mol của muối là x:
Từ (I) =>
Khối lượng dung dịch HCl là:
Từ (1)=>
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
7
Từ (1)=>
Nồng độ phần trăm của muối MCln :
2M+71n=0,22034M+111,93272n=>
Ta có bảng:
n
1
M
23 (Na)
Vậy kim loại M là Natri (Na)
0,25
0,25
0,25
0,25
2
46 loại
3
69 loại
0,5
0,25
0,25
8
Phương trình hóa học xảy ra
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (I)
Gọi số mol CH4 và O2 lần lượt là x và y (x,y>0)
Khối lượng hỗn hợp là:
Khối lượng mol hỗn hợp là: (g/mol) (II)
Tỷ khối hỗn hợp so với H2 bằng 10.=>(III)
0,25
Từ (II) và (III) ta có:
Từ (I) xét tỷ lệ: Vậy CH4 dư tính toán theo O2.
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 và CH4 dư.
Số mol CH4 đã tham gia phản ứng là:
Số mol CH4 dư là:
Số mol CO2 tạo ra là:
Vậy sau phản ứng có 2,5y mol CH4 và 0,5y mol CO2
* Phần trăm về thể tích các khí có trong B.
0,25
0,25
0,25
Khối lượng hỗn hợp B là:
Phần trăm về khối lượng mỗi khí trong B
0,25
0,25
0,25
0,25
m1 + m 2 = 166,5
�
�
� m1 - m 2 = 6,5
Ta có:
Khối lượng
MSO4
�m1 = 86,5 gam
�
�m 2 = 80 gam
có trong
166,5
gam
dung
dịch
MSO4
41,561%
166,5.41,561
69, 2 gam
100
9
=
0,5
80.20,92
13,84 gam
120,92
Khối lượng MSO4 có trong 80 gam dung dịch X =
� Khối lượng MSO4 có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 69,2 – 13,84 = 55,36 gam
� Khối lượng H2O có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 86,5 – 55,36 = 31,14g
0,5
31,14
1,73 mol
� Số mol H2O có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 18
1,73
0,346 mol
� Số mol MSO4 có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 5
� M + 96 =
10
55,36
= 160
0,346
� M = 64 � muối là CuSO4.
Phương trình hóa học xảy ra
FexOy + yCOxFe+yCO2
CO2 + Ca(OH)2CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2Ca(HCO3)2
0,5
0,5
(1)
(2)
(3)
0,25
Do nên ta phải xét 2 trường hợp
*TH1: chỉ xảy ra phản ứng (2).
Từ (II) suy ra
Từ(1)
0,25
x nFe 0, 03828 67
0, 04
70 Loại.
Ta có y nO
*TH2: Xảy ra đồng thời cả 2 phản ứng (2) và (3)
Tổng số mol CO2 đã tham gia 2 phản ứng trên là:
Ta có Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
HẬU LỘC
(Đề này gồm có 10 câu / 2trang)
Câu 1:(2,0 điểm)
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH (BÀI 2)
NĂM HỌC 2020- 2021
MÔN HÓA HỌC – CẤP THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
1. Những hợp chất nào sau đây khi nhiệt phân thì giải phóng khí oxi? Viết PTHH minh
họa: KClO3, H2SO4, CuO, SiO2, Cu(NO3)2, CuCO3, KMnO4, NaNO3
2. Viết phương trình hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Thổi từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch nước vôi trong.
b. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl3 .
c. Cho mẩu natri vào dung dịch CuSO4 .
d.Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(NO3)2.
Câu 2:(2,0 điểm)
Hòa tan 8g CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X.
1. Tính nồng độ % của dung dịch X.
2. Làm lạnh dung dịch X tới nhiệt độ thích hợp thấy có 5g tinh thể Y tách ra và thu
được dung dịch Z chứa một chất tan với nồng độ 29,77%. Tìm công thức của Y.
Câu 3:(2,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm các chất BaCl2, Al2O3, NaCl, CuO. Trình bày phương pháp hóa học để
tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp X sao cho khối lượng của mỗi chất không thay
đổi.
2. Nung 17,4g muối RCO3 trong không khí tới khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 12g
oxit của kim loại R. Hãy cho biết R là kim loại nào?
Câu 4:(2,0 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng và ghỉ rõ điều kiện (nếu có), biết rằng mỗi chữ cái
là một chất vô cơ khác nhau, A là hợp chất của Bari.
(1) A + NaOH � B (Kết tủa) + C + D
� F + G (khí) + D
(2) C + E
(3) A + H � B + D
(4) F + D � I + K (khí) + L (khí)
2. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn riêng biệt sau: HCl,
Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, KOH. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 5:(2,0 điểm)
1. Cho mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H 2SO4 91% thì tạo thành oleum có
hàm lượng SO3 là 70%. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của .
2. Viết PHTT điều chế 5 chất khí khác nhau từ dung dịch HCl
Câu 6:(2,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R (hóa trị I) và oxit của nó
vào H2O, thu được 0,6 mol ROH . Xác định R.
2. Muối Mohr là muối kép ngậm nước gồm hai muối sunfat, có thành phần về khối lượng
các nguyên tố như sau: %Fe = 14,29%; %N = 7,14%; %S = 16,33%; %H = 5,10%;
%O = 57,14%. Hãy cho biết công thức của muối Mohr.
Câu 7:(2,0 điểm) Cho kim loại Na tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 aM
(loãng) thu được dung dịch A và 0,4a mol khí thoát ra. Cho lần lượt từng chất Fe, Zn, HCl,
Ba(OH)2, KHSO4, Al(OH)3, (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2, CO2, Al2O3, Cu(NO3)2, MgCl2 vào dung
dịch A. Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Câu 8:(2,0 điểm) Trong công nghiệp, axit H2SO4 được sản xuất từ quặng pirit sắt theo sơ đồ
(1)
(2)
(3)
sau:
FeS2 ��� SO2 ��� SO3 ��� H2SO4
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ trên.
b. Để sản xuất được 24 tấn dung dịch axit H 2SO4 98% cần dùng m tấn quặng pirit sắt
(chứa 4% tạp chất). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Tính m ?
Câu 9:(2,0 điểm) Dung dịch T được tạo thành khi trộn 500 ml dung dịch HCl aM với 100 ml
dung dịch NaOH 2M. Biết dung dịch T phản ứng vừa đủ với 0,51 gam Al2O3.
a. Xác định giá trị của a?
b. Hòa tan hết 3,944 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch
HCl aM. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
Câu 10:(2,0 điểm)
Cho các hình vẽ mô tả quá trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (hình 1), thử tính
chất hóa học của oxi (hình 2).
Hình 1
Hình 2
a. Lựa chọn các hóa chất A1, A2, A3, A4, A5, phù hợp các thí nghiệm được mô tả ở hai
hình vẽ. Nêu vai trò của A3 ở hai thí nghiệm. Biết phân tử khối các chất thỏa mãn:
M A M A 190
M M 146
M M M 86
A
A
A
; A
; A
.
b. Nêu cách tiến hành các thí nghiệm, hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học
xảy ra?
1
2
1
4
3
4
5
Cho biết:
Nguyên tố
NTK
H
1
C
N
O
N
12 14 16
a
23
Mg
24
Al
27
Si
28
P
S
31 32
Cl
35,
K
C
Fe
Cu
Zn
Ag
39
a
40
56
64
65
108
5
------------------- Hết -------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
1. Những hợp chất khi nhiệt phân giải phóng khí oxi gồm: KClO 3, KMnO4 Cu(NO3)2,
NaNO3.
Câu
2KClO3
o
t
��
� 2KCl + 3O2
o
t
� 2CuO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 ��
o
t
� K2MnO4 + MnO2 + O2
2KMnO4 ��
o
t
� 2NaNO2 + O2
2NaNO3 ��
Điểm
( Mỗi
PTH
H
đúng
đạt
0,25
điểm)
2.
a.
1
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3
+ H2O
0.25
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
b.
3NaOH + AlCl3
c.
d.
Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
� K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
2NaHCO3 + 2KOH ��
� BaCO3 + 2KNO3
K2CO3 + Ba(NO3)2 ��
0,25
0,25
0,25
� BaCO3 + 2NaNO3
Na2CO3 + Ba(NO3)2 ��
1.
nCuO
8
0, 2mol
80
0,5
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,1
0,1
0,1
(mol)
0,1.98
mddH 2 SO4
40 g
24,5%
mddsaupu 8 40 48 g
mCuSO4 0,1.160 16 g
2
C %(CuSO4 )
2.
0,5
16
.100% 33,33%
48
Theo bảo toàn khối lượng, ta có: mZ = 48 – 5 = 43 (g)
29, 77
mCuSO4 (trongZ)
.43 12,8 g
100
Đặt công thức của Y là CuSO4.nH2O
Theo định luật thành phần không đổi, ta có:
18n 5 (16 12,8)
�n5
160
16 12,8
CTHH của tinh thể Y là: CuSO4.5H2O
1. Cho hỗn hợp vào nước dư, tách phần không tan gồm CuO, Al 2O3; Phần dung dịch
gồm BaCl2, NaCl.
0,5
0,5
0.25
Cho dung dch NaOH d vo hn hp CuO, Al 2O3. Lc tỏch phn khụng tan thu c CuO;
Phn dung dch gm NaOH d, NaAlO2.
2NaAlO2 + H2O
2NaOH + Al2O3
Sc khớ CO2 d vo dung dch NaOH d, NaAlO2. Lc ly kt ta, nung n khi lng
khụng i thu c Al2O3.
0.25
Al(OH)3 + NaHCO3
CO2 + NaAlO2 + H2O
o
t
Al2O3 + 3H2O
2Al(OH)3
Cho dung dch (NH4)2CO3 d vo dung dch gm BaCl 2, NaCl. Lc ly kt ta cho vo
dung dch HCl d, cụ cn dung dch sau phn ng thu c BaCl2.
0.25
BaCO3 + 2NH4Cl
(NH4)2CO3 + BaCl2
BaCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl
Phn dung dch cũn li gm NaCl, NH4Cl, (NH4)2CO3 d. Cụ cn, sau ú nung n khi
lng khụng i thu c NaCl.
0.25
o
t
2NH3 + CO2 + H2O
(NH4)2CO3
o
t
NH3 + HCl
NH4Cl
2. Xột hai trng hp sau:
TH1: Khi nung mui to thnh oxit (húa tr khụng thay i)
to
RCO3
3
0,25
RO + CO2
Theo PTHH ta cú:
Gii ra ta c: R = 81,7 (Loi)
TH2: Khi nung mui to thnh R2O3 (húa tr thay i do b oxi húa)
0,25
o
t
2R2O3 + 4CO2
4RCO3 + O2
Theo PTHH ta cú:
Gii ra ta c: R = 56. Vy R l st . KHHH l Fe.
0,25
0,25
4
1.
(1)
(2)
(3)
BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
+ 2NaOH
(B)
(C)
(D)
2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl
(C)
(E)
(F)
(G)
(D)
2BaCO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2
Ba(HCO3)2
(A)
(A)
(4)
(H)
(B)
ủieọ
n phaõ
n dung dũch
Maứ
ng ngaờ
n xoỏ
p
(D)
2NaCl + H2O
2NaOH + Cl2 + H2
(F)
(D)
(I)
(K)
(L)
2. - Trớch cỏc mu th v ỏnh s th t.
- Cho qu tớm ln lt vo cỏc dung dch trờn:
+ dung dch lm qu tớm chuyn sang mu , ú l dung dch HCl, H2SO4 (Nhúm 1)
+ dung dch lm qu tớm chuyn sang mu xanh, ú l dung dch KOH, Ba(OH)2(Nhúm 2)
+ dung dch khụng lm qu tớm chuyn mu, ú l dung dch Na2SO4 .
- Tip tc ly mi mu th trong nhúm 1 ln lt nh vo mi mu th trong nhúm 2.
+ Nu thy cú kt ta trng xut hin thỡ mu th trong nhúm 1 l H2SO4, mu th trong
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0,5
nhóm 2 là Ba(OH)2.
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
+ Nếu không có hiện tượng gì thì mẫu trong nhóm 1 là HCl, mẫu thử trong nhóm 2 là
KOH.
1.
� H2SO4
H2O ��
� H2SO4.nSO3
H2SO4 + nSO3 ��
a là số mol SO3 cần dùng (a > 0)
Theo PTHH (1) ta có:
Số mol SO3 còn lại để tạo oleum là (a – 0,5)mol
Theo đề ra ta có:
%
� a 4,58( mol)
SO3 +
5
0,25
(1)
(2)
0,25
0,25
0,25
Vậy số mol SO3 cần thêm vào là : 4,58 mol.
2.
� FeCl2 + H2
a. Fe + 2HCl ��
� CaCl2 + H2O + CO2
b. CaCO3 + 2HCl ��
� CaCl2 + H2O + SO2
c. CaSO3 + 2HCl ��
� FeCl2 + H2S
d. FeS + 2HCl ��
6
� MnCl2 + 2H2O + Cl2
e. MnO2 + 4HCl ��
( HS viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
1. Gọi x, y lần lượt là số mol của kim loại R và oxit của kim loại R (R2O)
(x, y >0).
� 2ROH + H2 (1)
2R + H2O ��
x
:
x
� 2ROH
R2O + H2O ��
(2)
y
:
2y
Theo đề ra ta có:
mhỗn hợp= xR + y(2R + 16) = 17,8 gam
(x + 2y)R + 16y = 17,8
(I)
Theo PTHH (1,2) ta có:
(II)
Từ (II)
0 < y < 0,3
(*)
17,8 0, 6 R
16
Thay (II) vào (I) 0,6.R + 16y = 17,8 => y =
(**)
Từ (*) và (**) 21,67 < R < 29,67
Vậy R là Na.
2. Đặt công thức của muối Mohr là FexNySzHtOn (x, y, z, t, n nguyên)
x : y : z: t: n
7
14,29 7,14 16,33 5,1 57,14
:
:
:
:
1: 2: 2: 20:14
56
14
32
1
16
Ta có:
Vậy trong 1 phân tử muối Mohr có: 1Fe, 2N, 2S, 20H, 14O.
Muối Mohr là muối kép ngậm nước gồm hai muối sunfat. Công thức của muối Mohr là:
FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O
nH SO 0,2a
2
4
(mol)
Mỗi
PTH
H
đúng
0,2đ
0,25
0,25
0,5
0.75
0,25
0.5
2Na
+ H2SO4
0,2a
Na2SO4
0,2a
+ H2
0,2a
(mol)
2NaOH + H2
0,4a
0,2a
Dung dch A cha: Na2SO4, NaOH
Na2ZnO2 + H2
Zn + 2NaOH
2Na
+ 2H2O
(mol)
0.25
NaCl + H2O
HCl + NaOH
BaSO4 + 2NaOH
Ba(OH)2 + Na2SO4
Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O
+ 2NaOH
NaAlO2 + 2H2O
+ NaOH
2KHSO4
Al(OH)3
Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH
BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaOH
BaCO3 + 2NaHCO3
+ Na2CO3
Ba(HCO3)2
CO2
BaSO4 + 2NaHCO3
+ Na2SO4
Na2CO3 + H2O
+ 2NaOH
CO2
NaHCO3
+ NaOH
0.25
0.25
0.25
Ba(HCO3)2
0.25
2NaAlO2 + H2O
+ 2NaOH
Cu(OH)2 + NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH
Al2O3
MgCl2 + 2NaOH
1. Cỏc PTHH:
(1)
4FeS2
Mg(OH)2 + 2NaCl
+ 11O2
o
t
2Fe2O3 + 8SO2
0,75
o
(2)
2SO2
+ O2
(3)
SO3
+ H2O
0.25
t
V2O5
2SO3
H2SO4
2.
mH SO 24.98% 23,52
2
4
(tn)
Ta cú s :
(1)
8
(2)
(3)
FeS2 2SO2 2SO3 2H2SO4
120
2.98
(tn)
23,52
(tn)
23,52.120
mFeS (lyựthuyeỏt)
14,4
2
2.98
(tn)
Vỡ H = 80%
mFeS (thửùc teỏ)
2
14,4.100
18
80
(tn)
18.100
%mquaởng 100% 4% 96% mquaởng 96 18,75
(tn)
9
nHCl 0,5a (mol) ; nNaOH 0,2 (mol) ; nAl 2O3 0,005 (mol)
Th1: NaOH d. (a < 0,4)
0.5
0.25
0.5
0.5
� NaCl + H2O
HCl + NaOH ��
(mol)
0,5a
0,5a
0,5a
Dung dịch T: 0,5a mol NaCl; (0,2 – 0,5a) mol NaOH dư.
� 2NaAlO2 + H2O
2NaOH + Al2O3 ��
(mol)
0,01
0,005
Ta có: (0,2 0,5a) 0,01 � a 0,38 (M) (Thỏa mãn)
Th2: HCl dư. (a > 0,4)
� NaCl + H2O
HCl + NaOH ��
(mol)
0,2
0,2
0,2
Dung dịch T: 0,2 mol NaCl; (0,5a – 0,2) mol HCl dư.
0.5
� 2AlCl3 + 3H2O
6HCl + Al2O3 ��
(mol)
0,03
0,005
Ta có: (0,5a 0,2) 0,03 � a 0,46 (M) (Thỏa mãn)
n
x
n
y
Đặt Fe3O4
(mol); FeCO3
(mol)
PTHH:
(mol)
Fe3O4
x
� FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
+ 8HCl ��
8x
(mol)
FeCO3
y
+ 2HCl
2y
��
� FeCl2 + CO2 + H2O
0.5
Th1: a 0,38 (mol) � nHCl 0,2.0,38 0,076 (mol)
Ta có hệ phương trình:
�
mFe O 0,002.232 0,464
�
3 4
�
�x 0,002
232x 116y 3,944
�
�
�
m
0,03.116 3,48
8x 2y 0,076
� FeCO3
�
� �y 0,03 � �
Th2: a 0,46 (mol) � nHCl 0,2.0,46 0,092 (mol)
Ta có hệ phương trình:
�
mFe O 0,006.232 1,392g
�
3 4
�x 0,006
�
232x 116y 3,944
�
�
�
m
0,022.116 2,552g
8x 2y 0,092
� FeCO3
�
� �y 0,022 � �
Ta có: A2 là khí oxi (O2); A3 là H2O
M
= 190 A1 = 190 - 32 =158 A1 tương ứng là KMnO4
M
M
M
Mặt khác: A1 - A4 = 146 A4 = 12 A4 là Cacbon (than).
0.5
M A3
0.5
M A1 M A2
10
0.5
+
M A4
+
M A5
= 86 Tương ứng A3 là H2O và A5 là dây sắt (Fe).
A1 là KMnO4; A2 là O2; A3 là H2O; A4 là C; A5 là Fe.
Thí nghiệm 1:
+ Cách tiến hành các thí nghiệm: Lấy một lượng nhỏ KMnO4 cho vào đáy ống nghiệm
chịu nhiệt, rồi lắp bộ dụng cụ như hình 1. Dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa
KMnO4, sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất.
+ Hiện tượng: Về cơ bản là khí không màu dần chiếm chỗ của nước, đẩy dần nước ra khỏi
ống nghiệm thu khí.
0.5
0
t
� K2MnO4 + MnO2 + O2
+ PTHH: 2KMnO4 ��
Thí nghiệm 2:
+ Cách tiến hành các thí nghiệm: Cho dây sắt nhỏ quấn quanh mẩu than gỗ. Đốt dây sắt
và than nóng đỏ rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi.
+ Hiện tượng: Khi cho dây sắt có chứa mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước
tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có
khói tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu.
+ Phương trình phản ứng:
0.5
t0
� CO2
C + O2 ��
t0
� Fe3O4
3Fe + 2O2 ��
Chú ý:
1. Viết PTHH không cân bằng hoặc không ghi điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm
của PTHH đó.
2. HS làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa
PHÒNG GD & ĐT
HUYỆN CẨM THỦY
-----***----Đề chính thức.
ĐỀ GIAO LƯU HSG CÁC MÔN VĂN HÓA - LỚP 9
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi : Hóa học
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 07/10/2020
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hãy thực hiện chuyển đổi hóa học sau.
(1)
(2)
(3)
(4)
S ��� SO2 ��� SO3 ��� H2SO4 ��� SO2
(5)
(6)
(7)
(8)
��
� NaHSO3 ��
� Na2SO3 ��
� Na2SO4 ��
� BaSO4
Câu 2: (2,0 điểm)
Hợp chất A có công thức phân tử là MX 2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong A là 106,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 34. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều
hơn tổng số hạt trong nguyên tử X là 34. Tổng số proton và nơtron của M nhiều hơn tổng số proton và
nơtron của X là 23.
a. Tìm công thức phân tử của hợp chất A.
b. Hợp chất A được sử dụng trong tàu vũ trụ với mục đích hấp thụ khí do con người thở ra và sinh ra
khí để con người hít vào để đảm bảo sự hô hấp cho các phi hành gia. Viết phương trình phản ứng
biểu diễn quá trình trên.
c. Cho A vào lượng nước dư được khí B và dung dịch C, lấy khí B phản ứng với Fe vừa đủ (có đốt
nóng) thu được chất rắn D. Hòa tan hết D vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư sinh ra dung dịch E.
Cho một lượng dư dung dịch C vào dung dịch E tạo kết tủa F. Nung F trong điều kiện không có
không khí tạo ra chất rắn G. Viết phương trình phản ứng xảy ra biểu diễn quá trình trên.
Câu 3: (2,0 điểm)
Trong một phòng thí nghiệm có hai dung dịch axit HCl (dung dịch A và dung dịch B) có nồng độ
khác nhau. Nồng độ phần trăm của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ phần trăm của A. Khi trộn hai dung dịch trên
theo tỉ lệ khối lượng là 3:7 thì được dung dịch C có nồng độ 24,6%. Biết trong phòng thí nghiệm, dung dịch
axit HCl có nồng độ lớn nhất là 37%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và dung dịch B.
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch gồm x mol NaOH và y mol Na 2CO3 thu được
dung dịch X gồm hai muối. Chia dung dịch X làm hai phần bằng nhau: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Cho từ từ đến hết phẩn 2 vào 150 ml dung
dịch HCl 0,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,344 lít khí CO2. Tìm giá trị của x và y.
2. Cho 14,7 gam Cu(OH)2 tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, để nguội dung dịch về 25 oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch,
biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ 25oC là 25 gam.
Câu 5: (2,0 điểm)
Chia m gam hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe thành 2 phần bằng nhau: Cho phần 1 vào nước dư thu được
4,48 lít H2 (ở đktc); Cho phần 2 vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được 11,2 lít H 2 (ở đktc) và dung dịch Y.
Cho 1,2 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau phản ứng lọc lấy kết tủa Z đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được 17,1 gam chất rắn E. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính m và
phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 6: (2,0 điểm)
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: ZnCl 2, NaCl, Na2CO3, MgCO3,
BaCO3. Hãy chọn thêm một thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên. Viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 7: (2,0 điểm)
Từ hỗn hợp FeS, Cu(NO3)2, Al2O3, BaCl2 hãy viết các phương trình phản ứng điều chế từng kim loại
riêng biệt.
Câu 8: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm kim loại Cu và một oxit sắt có công thức Fe xOy. Hòa tan hoàn toàn 15,68 gam X
bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối sunfat của kim loại,
axit dư, nước) và khí SO2. Hấp thụ toàn bộ SO2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 17,36 gam
kết tủa.
a. Xác định công thức hóa học của oxit sắt, biết rằng cô cạn dung dịch Y thu được 40 gam hỗn hợp
muối khan.
b. Cho 7,84 gam X ở trên vào cốc chứa 160 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch P và m 1 gam
chất rắn Q không tan. Cho dung dịch P tác dụng với 400 gam dung dịch AgNO 3 8,5% thu được m2
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính giá trị m1, m2?
Câu 9: (2,0 điểm)
1. Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn riêng biệt màu trắng là: Na 2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2,
MgCO3, BaSO4. Một học sinh đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và được kết quả sau:
Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 (loãng, dư) thấy chất rắn tan hoàn toàn và đồng thời
thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong
Thí nghiệm 2: Nung cũng thấy khí thoát ra làm đục nước vôi trong
Thí nghiệm 3: Lấy chất rắn còn lại sau khi nung hoàn toàn ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với dung dịch
HCl cũng thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong.
Em hãy cho biết học sinh trên đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm? Lập luận và viết các
phương trình hóa học xảy ra.
2. Hình vẽ sau mô tả điều chế khí Z
a. Nêu nguyên tắc chung điều chế khí Z.
b. Lấy 2 trường hợp cụ thể của khí Z, rồi xác định các
chất X, Y và viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu 10: (2,0 điểm)
Để xác định không khí tại khu vực bãi rác có bị ô nhiễm hiđro sunfua (H 2S) hay không, người ta tiến
hành kiểm tra hàm lượng hiđro sunfua có trong mẫu khí được lấy từ bãi rác bằng cách cho mẫu khí đó đi vào
lượng dư dung dịch Pb(NO3)2 với tốc độ 2,5 lít/phút trong thời gian 40 phút. Sau đó lọc kết tủa thu được
1,912 miligam (mg) chất rắn màu đen.
a. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết không khí tại khu vực bãi rác đó có bị ô nhiễm hiđro sunfua
hay không? Giả sử theo tiêu chuẩn cho phép hàm lượng hiđro sunfua trong không khí không vượt
quá 0,3 mg/m3.
b. Dẫn hiđro sunfua đi qua hai dung dịch sau: Dung dịch (1): KMnO 4 và H2SO4 loãng; Dung dịch (2):
Fe2(SO4)3. Với mỗi dung dịch, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.
Cho biết:
Nguyên tố H C N O N Mg Al Si P S
Cl K C Fe Cu Zn Ag
Số proton
NTK
1
1
6 7 8
12 14 16
a
11
23
12
24
13
27
14
28
15 16
31 32
17
35,
19
39
a
20
40
26
56
29
64
30
65
47
108
5
------------------- Hết ------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm; Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn.
PHÒNG GD & ĐT
HUYỆN CẨM THỦY
-----***-----
ĐÁP ÁN CHẤM GIAO LƯU HSG CÁC MÔN VĂN HÓA - LỚP 9
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi : Hóa học
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 07/10/2020
(HD chấm gồm 07 trang)
(HD chấm chính thức)
Câ
u
Nội dung
Ý
(1)
S
Điể
m
o
t
� SO2
O2 ��
+
o
1
t
���
�
V2 O5
(2)
2SO2 + O2
2SO2
(3)
SO3
(4)
Cu
(5)
� NaHSO3
SO2 + NaOH ��
(6)
� Na2SO3 + H2O
NaHSO3 + NaOH ��
� H2SO4
+ H2O ��
+
o
t
� CuSO4 + SO2 + 2H2O
2H2SO4 (đặc, nóng) ��
2.0
� Na2SO4 + SO2 + H2O
(7) Na2SO3 + H2SO4 ��
� BaSO4 + 2NaCl
(8) Na2SO4 + BaCl2 ��
Đặt PM, EM, NM lần lượt là số proton, electron, nơtron của nguyên tử M.
PX, EX, NX lần lượt là số proton, electron, nơtron của nguyên tử X.
Trong hợp chất MX2, ta có:
2
a
b
2 PM 4 PX N M 2 N X 106
�
�
2 PM 4 PX ( N M 2 N X ) 34
�
�
2 PM N M (2 PX N X ) 34
�
�
�PM N M ( PX N X ) 23
1.0
4 PM 8 PX 140
�
�
�PM PX 11
=>
M là Kali, X là Oxi, Hợp chất A là KO2
� 2K2CO3
PTHH: 4KO2 + 2CO2 ��
=>
�PM 19 (K)
�
�PX 8 (O)
+ O2
� 4KOH + 3O2
Cho A vào nước dư. 4KO2 + 2H2O ��
Dung dịch C: KOH; Khí B là O2
Khí B phản ứng với Fe vừa đủ có đốt nóng.
0.25
o
c
t
� 2FeO
2Fe + O2 ��
o
t
� Fe3O4
3Fe + 2O2 ��
0.25
to
� 2Fe2O3
4Fe + 3O2 ��
Chất rắn D: FeO, Fe3O4, Fe2O3.
Hòa tan D vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư.
o
t
� Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2FeO + 4H2SO4 đ/n ��
o
t
� 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đ/n ��
o
t
� Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đ/n ��
Dung dịch E: H2SO4 dư, Fe2(SO4)3
Cho lượng dư dd C vào dd E.
0.25
� K2SO4 + 2H2O
2KOH + H2SO4 ��
� 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
6KOH + Fe2(SO4)3 ��
Kết tủa F: Fe(OH)3.
0.25
o
t
� Fe2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3 ��
Chất rắn G: Fe2O3.
Đặt C%A = x => C%B = 2,5x (ĐK: 2,5x < 37%)
Ta có sơ đồ đường chéo:
mA gam dung dịch A: x
2,5x – 24,6
24,6
mB gam dung dịch B: 2,5x
24,6 – x
mA 2,5 x 24, 6
m
24, 6 x
B
Ta có:
3
Th1: mA : mB = 3:7
mA 2,5 x 24, 6 3
m
24,
6
x
7 => x 12 (Thỏa mãn)
B
=>
4
1
0.5
0.5
Vậy: C%A 12% ; C%B 12%.2,5 30%
Th2: mA : mB = 7:3
mA 2,5 x 24, 6 7
492
x
24, 6 x
3 =>
29 (Loại)
=> mB
Ta có
0.5
0.5
nCO 0,1
(mol)
CO2 + 2NaOH � Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH � NaHCO3
Dung dịch X: NaHCO3, Na2CO3
2
(1)
(2)
n
0,1
Xét phần 1: CaCO3
(mol)
Ca(OH)2 + Na2CO3 � CaCO3 + 2NaOH
(3)
�
Ca(OH)2 + NaHCO3
CaCO3 + NaOH + H2O
(4)
n nNa2CO3 2nCaCO3 � y 0,1 0,1.2 � y 0,1
BTNT (C): CO2
(mol)
n 0,06
Xét phần 2: CO2
(mol) ; nHCl 0,15.0,5 0, 075 (mol)
2nC (trong CO2 sinh ra)
Vì
nên HCl phản ứng hết, hỗn
hợp muối dư.
Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 tham gia phản ứng là a và b mol
PTHH
Na2CO3 + 2HCl � NaCl + CO2 + H2O
(5)
(mol) a
2a
a
�
NaHCO3 + HCl
NaCl + CO2 + H2O
(6)
(mol)
b
b
b
a + b = 0,06
a = 0,015
�
�
a
0,015 1
��
(mol) � =
=
�
2a
+
b
=
0,075
b
=
0,045
b
0,045
3
�
�
Ta có các phương trình:
Đây cũng chính là tỉ lệ số mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X.
n
z
n
t
Trong dung dịch X: Đặt Na2CO3
(mol); NaHCO3
(mol)
�z t 0,1.2
�
3z t 0
Ta có: �
�z 0, 05
�
t 0,15
� �
0.5
0.5
BTNT (Na): x 2 y 2 z t � x 0, 05.2 0,15 2.0,1 0, 05 (mol)
nCu (OH )2 0,15
(mol)
(mol)
2
Cu(OH)2
0,15
� CuSO4
+ H2SO4 ��
0,15
0,15
+
2H2O
n
nH 2 SO4 nCuSO4 0,15
Theo PTHH ta có: Cu ( OH )2
(mol)
0,15.98.100
mddH 2 SO4 (20%)
73,5
m
0,15.160 24
20
=>
(gam); CuSO4
(gam)
Trong dung dịch sau phản ứng:
mddspu 14, 7 73,5 88, 2
m 88, 2 24 64, 2
(gam) => H 2O
(gam)
n
x
Đặt CuSO4 .5 H 2O
(mol)
Khối lượng chất tan, nước còn lại trong dung dịch ở 250C là:
mCuSO (250 C ) 24 160 x
�
�
4
�
mH O (250 C ) 64, 2 90 x
�
2
(gam)
24 160 x
159
0, 25
x
SCuSO (250 C ) 25
2750 (mol)
4
Ta có:
64, 2 90 x
=>
159
mCuSO4 .5 H 2O
.250 �14, 45
2750
=>
(gam)
Trong mỗi phần đặt số mol của Na, Al và Fe lần lượt là x, y và z.
5
n 0, 2 (mol)
Phần 1: H2
2Na + 2H2O � 2NaOH
(mol) x
x
+
H2
0,5x
(1)
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
(2)
Th1: Nếu x > y. Theo PTHH (1) và (2):
0.5
0.5
0.5
n H2 0,5x 1,5y 0, 2
(I)
n 0,5x 1,5x 0, 2 � x 0,1
Th2: Nếu x �y. Theo PTHH (1) và (2): H 2
(II)
n 1, 2 (mol); n H 2 0,5(mol); n NaOH 1, 2(mol)
Phần 2: HCl
2Na + 2HCl 2NaCl
(mol)
x
x
x
2Al + 6HCl
(mol)
y
Fe
(mol)
z
+
+
(3)
0,5x
2AlCl3
3y
y
2HCl
FeCl2
2z
H2
+ 3H2
(4)
1,5y
z
+
H2
0.25
(5)
z
2n H2 2 �0,5 1 mol
n HCl pư (3), (4), (5) = x + 3y + 2z =
=
(III)
n HCl dư = 1,2 – 1 = 0,2 (mol).
Dung dịch Y: x mol NaCl; y mol AlCl3; Z mol FeCl2; 0,2 mol HCl dư.
HCl
(mol)
0,2
+ NaOH
y
(6)
0,2
AlCl3 + 3NaOH
(mol)
NaCl + H2O
3y
3NaCl + Al(OH)3
y
(7)
0.25
FeCl2
(mol)
+ 2NaOH 2NaCl
z
+ Fe(OH)2
2z
(8)
z
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
(9)
(mol)
n
0,2 3y 2z
Theo PTHH (6, 7, 8). NaOH (6,7,8)
(mol)
nNaOH ( du ) 1, 2 (0, 2 3 y 2 z ) 1 (3 y 2 z ) x
(mol)
Xét 2 trường hợp:
n
y
Trường hợp 1: Nếu n NaOH dư = x � Al(OH)3
. Kết tủa AlOH)3 tan hết.
Kết tủa Z: z mol Fe(OH)2.
1 2 �0, 2
�z
0,3
2
Theo (I) và (III)
(mol)
4Fe(OH)2
(mol)
z
+
o
t
� 2Fe2O3
O2 ��
0,5z
+
4H2O
(10)
� n Fe2 O3 0,5z 0,15 mol � m Fe2 O3 0,15 �160 24 gam �17,1 gam
Trường hợp 2: Nếu n NaOH dư = x <
Al(OH)3 + NaOH
n Al(OH)3 y
0.25
(loại)
. Kết tủa Al(OH)3 tan 1 phần.
NaAlO2
+
2H2O
(11)
(mol)
x
x
x
Kết tủa Z: z mol Fe(OH)2; (y – x) mol Al(OH)3.
o
t
� Al2O3 + 3H2O
2Al(OH)3 ��
(12)
(mol)
(y – x)
0,5(y – x)
Chất rắn E gồm: 0,5z mol Fe2O3; 0,5(y – x) mol Al2O3.
� 0,5( y x)102 0,5 z.160 17,1 � 51x 51y 80 z 17,1 (IV)
Từ (II), (III), (IV):
�
n Na 0,1 mol
�x 0,1
�x 0,1
�
�
�
� �y 0, 2 � �
n Al 0, 2 mol
�x 3y 2z 1
�
51x 51y 80z 17,1 �
z 0,15 �
n Fe 0,15 mol
�
�
�
� m 2(0,1�23 0, 2 �27 0,15 �56) 32, 2 gam
2 �0,1�23
�100% 14, 29%
32, 2
2 �0, 2 �27
�100% 33,54%
32, 2
100% 14, 29% 33,54% 52,17%
0.25
0.25
%m Na
%m Al
%m Fe
6
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự tương ướng. Chọn nước làm thuốc thử.
Cho nước dư lần lượt vào các mẫu thử.
Mẫu thử không tan là BaCO3 và MgCO3 (nhóm 1);
Mẫu thử tan trong nước tạo dung dịch là NaCl, ZnCl2 và Na2CO3 (nhóm 2)
Nhiệt phân đến khối lượng không đổi hai mẫu thử ở nhóm (1)
BaCO3
MgCO3
to
��
� BaO + CO2
o
t
��
� MgO + CO2
0.25
0.5
0.5
Hòa tan rắn thu được vào nước dư. Nếu tan tạo thành dung dịch trong suốt thì mẫu thử
ban đầu là BaCO3; Mẫu thử còn lại ở nhóm (1) là MgCO3.
BaO + H2O → Ba(OH)2
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 dư ở trên vào các dung dịch mẫu thử ở nhóm (2).
Nếu có kết tủa trắng, không tan trong Ba(OH)2 dư đó là Na2CO3.
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
Nếu ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan trong Ba(OH)2 dư là ZnCl2
Ba(OH)2 + ZnCl2 → Zn(OH)2 + BaCl2
Ba(OH)2 + Zn(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
Mẫu thử còn lại là NaCl.
Cho hỗn hợp vào nước dư, lọc tách thu được phần không tan gồm FeS, Al 2O3; Phần
dung dịch chứa Cu(NO3)2, BaCl2.
Cho phần không tan vào dung dịch NaOH dư, tách lấy phần không tan là FeS; Phần
dung dịch có NaAlO2, NaOH dư.
Từ dung dịch NaAlO2, NaOH dư tách lấy kim loại nhôm theo sơ đồ sau.
7
0.5
0.5
0.5
NaAlO2
�
+CO2 dö
to
ñpnc
dd �
����
� Al(OH)3 ��
� Al2O3 ���
� Al
NaOH dö
�
Từ FeS điều chế Fe theo sơ đồ sau:
FeCl2
�
+HCl dö
+NaOH dö
+KK dö
+CO dö
FeS ����
� dd �
����
� Fe(OH)2 ���
�
� Fe2O3 ���
�
� Fe
to
to
HCl dö
�
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3)2, BaCl2. Lọc lấy kết tủa,
nung đến khối lượng không đổi, cho luống khí CO dư đi qua chất rắn còn lại sau nung
thu được kim loại Cu.
PTHH:
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2
o
t
��
� CuO
0.5
0.5
+ H2O
o
t
� Cu + CO2
CuO + CO ��
Phần dung dịch gồm BaCl2, NaNO3, NaOH dư điều chế kim loại Ba theo sơ đồ sau:
BaCl 2
�
BaCl 2
�
�
+Na2CO3 dö
+HCl dö
coâcaïn
ñpnc
dd �
NaNO3 �����
� BaCO3 ���
�
� dd �
���
� BaCl 2 ���
� Ba
HCl
dö
�
�
NaOH dö
�
0.5
Chú ý: Không viết PTHH kèm theo chỉ được ½ số điểm mỗi phần tương ứng
n
b
Đặt nCu a (mol); FexOy
(mol)
=> 64a 56bx 16by 15, 68 (*)
8
a
(mol)
Cu
a
o
t
� CuSO4
+ 2H2SO4 đặc, nóng ��
a
+
SO2
a
+
2H2O
(1)
0.5
to
� xFe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 +(6x – 2y)H2O
2FexOy + (6x – 2y)H2SO4 đặc, nóng ��
(mol) b
(3 x 2 y )b
2
bx
2
Theo PTHH (1) và (2) => 160a 200bx 40
Hấp thụ khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
nBa (OH )2 0,1
n
0, 08
(mol); BaSO3
(mol).
(2)
(**)
0.5
n
nBaSO3
Do Ba ( OH )2
nên có 2 trường hợp.
Th1: Ba(OH)2 dư.
� BaSO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 ��
(mol)
0,08
0,08
0,08
Theo PTHH (1, 2, 3) ta có:
(3 x 2 y )b
a
0, 08
2
=> 2a 3bx 2by 0,16 (***)
Từ (*), (**) và (***), ta được a = 0,06 ; bx = 0,152 ; by = 0,208
x 0,152 19
=> y 0, 208 26 (Loại)
(3)
Th2: Ba(OH)2 phản ứng hết.
� Ba(HSO3)2
Ba(OH)2 + 2SO2 ��
(mol) 0,02
0,04
Theo PTHH (1, 2, 3 4) ta có:
(3 x 2 y )b
a
0, 08 0,04
2
=> 2a 3bx 2by 0, 24 (****)
Từ (*), (**) và (****), ta được a = 0,1 ; bx = 0,12 ; by = 0,16
x 0,12 3
=> y 0,16 4 => Công thức oxit sắt là Fe3O4.
(4)
0.5
Trong 15,68 gam X có 0,1 mol Cu; 0,04 mol Fe3O4
Vậy trong 7,84 gam X có 0,05 mol Cu và 0,02 mol Fe3O4.
Cho 7,84 gam X vào dung dịch HCl: nHCl 0,16 (mol)
b
(mol)
Fe3O4
0,02
� 2FeCl3
+ 8HCl ��
0,16
0,04
+ FeCl2
0,02
+ 4H2O
� CuCl2 + 2FeCl2
Cu + 2FeCl3 ��
(mol) 0,02
0,04
0,02
0,04
Dung dịch P gồm: 0,06 mol FeCl2; 0,02 mol CuCl2.
Chất rắn Q là 0,03 mol Cu dư. => m1 0,03.64 1,92 (gam)
Cho dung dịch P vào dung dịch AgNO3.
nAgNO3
1
0.25
(6)
400.8,5
0, 2
100.170
(mol)
(mol)
CuCl2
0,02
� 2AgCl + Cu(NO3)2
+ 2AgNO3 ��
0,04
0,04
(mol)
FeCl2
0,06
+ 2AgNO3
0,12
��
� 2AgCl + Fe(NO3)2
0,12
0,06
� Fe(NO3)3 + Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 ��
(mol)
0,04
0,04
0,04
Sau phản ứng (7, 8, 9), kết tủa gồm: 0,16 mol AgCl; 0,04 mol Ag.
m2 0,16.143,5 0, 04.108 27, 28 (gam)
9
(5)
(7)
(8)
0.25
(9)
Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thấy chất rắn tan hoàn
toàn và đồng thời thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong.
0.25
Loại chất Ba(HCO3)2 vì Ba(HCO3)2 tan trong H2SO4 loãng dư nhưng sẽ tạo kết tủa
trắng và chất khí thoát ra.
Loại BaSO4 vì BaSO4 không tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư.
Thí nghiệm 2: Nung cũng thấy khí thoát ra làm đục nước vôi trong
Loại Na2CO3 vì Na2CO3 không bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Thí nghiệm 3: Lấy chất rắn còn lại sau khi nung hoàn toàn ở thí nghiệm 2 cho tác
dụng với dung dịch HCl cũng thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong
Loại MgCO3 vì sau khi nung MgCO3 tạo ra MgO tác dụng với dung dịch HCl
không thoát ra khí làm đục nước vôi trong.
Vậy học sinh đã lấy KHCO3 để tiến hành các thí nghiệm.
PTHH:
TN1: 2KHCO3 + H2SO4 K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
0
t
� K2CO3 + CO2 + H2O
TN2: 2KHCO3 ��
0.25
0.25
0.25
TN3: K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
2
a
b
10
Nguyên tắc chung điều chế khí Z: Cho dung dịch X tác dụng với chất rắn Y thu được
khí Z, khi Z thu được bằng phương pháp đẩy nước.
Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước nên Z không tan hoặc rất ít tan trong
nước.
Ví dụ1: khí Z là H2 hoặc CO2
Dung dịch X là HCl, chất rắn Y là Zn, khí Z là H2.
Zn + 2HCl � ZnCl2 + H2
Ví dụ 2: Dung dịch X là HCl, chất rắn Y là CaCO3, khí Z là CO2.
CaCO3 + 2HCl � CaCl2 + H2O + CO2
1,912.103
nPbS
8.106
239
(mol)
H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3
a
Theo PTHH:
=>
mH 2 S 8.106.34 2, 72.104
�V
Khoâ
ng khí
b
b
nH 2S nPbS 8.106
=2,5.40=100
0.25
0.25
0.5
(mol)
(gam) = 0,272 (mg)
(lít) = 0,1 (m3)
0, 272
2, 72
3
0,1
Khối lượng H2S có trong 1m không khí là:
(mg/m3)
Vậy không khí tại khu vực bãi rác bị ô nhiễm H 2S rất nghiêm trọng. Lượng ô nhiễm
gấp hơn 9 lần mức độ cho phép.
Dẫn khí H2S đi qua dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 loãng.
* Hiện tượng: Màu tím bị nhạt dần đến mất màu
* PTHH.
5H2S + 8KMnO4 + 7H2SO4 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O
Dẫn khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
* Hiện tượng: Màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần, xuất hiện chất rắn màu vàng.
* PTHH:
0.5
H2S + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + H2SO4 + S
0.5
0.5
0.5
Chú ý: HS làm theo cách khác, nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
PHÒNG GD&ĐT
HUYỆN HOẰNG HÓA
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2020 -2021
Môn thi: Hóa học
Ngày thi: 10/9/2020
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm): 1. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có, ghi rõ điều kiện) khi cho từng chất sau
P2O5, CaO, Cu, CuO, Fe2O3 tác dụng với:
a. Hiđro
b. Nước
2. Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe2(SO4)3 + NaOH
Fe(OH)3 + Na2SO4
b. FeS2 + O2
Fe2O3 + SO2
c. Al + HNO3
Al(NO3)3 + N2O + H2O
d. FexOy + HNO3
Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Câu 2 (2,0 điểm): 1. Tính khối lượng bằng gam của hỗn hợp gồm 2 phân tử khí CO2 và 3 phân tử khí O2.
Tính tỉ khối của hỗn hợp so với H2.
7
2. Hợp chất A có công thức MX2, tỉ lệ khối lượng của M và X là 8 . Trong hạt nhân của M số nơtron nhiều
hơn số proton 4 hạt, còn trong X số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong A bằng 58. M và X là
nguyên tố gì? Viết công thức hóa học của A.
Câu 3 (2,0 điểm): 1. Cho một mảnh kẽm vào ống nghiệm và rót từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đó cho
đến dư.
a. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra ở thí nghiệm trên? Cơ sở xác định dấu hiệu đó là gì?
2.
Đồ thị hình bên biễu diễn độ tan (S) trong nước
của chất rắn X.
a. Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ 00C đến
700C có những khoảng nhiệt độ nào ta thu được
dung dịch bão hòa và ổn định của X?
b. Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đang ở
700C hạ nhiệt độ xuống còn 300C. Hỏi có bao
nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung dịch?
Câu 4 (2,0 điểm): 1. Có 4 chất lỏng không màu đựng riêng biệt trong 4 lọ mất nhãn sau: dung dịch H2SO4;
dung dịch Ca(OH)2; dung dịch NaCl; Nước cất. Nêu phương pháp nhận biết 4 chất lỏng trên.
2. Cho hỗn hợp bột gồm Fe, Cu. Dùng phương pháp vật lí và phương pháp hóa học để tách Cu ra khỏi hỗn
hợp.
D 1g / ml
Câu 5 (2,0 điểm): 1. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu ml nước ( H 2O
), để
pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5%.
2. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O, HCl với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Làm thế nào để có thể thực hiện
� Fe3O4 ��
� Fe ��
� FeCl2
được sự biến đổi sau: Fe ��
Câu 6 (2,0 điểm): Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6 gam hỗn hợp D vào dung
dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại M vào dung
dịch có chứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch E, cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành
màu đỏ.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp..
Câu 7 (2,0 điểm): Cho hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn V1 lit hỗn hợp X cần dùng vừa đủ
2,24 lit O2. Cho V2 lit hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 24 gam CuO nung nóng.