Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xây dựng và Thương mại Đông Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.04 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC HÀO

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM ĐÔNG HẢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC HÀO

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM ĐÔNG HẢI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI HUY NHƢỢNG

THÁI NGUYÊN - 2016


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Hào

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả
các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Bùi Huy Nhƣợng - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo, Cán bộ phòng Đào
tạo và các Phòng, Khoa chuyên môn trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH xây dựng và
thương mại Đông Hải đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu
và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở
bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Hào

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
4. Những đóng góp của đề tài ......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ ............................................................................. 4

1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả quản trị chi phí ................................................ 4
1.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................... 4
1.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm .... 11
1.1.3. Quản trị chi phí và hiệu quả quản trị chi phí ........................................... 19
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị chi phí trong doanh nghiệp ...... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả quản trị chi phí ............................ 27
1.2.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp ............................................... 27
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH XD và TM Đông Hải ......... 30
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 32
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ........................................... 33
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 34
2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................... 34
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh ..................................... 34
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiểu quả quản trị chi phí ............................... 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv
2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu định tính ................................................................ 36
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH XD
VÀ TM ĐÔNG HẢI ............................................................................. 37
3.1. Khái quát chung về công ty TNHH XD và TM Đông Hải ..................... 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................... 37
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................... 37
3.1.3. Tình hình về lao động của công ty ...................................................... 38
3.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng và thương

mại Đông Hải giai đoạn 2012-2014 ............................................................ 40
3.2. Thực trạng quản trị chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH XD và
TM Đông Hải ......................................................................................... 41
3.2.1. Lập dự toán chi phí sản xuất ............................................................... 41
3.2.2. Tổ chức thực hiện quản trị chi phí sản xuất ........................................ 45
3.2.3. Kiểm tra chi phí .................................................................................. 53
3.2.4. Phân tích kết quả quản trị chi phí tại công ty TNHH XD Và TM
Đông Hải ................................................................................................ 55
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị chi phí trong doanh nghiệp ..... 60
3.3.1. Những tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................. 60
3.3.2. Tổ chức sản xuất và sử dụng con người .............................................. 60
3.3.3. Nguồn tài chính doanh nghiệp ............................................................ 61
3.3.4. Yếu tố đầu vào.................................................................................... 62
3.4. Đánh giá thực trạng quản trị chi phí kinh doanh tại công ty TNHH XD
và TM Đông Hải ..................................................................................... 62
3.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 62
3.4.2. Những mặt còn hạn chế ...................................................................... 63
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................... 65
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM ĐÔNG HẢI ..... 69
4.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty
TNHH XD và TM Đông Hải .................................................................. 69
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
XD và TM Đông Hải .............................................................................. 69
4.1.2. Mục tiêu, phương hướng đối với quản lý chi phí tại Công TNHH
XD và TM Đông Hải .............................................................................. 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v

4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại công ty ... 71
4.2.1. Hoàn thiện chính sách chi phí tiền lương ............................................ 71
4.2.2. Tăng cường biện pháp quản lý chi phí nguyên vật liệu ....................... 72
4.2.3. Tiết kiệm chi phí sản xuất chung ........................................................ 73
4.2.4. Đảm bảo và rút ngắn tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình,
áp dụng linh hoạt các giải pháp thu hồi vốn để giảm chi phí tài chính .......... 73
4.2.5. Áp dụng tối đa nguyên tắc khoán để tiết kiệm chi phí ......................... 75
4.2.6. Quản lý chi phí máy thi công .............................................................. 76
4.2.7. Phát huy vai trò của tài chính trong kiểm tra, giám sát việc sử dụng
chi phí .................................................................................................... 77
4.3. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chi phí cho Công ty
TNHH XD và TM Đông Hải .................................................................. 78
4.3.1. Đối với cơ quản quản lý Nhà nước ..................................................... 78
4.3.2. Đối với ban lãnh đạo Công ty ............................................................. 80
KẾT LUẬN ................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CPMTC

: Chi phí máy thi công

CPNC

: Chi phí nhân công


CPNCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVL

: Chi phí nguyên vật liệu

CPNVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

: Chi phí sản xuất

CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

DN

: Doanh nghiệp

GTSP

: Giá trị sản phẩm

NCTT


: Nhân công trực tiếp

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC

: Sản xuất chung

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TM

: Thương mại

TNHH XD

: Trách nhiệm hữu hạn xây dựng

TSCĐ

: Tài sản cố định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Bảng so sánh kết quả và hiệu quả ........................................... 24

Bảng 3.1.

Bảng thống kê tình hình lao đông tại công ty Đông Hải .......... 39

Bảng 3.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XD và
TM Đông Hải giai đoạn 2012-2014 ........................................ 41

Bảng 3.3.

Bảng thống kê chi CPSX, giá thành thực tế và dự toán
CPSX, GTSP tại công ty từ 2012-2014 ................................... 43

Bảng 3.4.

Kết quả so sánh chi phí, giá thành thực tế với dự toán chi
phí, giá thành từ 2012-2014 .................................................... 44

Bảng 3.5.

Kết cấu chi phí sản xuất của Công ty giai đoạn 2012-2014 ..... 49

Bảng 3.6.


Bảng phân tích tỷ suất chi phí, giá thành của Công ty ............. 53

Bảng 3.7.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 56

Bảng 3.8.

Bảng phân mức hạ giá thành Công ty ..................................... 59

Bảng 3.9.

Kết quả điều tra khảo sát ý kiến về công tác quản trị chi
phí trong công ty TNHH XD và TM Đông Hải ....................... 64

Bảng 3.10.

Kết quả điều tra khảo sát ý kiến về công tác quản lý chi phí
tại công ty TNHH XD và TM Đông Hải ................................. 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................... 37


Biểu đồ 3.2.

Kết cấu chi phí sản xuất của Công ty TNHH XD và TM
Đông Hải .............................................................................. 50

Biểu đồ 3.3.

Chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp của Công
ty TNHH XD và TM Đông Hải giai đoạn 2012-2014 ........... 52

Biểu đồ 3.4.

Tốc độ tăng trưởng tổng chi phí và doanh thu ....................... 54

Biểu đồ 3.5.

Mối quan hệ giữa giá thành xây lắp với giá xây dựng khác ... 58

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Quá trình quản trị sản xuất kinh doanh ....................................... 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành xây dựng cơ bản là một ngành có đặc thù riêng và khác với hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khác, bởi những đặc điểm về
hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm về sản phẩm, đặc điểm về tổ chức

sản xuất và sản phẩm của ngành… Một trong những sự khác biệt đó là vấn đề
quản lý các loại chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng.
Cũng như bất kể một loại doanh nghiệp nào, muốn tồn tại và phát triển
được trên thị trường thì doanh nghiệp tất yếu phải sản xuất và kinh doanh có
hiệu quả, tức là bù đáp được các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh và có một khoản lợi nhuận hợp lý để tái tạo quá trình sản xuất
kinh doanh ấy… Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải tính toán chính xác,
hợp lý các chi phí sản xuất và thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh ấy
đúng theo tính toán đó. Chi phí là chỉ tiêu chất lượng quan trọng, phản ánh và
tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất cao hay
thấp, tăng hay giảm so với kế hoạch nó phản ánh của việc quản lý chi phí đó
như thế nào? Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất mà vẫn đảm bảo chất
lượng công trình xây dựng là mục tiêu quan trọng của doanh nghiệp cũng như
mục tiêu chung của xã hội.
Chi phí không chỉ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mà nó còn ảnh hưởng đến nghĩa vụ đóng thuế của
doanh nghiệp xây dựng đối với nhà nước. Do vậy việc quản lý chi phí là rất
quan trọng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, là một cán bộ công tác tại công ty TNHH XD
và TM Đông Hải, với mong muốn tìm ra những tồn tại và hạn chế để từ đó đưa
ra những giải pháp nâng cao công tác quản trị chi phí tại cơ quan mình, em đã
chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại công ty TNHH XD và
TM Đông Hải” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản trị chi phí tại công ty TNHH XD và TM

Đông Hải. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị
chi phí tại công ty TNHH XD và TM Đông Hải.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả quản trị chi phí
trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng quản trị chi phí sản xuất tại công ty TNHH XD và
TM Đông Hải.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại công
ty TNHH XD và TM Đông Hải.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung và hiệu quả quản trị chi
phí tại công ty TNHH XD và TM Đông Hải.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công
tác quản trị chi phí tại công ty TNHH XD và TM Đông Hải trong giai đoạn
2012- 2015.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH XD và TM
Đông Hải.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và
thực tiễn về công tác quản trị chi phí sản xuất và thực trạng quản trị chi phí tại
công ty TNHH XD và TM Đông Hải. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản trị chi phí tại công ty TNHH XD và TM Đông Hải.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3
4. Những đóng góp của đề tài
- Về lý luận: Góp phần làm rõ lý luận về hiệu quả quản lý chi phí sản
xuất trong doanh nghiệp. Khẳng định sự cần thiết khách quan của việc nâng

cao hiệu quả quản lý chi phí trong doanh nghiệp.
- Về thực tiễn: Nghiên cứu thực trạng quản lý chi phí tại công ty TNHH
XD và TM Đông Hải. Đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị chi
phí tại công ty TNHH XD và TM Đông Hải.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị chi phí kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản trị chi phí và hiệu quả quản trị chi phí
tại công ty TNHH XD và TM đông Hải.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại công
ty TNHH XD và TM Đông Hải.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CHI PHÍ
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả quản trị chi phí
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất kinh doanh
Theo các nhà nghiên cứu kinh tế thế giới: “Mọi hoạt động của con
người mà tạo ra thu nhập là hoạt động sản xuất, nền sản xuất của một quốc
gia bao gồm các ngành sản xuất ra sản phẩm vật chất và các ngành sản xuất
sản phẩm dịch vụ”.
“Trong quá trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra các hao phí về lao động sống
và lao động vật hoá cho kinh doanh của mình, chi phí bỏ ra cho hoạt động sản

xuất kinh doanh được gọi là chi phí sản xuất” (Phan Ngọc Thúy, 2010).
“Các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên giá trị của sản
phẩm, lao vụ dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Giá trị sản
phẩm gồm ba bộ phận là: C, V, m.
Trong đó:
- C: Là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình tạo ra
sản phẩm dịch vụ như: Khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu, công
cụ, năng lượng... Bộ phận này được gọi là hao phí vật chất.
- V: Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham
gia quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ, được gọi là hao phí lao động
cần thiết.
- m: Là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình hoạt động
sản xuất ra giá trị sản phẩm, dịch vụ” (C. Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, tr 224).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


5
Như vậy, để có thể đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
phải bỏ ra các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cho kinh doanh
của mình, chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh được gọi là chi phí
sản xuất. Về vật chất đó là tiêu hao về vật tư, nguyên nhiên vật liệu, khấu hao
TSCĐ,... Còn đối với lao động được thể hiện thông qua tiền lương, phụ cấp
cho người lao động và các khoản trích theo lương,...
Tóm lại để thực hiện các mục tiêu của kinh doanh, doanh nghiệp phải
bỏ ra những chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất
và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định. Như vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp luôn được xác định là những hao phí về lao động sống, lao động

vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra gắn liền với
mục đích kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí này bao gồm chi
phí phí cho việc sản xuất sản phẩm, chi phí tổ chức tiêu thụ sản phẩm và
những khoản tiền thuế gián thu nộp cho Nhà nước theo luật thuế quy định.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế - kỹ thuật khác nhau thì
nội dung, cơ cấu chi phí sẽ không giống nhau. Điều quan trọng đối với tất cả
các doanh nghiệp là phải luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, tiết kiệm chi
phí, bởi vì nếu không hợp lý, không đúng với thực tế đều gây ra những trở
ngại trong quản lý và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Muốn tiết kiệm
chi phí, doanh nghiệp phải tính toán trước mọi chi phí sản xuất kinh doanh kỳ
kế hoạch, phải xây dựng được ý thức thường xuyên tiết kiệm để đạt được mục
tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đề ra. Cần phân biệt rõ các loại chi phí
trong hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát đối với từng loại chi phí đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6
Như vậy, có thể rút ra khái niệm: “Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu
hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp
bỏ ra để thực hiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong một thời kỳ nhất định”.
(PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm, tr.187, 2008).
Về bản chất các chi phí sản xuất chính là sự chuyển dịch giá trị của các
yếu tố nguồn lực sản xuất vào sản phẩm, hàng hóa được tạo ra. Chi phí sản
xuất phát sinh thường xuyên và gắn liền với hoạt động sản xuất của DN, nó là
nhân tố cơ bản để xác định giá thành sản phẩm và cơ sở để xác định giá bán
sản phẩm hợp lý.
Ngoài ra mức tiêu hao các chi phí sản xuất có ảnh hưởng quyết định
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Tiết kiệm chi phí sản xuất là con
đường cơ bản nhất để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận của DN.

Cũng như các doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp xây lắp trong quá
trình hoạt động, doanh nghiệp phải huy động và sử dụng các nguồn tài lực,
vật lực (lao động, vật tư, tiền vốn...) để thực hiện công việc sản xuất kinh
doanh của mình từ công việc mua sắm các yếu tố đầu vào cho sản xuất, và
tiêu thụ sản phẩm.
Như vậy, trên góc độ doanh nghiệp chi phí kinh doanh là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp bỏ ra trong một thời gian nhất định.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý chặt
chẽ các khoản chi phí tìm ra các biện pháp để tiết kiệm chi phí hạ giá thành
sản phẩm. Để quản lý sản xuất kinh doanh một cách chặt chẽ, quản lý thực
hiện các định mức kinh tế - kĩ thuật tính toán được kết quả tiết kiệm chi phí ở
từng khoản mục chi phí cần thiết phải phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
theo những tiêu thức nhất định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi
phí (theo yếu tố chi phí)
Theo cách phân loại này, người ta dựa vào công dụng kinh tế của chi
phí phát sinh lần đầu (còn gọi là dựa vào hình thái nguyên thuỷ của chi phí
phát sinh) chỉ căn cứ vào tính chất kinh tế của các khoản chi phí. Do đó
những chi phí giống nhau được xếp vào một yếu tố:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Là giá trị toàn bộ nguyên vật liệu, nhiên
liệu, động lực mà doanh nghiệp đã sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một kỳ nhất định.
Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương: Là
toàn bộ tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất tiền lương trả cho người

tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định bị hao mòn. Một bộ phận tương ứng với giá trị hao mòn đó chuyển dịch
dần vào giá thành sản phẩm gọi là khấu hao tài sản cố định. Thông thường,
các doanh nghiệp trích khấu hao hàng năm theo phương pháp tuyến tính cố
định. Mức trích khấu hao hàng năm được tính bằng cách lấy nguyên giá của
từng loại tài sản cố định chia cho số năm sử dụng ước tính của tài sản cố định
đó. Sau đó cộng lại để xác định mức trích khấu hao của toàn doanh nghiệp
trong năm.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí đã trả cho các tổ chức cá
nhân doanh nghiệp về các dịch vụ thực hiện theo yêu cầu của doanh nghiệp
như tiền điện, nước, điện thoại, tư vấn, kiểm toán... và các dịch vụ khác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8
Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí gồm thuế môn bài, thuế sử
dụng đất, quyết toán công trình. Các khoản chi khác doanh nghiệp được phép
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh gồm các khoản dự phòng giảm giá theo
quy định.
Đặc điểm của cách phân loại này là dựa trên hình thái nguyên thuỷ bỏ
vào chi phí sản xuất, không phân biệt chi phí đó được bỏ vào đâu, mục đích
gì. Theo cách phân loại này có tác dụng trong công tác chi phí cho phép hiểu
rõ cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí là cơ sở để phân tích đánh giá tình
hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự trù hay xây
dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn hay sử dụng lao động.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí
Theo cách phân loại này là sắp xếp các khoản mục chi phí có công

dụng và địa điểm phát sinh giống nhau vào cùng một loại.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các chi phí về
nguyên vật liệu chính vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng... tham gia trực tiếp
vào sản xuất chế tạo sản phẩm, hay thực hiện lao vụ, dịch vụ (loại trừ giá trị
vật tư dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi).
Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương trả cho người lao động
trực tiếp, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, các khoản trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, trích trên
lương cơ bản của công nhân sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp). Trong doanh
nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí phát sinh ở các đội
sản xuất bao gồm: chi phí cho bộ máy quản lý tại công trình, các chi phí phục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9
vụ sản xuất chung cho toàn công trình, chi phí về công cụ, dụng cụ như dàn
giáo, cốt pha…
Chi phí bán hàng: là chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá dịch vụ như tiền lương, khoản phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng
chi phí đóng gói vận chuyển sản phẩm… và các chi phí khác. Các khoản mục
chi phí bán hàng trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm: chi phí xúc tiến ký kết
hợp đồng, chi phí bàn giao quyết toán công trình...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính, các chi phí khác liên quan đến
hoạt động sản xuất của toàn doanh nghiệp. Cụ thể khoản mục chi phí này
gồm: Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương
theo quy định của nhà nước (Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công

đoàn, bảo hiểm thất nghiệp) của cán bộ quản lý, cán bộ hành chính, tiền khấu
hao tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp, thuế phí, lệ phí, chi phí dự
phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Do đặc điểm của
ngành xây dựng nên chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ được tập hợp sau
đó phân bổ cho từng công trình hạng mục công trình theo những tiêu thức
nhất định.
Phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng phục vụ cho việc quản
lý chi phí theo định mức là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo khoản mục, là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động
Dựa vào chức năng hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh và
chi phí liên quan đến việc thực hiện các chức năng mà chia chi phí SXKD làm
3 loại: Chi phí thực hiện chức năng sản xuất: Bao gồm những chi phí liên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10
quan đến việc chế tạo hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ của DN Chi phí thực
hiện chức năng tiêu thụ: Gồm tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của DN.
Chi phí thực hiện chức năng quản lý: Gồm các chi phí quản lý kinh
doanh hành chính và những chi phí chung phát sinh liên quan đến hoạt động
của DN.
Cách phân loại này là cơ sở để xác định giá thành công xưởng, giá
thành toàn bộ, giá trị hàng tồn kho, phân biệt chi phí theo từng chức năng
cũng như làm căn cứ để kiểm soát và quản lý quản lý chi phí.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và
khối lượng sản phẩm
Căn cứ phân loại là dựa vào mối quan hệ giữa chi phí phát sinh và khối

lượng sản phẩm hoàn thành để chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi:
- Định phí (chi phí cố định): Là những chi phí chi ra có tính chất ổn
định, không thay đổi (hoặc ít thay đổi) so với khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tuy vậy
sự ổn định đó cũng có mức độ giới hạn nhất định. Khi có sự thay đổi quá lớn
về kết quả SXKD thì sẽ có sự thay đổi của các chi phí bất biến.
- Biến phí (chi phí biến đổi): Là các chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với sản
lượng sản phẩm sản xuất ra như: Chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công,
chi phí sử dụng máy thi công...
“Việc phân loại chi phí SXKD thành chi phí bất biến và chi phí khả
biến, có tác dụng trong việc xây dựng chiến lược sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của DN” (PGS. TS Vũ Công Ty, 2006).
Điều này có ý nghĩa trong việc phân tích tình hình tiết kiệm chi phí sản xuất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11
và định ra biện pháp thích hợp nhằm hạ thấp chi phí sản xuất cho 1 đơn vị
sản phẩm.
1.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
* Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí của
doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất
định (TS. Nguyễn Minh Kiều, 2006).
Giá thành sản phẩm của một doanh nghiệp biểu hiện chi phí cá biệt của
doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay một khối lượng sản phẩm
nhất định.
Trong công tác quản lý các hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu giá thành sản

phẩm giữ một vai trò quan trọng, thể hiện trên các mặt sau:
- Giá thành là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là
căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh. Để quyết định lựa chọn
sản xuất một loại sản phẩm nào đó, doanh nghiệp cần nắm được nhu cầu thị
trường, giá cả thị trường và mức hao phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm đó. Trên
cơ sở như vậy mới xác định được hiệu quả sản xuất loại sản phẩm đó để quyết
định lựa chọn và quyết định khối lượng sản xuất nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
- Giá thành là một công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm soát
tình hình sản xuất, kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức,
kỹ thuật. Thông qua tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, doanh nghiệp có
thể xem xét tình hình sản xuất và chi phí bỏ vào sản xuất, tác động và hiệu
quả thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ thuật đến sản xuất, phát hiện và tìm
ra các nguyên nhân dẫn đến phát sinh chi phí không hợp lý để có biện pháp
loại trừ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12
- Giá thành còn là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng
chính sách giá bán sản phẩm hợp lý, đảm bảo vừa có lợi nhuận mà vẫn nâng
cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
* Giá thành sản phẩm xây lắp
Trong ngành xây dựng, giá thành sản phẩm được xác định cho từng
công trình, hạng mục công trình riêng biệt. Giá thành công trình, hạng mục
công trình được xác định bằng cách:
Z = V + MTC + NC + C
Trong đó:
Z là: giá thành xây lắp của công trình hạng mục công trình
V là: chi phí vật tư trực tiếp
MTC là: chi phí sử dụng máy thi công

NC là: chi phí nhân công trực tiếp
C là: chi phí sản xuất chung
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với doanh
nghiệp cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với doanh nghiệp
trong công tác quản lý kinh doanh chỉ tiêu này giữ một vai trò đặc biệt quan
trọng thể hiện:
Là thước đo hao phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm, là căn cứ xác định hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Là công cụ quan trọng của một doanh nghiệp để kiểm soát tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư lao
động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như trong tính đúng đắn của
những giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã
sử dụng nhằm nâng cao năng xuất lao động chất lượng sản xuất tiết kiệm chi
phí hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Phát hiện nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


13
nhân chủ yếu dẫn đến phát sinh chi phí không hợp lý, hợp lệ để có biện pháp
loại trừ.
Là căn cứ quan trọng để xây dựng chính sách giá cả: Đối với ngành xây
lắp giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bằng tiền để hoàn
thành khối lượng công tác xây lắp theo thoả thuận với bên chủ đầu tư. Khối
lượng công tác xây lắp là khối lượng công việc tính theo chỉ tiêu hiện vật nằm
trong thiết kế công trình. Khối lượng công tác xây lắp có thể là toàn bộ khối
lượng công tác xây lắp của công trình hoàn chỉnh, cũng có thể là khối lượng
công tác đã thi công đạt tới một điểm dừng kỹ thuật hợp lý có thể tiến hành
nghiệm thu bàn giao.
1.1.2.2. Nội dung giá thành sản phẩm
* Giá thành sản xuất của sản phẩm và dịch vụ gồm:

- Chi phí vật tư trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên liệu, nhiên liệu sử
dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí lương, tiền công, các
khoản trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh
nghiệp phải nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm y tế của công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí sử dụng cho hoạt động sản
xuất, chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
Bao gồm: Chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định
phân xưởng, tiền lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi
phân xưởng.
* Giá thành tiêu thụ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm:
- Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ, bao gồm các chi phí bảo hành sản phẩm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các chi phí cho bộ máy quản
lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp như: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản
cố định phục vụ cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, tiền lương và
các khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh
nghiệp, chi phí mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp
như chi phí về tiếp khách, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người
lao động.
1.1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm
Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm cũng

như xây dựng giá cả hàng hoá cần phải phân biệt các loại giá thành khác
nhau. Có hai cách phân loại chủ yếu là:
* Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được
tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch.
- Giá thành định mức: Giá thành định mức là giá thành được tính trên
cơ sở định mức chi phí sản xuất và sản lượng sản phẩm hàng năm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu
chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản
lượng đã sản xuất thực tế trong kỳ.
* Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành:
- Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất là biểu hiện bằng tiền các hao
phí vật chất và hao phí lao động sống mà doanh nghiệp chi ra để hoàn thành
việc sản xuất sản phẩm nhất định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


15
Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm: các chi phí sản xuất, chế tạo sản
phẩm (chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung) tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành tiêu thụ của sản phẩm tiêu thụ: Là biểu hiện bằng tiền các
hao phí vật chất và hao phí lao động sống mà doanh nghiệp chi ra để hoàn
thành việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, lao vụ nhất định.
Giá thành sản phẩm tiêu thụ bao gồm: Bao gồm giá thành sản xuất và
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ dùng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Trong công tác quản lý sản xuất xây lắp cần phải phân biệt được các
loại giá thành sau đây:

- Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng
xây lắp công trình, hạng mục công trình.
Giá thành dự toán được xác định dựa trên cơ sở các định mức kinh tế
kỹ thuật và đơn giá của nhà nước.
Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần lãi định mức:
Giá thành dự toán của

Giá dự toán của công
trình, hạng mục công trình

=

công trình, hạng mục

+

Lãi định mức

công trình

Do đặc điểm của sản xuất kinh doanh xây dựng là sản xuất theo đơn đạt
hàng thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu, tức là người bán (nhà thầu xây
dựng) và người mua (nhà đầu tư) được biết rõ từ đâu. Nhà thầu xây dựng
không thể bán sản phẩm xây dựng nhận thầu ấy cho người khác được. Do đó
trong giá nhận thầu (giá hợp đồng) phải bao gồm đủ các chi phí và thêm cả
thuế VAT và lãi định mức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



×