Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI TẬP MÔN HỌC KINH TẾ VĨ MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.08 KB, 5 trang )

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
1. Bình luận câu: “Nếu mọi người cùng tăng tiết kiệm thì sản lượng cân
bằng sẽ tăng lên”.
Trả lời:
Sai, vì nếu tiết kiệm của dân cư tăng thì tiêu dùng của dân cư giảm xuống,
vậy tổng cầu AD giảm, đường AD dịch sang trái làm sản lượng cân bằng giảm
xuống.
2. Bình luận câu: “Thâm hụt ngân sách biến động cùng chiều với chu kỳ

kinh doanh”.
Trả lời:
Đúng.
Thâm hụt ngân sách là trạng thái của cán cân ngân sách, là khi chi tiêu
vượt quá nguồn thu từ thuế.
Khi nền kinh tế vận động theo chu kỳ thì chính chu kỳ kinh doanh tác
động không nhỏ đến thâm hụt ngân sách Nhà nước. Khủng hoảng làm cho
thu nhập của Nhà nước co lại, nhưng nhu cầu chi lại tăng lên để giải quyết
những khó khăn mới về kinh tế và xã hội. Điều đó làm cho mức bội chi
NSNN tăng lên.
3. Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng, Ngân hàng TW

tăng mức lãi suất chiết khấu (rck) làm cho đầu tư thay đổi 40 tỷ đồng và
tiết kiệm thay đổi 25 tỷ đồng.
Hãy nhận xét tác động từ tình hình trên đối với nền kinh tế, minh hoạ
bằng đồ thị các diễn biến trên và nêu biện pháp cần thực hiện để ổn định
lại nềm kinh tế.
Giải:
Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng: Y=Yp=AD
Khi Ngân hàng TW tăng lãi suất chiết khấu thì lượng cung tiền sẽ giảm,
lãi suất sẽ tăng kéo theo đầu tư sẽ giảm, tiết kiệm tăng, tiêu dùng giảm, tổng cầu
giảm (đương tổng cầu dịch phải) và tổng sản lượng quốc gia sẽ giảm.


rck  -----> M-----> r-----> I-----> S -----> C-----> AD-----> Y
Ta có: I = 40 tỷ đồng, do r nên I = - 40 tỷ đồng ;
S = 25 tỷ đồng, suy ra C = - 40 tỷ đồng;
Lúc này: AD = C +I
= - 25 + (-40) = -65 tỷ đồng
Ta thấy Ngân hàng TW tăng lãi suất chiết khấu thì tổng cầu giảm một
lượng giá trị là 65 tỷ đồng và tổng sản lượng quốc gia sẽ giảm với một lượng lớn
hơn 65 tỷ đồng (Y= k. AD, k>1). Lúc này Y2 < Y1 = Yp nền kinh tế rơi vào
suy thoái.


Biện pháp khắc phục:
Ngân hàng TW giảm lãi suất chiết khấu hoặc giảm dự trữ bắt buộc để tăng
mức cung tiền nhằm mở rộng đầu tư, giảm tiết kiệm, tăng tiêu dùng, tổng cầu
tăng (đương tổng cầu dịch trái) và tổng sản lượng quốc gia sẽ tăng về phía sản
lượng tiềm năng.
S
Đồ thị:


S’M

M

SM

r

r


r2

r2

r1

r1

AD1

AD

AD2
AD <0
Y <0
DM
M2

M1

I
I2

Khối LT

DM
Y2

I1


Y1

I

Y

4. Cho biết nền kinh tế có YP = 5000, Y1 = 5200. Nếu chính phủ bán 1500 tỷ

đồng trái phiếu kho bạc để đầu tư xây dựng đô thị, trong đó, bán cho
Ngân hàng trung ương 1/3 sản lượng. Hãy cho biết tác động từ tình hình
trên đối với nền kinh tế (Cung tiền, lãi suất, giá cả, tổng cầu, tổng sản
lượng quốc gia, mức thất nghiệp, ... ). Minh họa bằng đồ thị các diễn biến
trên và cho biết chính sách cần thực hiện để ổn định đối với nền kinh tế.
Giải:
Ta có : Yp = 6300,Y1 = 6000
Tăng trợ cấp xã hội: ∆Tr = 100
Giảm chi tiêu cho tiêu dùng: ∆G = -100
∆AD = - Cm x ∆Tr + ∆G = -100 x Cm - 100
<=> ∆AD = -100 (1 + Cm) < 0
=> AD2= (AD1 + ∆AD ) Từ đồ thị ta thấy: khi Chính phủ thực hiện tăng trợ cấp xã hội 100 và giảm
chi tiêu cho tiêu dùng 100 thì tổng cầu giảm, đường tổng cầu AD 1 di chuyển
sang trái thành đường AD2 cắt đường cung AS tại vị trí E2 (Y2; P2) có:
Y2 < Y1 ; P2 < P1 ( hay Tổng sản lượng quốc gia giảm; giá cả giảm )
Từ đồ thị ta có: Y2 < Y1 < Yp => kinh tế suy thoái
Khi nền kinh tế suy thoái thì : Ut2 > Ut1 > Un => thất nghiệp tăng
P

AS


E1

P1
P2

E2

AD1
∆AD

AD2
Y2 Y1 YYPI

Y


Và từ đồ thị : P2<P1 => l < lvp hay nền kinh tế giảm phát.
Vậy để thực hiện mục tiêu ổn định nền kinh tế khi nền kinh tế đang suy
thoái thì chính phủ cần nới rộng chính sách tài khoá, mở rộng chính sách tiền
tệ hoặc kết hợp cả hai nhằm tăng AD từ đó tăng tổng sản lượng Y.
5. *Bài 2.6 ( Trang 100 )

Các chỉ tiêu
Ký hiệu
Giá trị
Tổng sản phẩm quốc dân
GNP
5000
Thu nhập khả dụng
DI

4100
Ngân sách chính phủ
B
-200
Tiêu thụ công chúng
C
3800
Cán cân thương mại
NX
-100
Giả sử khấu hao ,lợi nhuận nộp và không chia = 0, NFFI=0. Hãy tính:
a. Tiết kiệm và đầu tư của khu vực tư nhân.
b. Chỉ tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ.
Giải
a. Tiết kiệm và đầu tư của khu vực tư nhân
Ta có: DI = C+S
=> S = DI - C = 4100 - 3800 = 300
Do NFFI=0
Nên ta có GNP = GDP = C + I + G + NX
=> I = GDP - ( C+G+NX ) = 200
b. Chỉ tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ
Với De = 0, Pr nộp = 0 và Pr giữ lại = 0
Nên ta có : DI = GNP - T => T = 5000 – 4100 = 900
B = T - G => G = T – B = 900 - ( -200 ) = 1100 > 0 NSCP bội thu
6. *Bài 4.12 Trang 150

Năm 2004 nền kinh tế được mô tả bởi các hàm số:
C = 300+0,7Yd
I = 100 + 0,12Y
T = 20 + 0,1Y

G = 300
X = 200
M = 50 + 0,15Y
Yb = 2350 tỷ
UN = 4%
a. Xác định sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp thực tế, tình trạng ngân
sách và cán cân thương mại năm 2004.
b. Năm 2005, chính phủ tăng chi tiêu quốc phòng 30 tỷ, trợ cấp thất nghiệp
10 tỷ, đầu tư tăng 28 tỷ, xuất khẩu tăng 12 tỷ, nhập khẩu tăng 5 tỷ.Xác
định sản lượng, tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thương mại năm 2005, biết
YP05 tăng 1% so với YP04
c. Từ kết quả câu b, để sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng, cần áp
dụng chính sách tài khóa như thế nào?


Giải :
a. Sản lượng cân bằng năm 2004

Sản lượng cân bằng khi AS = AD
Y=C+I+G+X–M
 Y = 300 + 0,7Yd + 100 + 0,12Y + 300 + 200 – 50 – 0,15Y
Mà Yd = Y – T = Y – 20 – 0,1Y = 0,9Y – 20
 Y = 300 + 0,7(0,9Y – 20) + 100 + 0,12Y + 300 + 200 – 50 – 0,15Y
 Y = 836 + 0,6Y
 Y = 2090 tỷ đồng
 Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2004:
Ut = Un + [(YP – Y1)x50]/YP
= 4% + [(2350 – 2090)x50]/2350 = 9,5%
 Tình trạng ngân sách năm 2004:
B = T - G = (20 + 0,1 x 2090) - 300 = -71 => Thâm hụt ngân sách

 Cán cân thương mại năm 2004:
NX = X - M = 200 - (50 + 0.15 x 2090) = -163.5 < 0
=> Cán cân thương mại thâm hụt.
b. Sản lượng năm 2005:
Ta có : ∆G = 30, ∆I = 28, ∆X = 12, ∆M = 5, ∆Tr = 10
 ∆C =Cm x ∆Tr = 0,7 x 10 = 7
 ∆AD = ∆C + ∆I + ∆G + ∆X - ∆M = 7 + 28 + 30 + 12 - 5 = 72
Ta có :
k = 1/[1 - Cm (1 – Tm) - Im + Mm]
= 1/[1 - 0,7(1 – 0,1) – 0,12 + 0,15] = 2,5
 ∆Y = k x ∆AD = 2,5 x 72 = 180
 Y’ = Y + ∆Y = 2090 + 180 = 2270
 Cán cân thương mại năm 2005:
NX = X – M = 200 – (50 + 0,15 x 2270) = - 190,5 < 0
 Tình hình cán cân thương mại thâm hụt.
 Tỷ lệ thất nghiệp:
YP2005 tăng 1% = 2373,5 tỷ đồng
Ut = 4% + [(2373,5 – 2270)x50]/2373,5 = 6,18%
c. Để sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng cần áp dụng chính sách
tài khóa.
Ymt = Yp05 - Y’ = 2373,5 - 2270 = 103.5
 ADmt = Ymt/k = 103,5 / 2,5 = 41,4
- Thay đổi chi tiêu chính phủ: ∆G = ∆ADmt = 41.4 (Tăng chi tiêu)
- Thay đổi thuế: T = - ADmt / Cm = - 59,1 (Giảm thuế)
7. *Bài 5.7 (Trang 179)

Cho:
Tỷ lệ dự trữ chung là d = 20%
Tiền mặt dân chúng nắm giữ so với tiền ký gửi là m = 60%



Đầu tư biên theo lãi suất là Imr = -100
Độ nhạy cảm của cầu tiền theo lãi suất là Dmr = -200
Số nhân tổng cầu là k = 3
Ngân hàng trung ương thực hiện việc mua chứng khoán trên thị
trường mở là 100 tỷ đồng.
a. Chính sách này tác động như thế nào đến sản lượng cân bằng quốc
gia?
b. Chính sách như vậy gọi là chính sách gì? Nền kinh tế đang có tỷ lệ lạm
phát cao thì nó có làm trầm trọng thêm tình hình lạm phát không ?
Giải:
a. Số nhân tiền tệ km = (m + 1) / (m + d) = 2
 Cung tiền thay đổi 1 lượng ∆M = k m x ∆H = 2 x 100 = 200
Khi cung tiền thay đổi, sản lượng thay đổi 1 lượng ∆Ymt
Ymt = (k x M x Imr)/ Dmr = (3 x 200 x (-100)) / (-200) = 300
=> AD = Ymt / k = 100
=> Sản lượng cân bằng quốc gia tăng.
b. Chính sách trên được gọi là chính sách mở rộng tiền tệ (mua CKCP ).
Khi nền kinh tế lạm phát tức là cung > cầu. Nếu tiếp tục tăng thêm lượng
tiền vào thị trường thì sẽ khiến cho tình trạng thêm trầm trọng, giá cả leo
thang. Chính phủ lúc này cần thắt chặt tiền tệ , giảm lượng cung tiền bằng
các công cụ như tăng d, tăng r, bán CKCP.



×