Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

giao an chu de ruot khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.36 KB, 13 trang )

Lớp dạy: 71→73
Tiết 8→10

Ngày soạn: 28/09/2020
Ngày giảng: 02/10=>10/10/2020

CHỦ ĐỀ: RUỘT KHOANG
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
1. Các bài học liên quan:
* Sinh học 7.
Chủ đề này gồm 3 bài chương II
- Bài 8: Thủy tức
+ Mục II. Bảng trang 30: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.
+ Mục II. Lệnh ▼ trang 30: Không thực hiện
- Bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang
+ Mục I. Lệnh ▼ trang 33: Không thực hiện
+ Mục III. Lệnh ▼ trang 35: Không thực hiện
- Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
+ Mục I. Bảng trang 37: Không thực hiện nội dung ở các số thứ tự 4,5,6
2. Mạch kiến thức của chủ đề
- Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của thủy tức
- Đa dạng của ngành Ruột khoang: sứa, hải quỳ, san hô
- Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
- Vai trò của ngành Ruột khoang
3. Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp 3 tiết
II. Ý NGHĨA CỦA CHỦ ĐỀ:
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức,
đại diện cho ngành Ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Hiểu Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể,
nhất là ở biển nhiệt đới.


- Phân tích được cấu tạo của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do trong nước.
- Hiểu được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
- Thông qua cấu tạo của thủy tức, sứa, san hô, mô tả được đặc điểm chung của ngành Ruột
khoang.
- Học sinh nhận biết được vai trò của ngành Ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức,
đại diện cho ngành Ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Hiểu Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể,
nhất là ở biển nhiệt đới.
- Phân tích được cấu tạo của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do trong nước.
- Hiểu được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
- Thông qua cấu tạo của thủy tức, sứa, san hô, mô tả được đặc điểm chung của ngành Ruột
khoang.
- Học sinh nhận biết được vai trò của ngành Ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
1


2. Kĩ năng
- Tìm hiểu và quan sát hoạt động của thủy tức.
- Nhận dạng được vài loài san hô thường gặp. Quan sát một số đại diện của ngành Ruột
khoang.
- Nhận diện một vài đại diện của Ruột khoang ở địa phương.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý, có giá trị.

4. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực

Biểu hiện

I. Các năng lực chung:
1. NL tự học

2. NL giải quyết vấn đề

3. NL sáng tạo:
5. NL giao tiếp
6. NL hợp tác
7. NL sử dụng CNTT
II. Năng lực chuyên biệt
( Chuyên môn)
1. Các kỹ năng khoa học

- Học sinh tự xác định được các đặc điểm hình dạng, cấu tạo, di
chuyển, sinh sản của một số động vật ruột khoang.
- Nhận biết được một số động vật thuộc ngành ruột khoang.
- Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn
Được hình thành thông qua: Thu thập thông tin từ sách, báo,
internet, thư viện...
- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng
tích cực để trả lời: phân tích, giải thích về cách dinh dưỡng và
sinh sản của thuỷ tức. Về đa dạng, đặc điểm chung nhất của ruột
khoang.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập:
- Đề xuất được ý tưởng

- Các kĩ năng tư duy
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa
học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, HS với người dân.
Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
- Khai thác có hiệu quả các nguồn thông tin từ Internet về vấn đề
bảo vệ động vật có ích.
Quan sát: Quan sát một số động vật ruột khoang trên tranh vẽ,
video…
Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại động vật ruột
khoang
Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng; giữa môi trường với điều
kiện phát sinh và cách phòng tránh động vật ruột khoang.
Đưa ra các định nghĩa: ruột khoang
Vận dụng kiến thức liên môn:
2


Kiến thức môn sinh học:
- Đặc điểm của cơ thể sống,
- Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng
Môn toán học:
- Hình dạng: hình trụ, hình dù, hình sao, hình túi...
- Kiểu đối xứng: tỏa tròn, không đối xứng
Môn Địa lí: Kể tên được một số vùng miền thường có 1 số ruột
khoang
2. Các kĩ năng sinh học - Các phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp phân loại
cơ bản:

IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU:
1.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
1.1. Phương pháp dạy học:
- Hoạt động nhóm
- Nêu - Giải quyết vấn đề
- Phương pháp trò chơi
1.2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật phân tích video
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Trực quan
- Động não
- Tia chớp
1.Thiết bị dạy học, học liệu:
1.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
- San hô
1.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài học
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
GIAO NHIỆM VỤ HS:
Nhóm 1: Tìm hiểu về hình thức sinh sản của thuỷ tức ?
Nhóm 2: Tìm hiểu về sự đa dạng của ngành ruột khoang ?
Nhóm 3: Tìm hiểu về đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
Nhóm 4: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang ?
V. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
Thời
gian


Tiến trình
dạy học

Hoạt động của học
sinh

Tiết 8

Hoạt động
khởi động
Hoạt động
hình thành

Tổ chức trò chơi “ Đố
vui”

Hướng dẫn tổ chức
trò chơi

Học sinh thuyết trình

Hướng dẫn, nhận xét
3

Hỗ trợ của giáo viên

Kết quả/
Sản phẩm dự
kiến
Tìm ra câu trả lời


Tuyên dương và


kiến thức

nội dung GV giao

và góp ý cho nhóm.

ghi điểm cho
nhóm.

Hoạt động
hình thành
kiến thức

HS thuyết trình nội
dung mà GV giao

Hướng dẫn, nhận xét
và góp ý cho nhóm.
Gv hướng dẫn HS
quan sát và mô tả
được hình dạng, cấu
tạo và hoạt động của
một số loài ruột
khoang điển hình.

Tuyên dương và

ghi điểm cho
nhóm
HS chỉ ra được
một số ruột
khoang ( hình
dạng, cấu tạo, cách
di chuyển)

Luyện tập- HS xem băng hình một
GV chiếu băng hình
vận dụng
số loài động vật ruột
Củng cố kĩ năng
Hoạt động khoang
sử dụng và quan
luyện tập
- Quan sát mẫu để nhận
sát
và giao
biết một số loài ruột
nhiệm vụ
khoang (san hô,…)
về nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Gv chia lớp ra thành 4 nhóm

Cho câu hỏi Hs trả
lời

Tiết
9,10


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Vòng 1: Mỗi nhóm cử đại diện bóc thăm câu hỏi, nhóm nào trả lời đúng ghi được 2 điểm.
Nhóm trả lời sai dành quyền cho khán giả.
Gv tổ chức trò chơi” Đố vui” cho HS.
Luật chơi
Câu 1: Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? (Cơ thể hình trụ dài, phần trên là lỗ
miệng có các tua miệng, phần dưới là đế bám, có đối xứng tỏa tròn)
Câu 2: Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? (Di chuyển: sâu đo,
lộn đầu. Di chuyển kiểu sâu đo: di chuyển từ trái sang, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sâu
đo co duỗi, trườn cơ thể để di chuyển.
Di chuyển kiểu lộn đầu:di chuyển từ trái sang, để làm trụ cong thân,đầu cắm xuống, lấy đầu
làm trụ cong thân, sau đó cắm xuống đất di chuyển tiếp tục như vậy)
Câu 3: Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? (Thuỷ tức đưa mồi vào miệng nhờ tua
miệng)
Câu 4: Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi? (Tế bào mô cơ tiêu
hoá, tế bào tuyến nằm xen giữa các tế bào mô cơ tiêu hoá tiết dịch tiêu hoá vào khoang vị và
tiêu hoá ngoại bào)
Câu 5: Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? (Thuỷ tức thải bã qua lỗ miệng)
4


Câu 6: Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? (Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi từ cơ thể
mẹ và tái sinh từ 1 phần cơ thể mẹ khi bị đứt ra.
- Sinh sản hữu tính: thụ tinh giữa trứng và tinh trùng tạo hợp tử).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại
diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.

HS K-G: Hiểu tại sao nói thủy tức là động vật đa bào bậc thấp.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng đến
- Năng lực tự học: nắm được mục tiêu của bài
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: làm việc nhóm, phân tích, trao đổi
- Năng lực giải quyết vấn đề: trả lời các câu hỏi vận dụng.
II. Phương pháp dạy học, thiết bị dạy học và học liệu
1. Phương pháp
Sgk - hỏi đáp; Thảo luận nhóm
2. Thiết bị dạy học
Giáo viên: Bảng nhóm, tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt
được.
Học sinh: chuẩn bị bài học
III. Kế hoạch dạy học
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..
2. Kế hoạch dạy học
Hoạt động : Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động : Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di
chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và
8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29
và trả lời câu hỏi:
- Trình bày hình dạng ngoài của thuỷ

tức?
- Gv giải thích kiểu đối xứng tỏa tròn
cho HS hiểu.

- Cá nhân tự đọc thông tin
SGK trang 29, kết hợp với
hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
+ Hình dạng: Cơ thể hình trụ
dài. Phía trên là lỗ miệng
xung quanh có các tua, phần
dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
5

I. Hình dạng ngoài
và di chuyển
- Hình dạng ngoài:
hình trụ dài
+ Phần dưới là đế,
dùng để bám.
+ Phần trên có lỗ
miệng, xung quanh
có các tua.


- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô + Di chuyển: sâu đo, lộn đầu. + Đối xứng toả tròn.
tả bằng lời 2 cách di chuyển?
+ Kiểu sâu đo: Đầu tiên, thủy - Di chuyển: kiểu
- GV gọi các nhóm sửa bài bằng cách tức dùng miệng cố định vị trí. sâu đo, kiểu lộn đầu.
chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và

Sau đó, nhờ sự co rút của cơ
mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ
thể, phần đế thu lại rồi làm
vai trò của đế bám.
trụ giúp thủy tức trườn về
phía trước.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
+ Kiểu lộn đầu: Đầu tiên,
thủy tức dùng tua miệng cắm
xuống, sau đó lộn ngược đế
lên trên, rồi lập tức để đế ra
phía trước và đứng thẳng dậy.
- Một vài Hs trình bày, các
Hs khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động : Hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS chỉ học phần chữ đóng
khung ở cuối bài

II. Cấu tạo trong
- Cá nhân học phần chữ
đóng khung ở cuối bài

- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào

tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ
tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào
khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây
đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội
bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào)
sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá
của động vật đa bào).

Hoạt động của GV và HS

- Có cấu tạo đa bào.
- Thành cơ thể gồm 2
lớp tế bào ngoài và
trong, gồm nhiều loại tế
bào có cấu tạo phân hóa.

Nội dung kiến thức
6


Hoạt động : Hình thành kiến thức
Hoạt động 3: Hoạt động dinh
dưỡng

- Cá nhân HS quan sát tranh,
chú ý tua miệng, tế bào gai.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh
+ Đọc thông tin trong SGK.
thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin

- Trao đổi nhóm, thống nhất
SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả
câu trả lời, yêu cầu:
lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng
bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể,
thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- Các nhóm sửa bài.
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV
gợi ý từ phần vừa thảo luận.
- Tại sao gọi là Ruột khoang?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.

+ Đưa mồi vào miệng bằng
tua.

III. Dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng
tua miệng.
- Tiêu hóa mồi nhờ tế bào
mô cơ – tiêu hóa
- Thải bã ra ngoài qua lỗ
miệng (ruột dạng túi)

+ Tế bào mô cơ - tiêu hoá
mồi.
+ Lỗ miệng thải bã.
- Đại diện nhóm trả lời câu

hỏi, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Ruột khoang là kiểu ruột
dạng túi, chỉ có một lỗ thông
với bên ngoài vừa lấy thức
ăn vừa thải cặn bã ra ngoài.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động : Hình thành kiến thức
Hoạt động 4: Sinh sản
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và theo dõi nhóm 1 thuyết
trình
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản
nào?

Vòng 2: Trình tự các
nhóm lên thuyết trình
nhiệm vụ được giao và
cho điểm các nhóm.
Nhóm 1: Thuyết trình
hình thức sinh sản của
thuỷ tức

- GV bổ sung thêm hình thức sinh
- HS tìm kiếm kiến thức,
sản đặc biệt, đó là tái sinh.

yêu cầu:
7

IV. Sinh sản
- Các hình thức sinh sản
+ Mọc chồi: thủy tức con tách
ra khỏi cơ thể mẹ sống độc
lập.
+ Sinh sản hữu tính
+ Tái sinh


- GV giảng thêm: khả năng tái
sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức
còn có tế bào chưa chuyên hoá.
- Tại sao gọi thuỷ tức là động vật
đa bào bậc thấp?

+ Vô tính
+ Hữu tính
+Tái sinh
- HS lắng nghe GV giảng.

(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh
dưỡng của thuỷ tức).
- HS trả lời.

Tiết 9: Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
GIẢM TẢI:
- Mục I. Lệnh ▼ trang 33: Không thực hiện

- Mục III. Lệnh ▼ trang 35: Không thực hiện
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống,
tổ chức cơ thể, di chuyển.
HS K-G: Giải thích sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng đến
- Năng lực tự học: nắm được mục tiêu của bài
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: làm việc nhóm, phân tích, trao đổi
- Năng lực giải quyết vấn đề: trả lời các câu hỏi vận dụng.
II. Phương pháp dạy học, thiết bị dạy học và học liệu
1. Phương pháp
Sgk - hỏi đáp; Thảo luận nhóm
2. Thiết bị dạy học
Giáo viên: Bảng nhóm, + Tranh hình SGK.
+ Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
Học sinh: chuẩn bị bài học, kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
III. Kế hoạch dạy học
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..
2. Kế hoạch dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
8



Hoạt động : Khởi động
Ngoài thủy tức đã học, em còn thường gặp
những loài nào của ngành ruột khoang?
Hoạt động : Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sứa
I. Sứa
Vòng 2: Trình tự các nhóm lên thuyết trình
- Cấu tạo: cơ thể hình dù, có đối xứng tỏa tròn.
nhiệm vụ được giao và cho điểm các nhóm.
- Di chuyển: co bóp dù
Nhóm 2: Thuyết trình về sự đa dạng của ngành - Lối sống: tự vệ bằng tế bào gai, thích nghi với
ruột khoang
lối sống tự do bơi lội.
- GV yêu cầu các nhóm theo dõi nhóm 2 thuyết
trình và kết hợp nghiên cứu các thông tin trong
bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34 II. Hải quỳ
để nhận xét nhóm 2
- Cấu tạo: cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng của
xếp đối xứng và có mùa rực rỡ như cánh hoa.
các nhóm.
-Lối sống: sống bám, ăn động vật nhỏ. Sống
- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do đơn độc hay tập trung thành 1 số cá thể.
như thế nào?
III. San hô
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hải quỳ
- Cấu tạo: có gai xương đá vôi và chất sừng,
Quan sát hình 9.2 trình bày cấu tạo của hải
có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
quỳ?

- Di chuyển: không di chuyển, có đế bám.
Hải quỳ có lối sống như thế nào?
- Lối sống: các cá thể con không tách cơ thể mẹ
Hoạt động 3: Tìm hiểu về San hô.
mà dính lại với nhau thành tập đoàn san hô
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, nhớ lại
kiến thức thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2.
- GV ghi nhận, nhận xétBổ sung.
- GV yêu cầu HS:Thông qua bảng bài tập nêu
đặc điểm của san hô.
- Cách sinh sản của san hô có điểm gì khác so
với thủy tức?
Tiết 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
HS K-G: Lấy ví dụ một số đại diện cho vai trò ruột khoang.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
9


Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.
4. Năng lực hướng đến
- Năng lực tự học: nắm được mục tiêu của bài
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: làm việc nhóm, phân tích, trao đổi

- Năng lực giải quyết vấn đề: trả lời các câu hỏi vận dụng.
II. Phương pháp dạy học, thiết bị dạy học và học liệu
1. Phương pháp
Sgk - hỏi đáp; Thảo luận nhóm
2. Thiết bị dạy học
Giáo viên: Bảng nhóm, Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37
Học sinh: chuẩn bị bài học, Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn
bị tranh ảnh về san hô.
III. Kế hoạch dạy học
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp..
2. Kế hoạch dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động: Khởi động
Tại sao sứa, thủy tức, san hô, hải quỳ hình
dạng khác nhau, di chuyển khác nhưng lại
xếp chung một ngành?
Hoạt động: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của
ngành ruột khoang
I. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
Vòng 2: Trình tự các nhóm lên thuyết
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
trình nhiệm vụ được giao và cho điểm
+ Ruột dạng túi.
các nhóm.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
Nhóm 3: Thuyết trình về đặc điểm chung
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.

của ngành ruột khoang
- GV yêu cầu các nhóm theo dõi nhóm 3
thuyết trình và kết hợp nghiên cứu các
thông tin trong bài để nhận xét.
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan
sát H10.1 SGK trang 37 và hoàn thành
bảng “Đặc điểm chung của một số ngành
ruột khoang”.
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm,
giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá. II. Vai trò của ngành ruột khoang
- GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.
+ Trong tự nhiên:
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
cho biết: đặc điểm chung của ngành ruột
+ Đối với đời sống:
khoang?
- Làm đồ trang trí, trang sức: san hô.
10


- HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột
khoang
Nhóm 4: Thuyết trình về vai trò thực tiễn
của ngành ruột khoang
- GV yêu cầu các nhóm theo dõi nhóm 3
thuyết trình và kết hợp nghiên cứu các
thông tin trong bài để nhận xét.


- Là nguồn cung cấp nguyênliệu vôi: san hô.
- Làm thực phẩm có giá trị: sứa.
- Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Tác hại:
- Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông.

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi:
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong
tự nhiên và đời sống?
- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với
một số động vật ngành ruột khoang phải có
phương tiện gì?
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến
nào chưa đủ, GV bổ sung thêm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV gọi HS nhận xét GV kết luận và
giáo dục HS cách tránh những chất độc
của ruột khoang và có ý thức bảo vệ ruột
khoang, bảo vệ mơi trường sống của
chúng.
C. LUYỆN TẬP:
Câu 1: Kể tên một số động vật ruột khoang có ở địa phương ?
Câu 2: Nơi sống của thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ ?
Câu 3: Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ
Câu 4: Thủy tức có ruột hình túi nghĩa là có 1 lỗ duy nhất thông với bên ngoài, vậy chúng thải
bã bằng cách nào?

Câu 5: Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
D. VẬN DỤNG:

Câu 1: Em sẽ làm gì để bảo vệ bảo vệ các động vật ruột khoang, đặc biệt là san hô trước nguy
cơ suy giảm?
Câu 2: Nêu bảo vệ bản thân khi tiếp xúc với chất độc từ sứa khi khai thác sứa?
Câu 3: Vai trò của động vật ruột khoang đối với thiên nhiên và đời sống con người? Cho ví dụ
minh họa
Câu 4: San hô có lợi hay có hại ? Biển nước ta có giàu san hô không ?
E. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG:

Xem trước bài tiếp theo
Sưu tầm một số đại diện ruột khoang có ở địa phương
11


12


13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×