Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

HƯỚNG DẪN HỌC SINH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG, TỰ HỌC VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.21 KB, 20 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC
Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 4…..
HƯỚNG DẪN HỌC SINH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG, TỰ HỌC
VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 4
(Từ 10/02/2020 đến hết 16/02/2020)
A. Tổng hợp kiến thức, kĩ năng tuần 18, 19, 20
I. Môn Toán
1. Tuần 18
- Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2,3; 5; 9
- Ôn các dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5
2. Tuần 19
- Ôn về ki - lô- mét vuông.
- Ôn về nhận biết hình bình hành và cách tính diện tích hình bình hành.
3. Tuần 20
- Ôn tập về phân số, phân số và phép chia số tự nhiên.
- Ôn về phân số bằng nhau.
II.

Môn Tiếng việt: Tuần 18, 19, 20

1. Tập đọc : Luyện đọc tất cả các bài tập đọc: tuần 18, 19 và 20.
2. Chính tả : Luyện viết các bài chính tả tuần 18; 19 và 20 .
3. Từ và câu
- Ôn câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
- Ôn danh từ, động từ, tính từ.
- Ôn mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
4. Tập làm văn
- Ôn văn miêu tả đồ vật. Giới thiệu địa phương.


B. Nội dung công việc trong tuần


1. Đánh giá kết quả thực hiện những việc làm rèn luyện các kĩ năng và ôn tập bài học
của con trong thời gian nghỉ tuần trước (Từ 03/02 đến 09/02/2020):
• Học sinh tự đánh giá: (ghi tên nội dung công việc vào chỗ chấm)
+ Hoàn thành tốt: ………………………………………...…….………………………………..
………………………………………..……………….……….….………………………………..

+ Hoàn thành chưa tốt: ………………….……….……….….…………………………………
………………………………………………….………….….……………………………………

+ Chưa làm:……………………………………………..…….………………………………….
………………………………………………………………..…………………………………………….



Nhận xét của CMHS:

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….………

2. Trong thời gian nghỉ phòng dịch Corona tuần này, các con hãy ôn tập các kiến thức
đã học theo hướng dẫn dưới đây và tiếp tục thực hiện các công việc hàng ngày như
cô đã chia sẻ tuần trước nhé!
3. Rất mong CMHS cùng con xây dựng thời gian biểu hợp lí, tích cực thực hiện các
biện pháp phòng chống dịch vi rút Corona, nhắc nhở con kết hợp rèn luyện kĩ năng
và hoàn thành nội dung phiếu ôn tập, CMHS kiểm tra vào cuối mỗi ngày.
Chúc cả gia đình sức khỏe, an toàn, vui vẻ để mỗi ngày đều có ý nghĩa!
Cầu chúc bình yên sẽ trở lại với tất cả chúng ta!



Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 4…..
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 18
Bài 1: Gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau:
Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy lại. Con khoe với các bạn về bông hoa. Nghe
con nói, bạn nào cũng náo nức muốn được xem ngay tức khắc. Con dẫn các bạn đến nơi bông
hồng đang ngủ. Con vạch lá tìm bông hồng. Các bạn đều chăm chú như nín thở chờ bông
hồng thức dậy.
Bài 2: Dùng gạch chéo (/) để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dưới đây
a) Em bé cười.
b) Cô giáo đang giảng bài.
c) Biết kiến đã kéo đến đông. Cá chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước.
d) Đàn cá chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp.
Bài 3: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong
từng câu tìm được.
Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống.
Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá. Cá đứng im trong tay chị Tấm.
Tấm cúi sát mặt nước hơn như chỉ nói cho bống nghe: Bống bống, bang bang,… Như hiểu
được Tấm, bỗng quẫy đuôi và lượn lờ ba vòng quanh tay Tấm.
Bài 4: Đặt 2 câu kể Ai làm gì, trong đó một câu có vị ngữ là động từ, một câu có vị ngữ
là cụm động
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..………………………………………
………………………………………………………..………………………………………


Bài 5: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết

Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn
nữa sẽ đến với các em.
Động từ

Danh từ

Tính từ

………………………….. ………………………….

…………………………..

………………………….

…………………………

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

Bài 6: Nối từng câu hỏi ở cột A với mục đích sử dụng ở cột B
A

B

1. Có gì quý hơn hạt gạo?


a. Để phủ định

2. Thế mà được coi là giỏi à?

b. Để khen

3. Sao cháu bà ngoan thế nhỉ?

c. Để khẳng định

4. Anh vặn giúp cái đài nhỏ hơn được không?

d. Để thay lời chào

5. Bác đi làm về đấy ạ?

e. Để yêu cầu, đề nghị

Bài 7: Viết một bài văn tả một đồ chơi mà em thích (Viết vào vở hướng dẫn học)


Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 4…..
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TOÁN
TUẦN 18
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Trong các số 7835; 4256; 3973; 81289, số chia hết cho 2 là:
A. 7835
B. 4256

C. 3973
D. 81289
b) Trong các số 7965; 2537; 10346; 9852 số chia hết cho 5 là:
A. 7965
B. 2537
C. 10346
D. 9852
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 …
b) Các số có chữ số tận cùng là 3; 6; 9 thì chia hết cho 3 …
c) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9 …
d) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9 …
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng
a) Cho số 75*89. Chữ số điền dấu * để được số có 5 chữ số chia hết cho 9 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 9
b) Cho số 320*5. Chữ số điền vào dấu * để được số có 5 chữ số chia hết cho 3 là:
A. 1; 4; 7
B. 2; 5; 8
C. 0; 3; 9
D. 1; 3; 4
Câu 4. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định
đúng:


Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán sau:
Câu 1. Cho các số: 3578; 4290; 10235; 729180; 54279; 6549
a) Tìm trong đó các số chia hết cho 2: …………………………….…………………………………………………….

b) Tìm trong đó các số chia hết cho 3: …………………………….…………………………………………………….
c) Tìm trong đó các số chia hết cho cả 2 và 5: …………………………….…………………………………………
d) Tìm trong đó các số chia hết cho 2; 5 và 9: …………………………….…………………………………………
Câu 2. Lan có một số kẹo ít hơn 40 nhưng nhiều hơn 20. Nếu Lan chia đều cho 5 bạn
hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu kẹo ?
Bài giải
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................

Câu 3. Cho các chữ số: 9; 0; 5; 2
a) Viết tất cả các chữ số có 4 chữ số mà mỗi chữ số chỉ xuất hiện 1 lần ở mỗi số.
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................

b) Trong các số vừa viết số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 5; số nào chia hết
cho cả 2 và 5?
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................


Họ và tên: ...............................................................................................Lớp…………..
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TOÁN
TUẦN 19
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) 7dm2 = ....................... cm2
A. 750 cm2

B. 700 cm2

C. 7000 cm2

D. 70 cm2

b) 8 km2 = .............................. m2
A. 8 000 000 m2

B. 800 000 m2

C. 80 000 m2

D. 8 000 m2

c) Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 25km, chiều rộng 14km. Diện tích khu rừng
đó là:
A. 350km

B. 35 km2

C. 350 km2

D. 175km2

d) Một hình bình hành có đáy là 12m, chiều cao là 9m. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 54m2


B. 108m2C. 38m2D. 108m

̅̅̅̅̅̅̅ chia hết cho cả 2,3 và 5
Bài 2: Tìm a, b để 6𝑎5𝑏
.............................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2= ...................... cm2

1km2= ......................m2

150dm2= ................. cm2

6 000 000 m2= ....................km2

17km2= ...................... m2

28km2= ...........................m2

Bài 4: Điền số đo thích hợp vào ô trống:
Độ dài đáy

39cm

54dm

207m

435m


Chiều cao

8cm

15dm

29m

165m

Diện tích hình bình hành


Bài 5: Một tấm bìa hình bình hành có cạnh đáy 24dm, chiều cao tương ứng bằng

1
3

cạnh đáy. Hỏi diện tích tấm bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm. Một hình bình
hành có cạnh đáy bằng chiều dài của hình chữ nhật, có diện tích bằng diện tích hình
chữ nhật. Tính chiều cao của hình bình hành?
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Bài 7: Tổng độ dài một cạnh đáy và chiều cao tương ứng của một hình bình hành là
6dm. Biết rằng chiều cao lớn hơn cạnh đáy 8cm. Hỏi diện tích hình bình hành đó là
bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
.......................................................................................................................................................................


...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Bài 8: Một bồn hoa hình bình hành có độ dài đáy là 400cm, chiều cao là 20dm. Diện
tích bồn hoa đó là bao nhiêu dm2?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Bài 9: Một thửa ruộng hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao là 48m.
Chiều cao kém cạnh đáy 24m. Trên thửa ruộng đó, người ta trồng rau. Cứ 4m2 thu
được 16kg rau. Số rau thu được là bao nhiêu kg?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................


Họ và tên……………………………….………………………..…………….……..Lớp………………………
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 19
I. Chính tả. (Viết vào vở hướng dẫn học)
Quyết định cuối cùng
Từ đó, chị Bích bỗng nhiên như trở thành một người khác. Không ai còn thấy nụ cười
luôn luôn trên đôi môi chị. Mái tóc mây dài, óng ả ngày trước đã được búi gọn lên sau
gáy. Chị đã bán hết quần áo đẹp của chị kể cả đôi hoa tai vàng mà bà Ký đã cho từ Hà Nội
để làm của hồi môn khi lấy chồng. Chị bán cả li cốc lọc cà phê…
(Theo Hồ Phương)
II. Tập làm văn. (Viết vào vở hướng dẫn học)
Đề bài: Hãy tả quyển sách Toán lớp 4 của em.
III. Đọc hiểu.
Em hãy đọc thầm bài“Bầu trời ngoài của sổ” và khoanh vào chữ cái đặt trước câu
trả lời đúng hoặc ghi đáp án vào chỗ chấm.
Bầu trời ngoài cửa sổ.
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy
bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống
bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc,
đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời
ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”.
Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm
lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với
nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau,
đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
( Trích Nguyễn Quỳnh)



Câu 1: Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ?
a. Đầy ánh sáng.
b. Đầy màu sắc.
c. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
Câu 2: Từ “búp vàng” trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc
đâm những “búp vàng”.” chỉ gì ?
a. Hương thơm
c. Ánh nắng trời
b. Ngọn bạch đàn
d. Chỉ vàng anh.
Câu 3: Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa bầu trời
ngoài cửa sổ” ?
a. Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian.
b. Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
c.Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.
d.Vì tiếng hót mang theo hương thơm.
Câu 4: Có lúc đàn chim vàng anh ấy đậu ở đâu?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 5: Câu hỏi “Sao chú vàng anh này đẹp thế?”dùng để thể hiện điều gì?
a. Sự khẳng định.
b. Thái độ khen ngợi.
c. Yêu cầu, mong muốn.
Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc
đâm những “búp vàng” là:
a. Những ngọn bạch đàn chanh.
b. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy.
c. Cao vút ấy.
Câu 7: Trong các dòng dưới đây, dòng nào có 2 động từ.

a. Óng ánh, bầu trời
b. Rực rỡ, cao
c. Hót, bay
Câu 8: Đặt 1 câu với động từ ở câu 7
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….……………………..
Câu 9: Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại
như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.”
a. Bốn động từ (là các từ……………………………………..)
b. Ba động từ (là các từ………………………………………)
c. Hai động từ (là các từ……………………………………..)


Họ và tên……………………………….………………………..…………….……..Lớp………………………
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TOÁN
TUẦN 20 – ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Phân số chỉ phần tô đậm trong hình bên là:…

Bài 2: Thương của phép chia 5 : 7 được viết dưới dạng phân số là:...
Bài 3: Phân số bốn phần chín được viết là: ...
Bài 4:
Cho các phân số:

Phân số bằng 1 là: …………………………..

Bài 5:
Cho các phân số:

Phân số lớn hơn 1 là: ..........................................


Bài 6
Cho các phân số:

Phân số bé hơn 1 là: …………………………..

Bài 7
Cho các phân số

Phân số bằng

là phân số: ……………….…

Bài 8
Cho các phân số:

Phân số lớn nhất là: ......................

Bài 9. Phân số có mẫu số lớn nhất có thể, có tử số bằng 5 và có giá trị lớn hơn 1 là: ………


Bài 10. Phân số có tử số lớn nhất có thể, có mẫu số bằng 2015 và có giá trị nhỏ hơn 1 là:
…………………………
Bài 11. Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số là 25, nếu thêm vào tử số 7 đơn vị
và giữ nguyên mẫu số ta được một phân số có giá trị bằng 1.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Bài12. Mai vẽ một hình vuông, rồi chia thành 9 phần bằng nhau. Mai đã tô màu một số

phần. Nếu Mai tô thêm 4 phần nữa thì phân số chỉ số phần Mai đã tô màu có giá trị bằng
1. Hỏi Mai đã tô màu bao nhiêu phần? Em hãy vẽ hình rồi tô màu như bạn Mai nhé!
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


Bài 13. Lớp 4A có số học sinh lớn hơn 3 chục và nhỏ hơn 4 chục. Số học sinh lớp 4A xếp
thành hàng 5 hay hàng 7 đều vừa đủ. Biết số nam hơn số nữ 3 bạn. Viết phân số chỉ số
phần học sinh nữ so với số học sinh của cả lớp.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Bài 14. Đường quốc lộ từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài 1728 km. Một ô tô đi từ Hà
Nội vào TP.Hồ Chí Minh với vận tốc trung bình 40km 1 giờ. Hỏi sau 12 giờ ô tô chạy
được bao nhiêu phần của quãng đường.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


Họ và tên……………………………….………………………..…………….……..Lớp………………………
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 20
I – Bài tập về đọc hiểu:

Bông sen trong giếng ngọc
Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu tần tảo nuôi nhau bằng
nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ Chiêu quốc
công Trần Nhật Duật mở trường dạy học. Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm
chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường.
Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ông mặt mũi xấu xí, người bé
loắt choắt, lại là con thường dân, toan không cho đỗ.
Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bên ngoài, Mạc Đĩnh
Chi làm bài phú (1) “Bông sen trong giếng ngọc” nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao
phẩm chất cao quý khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng
của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên (2).
Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của
mình, ông đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngoài phải nể trọng sứ thần
Đại Việt. Vua Nguyên tặng ông danh hiệu “Lưỡng quốc Trạng nguyên” (Trạng nguyên
của hai nước).
(Theo Thái Vũ)
(1) Phú: tên một loại bài văn thời xưa.
(2) Trạng nguyên: danh hiệu dành cho người đỗ đầu khoa thi ở kinh đô do nhà vua tổ
chức.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Vẻ bên ngoài của Mạc Đĩnh Chi được giới thiệu bằng chi tiết nào?

a- Là người đen đủi, xấu xí
b- Là cậu bé kiếm củi rất giỏi để nuôi mẹ
c- Là người thông minh, học giỏi nhất trường
Câu 2. Vì sao Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu mà nhà vua định không cho đỗ?
a- Vì Mạc Đĩnh Chi không phải là người giỏi nhất
b- Vì Mạc Đĩnh Chi chưa thể hiện được là người có phẩm chất tốt
c- Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí, bé loắt choắt, lại là con thường dân


Câu 3. Tại sao sau đó nhà vua lại cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên?
a- Vì thấy ông rất chăm chỉ, lại học giỏi nhất trường
b- Vì đã nhận ra ông là người viết bài phú rất hay
c- Vì nhận ra phẩm chất, tài năng và chí hướng của ông
Câu 4. Mạc Đĩnh Chi muốn nói điều gì qua hình ảnh “Bông sen trong giếng ngọc”?
a- Hoa sen phải được trồng trong giếng ngọc thì mới thể hiện phẩm chất cao quý.
b- Sen là một loài hoa thanh cao, được trồng trong giếng ngọc lại càng cao quý.
c- Phải để bông sen trong giếng ngọc thì mới thấy được vẻ đẹp sang trọng của nó.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Điền vào chỗ trống rồi giải câu đố (ghi vào chỗ trống trong ngoặc):
a) tr hoặc ch
Có mắt mà……ẳng có tai
Thịt……ong thì….…ắng, da ngoài thì xanh
Khi….….ẻ ngủ ở….…ên cành
Lúc già mở mắt hóa thành quả ngon?
(Là ………………..….….)
b) uôt hoặc uôc
Con gì trắng m……….như bông
Bên người cày c……trên đồng sớm hôm.
(Là ………..……………)
Câu 2. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:

(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3)
Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài
nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ
Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng.
(7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra.
(Theo Tô Hoài)


b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau:
Câu

Bộ phận chủ ngữ

Bộ phận vị ngữ

Câu số….

……………………………………….………… …………………………………………..…………
……………………………………………….. ………………………..………………………….

Câu số….

……………………………………….………… …………………………………………..…………
……………………………………………….. ………………………..………………………….

Câu số….

……………………………………….………… …………………………………………..…………
……………………………………………….. ………………………..………………………….


Câu 3. a) Nối từ khỏe (trong tập hợp từ chứa nó) ở cột A với nghĩa tương ứng ở
cột B:
A

B

a) Một người rất khỏe

1) Ở trạng thái cảm thấy
khoan khoái, dễ chịu

b) Chúc chị chóng khỏe

2) Cơ thể có sức trên mức
bình thường ; trái với yếu

c) Uống cốc nước dừa
thấy khỏe cả người

3) Trạng thái khỏi bệnh,
không còn ốm đau

b) Chọn từ thích hợp trong các từ khỏe, khỏe mạnh, khỏe khắn, vạm vỡ để điền
vào chỗ trống:
(1) Cảm thấy……………….ra sau giấc ngủ ngon.
(2) Thân hình………………
(3) Ăn…………, ngủ ngon, làm việc……………….
(4) Rèn luyện thân thể cho………………………….
Câu 4. Viết lời giới thiệu (khoảng 8 câu) về một vài nét đổi mới ở xóm làng (phố
phường) nơi em ở (hoặc một địa phương mà em biết).

Gợi ý:
- Giới thiệu chung về địa phương nơi em sinh sống (tên, đặc điểm chung)
- Giới thiệu cụ thể một vài nét đổi mới của địa phương (quang cảnh, con người và cuộc
sống…)
- Nêu cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
(Viết vào vở hướng dẫn học)


Họ và tên……………………………….………………………..…………….……..Lớp………………………
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 4 - MÔN TOÁN
TUẦN 20 – ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.
Dùng hai trong ba số: 68, 0, 63 để viết thành phân số, mỗi số chỉ viết một lần ở một phân
số ta được:

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Câu 3. Nối các phân số bằng nhau với nhau

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng
𝑥
3
Tìm x: =
36 4
A. x = 3
B. x = 3
C. x = 36
D. x = 27



Câu 5. Đánh dấu X vào ô thích hợp
Câu

Đúng

a) Cho a là số tự nhiên và a <

37

b) Cho a là số tự nhiên và a <

119

c) Cho a là số tự nhiên và a <
lớn nhất của a là 4

thì a = 1

39
120

Sai

thì a = 0

2008
409

. Giá trị


Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Cho các số 71 ; 8 ; 11 ; 0
a) Viết tất cả các phân số có tử số và mẫu số là các số đã cho.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
b) Tìm trong đó các phân số nhỏ hơn 1, các phân số lớn hơn 1 và các phân số bằng 1.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 2. Tìm y biết

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 3. Viết và đọc các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 3.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


...............................................................................................................................................................................
a) Xác định quy luật viết của dãy phân số trên.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
b) Viết tiếp 3 phân số tiếp theo vào dãy phân số đó.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................




×